Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
Tuần : 01 Ngày soạn: 21/8/2010
Tiết : 01 Ngày dạy: 26/8/2010
BÀI MỞ ĐẦU
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung của môn địa lí lớp 6.
Giúp hs tìm phương pháp học tập môn Địa lý tốt hơn.
2. Kỹ năng
Bước đầu rèn kỹ năng quan sát, sử dụng bản đồ và biết vận dụng những điều đã học vào
thực tế.
3. Thái độ:
Tạo cho các em hứng thú học tập môn địa lý.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo Viên:
Giáo án, tranh ảnh, quả địa cầu, bản đồ.
2. Học sinh:
SGK, xem bài trước ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
1. On địng lớp: (1’)
- Kiểm tra sỉ số: lớp 6
1:
/42
,
lớp 6
2
/42
- Kiểm tra vệ sinh của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ( SGK, Tập vỡ )
3. Giới thiệu vào bài:
Ở tiểu học, các em đã được làm quen với kiến thức địa lý. Bắt đầu từ lớp 6, Địa lý sẽ là
một môn học riêng trong nhà trường phổ thông. Môn địa lý sẽ giúp các em hiểu biết
được những vấn đề gì, ta tìm hiểu ở bài mở đầu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T G NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV: cho HS đọc đoạn đầu trong SGK "Ở tiểu
học đất nước"
GV diễn giảng:Môn địa lí là một môn khoa học
có từ lâu đời.Những người đầu tiên nghiên cứu
địa lí là những nhà đi biển-Các nhà thám
hiểm.Họ đã đi khắp nơi trên bề mặt trái đát để
nghiên cứu thien nhiên,ghi lại những điều tai
nghe mắt thấy rồi viết ra kể lại
? Vậy môn địa lí sẽ giúp các em hiểu được
những vấn đề gì?
HS:Tìm hiểu về trái đất với các đặc điểm về vị
trí trong vũ trụ,hình dáng kích thước,những vận
động của nó và các thành phần tự nhiên cấu tạo
nên trái đất gồm:đát đá ,không khí ,nước ,sinh
vật
GV:Học địa lí các em sẽ gặp nhiều các hiện
tượng không phải lúc nào cũng xảy ra trước
mắt.Vì vậy các em nhiều khi phải quan sát
17p 1. Nội dung của môn địa lý
lớp 6.
- Giúp các em có những hiểu
biết về trái đất, môi trường
sống của chúng ta.
- Giải thích được các sự vật,
hiện tượng địa lý xảy ra xung
1 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
chúng trên tranh ảnh hình vẽ và nhất là trên bản
đồ
GV: Cho HS đọc SGK:"Nội dung phong phú"
? Các em cần rèn luyện những kĩ năng gì về
bản đồ?
HS:
Hoãt động 2
? Để học tốt môn địa lí các em cần học như thế
nào?
HS:
GV: Treo bản đồ, lược đồ và giới thiệu nội
dung trong bản đồ cho HS hiểu.
? Trong qúa trình học môn địa lý ta cần phải
quan sát các sự vật, hiện tượng địa lý ở đâu?
HS: Bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, SGK
GV: Liên hệ thực tế: Vì sao có hiện tượng ngày
đêm?
GV: sau khi học xong chương trình địa lí 6, các
em có thể vận dụng vào giải thích được các sự
vật, hiện tượng tự nhiên xảy ra xung quanh
chúng ta.
? Em hãy cho một vài ví dụ về hiện tượng tự
nhiên xảy ra xung quanh chúng ta ?
HS: hiện tượng ngày, đêm; hiện tượng gió
mưa, sự phân bố của các kiểu địa hình, sông
ngòi, thực vật, động vật…
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
15 p
quanh mình, các điều kiện TN
và nắm được cách thức sx của
con người ở mọi khu vực.
- Hình thành và rèn luyện cho
các em những kỷ năng về bản
đồ, kỹ năng thu thập, phân tích
và xử lý thông tin
2. Cần học môn địa lý như thế
nào?
- Tập qsát sự vật, hiện tượng
địa lý trên bản đồ.
- Khai thác kiến thức qua hình
vẽ trong sách giáo khoa.
- Hình thành kỹ năng quan sát
và xử lý thông tin
- Liên hệ những điều đã học
vào thực tế, quan sát và giải
thích những hiện tượng địa lý
xảy ra xung quanh mình
4. Củng cố: (5p)
- Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Để học tốt môn địa lí 6 , các em cần phải học như thế nào?
5 .Dặn dò: (2p)
-GV cho hs đọc bài đọc thêm "Nhật kí của nhà thám hiểm"
-Sưu tầm tư liệu địa lí
-Chuẩn bị tiết sau:Bài 1"Vị trí hình dạng kích thước của trái đất"-Quan sát hình trong
SGK.
