Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Giáo án địa lí 9 cơ bản cả năm hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 140 trang )

Ngày soạn : 19/8/2013
Ngày Giảng: -
Tiết 1:
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: sau bài học, HS cần nắm được
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta
luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của 1 số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, bản đồ dân cư Việt Nam, tranh ảnh 1 số dân tộc ở VN.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Khởi động: (Giáo viên sử dụng phần mở bài trong sgk/3)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1: nhóm/cặp
- Bằng sự hiểu biết của bản thân cho biết
nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các
dân tộc mà em biết?
- Trình bày 1 số nét khái quát về dân tộc
kinh và các dân tộc khác?
(ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất)
GV: hướng dẫn HS q/s H1.1/4.
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm
tỉ lệ là bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu?
Làm nghề gì?
- Dựa vào sự hiểu biết nhắc lại người Việt
cổ còn có những tên gọi gì?
HS: Âu Lạc, Tây Âu, Lạc Việt
- Đặc điểm của dân tộc việt và các dân tộc


ít người?
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu
của các dân tộc ít người mà em biết?
GV cho HS q/s H1.2:
- Em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao?
- Vai trò của người Việt định cư ở nước
ngoài đối với đất nước?
GV: cần nói rõ hơn về sự bình đẳng, đoàn
kết giữa các dân tộc trong quá trình xây
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân
tộc có những nét văn hoá riêng.

- Dân tộc Việt (kinh) có số dân
đông nhất, chiếm 86% dân số cả
nước.
- Người Việt là lực lượng lao
động đông đảo trong các ngành
kinh tế quan trọng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
dựng và bảo vệ tổ quốc?
* Hoạt động 2:
HS quan sát bản đồ dân cư VN.
- Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân cho
biết: dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở
những khu vực nào? Sống vào nghề gì là
chủ yếu?

- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
miền địa hình nào?
GV nói về những đặc trưng tiềm năng có
tài nguyên lớn, vị trí quan trọng địa hình
hiểm trở, giao thông và kinh tế chưa phát
triển.
→ Địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít
người? (GV cho HS lên chỉ trên bản đồ
dân cư Việt Nam)
- Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
sự phân bố và đời sống của đồng bào các
dân tộc ít người có những thay đổi lớn
nào?
II. Phân bô các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh):
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng,
trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người:
- Miền núi và trung du là các
địa bàn cư trú chính của các dân
tộc ít người.

- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi.
IV/ Đánh giá:
- GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3/6.
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Học bài cũ, làm bài tập 3 vào vở.
- Tìm hiểu bài: Dân số và gia tăng dân số

+ Đọc nội dung của bài học. Tìm hiểu trước H2.1/7.
+ Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên và
môi trường ntn?
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Ngày soạn : …/8/2013
Ngày Giảng: 9A-23/08/13
9B – 21/08/13
Tiết 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/ Mục tiêu: sau bài học, HS cần:
- Kiến thức: biết số dân của nước ta năm 2002. Hiểu và trình bày được tình hình
gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Hiểu dân số tăng nhanh đã gây sức ép tới
tài nguyên, môi trường.
- Kĩ năng: phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số tới môi trường
- Thái độ: có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi
trường.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
* Bài cũ:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào? Cho ví dụ?
- Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/7)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
GV giới thiệu số liệu về điều tra dân số
toàn quốc ở nước ta vào bảng phụ:
- Nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số

của Việt Nam so với các nước khác trên
thế giới?
- Với số dân đông như vậy có thuận lợi và
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của
nước ta?
HS: Thuận lợi: nguồn l/đ lớn, thị trường
tiêu thụ rộng
Khó khăn: tạo sức ép lớn đ/v việc
phát triển kinh tế, xã hội
*Hoạt động 2: Nhóm/cặp
Gọi hs đọc thuật ngữ: bùng nổ dân số/152.
Cho hs q/sát H2.1/7.
- Nhận xét về sự thay đổi dân số qua chiều
cao của các cột dân số ở nước ta?
HS: d/số nước ta tăng nhanh liên tục
- Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng
I. Số dân:
Việt Nam là nước đông dân,
dân số nước ta là 79,7 triệu người
(2002).
II. Gia tăng dân số:
- Từ cuối những năm 50 của tk
XX nước ta có hiện tượng bùng
nổ dân số.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
tự nhiên có sự thay đổi ntn?
HS: tốc độ gia tăng thay đổi theo từng
giai đoạn
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
HS: kết quả của việc thực hiện chính

