Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

giáo án địa lí 10 cơ bản cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 90 trang )

Bài :….Tit….
Tuần :…
Bài 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Thấy được sự cần thit của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu Các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói
quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau.
II. NỘI DUNG :
- Phương pháp kí hiệu.
- Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
- Phương pháp chấm điểm
- Phương pháp bản đồ biểu đồ.
III. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
Bản đồ: CN, NN, khí hậu, TN, phân bố dân cư VN, bản đồ khung VN.
2. Học sinh :
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi SGK
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ: tập thể
- Kể tên các Phương pháp thể hiện đối tượng địa lí
trên bản đồ.


HĐ: nhóm(chia lớp thành 4 nhóm)
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các bản đồ trong
SGK, nhận xét và phân tích về: đối tượng biểu hiện,
khả năng biểu hiện của từng Phương pháp
- Nhóm 1: nghiên cứu hình 2.1 và 2.2 hoặc bản đồ
công nghiệp Việt Nam.
- Nhóm 2: nghiên cứu hình 2.3 hoặc bản đồ khí hậu
Việt Nam.
- Nhóm 3: nghiên cứu hình 2.4
1. Phương pháp kí hiệu.
- Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những
điểm cụ thể.
- Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của
đối tượng trên bản đồ.
- Thể hiện được vị trí phân bố, số lượng, chất
lượng của đối tượng.
- Kí hiệu thường có 3 dạng: Kí hiệu hình học, kí
hiệu chữ, kí hiệu tượng hình
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
- Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện
tượng tự nhiên, KT-XH.
- Biểu hiện được hướng chuyển động, khối
lượng, tốc độ di chuyển của các đối tượng.
3. Phương pháp chấm điểm.
- Biểu hiện các hiện tượng phân bố phân tán
bằng các điểm chấm. Mỗi chấm đều có một giá trị
nhất định.
- Biểu hiện được sự phân bố và số lượng của đối
tượng
4. Phương pháp bản đồ biểu đồ.

- Biểu hiện giá trị của một hiện tượng địa lí trên
1
- Nhóm 4: nghiên cứu hình 2.5 hoặc bản đồ nông
nghiệp Việt Nam.
Bước 2: GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác có ý kin, nhận xét, GV giúp HS
chuẩn kin thức.
một đơn vị lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các
đơn vị lãnh thổ đó.
- Biểu hiện được số lượng, chất lượng, cơ cấu
của đối tượng.
4. Đánh giá:
GV phát cho mỗi bàn 1 phiu học tập, từng bàn trao đổi, điền nội dung tương ứng vào bảng.
Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Cách thức tin hành Khả năng biểu
hiện
Phương pháp kí hiệu
Phương pháp kí hiệu đường
chuyển động
Phương pháp chấm điểm
Phương pháp bản đồ – biểu đồ.
5. Hoạt động nối tiếp :
a. Làm bài tập 2 trang 14 SGK.
b. Chuẩn bị bài 3:
- Bản đồ có vai trò như th nào trong học tập và đời sống ?
- Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ, átlat trong học tập.

Bài :….Tit….
Tuần :…
Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

Qua bài học, HS cần::
1. Kiến thức
- Thấy được sự cần thit của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập.
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói
quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau.
II. NỘI DUNG :
- Sự cần thit của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Giao tip : phản hội/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ, ý tưởng về việc sử dụng bản đồ
trong học tập và đời sống( HĐ 1)
- Tư duy: tìm kim và xử lý thông tin để thấy được sự cần thit của bản đồ trong học tập và đời
sống( HĐ 2)
- Làm chủ bản thân: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi làm cặp đôi( HĐ 2)
III. CHUẨN BỊ :
- Một số bản đồ địa lí TN và KT – XH
- Tập bản đồ th giới và các châu lục, atlát Việt Nam
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ ? “
1. Ổn định lớp :( 1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
Câu 1: Trình bày các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo các yêu cầu sau: đối
tượng biểu hiện, khả năng biểu hiện?
2
Câu 2: Cho HS quan sát cụ thể một hình trong SGK để nêu đối tượng thể hiện và khả năng thể hiện của
hình đó?
3. Tin trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

HĐ1:Tìm hiểu vai trò của bản đồ trong học tập và
đời sống (HS làm việc cả lớp: 6 phút):
Bước 1: Học sinh nêu ý kin về vai trò của bản đồ
trong quá trình học tập môn địa lý ở các lớp dưới? Tại
sao trong học tập phải sử dụng bản đồ?
Bước 2: Giáo viên tổng hợp các ý kin, sử dụng một
số bản đồ minh họa chuẩn kin thức cho học sinh.
HĐ2:Tìm hiểu việc sử dụng bản đồ (HS làm việc cá
nhân:15phút):
Bước 1:GV yêu cầu học sinh cho bit trong đời sống,
sản xuất, những ngành nào cần đn bản đồ địa lí?
Bước 2:HS lấy ví dụ,GV chuẩn kin thức
Tỉ lệ bản đồ:Khoảng cách 3cm trên bản đồ
1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài thực t?
3×6.000.000=18.000.000cm=180km.
Ví dụ: Học về tự nhiên Hoa Kì sẽ phải sử dụng bản đồ
gì ?
HĐ 3:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí
trong bản đồ,trong Atlat (HS làm việc cả
lớp:15phút)
Bước 1: GV cho HS nghiên cứu mqh giữa các đối
tượng địa lí trên một bản đồ và nêu ra các ví dụ cụ thể
Bước 2: GV chuẩn kin thức trên bản đồ và giải thích
thêm:Hướng chảy, độ dốc của sông dựa vào đặc điểm
địa hình, địa chất khu vực; Sự phân bố CN dựa vào
bản đồ GTVT, dân cư

I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
1. Trong học tập
Bản đồ là phương tiện để HS học tập và rèn luyện

các kĩ năng địa lí ở lớp, ở nhà và khi làm bài kiểm
tra.
2. Trong đời sống
Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi
trong đời sống hằng ngày: tìm đường đi; Xác định vị
trí, đường di chuyển của một cơn bão; Phục vụ việc
xây dựng phương án tác chin; phục vụ cho các
ngành sản xuất.
II. Sử dụng bản đồ, át lát trong học tập .
1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập
địa lý trên cơ sở bản đồ:
- Chọn bản đồ phù hợp
- Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ, kí hiệu trên bản đồ
- Xác định phương hướng trên bản đồ: dựa vào hệ
thống kinh, vĩ tuyn hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc
2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong
bản đồ, trong Atlat:
- Tìm hiều mối liên hệ giữa các yu tố địa lí trên
bản đồ.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1.Củng cố – luyện tập :(2phút)
- Học sinh nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập.
- Khi sử dụng cần lưu ý những vấn đề gì ?
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :(1phút)
 
3
Tit Bài Tuần
Bài 4 : THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ hơn về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận bit được những đặc tính của đối tượng địa lí trên bản đồ.
2. Kỹ năng
- Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau.
II. NỘI DUNG :
- Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau
III. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- Bản đồ th giới, bản đồ châu Á, Atlat Địa lí Việt Nam,chuẩn kin thức,bảng phụ.
2.Học sinh: At lat Địa lí Việt Nam.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : câu hỏi SGK
3. Tin hành bài học :
HĐ: Cả lớp, nhóm
Bước 1:
- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ thực hành
- Phân công và giao bản đồ cho các nhóm
Bước 2: Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tư :
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:
 Tên phương pháp
 Đối tượng biểu hiện của Phương pháp
 Khả năng biểu hiện của Phương pháp
Bước 3: Lần lượt các nhóm lên trình bày
+ Nhóm 1: Phương pháp(PP) kí hiệu

+ Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
+ Nhóm 4: Phương pháp bản đồ, biểu đồ
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kt bài
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1. Đánh giá :
Tổng kt bài thực hành:
Tên bản đồ Phương pháp biểu hiện
Tên PP biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện
2. Hoạt động nối tiếp :
Chuẩn bị bài 5: Th nào là Vũ trụ ? Hệ Mặt Trời ? Chuyển động tự quay quanh xung quanh trục của
Trái Đất dẫn đn những hệ quả gì ?
 