2 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
*******************************
CHƯƠNG I:TRÁI ĐẤT
Tuần : 02; Tiết: 02
Ngày soạn: 29/8/2010
Ngày dạy: 03/9/2010
BÀI 1
VỊ TRÍ , HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết qui ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu
Tây; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kỹ năng:
- Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các
vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam
trên quả Địa Cầu và trên bản đồ.
3. Thái độ:
HS yêu quý Trái đất, có ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Quả địa cầu.
- Bản đồ có các đường kinh, vĩ tuyến…
- Tranh vẽ về Trái Đất và các hành tinh.
2. Học sinh:
Đọc kỹ bài trước ở nhà.
III- Hoạt động dạy và học:
1. On định lớp (1’)
- Kiểm tra sĩ số: Lớp 6/1 /42 , Lớp 6/2 /42
- Kiểm tra khâu vệ sinh của lớp.
2. Bài cũ : (5’)
- Nội dung của môn Địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về những vấn đề gì?
- Các em cần học môn Địa lý như thế nào cho hiệu quả?
3. Giới thiệu vào bài mới:
Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhưng nó lại là thiên thể duy nhất chứa
đựng sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người luôn tìm cách khám phá bí ẩn
của Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước…. Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này
qua bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS T G NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1.
GV: treo tranh vẽ Trái Đất và các hành tinh
Trong hệ mặt trời và giới thiệu khái quát hệ Mặt
Trời( hình 1)
8 p 1. Vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời:
3 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
-Người đầu tiên tìm ra hệ Mặt Trời là Nicôlai
Côpécnic (1473-1543)
GV lưu ý hs hình 1: Các nhà khoa học đã nghiên
cứu và tách Diêm Vương ra khỏi hệ Mặt Trời, vì
vậy hệ Mặt Trời chỉ còn 8 hành tinh.
? Hãy quan sát và kể tên các hành tinh trong hệ
Mặt Trời?
HS: Dựa vào hình kể
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành
tinh?
HS: Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa
dần Mặt Trời.
GV mở rộng: Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh:
+ Thời cổ đại: 5 hành tinh được quan sát bằng
mắt thường: thủy ,kim, hỏa , mộc, thổ
+1781:Nhờ có kính thiên văn phát hiện sao Thiên
Vương
+1846:phát hiện sao Hải Vương
+1930:phát hiện Diêm Vương,đến nay sau nhiều
tranh cãi thì Diêm Vương là tiểu hành tinh không
thuộc hệ Mặt Trời
-Ý nghĩa của vị trí thứ ba: Đây là một trong
những điều kiện rất quan trọng để góp phần tạo
nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
trong hệ Mặt Trời.Khoảng cách từ Trái đất đến hệ
MT là 150 triệu km khoảng cách này vừa đủ để
nước tồn tại ở thể lỏng rất cần cho sự sống
HOẠT ĐỘNG 2.
GV: Cho HS quan sát quả Địa cầu và nhận xét:
? Trái Đất có dạng hình gì?
HS:
? Quan sát hình 2 trong sach giáo khoa cho biết
độ dài của bán kính và đường xích đạo là bao
25 p
Vị trí thứ ba theo thứ tự xa
dần Mặt Trời.
2. Hình dạng, kích thước
củaTrái Đất và hệ thống
kinh, vĩ tuyến:
a. Hình dáng và kích thước:
- Trái Đất có dạng hình cầu
4 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
nhiêu?
HS: - Bán kính : 6370 Km
- Xích đạo : 40076 Km
? Em có nhận xét gì về kích thước cùa Trá Đất?
HS:
GV: Cho HS quan sát quả Địa cầu và bản đồ, rồi
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận .(5’)
Dựa vào quả Địa Cầu, bản đồ và hình 3 thảo luận:
* Nhóm 1: Các đường nối từ cực Bắc xuốngcực
Nam là đường gì? Độ dài của chúng như thế nào?
( lên xác định trên bản đồ, quả địa cầu)
TL:
* Nhóm 2: Các vòng tròn cắt ngang quả Địa cầu
là đường gì? Độ dài của chúng như thế nào? ( lên
xác định trên bản đồ, quả địa cầu)
TL:
* Nhóm 4: Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến có
đặc điểm gì? ( xác định trên quả Địa cầu, bản
đồ) ?
TL:
* Nhóm 3: Trên quả địa cầu nếu cách 1
0
ta vẽ 1
đườnh kinh tuyến và 1 đường vĩ tuyến thì trên
quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến?
