Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn 01/09/2009
Ngày giảng…….
Tiết 1
1
Học kì I
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
( LÝ Lan )
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.
B/ Chuẩn bị
GV: Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án
HS: Đọc- Trả lời các câu hỏi SGK
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp :1-2’
2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút
? VB nhật dụng là gì ? Kể tên những VBND đã học ở NV 6
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: 1phút
T.gian
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung ghi bảng
7 phút
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả- Tác phẩm
? Em hãy cho biết vài nét về tác giả tác - Tác giả : Lí Lan
phẩm
- Tác phẩm:
“Cổng trường mở ra”là một bài kí được trích từ
báo’’yêu trẻ” số 116 ngày 1/9/2000 .Bài văn viết
GV đặt câu hỏi gợi mở.
về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ
Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.
đưa em đến trường?Em có nhớ đêm hơm
trước ngày khai trường ấy,mẹ em đã làm gì
và nghĩ gì khơng?
GVHD HS trả lời.
2. Đọc- Chú thích
GV HD đọc : Đọc diễn cảm giọng dịu
- Đọc
dàng,chậm rãi, đơi khi thì thầm hơi buồn
GV gọi HS đọc văn bản.
GV; Lưu ý các chú thích 1,2,4…
- Chú thích ( SGK )
? VB thuộc thể loại nào
3. Thể loại- Bố cục
? Nhân vật chính là ai
- Thể loại : Bút kí biểu cảm
? Xác định ngôi kể thứ mấy
? Theo em VB chia làm mấy đoạn. ND - Bố cục : 2 đoạn
chính của từng đoạn
Đ1: Từ đầu… ngày đầu năm học
=> Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày
khai trường
Đ2 : Còn lại
=> Tâm sự của người mẹ và tầm quan trọng
của nhà trường
13phút ? Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả viết II. Tìm hiểu văn bản
về ai?Tâm trạng của người ấy như thế nào
1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai
trường.
a.Người mẹ.
? Người mẹ có tâm trạng như thế nào trước
• Khụng tp trung vo vic gỡ.
Giáo viên : Trần Thị LÞch – Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
5 phút
5 phút
5 phút
2
ngày khai trường của con?
• Lên gường và trằn trọc.
? Tại sao người mẹ khơng ngủ được?
• Không lo nhưng vẫn không ngủ
Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày Thao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên.
khai trường năm xưa của mình và nhiều lí
do khác
b.Đứa con.
Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.
? Đứa con có tâm trạng như thế nào trước Háo hức khơng nằm yên,nhưng lát sau đã ngủ.
ngày khai trường của mình?
Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư”
2. Tâm sự của người mẹ
Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con,
? Trong đêm con đang ngủ, thì ngời mẹ có nhng thc ra là đang nói với chính mình, đang ơn
t©m sù g× ?
lại kỉ niệm riêng.
Khắc họa tâm tư tình cảm, những điều sâu th¼m
của người mẹ đối với con
3. Tầm quan trọng của nhà trường
“Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục …hàng
? Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào dặm sau này”
đối với thế hệ trẻ?
- Thế giới kì diệu mà người mẹ nói tới chính là
thế giới mà nhà trường đem lại cho các em những
? Nhà trường mang lại cho em điều gì?
tri thức, tư tưởng, tình cảm, lẽ sống về đạo lí ở
Tri thức,tình cảm tư tưởng,đạo lí,tình đời.
bạn,tình thầy trị
? Qua VB em hiểu được điều gì
* Ghi nhớ ( SGK )
Kết luận.
Như những dịng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ
và sâu lắng, bài văn giúp ta hiểu thêm tấm
lịng, u thương tình cảm sâu nặng của
người mẹ đối với con và vai trò to lớn của
nhà trường đối với cuộc sống mỗi con
người
* Luyện tập
HS đọc ghi nhớ
HS trao đổi thảo luận
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
- Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?
- Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
- Gv hệ thống kiến thức cơ bản
- Học thuộc bài cũ , đọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ .
D/ Rút kinh nghim
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
**********************************
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phú L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
3
Giảng…….
Tiết 2
MẸ TƠI
Ét- mơn-đơ-đơ A- mi-xi.
A/ Mục tiêu cần đạt
HS :
- Cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.
B/ Chuẩn bị
GV: Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án
HS: Đọc - soạn bài theo câu hỏi SGK
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp :1-2’
2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút
? Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?
? Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.1phút
T.gian
10 phút
20phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú I. Tìm hiểu chung
thích.
1. Tác giả- Tác phẩm
Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác
- Tác giả
phẩm?
Ét-môn- đô đê. A-mi- xi ( 1848-1908 ) là nhà văn
I- ta-li- a (Ý )
- Tác phẩm : Mẹ tôi được trích từ tập truyện “
Những tấm lịng cao cả ’’
2. Đọc- Chú thích
GV hướng dẫn HS ®äc
- Đọc
- Chú thích SGK
đọc giọng tha thiết, tình cảm
GV đọc, gọi HS đọc
GV giải thích 1 số từ khó 8,9,10
II. Tìm hiểu văn bản
? Văn bản được tạo ra dưới hình thức
nào ( Thư từ- Biểu cảm )
Một lá thư của bố gửi cho con.
? Bài văn chủ yếu là miêu tả.Vậy miêu
tả ai?Miêu tả điều gì
? Đây là bức thư của bố gửi cho
1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô.
con,nhưng tại sao có nhan đề “Mẹ tơi”
- Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn trích
? Tại sao bố lại viết thư cho En-ri-cô?
? Lúc cô giáo đến thăm En-ri-cô đã phạm
lỗi gì
- “thiếu lễ độ”.
? Thái độ của bố như thế nào trước “lời
- Ông hết sức buồn bã,tức giận.
thiếu lễ độ” của En-ri-cô?
Buồn bã
? Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố?
_ Không bao giờ con được thốt ra lời - Lời lẽ như vừa ra lệnh va dt khoỏt, va mm
Giáo viên : Trần Thị Lịch – Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
nói nặng với mẹ.
? Người cha mong muốn điều gì
? Qua đó cho thấy ơng là một người cha
NTN
Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người mẹ
cao cả và lớn lao qua lời của bố.Thơng
qua cái nhìn của bố thấy được hình ảnh
và phẩm chất của người mẹ.
? Mẹ En- ri- cô là người NTN
4
mại như khuyên nhủ.
- Người cha mun con thnh tht xin lỗi mẹ
- Ngi cha ht lòng thương yêu con nhưng còn là
người yêu sự tử tế, căm ghét sự bội bạc.
Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng
2. Hình ảnh người mẹ.
- “Mẹ thức suốt đêm, khóc nức nở khi nghĩ rằng có
thể mất con, sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để
cứu sống con”
- Dành hết tình thương con.