4
Bài :….Tit…. Tuần :…
Chương II
VŨ TRỤ - HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5 : VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
. Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có Trái Đất chỉ là một phần nhỏ bé
trong Vũ Trụ.
- Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Giải thích được các hiện tượng sự luân phiên ngày – đêm, giờ trên TRái Đất, chênh lệch hướng chuyển
động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt

Trời.
- Xác định múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi di chuyển trên bề mặt Trái Đất.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn các quy luật hình thành, vận động và phát triển của các thiên thể.
II. NỘI DUNG :
- Khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Sự luân phiên ngày – đêm, giờ trên TRái Đất, chênh lệch hướng chuyển động của các vật thể
trên bề mặt Trái Đất.
III. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên: QĐC,một ngọn nn, bảng phụ , Tập bản đồ Th giới.
2.Học sinh:Tập bản đồ Th giới và các châu lục,đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 2phút) Kiểm tra vở bài tập
3. Tin hành bài học :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ1: Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, TĐ
trong hệ Mặt Trời (HS làm việc cả lớp:18phút)
Bước 1: GV sử dụng QĐC và yêu cầu HS dựa vào hình 5.1
và kin thức trả lời: Vũ Trụ là gì ? (
Phân biệt giữa Thiên
Hà và Dải Ngân Hà?)
Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kin thức
- Thiên Hà là tập hợp của rất nhiều thiên thể (hành tinh,
vệ tinh, khí bụi)
- Dải Ngân Hà: Là Thiên Hà chứa Mặt Trời và các hành
tinh của nó.(DNH chỉ là trong hàng trăm tỉ TH của
VTrụ; TĐ trong hệ MT di chuyển trong VT với vận tốc
khoảng 900.000 km/h để đi trọn một vòng quanh DNH
cần 240 triệu năm.

Bước 3:GV yêu cầu HS cho bit hệ Mặt Trời là gì ?
GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2 SGK
(Hành tinh có 8; Vệ tinh: Thiên thể quay xung quanh
một hành tinh như Mặt Trăng là vệ tinh của TĐ; trong hệ
MT có 66 vệ tinh,trừ sao Thuỷ,sao Kim không có vệ
I. Khái quát vể vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất
trong hệ Mặt Trời.
1. Vũ trụ:
- Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa hàng
trăm tỉ Thiên hà. Mỗi thiên hà là một tập hợp của
nhiều thiên thể, khí, bụi và bức xạ điện từ.
- Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó
được gọi là Dải Ngân Hà.
2. Hệ Mặt Trời:
- Hệ Mặt Trời gồm : Mặt Trời ở trung tâm, các thiên
thể quay xung quanh và các đám mây bụi khí.
- Hệ Mặt Trời có hành tinh: Thuỷ, Kim, Trái Đất,
Hoả, Mộc, Thổ, Thiên, Hải
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời:
- Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ Trái Đất đn
Mặt Trời là 149,6 triệu km nhờ đó lượng nhiệt và ánh
5
tinh.GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2 cho bit TĐ là
hành tinh thứ mấy tính từ MT?
GV chuẩn kin thức trên bảng phụ
Trong hệ Mặt Trời ,Trái Đất tham gia các chuyển động
chính nào? ( chuyển động tự quay quanh trục và chuyển
động tịnh tin xung quanh Mặt Trời)
HĐ 2:Tìm Hiểu hệ quả tự quay quanh trục của Trái
Đất (cá nhân:20phút)

Bước 1: GV giải thích thêm; một nguyên nhân sinh ra
nhiều hệ quả: TĐ quay từ Tây sang Đông(1)→ Giờ khác
nhau và sự lệch hướng; Hai nguyên nhân sinh ra một hệ
quả: Trái Đất hình cầu và sự tự quay→ luân phiên ngày
đêm.
Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm của GV
trên bàn (một QĐC và một ngọn nn)( GV xoay QĐC từ
Tây sang Đông cho HS thấy phần sáng tối luân chuyển
nhau→ Luân phiên ngày đêm và hiện tượng giờ trên TĐ.
-Giờ địa phương: Các địa điểm nằm trên một KT có
cùng một giờ.
-Giờ múi: Mỗi múi giờ rộng 15
o
KT.
Bước 3: HS xác định đường chuyển ngày quốc t và giờ
trên TĐ,cho bit đường chuyển ngày nằm ở đâu? Tại
sao?(xem hình 5.3 SGK), GV chuẩn kin thức.
(Do trái đất hình cầu, tự quay quanh trục→ ở các kinh
tuyn khác nhau nhìn thấy mặt trời độ cao khác nhau
→có giờ khác nhau)
HĐ 3: Tìm hiểu sự lệch hướng chuyển động của các
vật thể (HS làm việc cá nhân: 3phút)
Bước 1:HS nghiên cứu hình 5.4. Cho bit BCB vật thể
chuyển động lệch hướng nào ? Ở BCN ?
Bước 2:GV chuẩn kin thức bằng ví dụ cụ thể.
sáng phù hợp cho sự sống phát triển.
- Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động tịnh tin
quanh Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng
trên Trái đất.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của

Trái Đất.
1. Sự luân phiên ngày, đêm:
Do Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục và quay
quanh Mặt Trời, luôn được Mặt Trời chiu sáng một
nửa, sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phiên.
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế:

- Giờ địa phương: mỗi địa phương thuộc kinh tuyn
khác nhau có giờ khác nhau.
- Giờ quốc t ( GMT) Người ta chia bề mặt Trái Đất
làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 độ kinh tuyn. -
Giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ gốc quốc t (GMT).
VN thuộc múi giờ số 7.

- Kinh tuyn 180
0
được chọn làm đường đổi ngày
quốc t.
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:
- Lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể
trên bề mặt Trái Đất so với hướng ban đầu gọi là lực
Côriôlit.
- Bán cầu Bắc lệch về bên phải, Nửa cầu nam lệch
về bên trái. Tác động đn sự chuyển động của các
khối khí, dòng sông, đường đạn bay trên bề mặt TĐ.
- Do TĐ tự quay từ T-Đ với vận tốc dài khác nhau ở
các vĩ độ.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1.Củng cố-luyện tập:(1phút)Làm bài 3 SGK: CT: Tm=To+m(To là giờ GMT,m số thứ tự múi giờ,Tm
là giờ múi m) =>GMT là 24 h ngày 31/12(0h ngày 1/1)=>Việt Nam7: T7=0+7=7=>VN là 7h 1/1,GV

củng cố các phần trọng tâm của bài gồm hai phần chính
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :(1phút) Hoàn thiện bài tập ở trang 21 sách giáo khoa, đọc bài mới.

6
Bài :….Tit…. Tuần :….
Bài 6 : HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: chuyển
động biểu kin của Mặt Trời, các mùa, ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ.
2. Kỹ năng
- Xác định được đường chuyển động biểu kin của Mặt Trời trong một năm.
- Sử dụng tranh ảnh, mô hình để trình bày các hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất.
3. Thái độ
Có ý thức khoa học về các hệ quả vận động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
II. NỘI DUNG :
- Các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
- Chuyển động biểu kin hàng năm của mặt trời, hiện tượng mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn
theo mùa
III. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trời
- Phóng to các hình vẽ trong SGK
2.Học sinh:
-
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (2phút )

Câu hỏi:Giải thích nguyên nhân sinh ra sự luân phiên ngày, đêm trên Trái Đất
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
GV đưa ra ví dụ: Buổi sáng, buổi chiều Mặt Trời ta nhìn
thấy có vị trí khác nhau → Mặt Trời không chuyển
động, do vận động củaTrái Đất → chuyển động này là
chuyển động biểu kin . Hay khi ngồi xe ô tô nhìn ra
ngoài ta cảm giác hàng cây ven đường chuyển động,
nhưng thực t là xe chuyển động.
HĐ 1:Tìm hiểu về chuyển động biểu kiến hàng năm
của Mặt Trời (HS làm việc cá nhân: 10phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS cho bit:
-Th nào là chuyển động biểu kin của Mặt Trời trong
một năm?
-Xác định khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt
Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Nơi nào chỉ một
lần? Khu vực nào không có hiện tượng mặt trời lên thiên
đỉnh? Tại sao?
-Dựa vào hình 6.1, hoạt động quay quanh mặt trời (mô tả
Bước 2: HS nêu ý kin, giáo viên chuẩn kin thức yêu
cầu HS ghi nhớ.
I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời
- Hiện tượng Mặt Trời lên đúng đỉnh đầu lúc 12
giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Ta có ảo giác Mặt Trời di chuyển từ 23
0
27

B
 23

0
27

N và ngược lại, chuyển động không
thực đó của Mặt Trời gọi là chuyển động biểu
kiến.
- Nguyên nhân: Trục trái đất nghiêng và không
đổi phương khi chuyển động quay quanh Mặt
Trời
II. Các mùa trong năm.