TL: 360 kinh tuyến, 181 vĩ tuyến.
- Có kích thước rất lớn.
b. Hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến
- Kinh tuy n: ng n i li n ế đườ ố ề
hai i m c c B c v c c Namđể ự ắ à ự
trên b m t qu a C u.ề ặ ảĐị ầ
- Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề
mặt quả Địa Cầu vuông góc
với kinh tuyến.
- Kinh Tuyến gốc: kinh tuyến
số O
0
đi qua đài thiên văn
Grin - uyt ở ngoại ô thành
phố Luân Đôn ( nước Anh)
- Vĩ Tuyến gốc: vĩ tuyến số
O
0
( xích đạo).
5 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
HS: Các nhóm thảo luận, báo cáo.
GV: nhận xét, kết luận.
? Vậy đối diện kinh tuyến O
0
la kinh tuyến bao
nhiêu độ?
HS: Là đường kinh tuyến 180
0
? Các kinh tuyến từ 1
0
-> 179
0
bên phải kinh
tuyến gốc là những kinh tuyến gì ? Ngược lại ?
HS: Các kinh tuyến từ 1
0
-> 179
0
bên phải kinh
tuyến gốc là những kinh tuyến Đông và ngược lại
là những đường kinh tuyến Tây.
? Vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam có đặc điểm gì
thế nào?
HS:
? Dựa vào quả Địa cầu, hình 3 trong SGK, em
hãy mô tả nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây.
HS: lên mô tả.
GV: Nhấn mạnh.
GV:Người ta có thể vẽ vô vàn kinh tuyến ,vĩ
tuyến trên Trái Đất nhưng thường chỉ vẽ một số
đường để làm mốc.VD:20
o
,40
o
-Nếu mỗi kinhtuyến cách nhau 1
o
thì trên bề mặt
QĐC từ cực Bắc đến cực Nam có tất cả 181 vĩ
tuyến:90
o
vĩ tuyến Bắc ,90
o
vĩ tuyến Nam và một
vĩ tuyến gốc là đường xích đaọ
-Ngoài thực tế trên bề mặt trái đất không có dấu
vết các đường kinh tuyến ,vĩ tuyến.Chúng chỉ
được thể hiện trên bản đồ và QĐC để phục vụ
cho nhiều mục đích cuộc sống sản xuất của con
người
- Kinh tuyến Đông: những
kinh tuyến nằm bên phải kinh
tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh
tuyến nằm bên Trái kinh
tuyên gốc.
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ
tuyến nằm từ xích đạo đến
cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ
tuyến nằm từ xích đạo đến
cực Nam.
- Nửa cầu Đông: nửa cầu
nằm bên phải vòng kinh
tuyến 20
0
T và 160
0
Đ, trên đó
có các châu: Au, Á, Phi và
Đại Dương.
- Nửa cầu tây: nửa cầu nằm
bên trái vòng kinh tuyến 20
0
T
và 160
0
Đ, trên đó có toàn bộ
châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt
Địa cầu tính từ xích đạo đến
cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt
Địa cầu tính từ xích đạo đến
cực Nam.
6 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
-Để đánh số các kinh tuyến và vĩtuyến trên trái
đất người ta chọn kinh tuyến gốcvà vĩ tuyến gốc-
căn cứ vào đó đánh số các kinh tuyến khác.
4. Củng cố: (5p)
- Gọi HS lên xác định trên quả địa cầu điểm cực Bắc,cực Nam, xích đạo, kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc,bán cầu Đông,bán cầu Tây.
- Sắp xếp các ý ở cột A và B cho hợp lý
A
B
1.Kinh tuyến
2.Vĩ tuyến
3.Xích đạo
4.Bán kính Trái Đất
5.Chu vi Trái Đất
a. = 40076 Km
b. = 6370 Km
c. Là các vòng tròn nằm ngang vuông góc với
cáckinh tuyến.
d. Hình cầu
e. Là các đường nối cựcBắc với cực Nam Trái
Đất.
1+ , 2+ , 3+ , 4+ , 5+
HS: lên xác định nội dung a và hoàn thành nội
5. Hướng dẫn, dặn dò ( 1’)
- Làm các bài tập số 1 và số 2 SGK trang 8
- Xem lại nội dung bài đã học.
- Đọc kỹ trước bài 2 SGK trang 9 và 10.
******************************************
Tuần : 03 Tiết : 03
Ngày soạn: 04/9/2010
Ngày dạy: 09/9/2010 BÀI 2
BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trình bày được khái niệm bản đồ(BĐ) và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các
phép chiếu đồ khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Thu thập thông tin về một số đối tượng địa lý
- Biết cách chuyển mặt cong của trái đất lên mặt phẳng giấy.