- Quên mình vì con.
Sự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người
? Bức thư của bố tác động đến tâm trạng mẹ.
của En- ri- cô ra sao
3. Tâm trạng của En-ri-cô.
- Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.
- Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ
tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cơ cảm
Kết luận.
thấy xấu hổ.
5phút
Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và
con cái dành cho cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng.Con cái khơng có quyền hư
đốn chà đạp lên tình cảm đó
HS đọc
GV cho HS làm phần luyện tập
* Ghi nhớ ( SGK )
* Luyện tập
4. Củng cố - HD về nhà : 3 phút
- Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cơ?
- GV khái qt ND chính
- Học thuộc bài cũ , đọc soạn trước bài mới “ từ ghép“ SGK trang 13
D/ Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
*******************************
Giảng........
Tiết 3
TỪ GHÉP
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép:chính phụ và đẳng lập.
- Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép, cấu tạo của từ ghép
- Vận dụng được từ ghép trong nói và vit .
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
B/ Chuẩn bị
GV: Hệ thống câu hỏi- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án
HS: Đọc - Trả lời câu hỏi
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô?
2.2. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố?
3. Bài mới
*Giới thiệu bài mi: 1 phỳt
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phó L·o
5
T.gian
10
phút
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung lưu bảng
Gi¸o ¸n Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
6
I.Cỏc loi từ ghép.
GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép đã 1. Ví dụ ( SGK )
học ở lớp 6.
2. Nhận xét
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1
* Ví dụ 1
SGK trang 13.
? Trong các từ ghép “bà ngoại,thơm phức”
- Bà ngoại:
bà : chính.
trong ví dụ,tiếng nào là tiếng chính,tiếng nào
ngoại : phụ
là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính?
- Thơm phức:
thơm : chính
Phức : phụ.
? Các tiếng được sắp xếp theo trật tự NTN
=> Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng sau.
? Trong hai từ ghép “ trầm bổng,quần áo” có
* Ví dụ 2
phân ra tiếng chính,tiếng phụ khơng?
- “ Quần áo,trầm bổng” khơng thể phân
? Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?
ra tiếng chính ,tiếng phụ mà các từ này có vai
cho ví dụ?
trị bình đẳng về mặt ngữ pháp .
Từ ghép có hai loại:từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.
_ Từ ghép chính phụ
Ví dụ : cây ổi, hoa hồng
_ Từ ghép đẳng lập
Ví dụ : bàn ghế,thầy cơ
* Ghi nhớ SGK
II.Nghĩa của từ ghép
10phút
1. So sánh nghĩa các cặp từ
? So sánh nghĩa của các từ “bà” với “bà
- Bà+ Bà ngoại
ngoại”, “thơm” với “thơm phức”?
Bà : người sinh ra cha mẹ.
Bà ngoại : người sinh ra mẹ.
- Thơm + Thơm phức
Thơm : có mùi như hương ha dễ chịu,làm
cho thích ngửi.
Thơm phức : mùi thơm bốc lên mạnh,hấp
dẫn.
? Hãy so sánh nghĩa của từ: Quần áo, trầm 2. So sánh nghĩa
bổng với nghĩa của mỗi tiếng trong từ
- Quần: Trang phục nửa dưới
? Trầm bổng nghĩa là gì
- Áo : Trang phục nửa trên
- Trầm bổng : Chỉ âm thanh lúc cao lúc thấp=>
Từng độ cao cụ thể.
=> Nghĩa của từ ghép khái quát trìu tượng hơn
nghĩa các tiếng tạo nên nó.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
Ví dụ : hoa > hoa hồng
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
* Ghi nhớ SGK
Ví dụ : bàn ghế, cha mẹ.
15phút
III. Luyện tập
Bài 1 Sắp xếp các từ ghép thành hai loại:
HS nêu yêu cầu BT 1, làm, nhận xét
- Chính phụ : lâu đời,xanh ngắy,nhà máy,nhà
ăn,nụ cười.
- Đẳng lập :suy nghĩ,chài lưới,ẩm ướt,đầu đuôi.
Bài 2 Điền thêm tiếng nào các tiếng dưới đây để
tạo từ ghép chính phụ:
Hoạt động nhóm
Bút chì
Ăn bám
Đại diện nhóm nhận xét
Thước kẻ
trắng xóa
Mưa rào
vui tai
Làm quen
nhát gan
Bài 3 Điền tiếng sau tạo từ ghép đẳng lập.
Núi
sông
mặt
chữ điền
GV gọi HS lên bng in
i
trỏi xoan
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
7
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
4.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ?
4.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
4.3 Học thuộc bài cũ , đọc soạn trước bài mới “liên kết trong văn bản”SGK
D/ Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Giảng......
Tiết 4
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả
hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.
- Cần vận dụng liên kết đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết.
B/ Chuẩn bị
GV; Hệ thống câu hỏi- Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án
HS: Đọc soạn bài theo câu hỏi SGK
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1-2 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ?
2.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
Hoạt động của thầy và trị
20phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và
phương tiện liên kết trong văn bản.
Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK trang
17
? Các câu văn có câu nào sai phạm ngữ pháp
khơng. Câu nào mơ hồ về ý nghĩa không
? Nếu là En- ri- cơ em có hiểu đoạn văn ấy
khơng
? Vì sao em chưa hiểu
? Như vậy theo em đoạn văn thiếu tính gì
? Thế nào là liên kết trong văn bản?
- Liên kết là một trong những tính chất
quan trọng nhất của văn bản,làm cho văn
bản có nghĩa trở nên dễ hiểu.
Nội dung lưu bảng
I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn
bản.
1.Tính liên kết trong văn bản.
- Văn bản trên sai ngữ pháp nên không hiểu
được khi nội dung ý nghĩa của các câu văn khơng
thật chính xác rõ ràng.
-
Nếu là En- ri – cô em chưa hiểu được ý nghĩa
đoạn văn ấy
Vì : Giữa các câu khơng cói mối quan hệ gì với
nhau .
- Đoạn văn thiếu tính liên kết .
GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK .
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
8
Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho 2.Phương tiện liên kết trong văn bản.
biết do thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu.Hãy a. Đoạn văn do thiếu sự lien kết về nội dung ý
sữa lại?
nghĩa, giữa các câu chưa có sự nối kết với nhau .
- Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu nội
dung ý nghĩa văn bản không được liên kết
lại.
? Để văn bản có tính liên kết phải làm như
thế nào
- Để văn bản có tính liên kết người
viết(người nói) phải làm cho nôi dung của
các câu,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau,các đoạn đó bằng phương tiện
ngơn ngữ(từ,câu…)thích hợp.