- Do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo và
không đổi phương. Có thời kì nữa cầu Bắc ngả về
phía Mặt Trời, có thời kì nữa cầu Nam ngả về phía
Mặt Trời.
- Thời gian chiu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ
Mặt Trời ở mỗi bán cầu đều thay đổi trong năm sinh
7
HĐ 2:Tìm hiểu các mùa trong năm(HS làm việc theo
cặp: 15phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK hình 6.2 nêu khái
niệm về mùa.
- Các mùa trong năm.
- Dựa vào hình 6.2 xác định thời gian từng mùa. Các
ngày 21/3 ; 22/6 ; 23/9 và 22/12.
- Vì sao sinh ra mùa ? Các mùa nóng lạnh khác nhau ?
(Dựa vào hình 6.2 thảo luận).
Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kin thức cho HS ghi nhớ
(Nước ta và một số nước châu Á dùng âm-dương lịch
nên thời gian sớm hơn 1,5 tháng(45ngày) ví dụ xuân

phân là 4(5) tháng 2( SGK10)
(mùa ở hai bán cầu ngược nhau do thời điểm ngả về phía
MT hoặc chch xa MT của hai bán cầu lệch nhau; Vị trí
các ngày 21/3,22/6,23/9,22/12 là bốn ngày khởi đầu của
bốn mùa).
HĐ 3: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ
độ(HS làm việc theo nhóm: 15phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 SGK và chia
lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cụ thể.
Nhóm 1 và 2: cho bit hiện tượng ngày,đêm dài ngắn
theo mùa? ngày 22/6 nửa cầu nào ngả về phía mặt trời ?
Độ dài ngày và đêm như th nào ở các ngày 21/3; 23/9;
22/6; 22/12
- Tương tự ngày 22/12.
- Vòng cực Bắc ngày 22/6 và ngày 22/12 độ dài ngày
đêm như th nào :
- Nêu nguyên nhân
Nhóm 3 và 4: cho bit ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ và
nêu nguyên nhân.
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kin thức
cho HS ghi nhớ.(ngày 21/3 và 23/9 không có bán cầu
nào ngả về phía MT=> ngày,đêm bằng nhau; ngày 22/6
tia MT vuông góc với CTB lúc 12h trưa=> mọi đia điểm
ở BBC ngày dài nhất. Còn NBC là ngày 22/12( GV sử
dụng bảng phụ)
ra mùa.
Mùa ở NCB và NCN trái ngược nhau
III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
- Ngày 21/3 đn 23/9 ở BCB có mùa xuân và hạ ngày
dài hơn đêm; Ở BCN có mùa thu và đông ngày ngắn

hơn đêm ( ngày 23/9 đn 21/3 ngược lại)
- Tại ngày 21/3 và 23/9 mặt trời chiu vuông góc
xuống xích đạo lúc 12h trưa -> ngày dài bằng đêm.
- Ơ Xích đạo, thời gian ngày, đêm luôn luôn bằng
nhau. Càng xa Xích đạo, thời gian ngày và đêm càng
chênh lệch nhiều. Từ vòng cực về phía cực có hiện
tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ (ngày địa cực,
đêm địa cực). Càng gần cực, số ngày, đêm đó càng
tăng. Riêng ở hai cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm.
- Mùa theo dương lịch và độ dài ngày, đêm ở hai nửa
cầu trái ngược nhau.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1.Củng cố – luyện tập(2phút): Giải thích câu ca dao Việt Nam: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
ngày tháng mười chưa cười đã tối”. Câu này có đúng với mọi nơi trên Trái Đất không ? Vì sao ?
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà(1phút):hướng chuẩn bị bài 7 SGK
 
Bài :….Tit…. Tuần :…
Chương III
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT - CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.
THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS có khả năng::
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Nắm bắt
được khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch quyển.
8
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyt Kin tạo mảng.
2. Kỹ năng
Quan sát, mô tả được cấu trúc của Trái Đất, các mảng kin tạo và các cách tip xúc của các mảng qua

tranh, ảnh và bản đồ.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn, có những hiểu bit, nhận thức khoa học về cấu trúc của Trái Đất và giải thích đúng
đắn về các hiện tượng có lien quan.
II. NỘI DUNG :
- Cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Nắm bắt được
khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch quyển.
- Cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Nắm bắt được
khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch quyển.
III. CHUẨN BỊ :
1 .Giáo viên:
- Hình ảnh về các cách tip xúc của các mảng Kin tạo, bảng phụ, tài liệu tích hợp,
- Tranh ảnh và hình vẽ hoặc scen hình lát cắt về Trái Đất trong SGK
2.Học sinh:
- Tập bản đồ th giới
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút)
Câu hỏi: Sự thay đổi các mùa có tác động thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và
đời sống con người ?
3. Tin trình bài học :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1: Trình bày nội dung cơ bản của thuyết
Kiến tạo mảng(HS làm việc cả lớp: 20 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang
27,28 để trả lời:
Em hiểu th nào là các mảng kin tạo?( GV:
“Thuyt Kin tạo mảng là thuyt về sự hình thành
và phân bố các lục địa, đại dương trên bề mặt TĐ.
Học thuyt được xây dựng trên các thuyt về lục

địa trôi và sự tách dãn đáy đại dương.”
Bước 2: HS nêu được: Mảng kin taọ là các đơn vị
cấu trúc của vỏ TĐ do trong quá trình hình thành
của nó bị bin dạng, đứt gẫy tạo thành.
Bước 3: HS trình bày GV chuẩn kin thức trên
bảng phụ
HĐ 2:Tìm hiểu các đơn vị kiến tạo(HS làm việc
cá nhân:5 phút)
Bước 1:GV yêu cầu HS:
Dựa vào hình 7.3 nêu tên 7 mảng kin tạo và xác
định được vị trí ?
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kin thức
HĐ 3:Tìm hiểu sự dịch chuyển của các mảng
kiến tạo(HS hoạt động theo nhóm:16 phút)
Bước 1: GV cho HS quan sát hình 7.4 và kt hợp
hình 7.3 SGK cho bit các cách tip xúc của các
mảng kin tạo và kt quả của các cách tip xúc, cho
ví dụ cụ thể. GV chia lớp thành 4 nhóm:
I. Cấu trúc Trái Đất

1. Lớp vỏ Trái Đất:(cứng, mỏng độ sâu 5-70km)
Trên cùng là tầng đá trầm tích, Tip theo là tầng
đá Granit, Dưới cùng là tầng badan.
Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu: Vỏ lục địa và vỏ
đại dương
2. Lớp Manti (đến độ sâu 2900km, 80% thể tích
và 68,5% khối lượng Trái Đất).
Tầng Manti trên: Vật chất đậm đặc, quánh dẻo.
Tầng Manti dưới: Vật chất ở trạng thái rắn.
Vỏ Trái Đất và lớp Manti trên gọi chung là thạch

quyển.
 Thạch quyển : bao gồm cả vỏ ngoài
cùng Trái Đất, được cấu tạo bởi các
loại đá ( đến độ sâu khoảng 100 km)
3. Nhân Trái Đất.
- Nhân ngoài (từ 2900 – 5100km): Nhiệt độ
khoảng 5000
0
C, áp suất từ 1,3 đn 3,0 atm, vật
chất ở trạng thái lỏng.
- Nhân trong (5100 – 6370km): áp suất 3 – 3,5
atm, vật chất ở trạng thái rắn, gọi là hạt.
Thành phần vật chất chủ yu là kim loại nặng
(Ni, Fe), nên còn gọi là nhân Nife.
II. Thuyết kiến tạo mảng.
+ chia bề mặt Trái Đất thành 7 mảng kin tạo
+ Các mảng kin tạo không đứng yên mà dịch
9
Nhóm 1,2 trả lời tip xúc tách dãn
Nhóm 3,4 trả lời tip xúc dồn nén và tip xúc trượt
ngang
Bước 2: Đại diện HS trình bày GV chuẩn kin thức
và ví dụ.
-Tách dãn: Á- Âu và Bắc Mĩ nằm hai bên sống núi
giữa Bắc Đại Tây Dương.
-Dồn ép: mảng TBD luồn xuống dưới mảng Nam
Mĩ=>vực biển sâu Pê ru- Chi lê ở mảng TBD còn
dãy Anđet ở mảng Nam Mĩ
-Giữa Á- Âu và Ấn Độ hình thành dãy núi cao
Himalaya

-TBD luồn xuống mảng Philippin=>vực sâu
Marian ở TBD, đảo núi lửa ở Philippin
- Trượt ngang:Bắc Mĩ và TBD hình thành đứt gãy
Caliphoocnia
*Tích hợp GDBVMT: MT tự nhiên chịu ảnh hưởng
một phần của sự tip xúc giữa các mảng kin tạo:
Hiện tượng động đất và núi lửa ở một số khu vực
trên th giới.
chuyển trên lớp Manti quánh dẻo. Khi dịch
chuyển có nhiều cách tip xúc : dồn ép, tách dãn,
trượt ngang
+ Vùng tip xúc là vùng bất ổn, xảy ra các hoạt
động kin tạo, động đất, núi lửa.
+ Nguyên nhân chuyển dịch là do hoạt động của
các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt
độ cao trong tầng manti trên.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1 Củng cố-luyện tập: (1 phút)
- Vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti
- Trình bày nội dung chính của thuyt kin tạo mảng
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : ( 1 phút)
1. Hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của Trái Đất theo SGV trang 28
2. Chuẩn bị bài 8 tit 8
- Nội lực là gì?
- Họat động của nội lực sinh ra những hiện tượng gì trên bề mặt Trái Đất ?
 