sách dân số và kế hoạch hoá gia đình →
tạo cân bằng giữa dân số và tài nguyên.
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
HS: cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở
độ tuổi sinh đẻ cao
- Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra
những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của
sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở
nước ta?
GV cho HS q/sát bảng 2.1/8.
- Xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số cao nhất? Thấp nhất?
- Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số cao hơn trung bình cả
nước?
GV: dân số tăng nhanh → làm tăng tốc độ
khai thác và sử dụng tài nguyên → ô
nhiễm môi trường.
* Hoạt động 3: Nhóm/cặp
GV cho HS q/sát bảng 2.2/9.
- Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ
thời kỳ 1979 – 1999?
- Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo
giới ở mỗi quốc gia?
HS: để tổ chức lao động phù hợp, bổ
sung hàng hoá
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
của nước ta thời kỳ 1979 – 1999?
- Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu

theo nhóm tuổi ở VN từ 1979 – 1999?
GV: tỉ số giới tính không bao giờ cân
bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi,
theo thời gian và không gian?
- Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số
giới tính ở nước ta?
HS: hậu quả của chiến tranh, nam giới

- Nhờ thực hiện tốt chính sách
dân số và kế hoạch hoá gia đình
nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân
số có xu hướng giảm.
- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng
tự nhiên cao nhất (2,19%), thấp
nhất là đồng bằng sông Hồng
(1,11%).
III. Cơ cấu dân số:

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta đang có sự thay đổi.
- Tỉ số giới tính không cân
đối,thường thay đổi theo nhóm
tuổi và thời gian.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
phải lao động nhiều
IV/ Đánh giá:
- Phân tích ý nghĩa của sự gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở
nước ta?
- Quan sát hình 2.1/7 hãy:
+Điền vào bảng sau:

Năm 1954 1960 1965 1970 1976 1979 1989 1999 2003
Số dân
(triệu
người)
Tỉ lệ gia
tăng tự
nhiên
+ Nhận xét về tình hình dân số ở nước ta?
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Hướng dẫn hs vẽ biểu đồ:
Dựa vào bảng 2.3 hãy: tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979 và năm
1999?
Vẽ biểu đồ theo bảng số liệu (biểu đồ hình cột)
Triệu người


O Năm
- Dặn dò:
+ Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk.
+ Chuẩn bị bài 3: xem lại công thức tính mật độ dân số (lớp 7)
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích?

GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Ngày soạn : …./8/2013
Ngày Giảng: 9A-26/08/13
9B - 27/08/13
Tiết 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Mục tiêu: sau bài học, HS cần
- Kiến thức: hiểu và trình bày được đặc điểm dân số và phân bố dân cư của nước

ta.
Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị
và đô thị ở nước ta.
- Kĩ năng: biết phân tích lược đồ phân bố dân cư.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, lược đồ phân bố dân cư và đô thị.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Bài cũ:
- Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng
nhanh?
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/10)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1: nhóm / cặp
GV: giải thích từ “mật độ”: là sự tập trung
của đơn vị cá thể trên một đơn vị diện tích”
- Nhắc lại thứ hạng S và dân số nước ta so
với các nước trên TG?
GV: cung cấp 1 số số liệu về mật độ dân số
của VN và 1 số nước trên TG.
- So sánh mật độ dân số nước ta với châu Á
và các nước trong khu vực Đông Nam Á? →
đặc điểm mật độ dân số nước ta?
GV cung cấp số liệu mật độ dân số VN từ
1989 – 2003?
→ Nhận xét gì về mật độ dân số của nước ta
qua các năm?
Q/sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN,
kết hợp H 3.1/11.

- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào, vì
sao?
HS: đồng bằng, ven biển và các đô thị. Vì
I. Mật độ dân số và phân bố dân
cư.
1. Mật độ dân số:
- Nước ta có mật độ ds cao:
246 người/km
2
(2003)

- Mật độ dân số của nước ta
ngày một tăng.
2. Phân bố dân cư:

- Dân cư tập trung đông đúc ở
đồng bằng, ven biển và đô thị.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
điều kiện sống thuận lợi (hđ CN, NN, y tế
TTLL, GTVT,gd… thuận lợi).
GV: Vậy dân cư tập chung đông tại một
khu vực gây ảnh gì đến môi trương tài
nguyên? Hãy nêu biện pháp giải quyết.
- Dân cư tập trung thưa thớt ở vùng nào, vì
sao?
HS: miền núi và cao nguyên. Vì điều kiện
sống không thuận lợi.
- Sự phân bố dân cư giữa nông thôn và
thành thị ở nước ta có đặc điểm gì? Nguyên
nhân của sự phân bố dân cư nói trên?