? Hãy sửa lại
? Hãy đánh số thứ tự cho từng câu
? So với nguyên bản Cổng trường mở ra thì
câu 2 thiếu cụm từ nào
? Câu 3 chép sai từ nào
? Việc chép thiếu và sai ấy khiến cho đoạn
văn ra sao
? Em có nhận xét gì về các câu trong đoạn
văn
? Vậy cụm từ Còn bây giờ, con đóng vai trị
gì
? Vậy lien kết trong đoạn văn là gì. Có tác
dụng NTN
HS đọc ghi nhớ
b. Đọc đoạn văn SGK
- Có 3 câu
- Câu 2 : Thiếu cụm từ Còn bây giờ
- Câu 3: Chép sai Con thành Đứa trẻ .
- Việc chép thiếu và sai khiến cho đoạn văn rời
rạc, khó hiểu .
- Các câu đều đúng ngữ pháp khi tách từng câu ra
khỏi đoạn văn vẫn có thể hiểu được .
- Cụm từ : Còn bây giờ và từ Con là các từ làm
phương tiện liên kết câu .
* Ghi nhớ SGK
15
phút
HS đọc nêu yêu cầu BT 1
? Sắp xếp theo thứ tự nào
II. Luyện tập.
Bài 1/18 Sắp sếp các câu theo thứ tự:
(1) – (4) – (2) – (5) – (3)
HS đọc- Thảo luận nhóm
Bài 2/19
? Nhận xét mối quan hệ các câu trong đoạn
- Đoạn văn chưa có sự thống nhát về nội dung
văn
- Về hình thức ngơn ngữ,những câu liên kết
trong bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng
không thể coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối
liên kết thật sự,chúng khơng nói về cùng một nội
dung.
- Câu 1 nói về quá khứ dung cho đoạn văn khác
? Điền từ thích hợp vào ô trống
- Câu 3,4 cân sắp xếp theo thứ tự sau : 3,4,2
? Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4
không chặt chẽ
Bài 3/ 18
Điền vào chổ trống.
Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là.
Bài 4/ 19
Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các
câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu
trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con.
Nhưng đoạn văn khơng chỉ có hai câu đó mà cịn
có câu thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trờn
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phú L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
9
thành một thể thống nhất .
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
4.1. Thế nào là liên kết trong văn bản?
4.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?
4.3 Học thuộc bài cũ ,®ọc soạn trước bài mới “Cuộc chia tay của những con búp bê”SGK trang 13
D/ Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
*********************************
Giảng………
Tuần 2
Tiết 5+6
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
Khánh Hoài
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
_ Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.Cảm nhận được những đau xót
của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh.Biết thơng cảm và chia sẽ với những
người bạn ấy.
_ Thấy được cái hay của cốt truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm thương.
B/ Chuẩn bị
GV: Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án
HS: Đọc trả lời câu hỏi SGK
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1 phút
2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thế nào là liên kết trong văn bản?
2.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung lu bng
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
10
phút
10
I. Tìm hiểu chung
GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần giới
1. Tác giả- Tác phẩm
thiệu.
- Tác giả : Khánh Hoài
Đọc tiểu dẫn SGK trang 26 cho biết
- Tác phẩm :
“cuộc chia tay của những con búp
Truyện ngắn “cuộc chia tay của những con búp
bê”của tác giả nào?Đạt giải gì?
bê”được trao giải nhì trong cuộpc thi thơ- văn viết về
quyền trẻ em do viện Khoa học Giáo Dục và tổ chức
cứu trợ trẻ em Rát-đa Béc-men Thụy Điển tổ chức
1992.
GV nêu yêu cầu đọc: Lưu ý đọc lời đối
2. Đọc – Chú thích
thoại, diễn biến tâm lí
- Đọc
GV đọc- 3 HS đọc tiếp
GV giải thích một số từ khó
- Chú thích SGK
? Là VB ND viết theo phương thức biểu 3. Thể loại - Bố cục
đạt nào
- Thể loại : Tự sự kể chuyện xen miêu tả và biểu
cảm.
? Theo em VB chia làm mấy đoạn. ND
- Bố cục : 4 đoạn
của từng đoạn
Đ1: Từ đầu… giấc mơ thôi
Đ2: Tiếp…như vậy
Đ3 : Tiếp…tơi đi
Đ4 : Cịn lại
II/ Tìm hiểu văn bản
60phút
GV gọi HS đọc văn bản tìm hiểu 1.Ý nghĩa của tên truyện.
truyện.
? Văn bản này là một truyện - Tác giả mượn truyện những con búp bê phải chia tay
ngắn.Truyện kể về việc gì?Ai là nhân vật để nói lên một cách thắm thía nỗi đau xót và vơ lí của
chính
cuộc chia tay hai anh em (Thành- Thủy).
Truyện kể về cuộc chia tay của hai
anh em ruột khi gia đình tan vỡ.Hai anh
em Thành và Thủy điều là nhân vật
chính.
GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS thảo - Búp bê là những đồ chơi của tuổi nhỏ,gợi lên sự ngộ
luận(4’)
nghĩnh trong sáng,ngây thơ vô tội.Cũng nhu6 Thành
1/Những con búp bê gợi cho em những và Thủy khơng có lỗi gì…thế mà phải chia tay nhau.
suy nghĩ gì?
Những con búp bê vốn là đồ chơi của
tuổi nhỏ,thường gợi lên sự ngộ
nghĩnh,trong sáng ngây thơ.
2/Trong truyện chúng có chia tay thật
khơng?
Cuối cúng Thủy đã đặt con Vệ Sĩ
cạnh con Em Nhỏ.
3/Tại sao chúng phải chia tay chúng có
lỗi gì?
Chúng khơng có tội gì,chỉ vì cha mẹ
của Thành và Thủy li hơn nên chúng
phải chịu chia tay.
2. Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy.
- Thủy mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh.
? Qua thái độ đó,cho thấy Thành và - Thành giúp em học,chiều nào cũng đón em đi học
Thủy có tình cảm như thế nào
về
GV chia nhóm cho HS thảo luận
- Khi phải chia tay hai anh em càng thương yêu và
? Lời nói và hành động của Thủy khi quan tân lẫn nhau
chia búp bê có mâu thuẫn khơng ?Theo + Chia đồ chơi,Thành nhng ht cho em.
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
em có cách nào để giải quyết mâu thuẫn
ấy
? Kết thúc truyện Thủy chọn cách giải
quyết nào?Chi tiết này có ý nghĩa gì
Tác giả phát hiện nét tinh tế của trẻ
thơ trong nhân vật Thủy .Giận giữ khi
chia búp bê ra nhưng lại sợ đêm đêm
khơng có con Vệ Sĩ gác cho anh.
Cách giải quyết mâu thuẫn là gia đình
Thành Thủy đồn tụ.