Bài :….Tit…. Tuần :…
Bài 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

Qua bài học, HS cần ::
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm nội lực và nguyên nhân hình thành nội lực.
- Phân biệt được tác đông của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đn địa hình bề
mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng
Quan sát, nhận bit được kt quả của các vận động kin tạo đn địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh,
hình vẽ, băng đĩa.
3.Về thái độ:
Nhận thức đúng đắn các quá trình ngoại lực tác động đn địa hình bề mặt Trái Đất.
II.NỘI DUNG :
- Khái niệm nội lực và nguyên nhân hình thành nội lực.
- Vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đn địa hình bề mặt Trái Đất.
10
CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Giao tip : phản hội/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thể hiện sự cảm thông ,
chia sẻ với những người bị tai nạn do vận động của trái đất gây ra ( 12)
- Làm chủ bản thân: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi làm cặp đôi( HĐ 123)
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày các kt quả làm việc nhóm về tác động của nội lực
( HĐ 3)
III. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- Các hình ảnh uốn np, địa hà o, địa luỹ
- Các hình ảnh thể hiện tác động của nội lực đn địa hình bề mặt Trái Đất, bảng phụ,
2.Học sinh:
- Tập bản đồ
- Bản đồ tự nhiên th giới, tự nhiên Việt Nam
- Atlát địa lý th giới
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : ( 2 phút)
Câu hỏi:Trình bày những nội dung chính của thuyết Kiến tạo mảng( gồm 4 nội dung)
3. Tin trình bài học :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1:Tìm hiểu nội lực(HS làm việc cả lớp:10
phút) GV: Nội lực có vai trò quan trọng trong việc
hình thành lục địa, đại dương và các dạng địa hình.
Bước 1: GV yêu cầu HS nêu khái niệm nội lực và
nguyên nhân sinh ra.
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kin thức yêu cầu
HS ghi nhớ.
HĐ 2:Tìm hiểu tác động của nội lực và vận động
theo phương thẳng đứng(HS làm việc cả lớp:10
phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu bit,
cho bit tác động của nội lực đn địa hình bề mặt Trái
Đất thông qua những vận động nào ?
Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kin thức nêu về tác
động của vận động kin tạo. Những vận động này có
thể theo phương thẳng đứng hay phương nằm ngang.
( GV sử dụng tranh ảnh để giúp HS nắm rõ được vấn
đề)
*Tích hợp:GDBVMT: Tác động của nội lực làm cho
các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất
đá được uốn np hay đứt gãy, gây ra hiện tượng động
đất, núi lửa, sóng thần
HĐ 3:Tìm hiểu vận động theo phương nằm
ngang(HS hoạt động theo nhóm:20 phút)
Bước 1: GV sơ qua về vận động theo phương nằm
ngang, chia lớp thành 4 nhóm:

Nhóm 1,2 tìm hiểu hiện tượng uốn np
Nhóm 3,4 tìm hiểu hiện tượng đứt gẫy
I. Nội lực:
- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân: sự phân hủy các chất phóng xạ; sự
dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực;
năng lượng của các phản ứng hóa học… sinh ra các
nguồn năng lượng rất lớn trong lòng Trái Đất.
II. Tác động nội lực:
1. Vận động theo phương thẳng đứng
(vận động nâng lên, hạ xuống)
- Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ Trái Đất được
nâng lên, diện tích lục địa mở rộng, diện tích hải
dương thu hẹp (biển thóai). Nơi các dòng đối lưu đi
xuống, vỏ Trái Đất hạ xuống, diện tích lục địa thu
hẹp, diện tích hải dương mở rộng (biển tiến)
- Vận động nâng lên, hạ xuống (vận động tạo lục)
xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, sinh ra lục
địa và hải dương.
2. Vận động theo phương nằm ngang:
a. Hiện tương uốn nếp:
- Vận động nén ép theo phương ngang, xảy ra ở
vùng đá có độ dẻo cao (như đá trầm tích)
- hình thành các np uốn nhưng không phá vỡ tính
liên tục của chúng. Khi cường độ nén ép mạnh sẽ
hình thành các dãy núi uốn np.
b. Hiện tượng đứt gãy:
- Vận động nén ép theo phương ngang, xảy ra ở
vùng đá cứng, làm cho các lớp đá bị gãy.
- Cường độ đứt gãy yu, đá bị nứt nẻ, không chuyển

dịch, tạo nên khe nứt. Cường độ đứt gãy mạnh tạo
ra các địa hào, địa luỹ, đứt gãy sâu…
11
(Nguyên nhân hình thành và kt quả)( yêu cầu HS
quan sát hình trong SGK)
Bước 2: Đại diện HS trình bày GV chuẩn kin thức
trên bảng phụ
* Tích hợp GDBVMT:Có ý thức phòng tránh những
tai bin thiên nhiên do tác động của nội lực gây
ra(động đất, núi lửa )
- Giáo viên kt luận: Vận động theo phương thẳng
đứng làm mở rộng hay thu hẹp diện tích lục địa hay
biển. Vận động theo phương nằm ngang sinh ra hiện
tượng uốn np, đứt gãy. Liên quan đn nó là hoạt
động động đất, núi lửa.
Để phòng tránh con người cần phải làm gì ?
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1. Củng cố – luyện tập : (2 phút)
Trình bày phân tích sự khác nhau về tác động của vận động thẳng đứng và vận động theo phương nằm
ngang tới địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :( 1 phút) Làm câu hỏi sách giáo khoa,chuẩn bị bài mới.
Yêu cầu HS nắm được: Nội lực là gì? Trình bày vận động kin tạo và kt quả của nó.
 
Bài :….Tit…. Tuần :…
Bài 9 . TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần::
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, nguyên nhân và các tác nhân ngoại lực

- Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa, phân biệt được phong hóa lí học và phong hóa hóa
học.
2. Kỹ năng
Quan sát, nhận xét các tác động của quá trình phong hóa đn địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh,
hình vẽ, băng đĩa.
3.Về thái độ:
Nhận thức đúng đắn các quá trình ngoại lực tác động đn địa hình bề mặt Trái Đất.
II.NỘI DUNG :
- Khái niệm, nguyên nhân và các tác nhân ngoại lực
- Khái niệm về quá trình phong hóa, phân biệt được phong hóa lí học và phong hóa hóa học.
III. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Các hình vẽ tranh ảnh về sự phong hoá, xâm thực do nước chảy, bồi tụ ….
- Bản đồ tự nhiên th giới, tự nhiên Việt Nam
12
- Máy vi tính hổ trợ (nếu có)
2.Học sinh:
- Các hình vẽ tranh ảnh về sự phong hoá, xâm thực do nước chảy, bồi tụ ….
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài củ : (2 phút)
Kiểm tra:Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực(nội lực là lực phát sinh ở bên trong TĐ 3.
3.Tin trình bài học :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1: Tìm hiểu ngoại lực (HS làm việc cả lớp: 10
phút)
Bước 1:Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về sự tác
động của gió, mưa, nước chảy Kt hợp mục một
cho bit khái niệm ngoại lực và nguyên nhân sinh ra
ngoại lực.

Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kin thức hỏi: So sánh
sự khác nhau giữa ngoại lực và nội lực.
Vì sao nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn
năng lượng từ bức xạ mặt trời ?
HĐ 2: Tìm hiểu tác động của ngoại lực
(HS hoạt động theo nhóm: 30 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS cho bit quá trình phong
hóa là gì? Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ
thể
Nhóm 1,2: Về phong hóa lí học, hóa học.
Nhóm 3,4: Về lí học và sinh học
( Yêu cầu trình bày đặc điểm chủ yu: nguyên nhân,
kt quả)
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Bước 2: Đại diện HS trình bày GV chuẩn kin thức
trên bảng phụ.
*TLCHT32:Miền khô nóng dao động nhiệt độ lớn;
miền lạnh diễn ra sự đóng băng,tan băng (tác nhân
phong hóa lí học chủ yu)
*Vì bề mặt TĐ là nơi tập trung nhiều nhất các tác
nhân phong hóa.
*Động Phong Nha (Q Bình)

Không khí, nước và những chất khoáng hoà tan
trong nước tác dụng vào đá và khoáng vật xẩy ra
các phản ứng khác nhau
*Vì sao rễ cây có thể làm cho đá bị phá hủy (nghiên
cứu kĩ hình 9.3)
- Sự lớn lên của rễ cây, tạo sức ép vào vách khe nứt
làm đá vỡ