- Nhà nước ta cần có những chính sách và
biện pháp gì để phân bố lại dân cư?
* Hoạt động 2:
GV: “quần cư” là một nhóm người tập
trung sinh sống trên một khu vực.
- Cho biết sự giống nhau và khác nhau của
loại hình quần cư nông thôn ở nước ta?
- Vì sao các điểm dân cư lại có tên gọi khác
nhau?
HS: tùy theo dân tộc, địa bàn cư trú
(làng, bản, buôn, lây, sóc…)
- Hãy nêu những thay đổi hiện nay của
quần cư nông thôn mà em biết?
- Do kinh tế ngày càng phát triển làm cho tỉ
lệ người làm việc ở nông thôn có sự thay đổi
như thế nào?
Hoạt động nhóm:
Nhóm 1: nêu đặc điểm về quần cư thành
thị ở nước ta (quy mô)?
Nhóm 2: cho biết sự khác nhau về hoạt
động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa
thành thị và nông thôn?
Nhóm 3: q/s lược đồ phân bố dân cư và đô
thị, nhận xét về sự phân bố các đô thị của
nước ta? Giải thích tại sao?
→ Đại diện các nhóm trình bày → nhận xét
→ gv chuẩn xác lại kiến thức và cho hs ghi.
* Hoạt động 3:
GV cho hs quan sát bảng 3.1/13.
- Hãy nhận xét về dân số thành thị và tỉ lệ

- Miền núi và cao nguyên dân
cư thưa thớt.
- Phần lớn dân cư nước ta sống
ở nông thôn (76% số dân ).
II. Các loại quần cư:
1. Quần cư nông thôn:
Tùy theo dân tộc, địa bàn cư
trú nên các điểm dân cư có tên
gọi khác nhau (làng, bản, buôn,
lây, sóc…)

2. Quần cư thành thị:
- Các đô thị của nước ta phần
lớn có quy mô vừa và nhỏ, có
chức năng chính là hđ công
nghiệp dịch vụ và là trung tân
kinh tế, chính trị, văn hoá khoa
học kỹ thuật.
- Phần lớn tập trung ở vùng
đồng bằng và ven biển.
III. Đô thị hóa:
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân
đô thị tăng liện tục.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
dân thành thị của nước ta?
HS: dân số thành thị và tỉ lệ dân thành
thị của nước ta tăng nhanh.
- Tăng nhanh trong giai đoạn nào?
- Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản
ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế

nào?
GDMT: Vấn đề đô thị hóa tự phát gây ảnh
hưởng gì đến môi trường đô thi ở Viêt
Nam? Nêu giải pháp giải quyết.
- Trình độ đô thị hoá còn
thấp.
IV/ Đánh giá:
- So sánh quần cư nông thôn và quần cư thành thị theo bảng sau:
Quần cư Nông thôn Thành thị
Mật độ dân số (cao, thấp)
Chức năng
Đặc điểm cư trú
- Nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta?
- Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở các thành phố
lớn?
- Cho ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố?
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài cũ, nắm vững nội dung bài học.
- Làm bài tập 3/14 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Nhận xét về nguồn lao động và sự phân bố lao động ở nước ta hiện nay?

GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Ngày soạn : ….8/2013
Ngày Giảng: 9A-30/08/13
9B - 28/08/13
Tiết 4:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu: sau bài học, hs cần
- Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử

dụng lao động ở nước ta. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao
chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
Biết môi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ
người dân.
- Kĩ năng: Biết nhận xét các biểu đồ, phân tích mối quan hệ giữa môi trường
sống và chất lượng cuộc sống.
- Thái độ: có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
II/ Phương tiện dạy học:
Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Bài cũ:
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Nhà nước ta đã có những
chính sách gì để phân bố lại dân cư?
- Đặc điểm về các loại hình quần cư ở nước ta?
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/15)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
GV: y/cầu hs nhắc lại số tuổi của nhóm:
trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao
động? →lưu ý cho hs những người thuộc 2
nhóm tuổi trên chính là nguồn lao động của
nước ta.
Hoạt động nhóm
Nhóm 1: Nguồn lao động nước ta có những
mặt mạnh và hạn chế nào?
Nhóm 2: Dựa vào H4.1/15. Nhận xét về cơ
cấu lực lượng lao động giữa thành thị và
nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
Nhóm 3: Nhận xét về chất lượng lao động

của nước ta? Để nâng cao chất lượng cần có
những giải pháp gì?
Đại diện 3 nhóm lên trình bày, nhận xét →
GV chuẩn xác lại kiến thức.
- Theo em, những biện pháp để nâng cao
I .Nguồn lao động và sử dụng lao
động.
1. Nguồn lao động:

- Nguồn lao động nước ta dồi
dào và tăng nhanh là điều kiện
thuận lợi để phát triển kinh tế
nhưng đồng thời cũng gây sức
ép lớn đến vấn đề giải quyết việc
làm.
- Tập trung nhiều ở khu vực
nông thôn.
- Lực lượng lao động còn hạn
chế về thể lực và trình độ
chuyên môn.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
chất lượng lao động hiện nay là gì?
HS: có kế hoạch giáo dục hợp lí, có chiến
lược đầu tư mở rộng đào tạo tay nghề
Hoạt động cá nhân / cặp:
Cho HS quan sát H 4.2/16.
- Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu
lao động theo ngành ở nước ta?
HS: có sự chuyển dịch mạnh theo hướng
công nghiệp hoá