? Hãy tìm những chi tiết nói lên sự đồng
cảm của cô giáo và bạn bè đối với Thuỷ
? Tâm trạng của Thành khi ra khỏi
trường NTN
? Hãy NX về cách kể chuyện của tác giả
11
+ Thủy thương anh “khơng có ai gácđêm cho anh
ngủ nên nhường lại anh con Vệ Sĩ”
Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương yêu chia sẽ
và quan tâm lẫn nhau.
3. Thủy chia tay với lớp học.
- Khóc thút thít vì Thủy phải chia xa mãi mãi nơi
này và khơng cịn đi học nữa.
- Cơ giáo tái mặt,nước mắt giàn giụa.
- Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn.
Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và đồng cảm
với nỗi bất hạnh của Thủy.
4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường.
- Thành “kinh ngạc khi thấy mọi người đi lại bình
thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh
vật”.Trong tâm hồn Thành đang nổi giơng nổi bảo vì
sắp phải chia tay với em gái.
- Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em
và sự cơ đơn của mình trước sự vơ tình của người và
cảnh.
* NT kể chuyện
- Kể bằng sự miêu tả cảch vật xung quanh và cách kể
bằng NT miêu tả tâm lí nhân vật
- Lời kể chân thành giản dị, phù hợp với tam lí nhân
vật nên có sức truyền cảm.
? Cách kể này có tác dụng gì trong việc
làm nổi rõ nội dung tư tưởng của truyện
? Qua câu chuyện tác giả muốn gửi gắm
đến mọi người điều gì
10phút
Kết luận
Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm
động của hai em bé trong truyện khiến
người đọc thắm thía rằng:tổ ấm gia đình
là vơ cùng q giá và quan trọng.Mọi
người hãy cố gắng và gìn giữ,khơng nên
vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến tình cảm
tự nhiên,trong sáng ấy.
* Ghi nhớ SGK
Hs đọc ghi nhớ SGK
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
4.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê?
4.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào?
4.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy?
4.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường?
4.5 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bnSGK trang 28
D/ Rỳt kinh nghim
**********************
Giáo viên : Trần Thị LÞch – Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
12
Giảng…….
Tiết 7
BỐ CỤCTRONG VĂN BẢN
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS hiểu rõ:
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục tạo lập văn bản.
- Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được bố cục rành mạch hợp lí cho
các bài văn.
- Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần,nhiệm vụ của mỗi phần.Để từ đó có thể làm mở
bài thân bài,kết bài đúng hướng.
B/ Chuẩn bị
GV; SGK + SGV + giáo án - Hệ thống câu hỏi
HS : Đọc trả lời câu hỏi SGK
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1 phút
2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê?
2.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào?
2.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy?
2.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
15
I. Bố cục và những yêu cầu bố cục trong văn bản.
phút
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục và
1. Bố cục của văn bản.
những yêu cầu bố cục trong văn bản
* Ví dụ
- Một lá đơn cần sắp xếp nội dung theo một trật tự
hợp lí
Đơn xin gia nhập đội TNTPHCM
- Quốc hiệu
- Tên đơn
- Ngày tháng năm
- Học lớp nào,. trường, địa chỉ ?
- Lí do xin gia nhập đội TNTPHCM
- Lời hứa khi trở thành đội viên
- Lời cảm ơn
- Nơi , ngày tháng năm viết đơn .
? Văn bản sẽ như thế nào nếu các ý trong => Văn bản không thể được viết một cách tùy tiện mà
đó khơng được sắp sếp theo trật tự,thành phải có bố cục rõ ràng.Bố cục là sự bố trí,sắp sếp các
hệ thống
phần,các đoạn theo một trình tự,một hệ thống rành
Nó sẽ khơng được gọi là văn bản vì mạch và hợp lí.
người đọc khơng hiểu.
? Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải
quan tâm tới bố cục
Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản.
trả lơì câu hỏi?
a. Hai câu chuyện trên chưa có bố cục hợp lí, các sự
? Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa
việc viết lộn xộn, khó tiếp chận so với VB Ngữ Văn
- So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản 6 .
như thế là lộn xộn.
? Tại sao văn bn Ng Vn 6 d tip
Giáo viên : Trần Thị LÞch – Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
13
nhận,cịn văn bản ví dụ khó tiếp nhận
- Vì nội dung văn bản chưa liền
nhau.
? Rành mạch có phải là yêu cầu duy nhất - Rành mạch là một trongnhững yêu cầu về bố cục
đối với một bố cục không
của văn bản
? VB nêu trong VD 2 gồm máy đoạn.
b. Văn bản nêu trong VD 2 gồm 2 đoạn văn, nội dung
mỗi đoạn đều nói về anh có tính hay khoa của.
? ND các đoạn ấy có thống nhất khơng
- Ở đoạn sau các câu trình bày thiếu trình tự thống
nhất, cách kể ấy khiến cho câu chuyện không nêu bật
được ý nghĩa phê phán và gây cười nữa .
? Để văn bản có bố cục rành mạch rõ - Các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lí.
ràng phải có các điều kiện nào?
+ Nội dung các phần các đoạn trong văn bản phải
- Các phần các đoạn trrong văn bản thống nhất,chặt chẽ với nhau;đồng thời giữa chúng
phải được sắp sếp theo một trình tự hợp phải có sự phân biệt rạch rịi.
lí trước sau.
- Trình tự sắp sếp các phần,các đoạn phải giúp cho
người viết(người nói)dễ dàng đạt được mục đích giao
? Trình tự sắp sếp các phần trong bố cục tiếp đã đặt ra.
có tác dụng gì?
7 phút ? Một bài văn thường có mấy phần?Kể
tên các phần
- Văn bản thường có 3 phần :mở bài,thân
bài.kết bài.
13
phút
3. Các phần của bố cục.
a. Văn bản tự sự
- Mở bài : Giới thiệu chung nhân vật , sự việc
- Thân bài : Diễn biến và phát triển của sự việc, câu
chuyện
- Kết bài : Kết thúc câu chuyện, nêu cảm nghĩ.
b. Văn miêu tả
- Mở bài : Tả khái quát đối tượng miêu tả
- Thân bài : Tả chi tiết trình tự miêu tả ( Thời gian,
không gian )
- Kết bài : Cảm nghĩ chung .
II. Luyện tập.
HS nêu yêu cầu BT1
Bài 1/ 30
Trao đổi nhóm trả lời miệng
Tìm văn bản
- Nếu chú ý sắp xếp các ý mạch lạc bài viết có
hiệu quả cao
Ví dụ: Truyện cười, truyện ngụ ngôn…
Bài 2/30
GV hướng dẫn HS kể lại bố cục như
Bố cục VB Cuộc chia tay của những con búp bê
SGK rồi kể lại.