- Sinh vật tit ra khí cacbonic, axit hữu cơ
I. Ngoại lực:
- Là những lực sinh ra từ bên ngoài Trái Đất
- Nguyên nhân chủ yu do nguồn năng lượng bức
xạ của Mặt Trời
II. Tác động của ngoại lực:
1. Quá trình phong hoá
a. Phong hoá lý học
- Khái niệm (sgk)
- Đá nứt vỡ, làm thay đổi kích thước, không thay
đổi thành phần hoá học.
- Do thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng t/đ
của sinh vật.
b. Phong hoá hoá học.
- Khái niệm SGK.
- Đá và khóang vật bị phá huỷ, làm bin đổi thành
phần tính chất hoá học.
- Do tác động của chất khí, nước, những chất
khoáng hoà tan trong nước, các chất do sinh vật
bài tit.
c. Phong hoá sinh học.
Là sự phá huỷ của đá và khoáng vật dưới tác
dụng của sinh vật. Dẫn đn đá và khoáng vật bị
phá huỷ về mặt cơ giới và về mặt hoá học.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1. Củng cố – luyện tập : ( 2 phút)
C3 trang 34: Hãy kể một vài hoạt động kinh t của con người có tác động phá hủy đá: Hoạt động khai
thác đá, mỏ, khoan nghiên cứu tự nhiên,thăm dò tài nguyên.
13
C1 trang 34: Ngoại lực là gì? Vì sao nói nguồn năng lượng chủ yu sinh ra ngoại lực là nguồn năng

lượng của bức xạ MT:Vì dưới tác dụng nhiệt của MT, đá trên bề mặt thạch quyển bị phá hủy và năng
lượng của các tác nhân ngoại lực ( nước chảy, gió, băng tuyt) trực tip hay gián tip đều liên quan đn
bức xạ MT
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1 phút):
Hoàn thiện bài tập sách giáo khoa và chuẩn bị bài
 
Bài :….Tit…. Tuần :…
Bài 9 . TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần::
1. Kiến thức
- Phân biệt được khái niệm : Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ, đồng thời bit được tác động của các quá
trình này lên địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa ba quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
2. Kỹ năng
Quan sát, phân tích được tác động của ba quá trình trên đn địa hình bề mặt Trái Đất, thông qua các hình
vẽ, băng hình
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn các quá trình ngoại lực tác động đn địa hình bề mặt Trái Đất.
II. NỘI DUNG :
- Khái niệm : Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ, đồng thời bit được tác động của các quá trình
này lên địa hình bề mặt Trái Đất.
Mối quan hệ giữa ba quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ
CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Giao tip : phản hội/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ, ý tưởng , cảm thông , chia sẻ đối
với những người bị tai nạn do tác động của ngoại lực ( HĐ 123)
- Tư duy: tìm kim và xử lý thông tin để thấy được tác động của ngoại lực ( HĐ 123)
- Làm chủ bản thân: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi làm cặp đôi ( HĐ 1)
III. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:
- Các hình vẽ tranh ảnh về sự phong hoá, xâm thực do nước chảy, bồi tụ ….
- Bản đồ tự nhiên th giới, tự nhiên Việt Nam
- Máy vi tính hổ trơ (nếu có)
2 .Học sinh: SGK, vở ghi
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : (2 phút)
-Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Ngoại lực là gì? Vì sao nói nguồn năng lượng chủ yếu sing ra ngoại
lực là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời?
3. Tin trình bài học :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ1: Tìm hiểu quá trình bóc mòn(HS hoạt động theo
nhóm: 20 phút )
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 2 trang 35 SGK cho biêt
quá trình bóc mòn là gì? Có những hình thức nào?
Bước 2: GV chuẩn kin thức chia lớp thành 6 nhóm:
2. Quá trình bóc mòn.
+ Quá trình các tác nhân ngoại lực làm các
sản phẩm phong hóa dời khỏi vị trí ban đầu
+ tạo một số dạng địa hình:
a. Xâm thực.
14
Nhóm 1, 2 trình bày quá trình xâm thực.
Nhóm 3, 4 trình bày quá trình thổi mòn.
Nhóm 5, 6 trình bày quá trình mài mòn.
Yêu cầu trình bày được đăc điểm chính của mỗi quá trình;
kt quả tạo thành địa hình của mỗi quá trình.
Quan sát hình 9.4 ; 9.5 ; 9.6 ; 9.7 và kênh chữ mục 2, phân
biệt, nêu 3 hình thức của quá trình bóc mòn: xâm thực, thổi

mòn, mài mòn
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kin thức
trên bảng phụ và sử dụng tranh ảnh.
*Địa hình xâm thực: các rãnh nông, các thung lũng sông
suối, khe rãnh xói mòn.
* Địa hình do gió thổi, khoét mòn: nấm, cột đá, bề mặt đá
rỗ tổ ong.
* Địa hình mài mòn của sóng biển các bậc thềm sóng vỗ.
* Địa hình tác động của băng hà: phio, nền đá bị mài mòn,
đá trán cừu.
Kể tên một số dạng địa hình do bóc mòn tạo thành:
Các rãnh nông do nước chảy tràn tạo thành
Các khe rãnh xói mòn do dòng chảy tạm thời tạo nên( H
9.4)
Các thung lũng sông suối do dòng chảy thường xuyên tạo
nên
*Tích hợp GDBVMT: Hoạt động của con người cũng là
một ngoại lực làm thay đổi bề mặt Trái Đất, thay đổi hình
thái môi trường
HĐ 2:Tìm hiểu quá trình vận chuyển(HS làm việc cá
nhân: 10 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS nêu khái niệm vận chuyển. Quan
hệ của quá trình này với quá trình bóc mòn.
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kin thức, yêu cầu HS ghi
nhớ.
HĐ 3: Tìm hiểu quá trình bồi tụ (HS làm việc cả lớp:
10 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày quá trình bồi tụ gồm
khái niệm và kt quả
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kin thức.

TLCHT37: Do nước chảy:Bãi bồi, tam giác châu thổ, ĐB
phù sa sông; Do gió: Các cồn cát, đụn cát; Do sóng biển:
Các bãi biển
Yêu cầu HS:
-Nêu quan hệ giữa 3 quá trình: phong hóa, vận chuyển, bồi
tụ.
-Nhận xét về quá trình nội lực và quá trình ngoại lực
- Do tác động của nước chảy, sóng biển, gió
… với tốc độ nhanh, sâu
- Địa hình bị bin dạng(giảm độ cao, lỡ
sông ): khe rãnh, thung lũng sông, suối…
b. Thổi mòn.
- Tác động xâm thực do gió
- địa hình hình thành: nấm đá, bề mặt đá tổ
ong
c. Mài mòn.
- Diễn ra chậm chủ yu trên bề mặt đất, đá
- Do tác động nước chảy tràn trên sườn dốc,
sóng biển
- do sóng biển hình thành : vách biển, bậc
thềm sóng vỗ, hàm ch sóng vỗ
3. Quá trình vận chuyển.
Quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đn
nơi khác.
- khoảng cách xa hay gần, nhanh hay chậm
phụ thuộc vào kích thước , trọng lượng,
điều kiện tự nhiên
4. Quá trình bồi tụ.
- Quá trình tích tụ các vật liệu
- Kt quả tạo nên các dạng địa hình bồi tụ:

+ Do nước chảy: đồng bằng , bãi bồi, tam
giác châu
+ Do gió: cồn cát
+ Do sóng biển: bãi biển
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1.Củng cố – luyện tập : (2 phút )
Yêu cầu HS nắm được sự khác nhau giữa các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 1 phút)
Làm bài tập SGK, chuẩn bị bài thực hành
 
15
Bài :….Tit…. Tuần :…
Bài 10 : THỰC HÀNH
NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI
LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Nhận bit được các mảng kin tạo, nêu tên được các vành đai động đất, núi lửa, hệ thống núi trẻ.
- Mô tả được sự phân bố, nêu nguyên nhân hình thành các vành đai động đất, núi lửa và hệ thống các
núi trẻ.
2. Kỹ năng
- Quan sát, ghi chép.
- Trình bày, mô tả, phân tích các mối quan hệ
3. Về thái độ: Có thái độ học tập tốt hơn về môn Địa lí
II.NỘI DUNG :
- Các mảng kin tạo, nêu tên được các vành đai động đất, núi lửa, hệ thống núi trẻ.
- Sự phân bố, nêu nguyên nhân hình thành các vành đai động đất, núi lửa và hệ thống các núi trẻ.
CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Giao tip : phản hội/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi làm bài thực hành