* Hoạt động 2:
Hoạt động nhóm:
Nhóm 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn
đề gay gắt ở nưóc ta?
HS: thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ
biến, thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao
Nhóm 2: Để giải quyết vấn đề việc làm
chúnh ta phải có những giải pháp nào?
Đại diện 2 nhóm lên trình bày - nhận xét →
GV chuẩn xác lại kiến thức và cho ghi.
GDMT: Vấn đề thiếu việc làm, thiếu các
công trinh phúc lợi xã hội gây ảnh hưởng
đến môi trường xã hội?
* Hoạt động 3: cá nhân/nhóm
- Bằng quan sát thực tế và nội dung sgk hãy
nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng
cuộc sống của nhân dân đang được cải
thiện?
GV mở rộng thêm về sự chênh lệch giữa
các vùng, giữa các nhóm có thu nhập cao,
thấp
GDMT:Vì sao môi trường sống của chưa
cao?
2. Sử dụng lao động:
- Phần lớn lao động còn tập
trung trong nhiều ngành nông -
lâm – ngư nghiệp.
- Cơ cấu sử dụng lao động của
nước ta được thay đổi theo
hướng đổi mới của nền kinh tế

-xã hội.
II. Vấn đề việc làm:

Do thực trạng về vấn đề việc
làm nên nước ta có hướng giải
quyết:
- Phân bố lại l/đ và dân cư.
- Đa dạng các hoạt động kinh
tế ở nông thôn.
- Phát triển hoạt động công
nghiệp, dịch vụ ở thành thị.
- Đa dạng hoá các loại hình
đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
III. Chất lượng cuộc sống:
- Chất lượng cuộc sống đang
được cải thiện về thu nhập, giáo
dục, y tế
- Chất lượng cuộc sống còn
chênh lệch giữa các vùng, giữa
các tầng lớp dân cư trong xã
hội
IV/ Đánh giá:
- Bài tập: Thế mạnh của người lao động Việt Nam hiện nay là:
(Chọn đúng (Đ), sai (S) vào các câu sau)
a.Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
b.Mang sẳn phong cách sản xuất nông nghiệp
c.Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
d.Chất lượng cuộc sống cao
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi trong sgk / 17.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9

V/ Hoạt động nối tiếp:
- Học bài cũ, làm bài tập 3/17 vào vở.
- Ôn lại các kiến thức về cấu tạo tháp tuổi, cách phân tích tháp tuổi dân số
để chuẩn bị tiết sau làm bài thực hành.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Ngày soạn : … /9/2013
Ngày Giảng: 9A-11/09/13
9B – 10/09/13
Tiết 5:
Bài 5: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 - 1999
I/ Mục tiêu: sau bài học, hs cần
- Kiến thức: tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi
ở nước ta. Xác định được mối quan hệ giữa gia tăng ds với cơ cấu ds theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế-xã hội của nước ta.
- Kĩ năng: biết phân tích và so sánh tháp dân số.
- Thái độ: học sinh phát triển khả năng khai thác thông tin trên tháp dân số.
II/ Phương tiện dạy học:
- Tháp ds Việt Nam năm 1989-1999
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Bài cũ:
-Trình bày về đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động hiện
nay ở nước ta?
- Để giải quyết vấn đề việc làm chúng ta cần có những giải pháp nào?
* Khởi động: (giống phần mở bài trong sgk/18)
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1:
GV: sau khi nêu yêu cầu của bài 1 GV cần

giới thiệu về khái niệm tỉ lệ dân số phụ
thuộc hay còn gọi là tỉ số phụ thuộc.
Hoạt động nhóm:
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu và thảo luận 1 yêu cầu của bài: khi các
nhóm trình bày kết quả, cho bổ sung, nhận
xét → GV chuẩn xác lại kiến thức theo
bảng:
Các yếu tố 1989 1999
Hình dạng của
tháp tuổi
Đỉnh
nhọn, đáy
rộng
Đỉnh nhọn,
đáy rộng

cấu
d/số
theo
Nhóm
tuổi
Nam Nữ Nam Nữ
0 – 14
15 – 59
20,1
25,6
189
282
17,4

28,4
16,1
30,0
1. Bài 1:
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
tuổi 60trởlê
n
3,0 4,2 3,4 4,7
Tỉ số phụ
thuộc
Còn cao và có sự thay
đổi
* Hoạt động 2: Nhóm / cặp
- Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo độ tuổi ở nước ta?
- Giải thích nguyên nhân?
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Nhóm 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta có thuận lợi gì cho sự phát triển
kinh tế - xã hội?