- Mở bài : Đoạn 1
Cách bố cục ấy,dù đã rành mạch và
- Thân bài : Đoạn 2,3
hợp lí,thì cũng khơng hẳn là bố cục duy
- Kết bài : Đoạn 4
nhất và không phải bao giờ bố cục cũng
gồm 3 phần.Vì thế vẫn có thể sáng
tạo,theo bố cục khác.
Bài 3/30
- Bố cục văn bản báo cáo chưa thật rành mạch và
hợp lí.
- Các điểm 1,2,3 ở thân bài thì mới kể việc học tốt
chú chưa phải là trình bày kinh nghiệm học
tập.Trong khi đó điểm 4 lại khơng nói về học tập.
- Sau những thủ tục chào mừng hội nghị và tự giới
thiệu mình,bản báo cáo nên lần lược trình bày kinh
nghiệm học tập của bạn đó,sau đó nêu : nhờ rút ra
những kinh nghiệm như thế mà việc học tập của bạn
Gi¸o viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phú LÃo
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
14
đã tiến bộ như thế nào.Cuối cùng người báo cáo có thể
nói lên nguyện vọng muốn được nghe các ý kiến trao
đổi góp ý cho bản báo cáo và chúc hội nghị thành
công.
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
4.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục?
4.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào?
4.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?
4.4 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “mạch lạc trong văn bản”SGK trang 28 .
D/ Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
**********************
Giảng……
Tiết 8
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS hiểu rõ:
- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có tính
mạch lạc,khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
B/ Chuẩn bị
GV: SGK + SGV + giáo án - Hện thống câu hỏi
HS : Đọc chuẩn bị bài
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục?
2.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào?
2.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?
3.Bài mới
* Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung lưu bảng
15
I.Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn
phút
GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu bản.
mạch lạc trong văn bản và trả lời câu
1. Sự mạch lạc trong văn bản.
hỏi.
? Xác định mạch lạc có những tình
chất gì theo mục 1a
Mạch lạc là:
_ Trơi trảy thnh dũng,thnh mch.
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
15
_ Tuần tự đi qua khắp các phần các
đoạn trong văn bản.
_ Thông suốt liên tục,không đứt
đoạn
? Thế nào là mạch lạc trong văn bản
- Trong văn bản : mạch lạc là sự tiếp nối các câu,các ý
theo một trình tự nhất định.
Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời
2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc.
câu hỏi SGK.
a. Một văn bản như truyện “cuộc chia tay của những
? Cho biết toàn bộ sự việc trong VB con búp bê”có thể kể về nhiều sự việc,nói về nhiều nhân
xoay xuanh sự việc chính nào
vật.Nhưng nội dung truyện luôn bám sát đề tài luôn
xoay quanh một sự việc chính với nhân vật chính.
- Sự chia tay của Thành và Thuỷ nhưng tình cảm
Anh em khơng thể chia tay.
? Theo em chủ đề chính của truyện là
b. Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trị chủ
gì
đề chính
- Mạch văn chính : là cuộc chia tay hai anh em Thành
và Thủy buộc phải chia tay.
20
phút
? Chủ đề liên kết các sự việc trên có => Một văn bản có tính mạch lạc là:
thành một thể thống nhất không
- Các phần các đoạn các câu trong văn bản địều nói
về một đề tài,biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt.
- Các phần các đoạn các câu trong văn bản được tiếp
nối theo một trình tự rõ ràng,hợp lí,trước sau hơ ứng
nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều
hứng thú cho người đọc(người nghe).
c. Các sự việc ở mỗi đoạn văn được liên hệ với nhau
về khơng gian, tâm lí, ý nghĩa .
HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ SGK
II. Luyện tập.
HS tự làm – trình bày bằng miệng
Bài1/32 Tính mạch lạc trong văn bản
a. Văn bản : Mẹ tôi
b. Văn bản : Lão nông và các con
? Chủ đề xuyên suốt đoạn văn là gì
- Ý tứ chủ đạo xun suốt tồn đoạn văn của Tơ
Hồi:sắc vàng trù phú đầm ấm của làng q vào mùa
đơng,giữa ngày mùa.Ý tứ ấy dẫn dắt theo dịng chảy
hợp lí,phù hợp.
- Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời
gian(mùa đông,giữa ngày mùa)và trong không gian(làng
quê).Sau đó tác giả nêu lên biểu hiện của sắc vàng trong
khơng gian và thời gian đó.
- Hai câu cuối là nhận xét,cảm xúc về màu vàng.
Mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc.
Bài2/34
HS nêu yêu cầu – Làm BT
- Ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia
tay của hai anh em và hai con búp bê.
- Việc thuật quá tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia
tay của 2 người lớn có thể làm cho ý tứ chủ đạo trên bị
phân tán, không giữ được sự thống nhất. Do đó làm mất
đi sự mạch lạc của câu chuyện .
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
4.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
4.2. Thế no l vn bn cú tớnh mch lc?
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phú LÃo
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
16
4.3 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28
D/ Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..;…………………………………………
**********************
Tuần 3
Tiết 9
CA DAO DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu khái niệm ca dao dân ca.
- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những bài ca
quen thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
- Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thên một số bài ca thuộc hệ thống của chúng.
B/ Chuẩn bị
GV: KT cơ bản - SGK + SGV + giáo án
HS: Đọc soạn bài theo câu hỏi SGK
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
2 .2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
5 phút GV giới thiệu HS về ca dao dân ca.
I. Tìm hiểu chung
Đọc chú thích SGK trang 35
1. Khái niệm ca dao dân ca
? Cho biết thế nào là ca dao,dân ca?
Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân
- Hiện nay người ta phân biệt hai khái niệm gian,kết hợp lời và nhạc,diễn tả đời sống nội tâm
ca dao và dân ca.
của con người.
- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian trong
diễn xướng.
- Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái niệm ca
dao còn được dùng để chỉ thể thơ dân gianthể thơ ca.
GV nêu yêu cầu đọc: Đọc diễn cảm, ngắt 2. Đọc – Chú thích
nhịp 2/2,4/4 => thành kính, trang nghiêm, ân
- Đọc
cần….
GV kiểm tra 1 số chú thích và lưu ý chú - Chú thích SGK
thích 1, 6
II. Tìm hiểu văn bản
20phút
Bài 1
HS đọc bài 1
- Công lao trời biển của cha mẹ đối với con và
? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình bổn phận của kẻ làm con trước cơng lao to lớn ấy.
cảm gì?
- Tác giả dân gian dùng hình thức lời ru,câu hát ru
Gi¸o viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phú LÃo
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
17
với giọng điệu thầm kính sâu lắng.
? Hãy chỉ ra cái hay của ngơn ngữ,hình - Dùng lối ví von quen thuộc của ca dao lấy cái to
ảnh,âm điệu của bài ca dao này
lớn mênh mông,vĩnh hằng của thiên nhiên để so
sánh với công cha nghĩa mẹ.