- Thu nhỏ khoảng cách
- Dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Bước đầu rèn luyện kỹ năng vẽ bản đồ địa lí.
3. Thái độ:
Nhận thức được vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lý
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ tỷ lệ nhỏ( thế giới, châu lục, bán cầu…)
2. Học sinh:
7 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
Đọc và tìm hiểu kỹ bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học:
1. On định lớp:(1p)
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra khâu vệ sinh của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5p)
- Gọi 1 HS chữa bài tập 1 Trang 8 SGK
- GV vẽ hình tròn lên bảng, yêu cầu HS điền cực Bắc, Nam, xích đạo…lên hình tròn đó.
3. Giới thiệu vào bài mới:
Bản đồ không thể thiếu được trong nghiên cứu học tập địa lí, trong đời sống.Bản đồ
là kết quả của công trình đầy gian khổ.Vậy bản đồ là gì?Muốn sử dụng chính xác bản đồ
cần phải biết các nhà địa lí đã làm như thế nào để vẽ được bản đồ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV Treo bản đồ và giới thiệu một số loại
bản đồ: thế giới Việt Nam, châu Á, SGK
? Bản đồ là gì?
HS :
GV Gợi ý để HS nhận thấy:
+Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của vùng đất
trên mặt phẳng
+Trên Quả Địa Cầu hình ảnh được thu nhỏ
qua mặt cong
GV Diễn giảng:Trong việc học tập địa lý
nếu không có bản đồ chúng ta sẽ không có
khái niệm chính xác về vị trí về sự phân bố
các đối tượng địa lí tự nhiên cũng như kinh
tế xã hội ở các vùngđất khác nhau trên
Trái đất
GV : Dùng quả Địa Cầu và bản đồ thế
giới xác định hình dạng và vị trí các châu
lục
? Hãy tìm điểm giống và khác nhau về
hình dạng các lục địa trên bản đồ và quả
Địa Cầu?
HS: + Giống là hình ảnh thu nhỏ của thế
giới hoặc châu lục
+ Khác: Bản đồ thể hiện mặt phẳng
23p 1. Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt
cong hình cầu của trái đất lên
mặt phẳng của giấy:
a. Bản đồ là gì?
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên
mặt phẳng của giấy, tương đối
chính xác về một khu vực hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất .
b. Cách vẽ bản đồ
8 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
quả Địa Cầu vẽ cong
? Trên bản đồ hoặc trên quả địa cầu em có
thể đọc được những thông tin gì?
HS: Lục địa, biển, đại dương, sông ngòi,
các bậc địa hình…
GV: Dựa vào bản đồ chúng ta có thể thu
thập được nhiều thông tin như vị trí, đặc
điểm, sự phân bố của các đối tượng địa lý
và mối quan hệ của chúng. Vậy làm thế
nào để vẽ được bản đồ?
GV: Hình vẽ trên mặt cong của quả địa
cầu nếu dàn ra mặt giấy thì ta sẽ có một
bản đồ như hình 4. Quan sát hình 4 và 5
SGK hãy cho biết:
? vẽ bản đồ là gì?
HS:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận, mỗi
nhóm sẽ tìm hiểu một nội dung trong (3p)
* Nhoựm 1: ở hình 4, hình dáng các lục
địa như thế nào?
* Nhoựm 2: ở hình 5 kinh tuyến đã thay
đổi như thế nào so với hình 4?
* Nhóm 3: ở hình 5 diện tích của lục địa
cũng như các đảo ở gần xích đạo và gần
khu vực cực, khu vực nào có diện tích thay
đổi nhiều? Khu vực nào có diện tích gần
như không thay đổi?
HS: thảo luận nhóm rồi đại diện nhóm lên
báo cáo.
GV: Nhận xét, kết luận.:
Quan sát hình 4, 5 ta thấy về hình dáng
các lục địa ở hình 4 có nhiều chỗ bị đứt
quãng còn bản đồ hình 5 đã được nối lại
những chỗ đứt quãng đó. ở hình 5 các kinh
tuyến đều là những đường thẳng, đó là kết
quả của việc chiếu hình các kinh tuyến, vĩ
tuyến từ mặt cầu lên mặt phẳng bằng
- Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong
của Trái đất ra mặt phẳng của
giấy
9 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
phương pháp toán học. Có nhiều phép
chiếu đồ khác nhau. Tùy theo lưới chiếu
mà hình dáng các kinh tuyến, vĩ tuyến có
thể đường thẳng hoặc đường cong.( Hình
5, 6, 7 SGK)
ở hình 5 diện tích các lục địa cũng như
các đảo càng xa xích đạo về phía 2 cựcBắc
và nam sự sai lệch diện tích càng lớn.