Nhóm 2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta đã gây những khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế - xã hội?
Nhóm 3: Chúng ta cần phải có những biện
pháp nào để từng bước khắc phục những
khó khăm gì?
2. Bài 2:
- Sau 10 năm cơ cấu dân số

nước ta có sự thay đổi từ dân số
trẻ dần sang dân số già.
- Nguyên nhân:
+ Không còn ảnh hưởng của
chiến tranh
+ Chất lượng cuộc sống của
nhân dân ngày càng cao
3. Bài 3:
- Nguồn lao động dồi dào, một
thị trường tiêu thụ nhanh, trợ
lực lớn cho việc phát triển và
nâng cao mức sống
- Gây sức ép lớn đến vấn đề
giải quyết việc làm, tài nguyên
cạn kiệt, ô nhiễm môi trường,
nhu cầu giáo dục y tế căng
thẳng.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH, HĐH đất
nước, phân bố lại lực lượng lao
động theo ngành và theo lãnh
thổ, có kế hoạch giáo dục đào
tạo hợp lí
IV/ Hoạt động nối tiếp:
Xem trước bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Tìm hiểu giai đoạn trước và sau thời kỳ đổi mới nền kinh tế Việt Nam có
những thay đổi gì?
Nước ta có mấy vùng kinh tế?
*Rút kinh nghiệm:
GIÁO ÁN: ĐỊA 9


GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Ngày soạn : 9/2013
Ngày Giảng: 9A-13/09/13
9B – 11/09/13

Tiết 6:
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
sau bài học, hs cần
- Kiến thức: trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới: thay
đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế; những thành
tựu và thách thức.
- Kĩ năng: phân tích biểu đồ để nhân xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Thái độ: tự hào vì Việt Nam có nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Không ủng
hộ những hoạt động kinh tế sẽ có tác động xấu tới môi trường.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991-2002
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá
trình đổi mới.
III/ Hoạt động trên lớp:
1.Bài mới:
* Giới thiệu bài: (giống phần mở bài trong sgk / 19)
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1:
GV: cho HS đọc sách giáo khoa
* Hoạt động 2:
- Công cuộc đổi mới kinh tế bắt đầu từ năm

nào? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới
kinh tế?
GV hướng dẫn hs quan sát H 6.1/20, Biểu
đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở
những mặt nào?
- Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế nước ta? (bàn / nhóm)
- Cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế? Kể
tên?
- Vùng kinh tế nào không tiếp giáp với
biển?
I. Nền kinh tế nước ta trước thời
kỳ đổi mới:

II. Nền kinh tế nước ta trong thời
kỳ đổi mới:
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành: giảm tỉ trọng của ngành
nông- lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng của CN – xây dựng và
dịch vụ.

- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
HS: Tây Nguyên
- Với đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh

tế biển có ý nghĩa gì trong quá trình phát
triển kinh tế?
- Bằng sự hiểu biết của bản thân cho biết
tỉnh Hòa bình chúng ta tiếp giáp với biển
thì có những thuận lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế của tỉnh?
- Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng
kinh tế trọng điểm?
HS: lên xác định trên bản đồ hành chính
Việt Nam.
- Các vùng kinh tế trọng điểm có ảnh hưởng
ntn đến sự phát triển kinh tế - xã hội?
Hoạt động: nhóm / cặp.
- Bằng sự hiểu biết cho biết Việt Nam đã
tham gia những tổ chức kinh tế, hiệp định,
cam kết nào có tác động đến sự phát triển
nền kinh tế?
GDMT: để nền kinh tế phát triển được bền
vững trước tiên phải biết chú trọng đến bảo
vệ môi trường ….
- Nền kinh tế nước ta đã đạt được những
thành tựu to lớn ntn?
- Quá trình phát triển đất nước chúng ta
còn gặp phải khó khăn nào? Cho ví dụ?
GDMT: nếu khai thác tài nguyên quá mức,
môi trường bị ô nhiễm là 1 khó khăn lớn
trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Cho ví dụ minh hoạ?
hình thành các vùng chuyên
canh trong nông nghiệp.


- Chuyển dịch cơ cấu thành
phần kinh tế: phát triển kinh tế
nhiều thành phần.

2. Những thành tựu và thách thức.
- Thành tựu:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế
tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hoá.
+ Nước ta đang hội nhập vào
nền kinh tế khu vực và toàn
cầu.
- Thách thức, khó khăn:
+ Sự phân hoá giàu nghèo.
+ Ô nhiễm môi trường, tài
nguyên cạn kiệt.
+ Vấn đề việc làm còn bức xúc.
+ Nhiều bất cập trong sự phát
triển văn hoá, giáo dục
IV/ Đánh giá:
- GV khái quát lại toàn bộ nội dung bài học.
- Hướng dẫn hs làm bài tập 2/23.
V/ Hoạt động nối tiệp:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Tìm hiểu trước bài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp”. Tìm hiểu lại đặc điểm về điều kiện tự nhiên.
Nước ta có các loại đất nào?
Nguyên nhân nào làm cho tài nguyên đất của nước ta ngày càng bị thu hẹp?