+ Công cha=> Núi ngất trời
+ Nghĩa mẹ => Nước biển đông
Công cha nghĩa mẹ thật vô cùng to lớn, không thể
mất đi sự vĩ đại ấy trong lòng con .
? Câu cuối khuyên con cái điều gì
- Câu cuối khuyên con cái phải biết ơn và kính
? Hãy tìm những bài ca dao tương tự
yêu cha mẹ . Công lao cha mẹ nuôi dưỡng vất vả
nhiều bề.
GV đọc bài 2
Bài 2
? Đây là tâm trạng của ai
- Tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa quê
? Thời gian, không gian, hành động
+ Thời gian:chiều chiều.
+ Không gian : ngõ sau.
+ Hành động : đứng như tạc tượng vào không
gian.
? Nỗi nhớ của người con gái được so sánh - Cách nói ẩn dụ “ruột đau chín chiều”diễn tả
NTN và thể hiện điều gì
tâm trạng nhớ nhung buồn tủi nhớ nhà nhớ cha mẹ
da diết.
=> Nỗi nhớ, nỗi buồn đau của kẻ làm con xa cách
mẹ chan Nỗi đau về cảnh ngộ thân phận của mình
khi ở nhà chồng.
* NT: Lời ca giản dị mộc mạc nhưng thể hiện
GV hướng dẫn HS tìm những bài có nội được nỗi nhớ , nỗi đau xót xa .
dung tương tự.
Đọc bài 3
Bài 3
?Tình cảm u kính đối với ông bà cha mẹ - Diễn tả sự u kính và nỗi nhớ đối với ơng bà.
được diễn tả như thế nào
? Bài ca dao dùng hình ảnh nào để diễn tả - Dùng một vật bình thường để nói lên nỗi nhớ và
tình cảm nhớ thương
lịng u kính đó.
? Theo em taị sao hình ảnh “nuộc lạc mái
+ Nuộc lạc gợi nhớ công lao của ông bà.
nhà” có thể diễn đạt được nỗi nhớ sâu nặng
+ Nuộc lạc cịn đó mà ơng bà đã đi xa.
của con cháu đối với ông bà?
- Nuộc lạc gợi nhớ công sức lao động bền bỉ
của ông bà để tạo lập gia đình.Mái nhà ấm
cúng,gợi tình cảm nối kết bền chặt.
- Dùng hình thức so sánh mức độ làm cho nỗi
nhớ và lịng u kính càng da diết sâu lắng.
? Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự
Qua cầu dừng bước trông cầu.
Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.
? Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Của Bài 4
ai?
- Tình cảm anh em thân thương trong một nhà .
? Tình cảm thân thương được diễn tả như thế
nào
- Anh em tuy hai mà một,cùng một cha mẹ sinh
ra,cùng chung sống,sướng khổ có nhau trong một
? Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự gắn nhà.
bó
- Ca dao dùng cách so sánh:quan hệ anh em được
so sánh bằng hình ảnh như thể chân tay vừa gần
? Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì gũi dể hiểu vừa cảm nhận sự gắn bó.
? Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 - Nói lên sự gắn bó,bài ca dao muốn nhắc nhở :
bài ca dao sử dụng
anh em phải hòa thuận cha m vui lũng.
Giáo viên : Trần Thị Lịch – Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
5 phút
5 phút
18
* Nghệ thuật.
Nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao:
- Thể thơ lục bát.
- Âm điệu tâm tình nhắn nhủ.
- Các hình ảnh thân tình quen thuộc : núi,biển
* Kết luận.
,chân, tay,chiều chiều.
Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề - Lời ca độc thoại,kết câu một vế .
tiêu biểu của ca dao,dân ca.Những câu chủ
đề này thường là lời ru của mẹ,lời của cha
mẹ,ơng bà đối với con cháu,lời của con cháu
nói vể cha mẹ,ơng bà và thường là dùng các
hình ảnh ẩn dụ so sánh quen thuộc,để bày tỏ
tâm tình,nhắc nhở về cơng ơn sinh thành về
tình mẫu tử và tình anh em rụơt thịt
HS đọc ghi nhớ
HS trình bày miệng
Đọc thêm
* Ghi nhớ SGK
* Luyện tập
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
4.1. Thế nào là ca dao,dân ca?
4.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?
4.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?
4.4 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con
người”SGK trang 37.
D/ Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
**********************
Giảng……..
Tiết 10
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG
ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những bài ca
quen thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người.
- Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng.
B/ Chuẩn bị
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giỏo ỏn
Giáo viên : Trần Thị LÞch – Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
19
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thế nào là ca dao,dân ca?
2.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
5 phút
Hoạt động của thầy và trò
GV nêu yêu cầu đọc từng bài
GV gọi HS đọc SGK trang 37-38,tìm
hiểu từ khó.
? Đằng sau những câu hát đối đáp,bài
ca dao trên cịn mang nội dung gì
- Cùng với tình cảm gia đình thì tình
yêu quê hương đất nước con người là
chủ đề lớn của ca dao dân ca.Đằng sau
những câu hát đối đáp,những lời
mời,lời nhắn nhủ và những bức tranh
phong cảnh ln là tình u chân
chất,niềm tự hào sâu sắc,tinh tế đối với
quê hương đất nước,con người.
30
phút
Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích SGK
II. Tìm hiểu văn bản
GV chia nhóm HS thảo luận câu 1
SGK trang 38.
Em đồng ý với ý kiến nào câu 1 SGK?.
- Ý kiến b và c là đúng.
- Phần đầu là câu hỏi của chàng
trai,phần 2 là đối đáp của cô gái.
? Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về
những địa danh để làm gì?Tại sao họ Bài 1.
lại chọn đặc điểm về địa danh?
- Chàng trai cô gái hỏi về những đặc điểm địa danh:
+ Để thử tài nhau về kiến thức địa lí.
+ Thể hiện niềm tự hào : tình yêu quê hương đất nước.
+ Bày tỏ tình cảm với nhau.
? Khi nào người ta mới rủ nhau
Chàng trai cô gái là những người tế nhị.
Bài 2
- Cụm từ “rủ nhau”được dùng khi :
? Họ rủ nhau đi đâu
+Người rủ và người được rủ có quan hệ thân thiết,gần
- Người rủ và người được rủ muốn đi gũi.
thăm Hồ Gươm.
- Bài ca gợi nhiều hơn tả,vì địa danh này,từ lâu đã đi vào
tâm thức của người dân Việt Nam.
- Địa danh và cảnh trí gợi một Hồ Gươm giàu truyền
thống văn hóa.
- Bài ca kết thúc bằng câu hỏi tự nhiên,giàu âm
điệu,nhắn nhủ,tâm tình.