GV : yêu cầu HS quan sát hình 5(SGK)
chú ý nhận xét diện tích của đại lục Nam
Mỹ và đảo Grơnlen( trong hình 5 diện tích
lục địa Nam Mỹ xấp xỉ với đảo Grơnlen
mặc dù trên thực tế nó rộng gấp 9 lần).
? Tại sao lại như vậy?
HS:
GV: Nhấn mạnh bản đồ hình 5 được vẽ
theo cách chiếu Mec-ca-to (cách chiếu có
các đường kinh, vĩ tuyến là những đường
song song, càng xa xích đạo về 2 cực sự
sai lệch về diện tích càng lớn.
Điều đó chứng tỏ trong khi vẽ bản đồ
thường có sai số.
Vì vậy người ta sử dụng các cách chiếu đồ
khác nhau để có các bản đồ phù hợp với
các khu vực khác nhau và người sử dụng
phải biết chọn bản đồ phù hợp với mục
đích của mình.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Sử dụng các phép chiếu đồ thôi chưa
đủ, bên cạnh đó còn một số công việc rất
cần thiết phải làm khi vẽ bản đồ
GV: Cho HS đọc phần 2 SGK và cho biết
? Để vẽ được bản đồ người ta còn phải làm
những công việc gì?
HS:
GV: Ngày nay khoa học kĩ thuật phát
triển người ta có thể chụp ảnh hàng không
( ảnh chụp các vùng đất từ máy bay), ảnh
chụp các miền đất đai trên bề mặt trái đất
từ vệ tinh do con người phóng lên để thu
thập thông tin.
? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc
dạy và học địa lý?
HS: Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm
chính xác về vị trí, về sự phân bố các đối
tượng, hiện tượng địa lý, tự nhiên, kinh tế-
xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản
9p
- Các vùng đất vẽ trên bản đồ ít
nhiều đều có sự biến dạng so với
thực tế, có loại đúng diện tích
nhưng sai hình dạngvà ngược lại.
Do đó, tuỳ theo yêu cầu mà người
ta sử dụng các phép chiếu đồ khác
nhau.
2. Thu thập thông tin và dùng
các kí hiệu để thể hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ.
- Thu thập thông tin
- Dùng các kí hiệu
- Tính tỷ lệ…
10 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
đồ
4. Củng cố: (5p)
- Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý ?
- Yêu cầu HS đọc phần chữ đỏ (Tr 11) và trả lời câu hỏi:
- Vẽ bản đồ là gì?
- Công việc cơ bản nhất của vẽ bản đồ?
- Những hạn chế của các vùng đất được vẽ trên bản đồ?
- Để khắc phục những hạn chế trên người ta thường làm như thế nào ?
5.Hương dẫn về nhà (1p)
Đọc bài 3 SGK trang 12 và 13 , chuẩn bị thước tỷ lệ để thực hành bài tập tiết sau
**********************************
Tuần : 03 Ngày soạn: 29/8/2014
Tiết : 03 Ngày dạy: 3/9/2014
11 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được một số yếu tố cơ bản của bản đồ: Tỉ lệ bản đồ…
- Nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ bản đồ: + Số tỷ lệ + Thước tỷ lệ
2. Kĩ năng: Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim
bay ( đường thẳng) và ngược lại.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn trọng khi tính tỷ lệ bản đồ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Một số bản đồ tỷ lệ khác nhau:
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà, chuẩn bị thước chia tỷ lệ
III. Hoạt động dạy và học:
1. On định lớp: Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : Cho biết đường KT và vĩ tuyến? Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc?
3. Giới thiệu vào bài mới: Bất kì loại bản đồ nào đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn
so với kích thước thực tế của chúng. Để làm được điều này người vẽ phải có phương pháp
thu nhỏ theo tỉ lệ và khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ
Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? công dụng ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV : treo hai bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu
phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ .
Yêu cầu HS lên đọc và ghi ra tỷ lệ của hai bản đồ
đó?
Bản đồ nào cũng ghi tỷ lệ ở dưới góc bản đồ:
VD: 1:1.000.000; 1:500.000… các con số đó chính
là tỷ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách
thực tế, tương ứng trên thực địa gọi là tỷ lệ bản đồ .
? Vậy theo em tỉ lệ bản đồ là gì?
HS:
GV: Treo hai bản đồ hình 8, 9 ( tr13- SGK) hoặc
yêu cầu HS quan sát trong SGK và thảo luận nhóm.
? Cho biết điểm giống và khác nhau giữa bản đồ
hình 8 và hình 9 ?