GIÁO ÁN: ĐỊA 9
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Ngày soạn : 9/2013
Ngày Giảng: 9A-16/09/13
9B – 17/09/13
Tiết 7
Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu:
sau bài học, hs cần
1 - Kiến thức: phân tích được các nhân tố tự nhiên và kt-xh ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp: tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều
kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định.
2 - Kĩ năng: đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. Biết phân tích,
đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên đối với sự phát triển
nông nghiệp ở nước ta.
3 - Thái độ: liên hệ thực tiễn địa phương, tránh làm ô nhiễm, suy thoái và suy
giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật.
II/ Phương tiện dạy và học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ:
- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?
- Vì sao nói chúng ta đạt được nhiều thành tựu song cũng còn không ít khó
khăn và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (giống phần mở bài trong sgk / 24)
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm

- Bằng sự hiểu biết của bản thân cho biết
các tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến
sự phát triển nông nghiệp ntn?
HS: sự phát triển và phân bố nông nghiệp
phụ thuộc vào các tài nguyên đất, khí hậu
- Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào đất đai và khí hậu?
HS nhắc lại các loại đất ở nước ta? →
nhóm đất chiếm S lớn: feralit và phù sa.
GV hướng dẫn HS hđ 2 nhóm: (3phút)
Với nội dung: Diện tích, phân bố, cây
trồng.
Đại diện các nhóm trình bày - nhận xét, GV
chuẩn xác lại kiến thức theo bảng sau:
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất:
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Các yếu tố Tài nguyên đất
Tên đất Feralit Phù sa
- Diện tích
- Phân bố
chính
- Cây trồng
thích hợp
- 16 triệu ha – 65% S lãnh
thổ
- Miền núi và trung du, tập
trung chủ yếu: Tây nguyên,
ĐNB.
- Cây công nghiệp nhiệt đới:

đặc biệt là cây cao su, cà phê
- 3 triệu ha – 24% S lãnh thổ
- Đồng bằng châu thổ sông
Hồng và sông Cửu Long.
- Cây lúa nước và cây hoa màu.
- Nguyên nhân nào làm cho tài nguyên đất ở
nước ta ngày càng bị cạn kiệt và thu hẹp?
GDMT: đất là tài nguyên vô cùng quý giá
và quan trọng để phát triển nông nghiệp,
cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất như vậy
đất mới không bị ô nhiễm. ( cho ví dụ )
Hoạt động cá nhân/ nhóm.
- Dựa vào kiến thức đã học, trình bày đặc
điểm khí hậu ở nước ta?
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn do
khí hậu mang lại trong sản xuất nông
nghiệp?
GV: lấy dẫn chứng về những thiện hại do
thiên tai gây ra.
Hoạt động cá nhân / nhóm.
- Em hãy nêu các nguồn nước cho sản xuất
nông nghiệp và tầm quan trọng của nó?
- Nguồn nước ở nước ta có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp?
- Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
- Trong môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm,
→ Đất là tài nguyên quý giá và
là tư liệu sản xuất không thể

thay thế được của ngành nông
nghiệp.
2. Tài nguyên khí hậu:
- K/hậu nhiệt đới gió mùa ẩm:
+ Thuận lợi: độ ẩm cao,
nguồn nhiệt lớn tạo đk cho cây
cối xanh tươi quanh năm và
năng suất cao.
+ Khó khăn: sâu bệnh, nấm
mốc phát triển, mùa khô rất
thiếu nước.
- Khí hậu phân hoá rõ rệt theo
chiều B-N, theo mùa và theo độ
cao:
+ Thuận lợi:có thể trồng được
các loại cây nhiệt đới, 1 số cây
cận nhiệt và ôn đới.
+ Khó khăn: miền Bắc vùng
núi cao có mùa đông rét, gió lào

- Các thiên tai: bảo, lũ lụt, hạn
hán
3. Tài nguyên nước: phong phú
nhưng phân bố không đều
trong năm.

GIÁO ÁN: ĐỊA 9
tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì?
Và tài nguyên sinh vật nước ta đã tạo
những cơ sở gì cho sự phát triển và phân bố