Lịng tự hào mãnh liệt và lịng u nước sâu sắc qua
tình u đối với danh lam thắng cảnh.
? Bài 3 tả cảnh gì?Cảnh đó như thế nào Bài 3.
? Cảnh vào xứ Huế được ví như cảnh - Cảnh đường vào xứ Huế.Cảnh p nh tranh nờn
gỡ
th:ti mỏt,sng ng.
Giáo viên : Trần Thị LÞch – Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
20
- Non xanh nước biết như tranh họa đồ. - Đại từ “ai”phiếm chỉ,hàm chứa nhiều đối tượng. Thể
? Nhận xét về từ ngữ hai dịng đầu của hiện tình yêu,lòng tự hào đối với cảnh đẹp xứ Huế.
bài 4
Bài 4
5 phót
- Hai dịng đầu được kéo dài ra,khác với những dịng thơ
? Hai dịng cuối là hình ảnh của ai? bình thường.Điệp từ,đảo từ và đối xứng tạo nên cảm
Hình ảnh đó được so sánh với hình ảnh giác nhìn ở phía nào cũng thấy mênh mơng rộng lớn,đẹp
gì?
và trù phú.
? Thông qua cách so sánh,cô gái hiện - Hai dịng cuối miêu tả hình ảnh cơ gái.Cơ gái được so
lên với dáng vẻ ra sao
sánh “như chẽn lúa đồng đồng”có sự tương đồng ở nét
Kết luận.
trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân.
Những câu hát về tình yêu quê hương Sự hài hòa giữa cảnh và người.
đất nước,con người thường gợi nhiều
hơn tả hay nhắc đến tên núi tên
sơng,tên vùng đất với những nét đặc
sắc về hình thể,cảnh trí,lịch sử văn hóa
của từng địa danh.
* Ghi nhớ SGK
* Luyện tập
- Thể thơ lục bát
- Lục bát biến thể : 1,3,4
- Nội dung : Tình yêu quê hương đất nứơc, con người
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
4.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên cịn mang nội dung gì?
4.2. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4?
4.3 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “từ láy”SGK trang 41
D/ Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
************************************
Giảng......
Tiết 11
TỪ LÁY
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
_ Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
_ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt.
_ Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
B/ Chuẩn bị
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
C/ Tiến trình dạy hc
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phú L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
21
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên cịn mang nội dung gì?
2.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm
về địa danh?
2.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung ghi bảng
10
Ơn lại nghĩa về từ láy đã học ở lớp 6.GV I.Các loại từ láy.
phút
nêu khái quát bài học mới.
1. Ví dụ
- Từ láy có hai loại:từ láy tồn bộ và từ láy
bộ phận.
- Ở từ láy toàn bộ,các tiếng lặp lại nhau hoàn
toàn;nhưng cũng có một số trường hợp tiếng
đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm
cuối(để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)
GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 41.
2. Nhận xét
? Những từ láy (in đậm)trong các câu mục 1 * VD1
SGK trang 41 ,có đặc điểm âm thanh gì - Đăm đăm:tiếng trước và tiếng sau phát âm giống
giống và khác nhau
nhau.
- Mếu máo:âm cuối thay đổi.
?Vì sao các từ láy “bần bật,thăm - Liêu xiêu:âm đầu thay đổi nhưng cùng vần.
thẩm”khơng được nói là bật bật và thẳm * VD2
thẳm
- “Bần bật và thăm thẳm”thật ra là những từ láy
tồn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm
? Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận cuối là do sự hòa phối âm thanh..
GV cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu nghĩa
của từ láy.
10
? Nghĩa của các từ láy:ha hả,oa oa,tích II.Nghĩa của từ láy.
phót
tắc,gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì 1`. Nghĩa của từ láy
về âm thanh
- Các từ trên được tạo thành do mô phỏng âm
? Các từ láy trong nhóm a,b có điểm gì thanh.
chung về âm thanh và về nghĩa
2. a.Từ láy tạo nghỉa nhờ đặc tính âm thanh của
vần.
Lí nhí,li ti,ti hí,tạo nghĩa dựa vào khn vần
có ngun âm “i” là ngun âm có độ mở nhỏ
nhất,biễu thị tính chất nhỏ bé về hình dáng.
b.Đây là từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau,tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và
mang vần ấp theo công thức “ x + ấp + xy”.
Nghĩa của các từ láy có điểm chung là một trạng
? So sánh nghĩa của từ láy với tiếng gốc
thái vận động: khi nhô lên,khi hạ xuống,khi phồng
khi xẹp,khi nổi khi chìm
1. So với tiếng gốc
- Từ láy : Mềm mại có sắc thái nghĩa nhấn
mạnh hơn
- Đo đỏ có sắc thái nghiac giảm nhẹ đi so với
GV nhấn mạnh :
đỏ
- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc
điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phi õm
thanh gia cỏc ting.Trong trng hp t lỏy
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phú LÃo
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
15
phút
22
có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc )thì
nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái
riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu
cảm,sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh .
Ví dụ : đỏđo đỏ : giảm nhẹ sắc thái hơn
so với đỏ.
? Em hiểu NTN về nghĩa của từ láy
HS nêu yêu cầu BT1
* Ghi nhớ SGK
HS điền trên bảng phụ BT 2,3
Đặt câu mỗi nhóm 2 câu
III.Luyện tập.
Bài 1/43
a. Thăm thẳm, bần bật, chime chiếp, nức nở, tức
tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran.
b. Xếp vào bảng phân loại
- Láy toàn bộ : Thăm thẳm, bần bật, chime chiếp
- Láy bộ phận : Nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ,
ríu ran, rực rỡ.
Bài 2/43
Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau tiếng gốc:
Lấp ló , nho nhỏ ,nhức nhối ,khang khác ,thâm
thấp ,chênh chếch , anh ách.
Bài 3/43
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a.Bà mẹ nhẹ nhàng khun bảo con.
b.Làm xong cơng việc,nó thờ phào nhẹ nhõm như
trút được gánh nặng.
a.a.Mọi người điều căm phẫn hành động xấu xa
của tên phản bội.
b.b.Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí.
a.a.a.Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành.
b.b.b.Giặc đến,dân làng tan tác mỗi người một ngã.
Bài 4/43 Đặt câu.
- Dáng vẻ cô ấy nhỏ nhắn rất dễ thương.
- Cô ấy không chấp nhận những điều nhỏ nhặt.
- Lời nói nhỏ nhẽ làm người ta dễ chịu.
- Tơi cảm thấy mình nhỏ nhoi trong vũ trụ bao la
này.
Bài 5/43 Các từ bài tập 5 điều là từ ghép vì các
tiếng tách ra điều có nghĩa.