( HĐ 1)
- Tư duy: tìm kim và xử lý thông tin về hoạt động động đất, núi lửa( HĐ 2)
- Thể hiện sự cảm thông trên các khu vực có động đất trên th giới
III. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- Bản đồ các mảng kin tạo, các vành đai động đất núi lửa
- Bản đồ tự nhiên th giới
- Máy vi tính hổ trợ(nếu có)
2.Học sinh:
- Tập bản đồ th giới và các châu lục
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : (2 phút)
Kiểm tra:Câu hỏi: Quá trình bóc mòn là gì? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bóc mòn
tạo thành
3. Tin trình bài học :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1: Xác định các yêu cầu của bài thực hành(HS
làm việc cả lớp: 3 phút ).
Bước 1: GV yêu cầu HS xác định yêu cầu bài thực
hành.
Bước 2: GV chuẩn kin thức gợi ý HS thực hiện
HĐ 2:Xác định các vành đai động đất, núi lửa, các
vùng núi trẻ trên bản đồ (HS làm việc theo cặp:15
phút)
Bước 1: GV chia lớp thành hai dãy, dãy trái xác
định vành đai động đất theo cặp; dãy phải xác định
1. Xác định các vành đai động đất, núi lửa, các
vùng núi trẻ.
* Các vành đai động đất, núi lửa chính trên th

giới:
- Vành đai phí tây lục địa Châu Mỹ
- Vành đai giữa Thái Bình Dương
- vành đai từ Đại Trung Hải, qua Nam Á đn quần
đảo Inđô
-Vành đai từ bờ tây Thái Bình Dương từ eo
Bê-rinh, qua Nhật Bản, Đài Loan đn philippin
* Các vùng núi trẻ:
- Mạch núi trẻ Coocđie , Anđet ở bờ tây lục địa
16
vành đai núi lửa và vùng núi trẻ.
Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV chuẩn kin thức
yêu cầu HS ghi nhớ trên bảng và chỉ trên bản đồ.
* HS phải phân biệt th nào là núi già và núi trẻ: “
Núi già là núi hình thành cách đây hàng trăm triệu
năm có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng và
nông; Còn núi trẻ là núi hình thành cách đây mới
vài chục triệu năm có đỉnh tròn, sườn dốc, thung
lũng hẹp, sâu”. Hiện nay núi trẻ vẫn được nâng cao
thêm
HĐ 3: Nhận xét về sự phân bố của các vành đai núi
lửa, động đất và các vùng núi trẻ(HS làm việc cả
lớp:15 Phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS nhận xét về vị trí phân bố
của các khu vực có động đất, núi lửa, các vùng núi
trẻ để rút ra nhận xét.
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kin thức và yêu
cầu HS quan sát H10 và H7.3 trang 38 và trang 27
SGK
HĐ 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các vành đai

động đất, núi lửa, núi trẻ với các mảng kin tạo của
thạch quyển(HS làm việc cá nhân:8 phút)
Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày mối quan hệ giữa
chúng
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kin thức yêu cầu
HS ghi nhớ và chỉ bản đồ
Khi các mảng kin tạo dịch chuyển xô chờm vào
nhau hoặc tách dãn xa nhau thì tại vùng tip xúc
giữa chúng sẽ là nơi xảy ra các hiện tượng động
đất, núi lửa, các hoạt động tạo núi
* Tích hợp GDBVMT: Tác động của động đất và
núi lửa tới con người và môi trường sống của con
người rất lớn, đây có thể coi là một thảm họa thiên
tai lớn vì vậy ta phải bit quy luật để phòng tránh
thiệt hại thấp nhất
Bắc Mỹ và nam Mĩ
- Vùng núi trẻ An- pơ, Capca ven Địa Trung Hải
- Vùng núi trẻ Hi-ma-laya
2. Nhận x˜t Sự phân bố các vành đai động đất,
núi lửa, các vùng núi trẻ.
3. Mối liên hệ giữa sự phân bố các vành đai
động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với các mảng
kiến tạo thạch quyển.
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1. Củng cố – luyện tập : ( 1 phút)
GV chỉ trên bản đồ các vùng động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ và yêu cầu HS ghi nhớ
2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 1 phút)
Hoàn thiện bài thưc hành, chuẩn bị bài mới
 
17

Bài :….Tit…. Tuần :…
Bài 11 : KHÍ QUYỂN
SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Cấu tạo của khí quyển. Các khối khí, tính chất của chúng, các Frông, sự di chuyển của frông và tác
động của chúng.
- Nguồn cung cấp nhiệt cho Trái Đất.
- Các nhân tố ảnh hưởng đn sự thay đổi nhiệt độ không khí.
2. Kỹ năng
Nhận bit nội dung, nắm bắt kin thức qua hình ảnh.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Giao tip : phản hội/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ, ý tưởng về việc bảo vệ khí
quyển( HĐ 1)
- Tư duy: tìm kim và xử lý thông tin để thấy được sự cần thit ( HĐ 2)
- Làm chủ bản thân: quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi làm nhóm tìm hiểu sự phân
bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất( HĐ 4)
- Tự nhận thức: về vai trò của khí quyển đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật trên Trái
đất; sự nguy hiểm của suy thoái tầng ôzon( HĐ 1)
III . THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Sơ đồ các tầng khí quyển
- Bản đồ nhiệt độ, khí áp, gió khí hậu th giới, tự nhiên th giới
- Máy vi tính hổ trợ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài củ : Câu hỏi SGK
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1 : Tìm hiểu về các khối khí

Cả lớp
Bước 1:
Cho h/s trả lới nội dung câu hỏi:
- Xác định vị trí của tầng ô dôn trong khí quyển? Vai trò
của tầng ô dôn?
- Nêu tên và xác định vị trí các khối khí ?
- Trình bày và giải thích về đặc điểm của các
khối khí ?
Bước 2 :
- Đại diện h/s trình bày kt quả và xác định trên bản đồ
vị trí hình thành các khối khí.
* Gv chuẩn kin thức
HĐ 2 : Cả lớp
Cho h/s trả lới nội dung câu hỏi :
- Frông là gì ?
- Tên và vị trí của các frông.
- T/Đ của frông khi đi qua một khu vực
* Gv chuẩn kin thức.
3. Các khối khí.
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí :cực (A), ôn
đới(P), chí tuyến(T), Xích Đạo(E)
- Đặc điểm: Khác nhau về tính chất, luôn luôn
di chuyển, bị bin tính.
- Mỗi khối khí lại chia ra thành kiểu hải
dương(ẩm kí hiệu: m) và kiểu lục địa ( khô kí
hiệu:c) riêng khối khí xích đạo chỉ có kiểu
khối khí hải dương (Em)
4. Frông.
- Khái niệm: Là mặt tip xúc giữa 2 khối khí
có sự khác biệt về nhiệt độ và hướng gió.

- Mỗi nữa cầu có 2 frông cơ bản : Frông địa
cực(FA), frông ôn đới(FP), dải hội tụ nhiệt đới
chung cho cả 2 nữa cầu (FIT).
- Các khối khí, frong không đứng yên mà
luôn di chuyển -> làm cho thời tit thay đổi
II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái
Đất.
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí.
18
HĐ 3: Cả lớp
H/s dựa vào nội dung SGK, kin thức đã học trả lời nội
dung sau :
- Bức xạ Mặt Trời đến mặt đất được phân bố như thế
nào ?
- Nhiệt độ cung cấp chủ yếu cho không khí tầng đối lưu
do đâu mà có ?
- Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến Trái Đất thay đổi
theo yếu tố nào ?
* H/s trả lời, bổ sung giáo viên chuẩn kin thức.
HĐ 4 : Nhóm
H/s dựa vào nội dung sgk và hình 11.1, 11.2, bảng thống
kê trang 41 sgk bản đồ nhiệt độ trên th giới, hãy nhận
xét và giải thích :
* Nhóm 1
- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ
- Sự thay đổi biên độ trong năm theo vĩ độ
- Giải thích tại sao có sự thay đổi đó ? ví dụ.
* Nhóm 2 (xem hình 11.3)
Giải thích tại sao có sự khác nhau về nhiệt độ giữa lục
địa và đại dương ? Cho ví dụ minh hoạ.

* Nhóm 3
H/s dựa vào 11.4, nội dung sgk, kin thức đã học trả lới
nội dung sau:
- ĐH có ảnh hưởng như thế nào tới nhiệt độ ?
- Phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn với
góc nhập xạ ?
- Ngoài các nhân tố trên nhiệt độ không khí còn thay
đổi theo những yếu tố nào ?
* H/s trả lời, bổ sung giáo viên chuẩn kin thức
 GV cho học sinh liên hệ với thực t về việc sử
dụng nguồn năng lượng Mặt Trời : đọc thông tin
về việc sử dụng năng lượng Mặt Trời

- Bức xạ Mặt Trời
+ Được mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển hấp
thụ 19% , còn lại phản hồi vào không gian.
+ Không khí ở tầng đối lưu được cung cấp
nhiệt là do nhiệt của bề mặt Trái Đất được hấp
thụ bức xạ Mặt Trời, rồi bức xạ vào không khí
làm cho không khí nóng lên  nhiệt độ
không khí
+ Góc chiu của tia bức xạ Mặt trời càng lớn
 cường độ bức xạ càng lớn  lượng nhiệt
thu được càng nhiều.
2. Phân bố nhiệt độ không khí .
a. Phân bố theo vĩ độ địa lý.
- Nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về 2 cực ( từ
vĩ độ thấp đến vĩ độ cao ).
- Biên độ nhiệt tăng từ vĩ độ thấp lên vĩ độ
cao.

b. Phân bố theo lục địa và đại dương
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có
biên độ nhiệt lớn.
- Nguyên nhân : Do sự hấp thụ nhiệt của nước
và đất khác nhau.
c. Phân bố theo địa hình.
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao, càng
lên cao nhiệt độ càng giảm, nhiệt độ thay đổi
theo độ dốc và hướng sườn
- Nhiệt độ không khí cũng thay đổi khi có sự
tác động mạnh của các nhân tố : dòng biển
nóng, lạnh : Lớp phủ thực vật ; Hoạt động sản
xuất của con người.