nông nghiệp?
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Cho biết vai trò của yếu tố chính sách đã
tác động lên những vấn đề gì trong nông
nghiệp?
Hướng dẫn hs hoạt động nhóm:
(5phút)
Nhóm 1: Đặc điểm dân cư và lao động của
nước ta? Những thuận lợi và khó khăn?
Nhóm 2: Cơ sở vật chất kỉ thuật hiện nay
có những tiến bộ gì? Em hãy cho biết 1 số
cơ sở vckt trong nông nghiệp ở địa phương?
Nhóm 3: Đảng và nhà nước ta đã có những
chính sách gì để thúc đẩy sự phát triển nông
nghiệp?
Nhóm 4: Thị trường có tác động như thế
nào đối với sản xuất nông nghiệp?
GV: đi sâu phân tích yếu tố nông nghiệp để
thấy được nó tác động đến tất cả các yếu tố
khác.
Đại diện các nhóm trìng bày, nhận xét, GV
chuẩn xác lại kiến thức.
4. Tài nguyên sinh vật:
Có nguồn tài nguyên sinh vật
phong phú với nhiều loại cây
trồng và vật nuôi.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội:
- Dân cư và lao động nông
thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất nông

nghiệp, thu hút tạo việc làm…

- Cơ sở vật chất – kĩ thuật:
ngày càng hoàn thiện.
- Chính sách phát triển nông
nghiệp: có nhiều chính sách
nhằm thúc đẩy nông nghiệp
phát triển.
- Thị trường trong và ngoài
nước: ngày càng được mở rộng.
IV/ Đánh giá:
- Trình bày đặc điểm của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng ntn đến sự phân bố và
phát triển nông nghiệp?
- Hướng dẫn hs làm bài tập 3/27.
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Làm bài tập 3/27 vào vở.
- Tìm hiểu ở nước ta có các loại cây trồng, vật nuôi nào?
Rút kinh nghiệm
GIÁO ÁN: ĐỊA 9

GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Ngày soạn : 9/2013
Ngày Giảng: 9A-18/09/13
9B – 20/09/13
Tiết 8:
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu:
sau bài học, hs cần
- Kiến thức: trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp: phát

triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. Trình bày và giải
thích sự phân bố của 1 số cây trồng, vật nuôi.
- Kĩ năng: phân tích bảng số liệu. Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông
nghiệp và môi trường.
- Thái độ: thấy được vai trò cần thiết của môi trường trong sạch đối với đời sống
cũng như hoạt động nông nghiệp.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Một số hình ảnh về thành tựu sx nông nghiệp.
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ:
- Trình bày đặc điểm các nhân tố tự nhiện của nước ta?
- Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nước ta là một nước nông nghiệp, vì thế đã từ lâu nông nghiệp
được đẩy mạnh và trở thành ngành sản xuất hàng hoá . Để có được những bước
nhảy vọt tiến triển, sự phát triển và phân bố của ngành đã có những bước chuyển
biến gì khác trước chúng ta cùng nhau tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
GV: yêu cầu học sinh quan sát bảng 8.1
trong sách giáo khoa.
- Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương
thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị
sản xuất ngành trồng trọt?
HS: tỉ trọng cây lương thực và cây ăn
quả, rau, cây khác giảm. Trong khi tỉ trọng
cây công nghiệp tăng.
- Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Dựa vào bảng 8.2/29 cho biết: (Hoạt động

nhóm)
Nhóm 1: Diện tích cây lúa
Nhóm 2: Năng suất lúa
Nhóm 3: Sản lượng lúa
I. Ngành trồng trọt:
Ngành trồng trọt đang phát
triển đa dạng với việc đẩy mạnh
sản xuất nhiều loại cây công
nghiệp và các cây trồng khác.
1. Cây lương thực:
- Phân bố ở đồng bằng.
- Cây lúa được xem là cây
lương thực chính không những
đáp ứng nhu cầu trong nước mà
còn xuất khẩu.

GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Nhóm 4: Sản lượng lúa bình quân đầu
người
Câu hỏi chung: tăng bao nhiêu? Tăng gấp
mấy lần từ năm (1980-2002)?
- Em hãy cho biết những thành tựu chủ yếu
của nghành trồng lúa ở nước ta trong thời kì
1980-2002? → Nguyên nhân nào đạt được
những thành tựu đó?
- Quan sát lược đồ H8.2/30 cho biết các vùng
trọng điểm trồng lúa ở nước ta?
- Giải thích vì sao lại được trồng nhiều ở
những vùng đó.
HS: cây lúa ngoài điều kiện đất đai, lúa là

loại cây ưa nước thường xuyên, nhưng nhiều
nước quá ngập úng lúa cũng không phát
triển được…
GV: Việc sử dụng các loại phân bón hóa học
và các loại thuốc trừ râu dư thừa trên đồng
ruộng gây ảnh hưởng gì đến MT? Nêu biện
pháp khắc phục.
GDMT việc sử dụng phân hóa học hợp lí,
tăng cường sử dụng các loại phân hữu cơ.
- Cây công nghiệp có những giá trị nào?
GDMT: trồng cây công nghiệp, phá thế độc
canh là 1 trong những biện pháp bảo vệ môi
trường. (lấy dẫn chứng minh hoạ)
- Hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp
hàng năm, cây công nghiệp lâu năm chủ yếu
ở nước ta?
- Vì sao ở nước ta cây ăn quả lại phát triển?
HS: do khí hậu, đất đai.
- Hãy kể tên một số cây ăn quả đặc trưng
của Nam Bộ? Tại sao Nam Bộ trồng được
nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
HS: sầu riêng, măng cụt, chôm chôm …
do khí hậu, đất đai thuận lợi hơn so với
những vùng khác.
- Vậy vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước
ta là vùng nào?
* Hoạt động 2: Cá nhân/nhóm
- Chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng ntn
trong nông nghiệp? Giải thích vì sao?
2. Cây công nghiệp:

Là nguyên liệu công nghiêp
chế biến, có giá trị xuất khẩu.