? Có thể biểu hiện tỷ lệ bản đồ bằng mấy dạng?
? Nội dung của mỗi dạng?
HS: Thảo luận (3p). trình bày
GV Bản đồ hình 8, 9 cùng thể hiện một lãnh thổ
nhưng có tỷ lệ khác nhau( Hình 8 ; 1: 7500, hình 9-
1:15.000) nhưng được biểu hiện dưới hai dạng tỷ lệ
số và tỷ lệ thước.
+ Tỷ lệ số: ( VD: 1:1.000.000; 1:500.000…) + Tỷ
lệ thước: được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã
tính sẵn mỗi đoạn đều ghi số đo dài tương ứng trên
thực địa .
GV: Quan sát bản đồ hình 8 và 9 :
1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:
a. Khái niệm: “Tỷ lệ bản đồ”
Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng cách tương ứng
trên thực tế .
b. ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
- Có hai dạng tỷ lệ bản đồ.
+ Tỷ lệ số: ( VD: 1:1.000.000;
1:500.000…)
+ Tỷ lệ thước.
12 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
? Mỗi mét trên bản đồ tương ứng với khoảng cách
bao nhiêu so với thực tế?
HS : Hình 8; 1cm trên bản đồ tương ứng với 7500
cm ngoài thực địa, hình 9: 1cm trên bản đồ tương
ứng với 15000cm ngoài thực địa.
? Vậy theo em tỷ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào ?
HS :
? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết
hơn? nêu dẫn chứng?
HS : Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lý
chi tiết hơn vì có cả khách sạn, đường trong đó thì
bản đồ hình 9 không đủ.
GV : Cho HS tự đọc “Những bản đồ…tỉ lệ nhỏ”
tiêu chuẩn phân loại các tỷ lệ bản đồ
? Mức độ nội dung của bản đồ thể hiện phụ thuộc
vào yếu tố gì? Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao
cần sử dụng loại tỷ lệ nào?
HS : Tỷ lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện
các đối tượng địa lý trên bản đồ. Bản đồ có tỷ lệ
càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lý đưa lên
trên bản đồ càng nhiều có nghĩa là mức độ chi tiết
ngày càng cao. Tóm lại tỷ lệ bản đồ quy định mức
độ khoảng cách hóa nội dung thể hiện trên bản đồ.
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK, nêu
trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ
thước và tỉ lệ số .
GV: Cho HS làm việc theo nhóm Đo tính khoảng
cách thực địa theo đường chim bay ( 4p) như sau :
Nhóm 1: Khách sạn Hải Vân đến kh sạn Thu Bồn
Nhóm 2: từ khsạn Hòa Bình đến kh sạn Sông Hàn.
Nhóm 3: Đo tính chiều dài đường Phan Bội Châu
( từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng)
Nhóm 4: Đo tính chiều dài đường Nguyễn Chí
Thanh( Lý Thường Kiệt đến Quang Trung)
HS: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo, các
nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản
đồ cho ta biết khoảng cách trên bản
đồ đ thu nhỏ bao nhiu lần so với
kích thước thực của chng trn thực tế.
- Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì mức
độ chi tiết càng cao.
2. Đo tính khoảng cách thực địa
dựa vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số trên
bản đồ.
-KS Hải Vân->KS Thu Bồn: 525m
-KSHòa Bình->KS Sông Hàn: 300m
- Chiều dài đường Phan Bội Châu
( từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự
Trọng): 300m
- Chiều dài đường Nguyễn Chí
Thanh( Lý Thường Kiệt đến Quang
Trung): 375m
4. Củng cố:
Trên bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1: 6000.000. Khoảng cách giữa Vinh và Huế đo được 5,5cm
.Vậy trên thực địa khoảng cách theo đường chim bay giữa 2 thành phố là bao nhiêu? (330
km)
5. Hướng dẫn về nhà:Làm bài tập 2,3( Tr 4 SGK)- Đọc trước bài mới.
6. Rút kinh nghiệm:
13 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
14 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
Tuần : 05 Tiết : 05
Ngày soạn: 19/9/2010 BÀI 4
Ngày dạy: 23/9/2010 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:
- HS biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm .
2. Kĩ năng:
Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm trên bản đồ,
quả địa cầu.
3. Thái độ:
Nhận thức được vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lý
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Quả địa cầu.