4. Đáng giá
- Nêu đặc điểm, vai trò khác nhau của các tầng khí quyển
- Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc, tính chất của các khối khí. Frông.
- Phân tích và trình bày những yu tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ không khí trên
Trái Đất bằng hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà làm bài tập 3 trang 43 trong sgk
- Chuẩn bị bài mới (Bài 12 – tiết 13)
 
Bài :….Tit…. Tuần :…
19
BÀI 12 : SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP - MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Nguyên nhân dẫn đn sự thay đổi khí áp từ nơi này sang nơi khác.

- Nguyên nhân hình thành một số loại gió chính.
2. Kỹ năng
Nhận bit một số loại gió chính thông qua hình vẽ, bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Các bản đồ : khí áp và gió, khí hậu th giới.
- Scen hình 12.1 , 12.2, 12.3, 12.4, 12.5.
- Máy chiu hoặc máy vi tính hổ trợ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài củ : Câu hỏi SGK
3. ọc bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1 : Cả lớp
- GV cho HS nghiên cứu mục 2 SGK kt hợp với kin
thức đã học trả lời nội dung :
- Khái niệm khí áp, giải thích được nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi của khí áp.
* GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ cao ,độ dày
…. của cột không khí, tạo sức ép lên bề mặt Trái Đất
- HS quan sát hình 12.2 & 12.3 kt hợp với kin thức
đã học, cho bit:
+ Trên bề mặt Trái Đất khí áp được phân bố như thế
nào ?
+ Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo đến
cực có liên tục hay không ? Tại sao có sự chia cắt như
vậy ?
* GV phân tích và chuẩn xác kin thức :
HĐ 2 : Tìm hiểu một số loại gió chính
nhóm (chia là 6 nhóm)
Nhóm 1 : nghiên cứu gió Mậu dịch

Nhóm 2 : nghiên cứu gió Tây ôn đới
Nhóm 3 : nghiên cứu gió mùa
Nhóm 4 : nghiên cứu gió đất
Nhóm 5 : nghiên cứu gió biển
Nhóm 6 : nghiên cứu gió phơn
* Nội dung nghiên cứu:
- Thời gian hoạt động của các loại gió
- Đặc điểm và tính chất các loại gió
(minh hoạ bằng hình vẽ)
* Học sinh thứ tự trình bày các loại gió, giáo viên
chuẩn kin thức. Liên hệ đn Việt Nam.
 Việc sử dụng điện gió ở nước ta : Giáo viên
đọc cho hs về bài vit liên quan đn điện gió ở
Bình Thuận nước ta, th giới -> hiện nay việc
sử dụng sức gió để tạo ra điện là cần thit
I. Sự phân bố khí áp.
1. Nguyên nhân thay đổi khí áp.
- Khí áp : Sức nén của không khí xuống mặt
Trái Đất.
- Sự thay đổi khí áp : Theo độ cao , nhiệt độ , độ
ẩm .
- Nhiệt độ tăng khí áp giảm và ngược lại
- càng lên cao khí áp càng giảm
- không khí chứa nhiều hơi nước khí áp giảm
2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.
- Sự phân bố khí áp : Các đai cao áp , hạ áp
phân bố xen kẻ và đối xứng qua đai hạ áp Xích
Đạo.
- Khi không khí di chuyển từ nơi có khí áp cao
tới nơi có khí áp thấp tạo nên gió

II. Một số loại gió chính.
1. Gió Tây ôn đới.
- Thổi từ các khu áp cao chí tuyn về phía vùng
áp thấp ôn đới.
- Thời gian hoạt động : Quanh năm .
- Hướng thổi : TN (BCB), TB (BCN)
- Đặc điểm: độ ẩm cao, đem mưa nhiều .
2. Gió mậu dịch.
- Thổi từ các khu áp cao chí tuyn về khu vực
Xích Đạo.
- Thời gian hoạt động quanh năm
- Hướng thổi: ĐB (bán cầu Bắc), ĐN(bán cầu
Nam), tính chất gió nói chung khô.
3. Gió mùa.
- Là loại gió thổi 2 mùa ngược hướng nhau với
tính chất định kì
20

Gió phơn

- Nguyên nhân: chủ yu do sự nóng lên hoặc
lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương,
hình thành các vùng khí áp cao và thấp ở lục địa
và đại dương theo mùa
- Thường ở đới nóng (wn Độ, ĐNA) và phía
đông các lục địa lớn thuộc vĩ độ TB như Đông
A, Đông Nam Hoa Kì
4. Gió địa phương.
a. Gió đất gió biển.
- Hình thành ở vùng bờ biển

- Thay đổi hướng theo ngày và đêm
- Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền. Ban
đêm, gió thổi từ đất liền ra biển
b. Gió phơn.
- Nguyên nhân: khi gió mát và ẩm thổi tới một
dãy núi, gặp bức chắn địa hình và khi vượt sang
bên kia của dãy núi trở nên khô nóng
- Là loại gió khô, nóng khi xuống núi
4. Đánh giá
Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch ?
5. Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà cho h/s làm bài tập : giải thích câu nói ” Trường Sơn Đông nắng Tây mưa”
Chuẩn bị bài mới (tiết 14 - bài 13)
 
Bài :….Tit….
Tuần :…
Bài 13 : SỰ NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN - MƯA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS phải nắm được:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ được sự hình thành sương mù, mây và mưa.
- Hiểu rõ được các nhân tố ảnh hưởng đn lượng mưa.
- Nhận bit sự phân bố mưa theo vĩ độ.
2. Kỹ năng
- Phân tích được mqh nhân quả giữa các yu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương với lượng mưa.
- Phân tích biểu đồ, đồ thị để nắm vững sự phân bố lượng mưa.
- Đọc và giải thích được sự phân bố lượng mưa trên bản đồ (h 13.2) do ảnh hưởng của đại dương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu th giới
- Scen các hình vẽ trong sgk

- Máy chiu hoặc máy vi tính hổ trợ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
21
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài củ : Câu hỏi SGK
3. Học bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
HĐ 1 :Tìm hiểu sự hình thành mưa (Cá
nhân/cặp )
Bước 1:
Học sinh dựa vào kin thức SGK trả lời nội
dung :
- Mưa được hình thành như thế nào ?
- Nước rơi trong điều kiện nào thì gọi là tuyết
rơi
- Giải thích sự hình thành mưa đá ?
Bước 2:
* H/s trả lời GV chuẩn kin thức.
HĐ 2 :Tìm hiểu Tập thể
Bước 1:
Dựa vào kin thức sgk trả lời nội dung:
- Trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến lượng
mưa ?
- Các khu khí áp cao và thấp mưa nhiều hay ít ?
Vì sao ?
- Nơi có frông đi qua mưa nhiều hay ít ?
Vì sao ? Những loại gió nào gây mưa nhiều và
những loại gió nào gây mưa ít ? vì sao ?
- Vì sao nơi có dòng biển nóng đi qua thì mưa
nhiều ? nơi có dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít ?

- Địa hình có ảnh hưởng như thế nào tới sự phân
bố mưa ?
Bước 2:
* Đại diện h/s lên trình bày giáo viên chuẩn kin
thức.
HĐ 4 : Cặp/nhóm
Dựa vào h 17.1, 17.2 và kin thức SGK trả lời nội
dung :
- Nhận xét và giải thích tình hình phân bố lượng
mưa ở các khu vực Xích Đạo, Chí Tuyến, Ôn
Đới, Cực ?
- Nhận xét sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
- Trình bày và giải thích nguyên nhân ảnh hưởng
của đại dương đến sự phân bố lượng mưa ? Lấy
ví dụ minh hoạ.
* H/s trình bày giáo viên chuẩn kin thức.
- Hơi nước ngưng đọng thành những hạt nước nhỏ và
nhẹ tụ thành mây ở trên cao.
- Các hạt bụi trong đám mây vận động, kt hợp với
nhau, ngưng tụ thêm, kích thước lớn dần (> 0.5 mm)
rơi xuống tạo thành mưa.
- Mưa đá.
+ Xẩy ra trong điều kiện thời tit nóng, oi bức
+ Không khí đối lưu mạnh -> hạt nước trong mây bị
đẩy lên đẩy xuống nhiều lần, gặp lạnh -> hạt băng ->
lớn dần -> rơi xuống đất thành mưa đá
I. Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa.
1. Khí áp.
- Khu vực áp thấp: thường mưa nhiều.
- Khu vực áp cao: không khí ẩm không bốc lên được,