4 Củng cố HD về nhà : 3 phút
4.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên?
4.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?
4.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào?
4.4 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”SGK trang 45
D/ Rỳt kinh nghim
..
**********************
Ging..
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trêng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
Tiết 12
23
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
Viết bài văn số 1 tại nhà
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
_ Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có
hiệu quả hơn.
_ Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học và liên kết bố cục và mạch lạc trong văn bản.
B/ Chuẩn bị
GV: Hệ thống câu hỏi - SGK + SGV + giáo án
HS : Đọc trả lời câu hỏi
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên?
2.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?
2.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào?
3. Bài mới
*Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
15phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
I.Các bước tạo lập văn bản.
GV gọi HS đọc các yêu cầu SGK trang 45
tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
? Khi nào có nhu cầu tạo lập văn bản
1. Khi có nhu cầu trình bày ý kiến, nguyện vọng
Cần tạo lập văn bản khi có nhu cầu phát thì ta có nhu cầu tạo lập văn bản
biểu ý kiến,hay viết thư cho bạn,viết bài báo
tường của lớp,hoặc phải viết tập làm văn ở
lớp,ở nhà.
? Để tạo lập văn bản cần xác định những yêu 2. Các yêu cầu khi tạo lập văn bản
cầu gì
- Viết cho ai ?
* Để tạo lập văn bản,người tạo lập văn bản - Viết về vấn đề gì ?
cần phải thực hiện các bước:
- Viết về cái gì ?
_ Định hướng chính xác : văn bản - Viết NTN ?
viết(nói) cho ai?để làm gì?về các vấn đề như
.
thế nào?
_ Tìm ý và sắp sếp các ý để có một bố cục
rành mạch,hợp lí,thể hiện đúng định hướng
trên.
_ Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành
những câu,đoạn văn chính xác,trong sáng,có
mạch lạc và liên kết chặt chẽ vơí nhau.
_ Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt
yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa
gì khơng
Điều gì thơi thúc người ta viết thư?
GVHD HS tự bộc lộ.
? Khi viết thư cần phải xác định vấn đề gì
Viết thư cho ai?Viết để làm gì?Viết để
làm gì?Viết như thế nào?
? Có thể bỏ qua các vấn đề trên khi vit th
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
24
khơng
- Đó là 4 vấn đề cơ bản,khơng thể xem
thường,bởi lẽ sẽ qui định nội dung và cách
làm văn bản.
? Sau khi xác định 4 vấn đề đó,cần phải làm
những việc gì để viết được văn bản
3. Tiến hành tìm ý, lập dàn ý và viết văn bản hoàn
- Đây là khâu bắt tay vào văn bản,phải xác chỉnh
định việc gì cần làm trước,việc gì cần làm
sau.Đó là tìm hiểu đề bài hoặc xác định chủ
đề,tìm ý và lập dàn bài.
? Chỉ có ý kiến và dàn bài tạo được văn bản
chưa?Viết thành văn bản phải có những vấn
đề nào
- Chỉ có dàn bài và ý thì chưa tạo lập được
văn bản.Tất cả các yêu cầu SGK trang 45
điều không thể thiếu,trừ yêu cầu “kể chuyện
hấp dẫn”là không bắt buộc đối với các văn
bản không phải là tự sự.
? Tạo lập văn bản gồm những bước nào
2. Viết văn bản cần đảm bảo:
- Đúng chính tả
- Đúng ngữ pháp
- Dùng từ chính xác
- Sát với bố cục
- Có tính liên kết
- Có mạch lạc .
- Kể chuỵen hấp dẫn
? Việc KT lại VB sau khi viết có cần thiết
- Lời văn trong sang
không
3. Kiểm tra văn bản sau khi viết rất cần thiết
? KT cần dựa theo những tiêu chuẩn nào
- Đối chiếu với yêu cầu của dàn ý, sửa chữa
khi cần thiết, bổ sung những thiếu hụt.
- Bố cục có hợp lí khơng
? Như vậy để tạo lập VB cần tiến hành theo
- Cách diễn đạt có gì sai sót.
* Ghi nhớ SGK
20phút các bước nào
HS đọc ghi nhớ
II.Luyện tập
GV HD học sinh làm các BT
Bài1/46
Bài2/46 Báo cáo kinh nghiệm:
a) Bạn đã khơng chú ý rằng mình khơng chỉ thuật
lại cơng việc học tập và báo cáo thành tích học
tập.Điều quan trọng nhất là mình phải từ thực tế ấy
rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp cá bạn
khác học tốt hơn.
b) Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao
tiếp.Báo cáo này được trình bày với HS chứ không
phải với thấy cô giáo.
Bài3/46
c) Dàn bài là một cái sườn hay đề cương để người
làm bài dựa vào đó mà tạo lập nên văn bản,chứ
chưa phải là bản thân văn bản.Sau khâu lập văn
bản lả khâu viết ( nói) thành văn.Vì thế , dàn bài
cần được viết rõ ý,nhưng càng ngắn gọn càng
tốt.Lời lẽ trong dàn bài,do đó khơng nhất thiết phải
là những câu hồn chỉnh tuyệ đối ỳng ng phỏp
Giáo viên : Trần Thị Lịch Trờng THCS Phó L·o
Giáo án Ngữ Văn 7 Năm học 2009 - 2010
25
và ln ln liên kết chặt chẽ với nhau..
Ví dụ :
I.Mở bài
II.Thân bài
1. Ý lớn 1 2. Ý lớn 2
III.Kết bài.
4 Củng cố - HD về nhà : 3 phút
4.1Tạo lập văn bản gồm những bước nào?
4.2 GV cho ví dụ HS lập ý?
4.3 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát than thân”SGK trang 47_48.
D/ Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
**********************
Giảng…….
TiÕt 13
Tuần 4
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
_ Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh,ngơn ngữ ) của những
bài ca dao trong chủ đề ca dao than thân trong bài học.
_ Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
B/ Chuẩn bị
GV: KT cơ bản- Hệ thống câu hỏi - SGK + SGV + giáo án
HS: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi SGK
C/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1.Tạo lập văn bản gồm những bước nào?
2.2 GV cho ví dụ HS lập ý?
3. Bài mới
*Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
3 phút GV : Nêu yêu cầu đọc: Giọng chậm buồn, I. Tìm hiểu chung
nhấn giọng ở một số từ ngữ: Thân cò, thương 1. Đọc
thay, thân em
2. Chú thích SGK
GV đọc- gọi HS đọc
GV cho HS tìm hiểu một số chú thích SGK
20
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản
phút
? Tại sao ba bài ca dao trên lại có chung chủ
đề tiếng hát than thân ?
“ Những câu hát than thõnl ting hỏt than th
Giáo viên : Trần Thị Lịch – Trêng THCS Phó L·o