- Bản đồ châu á, bản đồ Đơng Nam Á…
2. Hóc sinh:
Đọc và tìm hiểu kó bài trước ở nhà
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p) :
a, Tỉ lệ bản đồ là gì? chữa bài tập 2 (tr 14- SGK)
b, Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Chữa bài tập 3 (tr14- SGK)
3. Giới thiệu vào bài mới: (2p)
Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những quy ước về phương hướng của bản đồ, đồng
thời cũng cần biết cách xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ, nghĩa là phải biết cách
xác định tọa độ địa lý của bất cứ địa điểm nào trên bản đồ. Nội dung bài học hơm nay sẽ
giúp chúng ta những kiến thức đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TG NỘI DUNG BÀI
HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS quan sát quả địa cầu.
12P
1. Phương hướng trên bản đồ.
15 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
? Trái đất là một quả cầu tròn, làm thế nào để
xác định được phương hướng trên quả địa cầu?
HS: Trái đất hình cầu nên khi xác định phương
hướng người ta lấy hướng tự quay của trái đất
để chọn hướng Đông Tây; hướng vuông góc
với hướng chuyển động của trái đất là hướng
Bắc Nam . Như vậy đã có 4 hướng cơ bản từ
đó định ra các hướng khác .
? Vậy đối với bản đồ thì xác định phương
hướng như thế nào?
HS:
GV : Treo bản đồ ĐNÁ
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần
nhớ phần chính giữa của bản đồ bao giờ
cuừng quy ước là phần trung tâm . Để xác định
chính xác phương hướng trên bản đồ phải luôn
luôn dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
? Tìm và đánh dấu trên bản đồ một vài kinh
tuyến, vĩ tuyến?
HS: Lên xác định.
GV: Kinh tuyến nối cực Bắc- Nam cũng là
đường chỉ hướng Bắc- Nam. Đầu trên là
hướng Bắc, đầu dưới là hướng Nam . Ví tuyến
là đường vuông góc với các đường kinh tuyến
và chỉ hướng Đông – Tây. Bên phải VT là
hướng Đông, trái là hướng Tây.
GV : Treo bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến là
những đường cong và bản đồ không thể hiện
các đường kinh, vĩ tuyến. HS quan sát và cho
biết:
? Phương hướng ở đây được xác định như thế
nào? Nếu trên bản đồ, lược đồ chỉ thể hiện một
hướng thì các hướng khác xác định như thế
nào?
HS: Các địa điểm này tuy cùng nằm trên một
kinh, vĩ tuyến nhưng chúng có vẻ không có
hướng đúng với những quy ước do phụ thuộc
- Cách xác định phương hướng
trên bản đồ:
• Với bản đồ có kinh
tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào
các đường kinh tuyến và vĩ
tuyến để xác định phương
hướng.
• Với các bản đồ không vẽ
kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi
tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để
xác định hướng Bắc, sau đó tìm
16 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
vào các phép chiếu. Có thể kinh, vĩ tuyến là
những đường cong, vì vậy khi quan sát bản đồ
ta nên chú ý các kí hiệu mũi tên chỉ hướng Bắc
hoặc những chỉ dẫn về phương hướng.
GV Cho HS quan sát Hình 10- SGK.
? Trên bản đồ có mấy hướng cơ bản?
HS:
HS: Vẽ hình 10 vào tập học.
? Muốn đi từ trường đến chùa chúng ta phải đi
theo hướng nào?
HS: Tây Bắc
GV: Chuyển ý: hệ thống KT, VT không chỉ
có tác dụng xác định phương hướng mà còn để
xác định vị trí của một điểm qua kinh độ, vĩ
độ. Vậy cụ thể cách tính, xác định như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở phần 2.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS Quan sát hình 11SGK và cho
biết:
? Muốn xác định vị trí của một điểm trên bản
đồ, quả địa cầu ta phải xác định như thế nào?
HS:
? Hãy tìm điểm C trên hình 11 là chỗ gặp nhau
của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
HS: Điểm C là chỗ gặp nhau của KT20
0
T và
VT10
0
B. Khoảng cách từ điểm C-> KTgốc xác
12P
các hướng còn lại.
- Phương hướng chính trên bản
đồ (8 hướng chính)
2. Kinh độ, vĩ đô và tọa độ địa
lý
- Cách xác định vị trí của một
điểm trên bản đồ, quả Địa Cầu:
Vị trí của một điểm trên bản đồ
(hoặc trên quả Địa Cầu) được
xác định la chỗ cắt nhau của hai
đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi
qua điểm đó.
17 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
định kinh độ của điểm C. Khoảng cách từ
điểm C đến VT gốc xác định vĩ độ của điểm C.
? Qua hình 11(SGK) kết hợp với kênh chữ
mục 2, hãy cho biết: kinh độ, vĩ độ của địa
điểm là gì? Tọa độ địa lý của một điểm là gì?
HS:
=> Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi
chung là tọa độ địa lý của điểm đó.