lại chỉ có gió thổi đi -> ít mưa hoặc không mưa.
2. Frông (diện khí).
- Miền có frông, dải hội tụ đi qua thì mưa nhiều
3. Gió.
- Miền có gió Tây ôn đới thì mưa nhiều
- Miền có gió mùa: mưa nhiều
- Miền có gió Mậu dịch mưa ít
4. Dòng biển
Ơ ven bờ các đại dương, những nơi có dòng biển
nóng đi qua thường có mưa nhiều vì không khí trên
dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, nơi có dòng
biển lạnh đi qua thì mưa ít
5. Địa hình
- Không khí ẩm chuyển động gặp địa hình cao gây
mưa nhiều
- Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít
II . Sự phân bố mưa.
1. Lượng mưa trên trái đất phân bố không đồng đều
theo vĩ độ.
- Khu vực Xích Đạo mưa nhiều nhất.
- Khu vực chí tuyn mưa ít.
- Hai khu vực ôn đới mưa nhiều.
- Hai khu vực ở cực mưa ít nhất.
2. Lượng mưa phân bố không đồng đều do ảnh
hưởng của đại dương
- Ở mỗi đới từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng
mưa không đều (do ảnh hưởng của nhân tố: lục địa,
đại dương, địa hình … )
4. Đánh giá
- Cho h/s trả lời câu hỏi 1& 2 trang 52 SGK

5. Hoạt động nối tiếp :
- Hướng dẫn H/S chuẩn bị bài mời ( Bài 14 – tiết 15)
 
Bài :….Tit….
22
Tuần :…
Bài 14 : THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CỦA MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, ở đới ôn đới theo kinh độ.
- Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới.
2. Kỹ năng: Học sinh hình thành kỹ năng
- Đọc bản đồ: xác định ranh giới của các đới khí hậu, sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt đới, ôn
đới.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yu của từng kiểu khí hậu
II. NỘI DUNG :
- Sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, ở đới ôn đới theo
kinh độ
III. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Bản đồ Khí hậu th giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số kiểu khí hậu trong SGK.
2.Học sinh :
- Scen bản đồ khí hậu biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ trong SGK trang 53, 54.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài củ :
Câu hỏi :Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đn lượng mưa .
3. Học bài mới :
GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành .
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
23
HĐ 1: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái
Đất ( HS làm việc theo cặp: 21 phút)
Bước 1: GV treo bản đồ yêu cầu HS nêu tên và
xác định được vị trí cụ thể của các đới khí hậu
trên Trái Đất
Bước 2: HS dựa vào hình 14.1 SGK và bản đồ
nêu:
+ Các đới khí hậu trên Trái Đất, phạm vi các
đới.
+ Xác định các kiểu khí hậu ở các đới: Nhiệt
đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa các
đới khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới.
- Giáo viên chuẩn kin thức trên bản đồ
( ranh giới có màu đỏ, phạm vi một số đới
không liên tục từ đông sang tây)
-Sự phân hóa các kiểu khí hậu nhiệt đới theo vĩ
độ, ôn đới theo kinh độ.
Bước 3: GV chuẩn kin thức trên bản đồ yêu
cầu HS ghi nhớ
HĐ 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
của các kiểu khí hậu(HS làm việc cá nhân: 20
phút)

Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc theo thứ tự:
- Địa điểm
- Vị trí thuộc
+ Đới khí hậu
+ Kiểu khí hậu
- Ch độ nhiệt tb(
0
C)
+ Tháng thấp nhất
+ Tháng cao nhất
+ Biên độ năm
- Ch độ mưa
+ Tổng(mm)
+ Phân bố mưa
Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kin thức yêu
cầu HS ghi nhớ và chỉ trên bản đồ
(Nội dung ở cột bên)
1.Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất
a. Các đới khí hậu
- Có 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu).
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua
xích đạo.
+ Đới khí hậu xích đạo.
+ Đới khí hậu cận xích đạo.
+ Đới khí hậu nhiệt đới.
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
+ Đới khí hậu ôn đới.
+ Đới khí hậu cận cực.
+ Đới khí hậu cực.
b. Sự phân hóa khí hậu ở một số đới

- Đới ôn đới có 2 kiểu: lục địa và hải dương
- Đới cận nhiệt có 3 kiểu: LĐ, gió mùa, ĐTH
- Đới nhiệt đới có 2 kiểu: lục địa, gió mùa
c. Sự khác biệt trong phân hóa khí hậu ở ôn đới
và nhiệt đới
- Ở ôn đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yu
theo kinh độ
- Ở nhiệt đới các kiểu khí hậu phân hóa chủ
yu theo vĩ độ
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
của các kiểu khí hậu.
a. Đọc từng biểu đồ
* Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa
Địa điểm Hà Nội( Việt Nam); Đới NĐ; Kiểu
nhiệt đới gió mùa; Tháng thấp 17,5; Tháng cao
30; Biên độ năm 12,5; Tổng mưa 1694; Phân
bố chủ yu vào mùa hạ(5→10), Chênh lệch
lượng mưa giữa 2 mùa rất lớn
* Biểu đồ khí hậu cận nhiệt ĐTH
Địa điểm Palecmô( Italia); Đới cận nhiệt; Kiểu
CN ĐTH; Tháng thấp nhất 10,5; Tháng cao
nhất 22; Biên độ năm 11,5; Tổng mưa 692;
Phân bố chủ yu vào mùa thu đông(10→4 năm
sau)
* Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương
Địa điểm Valecxia; Đới ôn đới; Kiểu ôn đới
hải dương; Tháng thấp nhất 8; Tháng cao nhất
17; Biên độ năm 9; Tổng mưa 1416; Phân bố
mưa nhiều quanh năm, thu đông mưa nhiều
hơn hạ

*Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa
Địa điểm U pha( LBNga);Đới ôn đới; Kiểu ôn
đới lục địa;Tháng thấp nhất -14,5; Tháng cao
nhất 19,5; Biên độ năm 34; Tổng 584; Phân bố
mưa khá đều trong năm, nhiều hơn vào mùa hạ

b. So sánh một số điểm giống nhau và khác
nhau của một số kiểu khí hậu( không dạy)

24
V.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP :
1 . Đánh giá :
- HS và GV tự đối chiu kt quả và tự đánh giá kt quả làm việc của mình và các bạn
- GV nhận xét, đánh giá kt quả làm việc của học sinh.
5 . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về nhà hoàn thiện nốt bài thực hành .
- Chuẩn bị bài mới (Bài 1 – tiết 17)
 
Bài :….Tit….
Tuần :…
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Củng cố kin thức chương II và chương III
- Giúp h/s nắm được các học thuyt về hình thành Trái Đất, cấu trúc Trái Đất, các hoạt động nội,
ngoại lưc.
II. NỘI DUNG :
III. CHUẨN BỊ :
- Quả địa cầu
- Hình vẽ về quá trình chuyển động Trái Đất xung quanh Mặt Trời, cấu trúc Trái Đất, các hoạt
động nội, ngoại lưc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định Lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất .
3. Học bài mới :
Nội dung:
1. H/s hiểu được hệ quả chuyển động của Trái Đất, làm cơ sở giải thích các hiện tượng tự nhiên
(GV có thể tham khảo các câu hỏi cuối mỗi bài học SGK)
2. Phân biệt 2 khái niệm : nội lực và ngoại lực. Giải thích các hiện tượng nội lực, ngoại lực làm ảnh
hưởng đn địa hình bề mặt Trái Đất. Lấy ví dụ minh hoạ và liên hệ đn địa phương.
3. Cấu trúc khí quyển. Vai trò của khí quyển ?
4. Sự phân bố khí áp và các loại gió chính ? Phân biệt sự khác nhau của các loại gió: gió Tây ôn
đới; gió Mậu dịch; các loại gió địa phương. Liên hệ đn Việt Nam.
Phương pháp:
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày
những vấn đề khó, những vấn đề cần thảo luận.
Bước 2: Giáo viên cho h/s thảo luận và chốt kiến thức.
4. Dăn dò:
- Về nhà tip tục on tập nắm kin thức cơ bản chương II và chương III(tham khảo câu hỏi SGK)
- Hướng dẫn h/s cách làm bài kiểm tra 1 tit
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tit.
 
Bài :….Tit….
Tuần :…
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU :
- Đánh giá kt quả học tập thông qua kiểm tra để đối chiu thông tin về trình độ, khả năng học
tập của học sinh so với mục tiêu dạy học trong mỗi bài, mỗi chương của địa lí chương trình học kì II
II. THIẾT LẬP MA TRẬN :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I- LỚP 10 – đề 1

Chủ đề (nội
dung)/mức độ nhận
thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ
thấp
Vận dụng
cấp độ cao
25

×