3. Cây ăn quả: ngày càng được
chú trọng.
II. Ngành chăn nuôi:
Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa
lớn trong nông nghiệp.
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Quan sát bản đồ nông nghiệp, tranh
ảnh.
- Xác định những vùng chăn nuôi trâu bò
chính? Trâu bò nước ta được nuôi chủ yếu
để đáp ứng nhu cầu gì?
- Tại sao bò sữa được phát triển ở ven các
thành phố lớn? HS: gần thị trường tiêu thụ.
- Cho biết các vùng chăn nuôi lợn chính của
nước ta? Vì sao lợn được nuôi nhiều ở đồng
bằng sông Hồng?
HS: có nhiều hoa màu, lương thực và đặc
biệt là khu vực đông dân
- Em có nhận xét gì về đàn gia cầm ở nước
ta?
- Hiện nay chăn nuôi gia cầm ở nước ta
đang phải đối mặt với nạn dịch nào?
GDMT: Việc chăn nuôi chăn thả gây tac hại
đến môi trường sinh thái?
1. Chăn nuôi trâu bò: tập trung
nhiều nhất ở trung du và miền
núi, chủ yếu để lấy sức kéo.

2. Chăn nuôi lợn: được nuôi
nhiều ở đồng bằng Sông Hồng,
Sông Cửu Long là nơi có nhiều
lương thực và đông dân.
3. Chăn nuôi gia cầm: phát triển
nhanh ở đồng bằng
IV/ Đánh giá:
- GV củng cố toàn bộ nội dung bài học.
- Yêu cầu hs lên xác định trên bản đồ nông nghiệp các vùng trọng điểm trồng
cây lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả?
V/ Hoạt động nối tiếp: - Học bài cũ, làm bài tập 2/33 vào vở.
- Tìm hiểu phần vai trò của lâm ngiệp và thuỷ sản trong sự phát triển kinh tế?
Rút kinh nghiệm
GIÁO ÁN: ĐỊA 9
Ngày soạn : 9/2013
Ngày Giảng: 9A-23/09/3
9B - 24/09/13
Tiết 9
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP
THUỶ SẢN
I/ Mục tiêu:
sau bài học, hs cần
- Kiến thức: biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta, vai trò của từng
loại rừng. Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, nguồn
lợi thuỷ, hải sản.
- Kĩ năng: phân tích bản đồ, lược đồ. Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa phát
triển lâm nghiệp, thuỷ sản với tài nguyên và môi trường.
- Thái độ: học sinh thấy được vai trò của rừng từ đó có ý thức bảo vệ tài nguyên
rừng. Nuôi trồng thủy sản cần phải gắn liền bảo vệ nguồn nước.
II/ Phương tiện dạy học:

- Một số tranh, ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ:
- Trình bày đặc điểm ngành trồng trọt và chăn nuôi ở nước ta?
- Tại sao bò sữa được chăn nuôi ở ven các thành phố lớn?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (giống phần mở bài trong sgk/33)
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Hđ cá nhân / nhóm
- Cho biết thực trạng rừng hiện nay của
nước ta? Nguyên nhân làm cho rừng nước
ta bị cạn kiệt? Cho hs q/sát B9.1/34
- Cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta?
- Chức năng của từng loại rừng đối với việc
phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi
trường?
GDMT: GV nhấn mạnh vai trò của rừng
phòng hộ đối với việc BVMT, song thực tế
hiện nay loại rừng này đang bị tàn phá dẫn
đến nhiều hậu quả nghiệm trọng ( lũ quét,
hạn hán … ). Lấy ví dụ?
Cặp / nhóm
Quan sát bản đồ kinh tế VN, H9.1/34.
- Cho biết về sự phân bố các loại rừng ở
nước ta?
I. Lâm nghiệp:
1. Tài nguyên rừng:
- Tài nguyên rừng bị cạn kiệt,
độ che phủ rừng toàn quốc thấp

(35%).

- Cơ cấu rừng: rừng sản xuất,
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

2. Sự phát triển và phân bố ngành
lâm nghiệp:
- Hằng năm cả nước khai thác
hơn 2,5 triệu m
3
gỗ trong khu
GIÁO ÁN: ĐỊA 9

×