GV : hướng dẫn HS cách viết tọa độ địa lý
Viết: Kinh độ trên, vĩ độ dưới.
Ví dụ: điểm C: 20
0
T
10
0
B
Hoạt động 3.
GV: Cho HS là việc theo nhóm (5p)
Nhóm 1: BT a (tr16-SGK)
Nhóm 2: BT b (tr17-SGK)
Nhóm 3: BT c (tr17-SGK)
Nhóm 4: BT d(tr 17-SGK)
HS: Thảo luận rồi đại diện nhóm lên báo cáo,
nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận.
9P
- Kinh độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số độ, từ
kinh tuyến đi qua điểm đó đến
kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng
cách tính bằng số độ, từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ
tuyến gốc.
- Kinh độ và vĩ độ của một
điểm được gọi là toạ độ địa lí.
3. Bài tập:
a)Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
-Viêng Chăn:Hướng Tây -Nam
-Gia-các-ta:Nam
-Manila:Đông -Nam
*Từ cua-la-lăm-Pua đi:
-Băng Cốc:Tây -Bắc
-Ma-ni-la:Đông Bắc
-Manila- BăngCốc:Tâynam
b)Tọa độ địa lí của các
điểmA,B,C là:
A
B
C
c)Các điểm có tọa độ địa lí là:
E
d)Quan sát hình 13 hướng đi:
O-A:Hướng Bắc
O-B: Đông
18 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Giáo án Địa Lí 6 Năm Học: 2014 - 2015
O-C: Nam
O-D: Tõy
4. Cng c: (5p)
HS lm bi tp trong SGK.
- Cõu 1, 2
- Cn c vo õu xỏc nh ta a lý ca mt im, cỏch xỏc nh phng
hng ca bn da vo iu kin gỡ?
5. Hng dn v nh: (1P)
Xem li bi .
c trc bi 5:
****************************
Tun : 06 Tit : 06
Ngy son: 25/9/2010 BI 5
Ngy dy: 29/9/2010 K HIU BN
CCH BIU HIN A HèNH TRấN BN
I. Mc tiờu:
1. Kin thc: Sau bi hc HS cn:
- Hiu c kớ hiu bn l gỡ.
- Bit cỏc c im v phõn loi cỏc kớ hiu bn .
2. K nng:
Bit cỏch c cỏc kớ hiu trờn bn sau khi i chiu vi bng chỳ gii, c bit l kớ hiu
v cao ca a hỡnh (cỏc ng ng mc)
3. Thỏi :
Nghiờm tỳc, cn trng khi c bn .
II. Chun b:
1. Giỏo viờn:
- Giỏo ỏn.
- Mt s bn cú cỏc kớ hiu phự hp vi s phõn loi ca SGK
2. Hc sinh:
c k bi trc nh.
III. Hot ng dy v hc:
1. n nh lp: (1p)
2. Kim tra bi c: (4p)
- Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
- Xác định trên bản đồ vị trí một chiếc tàu đắm ở tọa độ ( 30
0
B;30
0
T)
3. Gii thiu bi mi:
Bt c bn no cng dựng mt loi ngụn ng c bit. ú l h thng kớ hiu biu
hin cỏc i tng a lý v mt c im, v trớ, s phõn b trong khụng gianCỏch biu
hin loi yu t ny ra sao, hiu c ni dung, ý ngha ca kớ hiu ta phi lm gỡ? ú
chớnh l ni dung bi hc hụm nay:
HOT NG CA GV V HS TG NI DUNG BI
Hot ng 1.
GV: Gii thiu mt s bn kinh t :
Cụng nghip, nụng nghip, GTVT.
Yờu cu HS quan sỏt h thng kớ hiu
18p
I, Cỏc loi kớ hiu bn
19 Trờng THCS Chu Văn An huyn Ch sờ
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
trên bản đồ, rồi so sánh và cho nhận xét
các kí hiệu với các hình dạng thực tế của
các đối tượng?
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú
giải?
HS :
? Quan sát hình 14. hãy kể tên một số đối
tượng địa lý được biểu hiện bởi các loại kí
hiệu?
HS:
GV: - kí hiệu điểm dùng để biểu hiện vị trí
của các đối tượng diện tích tương đối nhỏ
chúng đượ dùng với mục đích là xác định
vị trí .
- Kí hiệu đường thường dùng để thể
hiện những đối tượng phân bố théo chiều
dài là chính như: địa giới, đường giao
thông, sông ngòi.
- Kí hiệu diện tích thường dùng để thể
hiện các đối tượng phân bố theo diện tích
như: Diện tích đất trồng, rừng, đồng cỏ,
đầm lầy, vùng trồng lúa…
GV: Quan sát H.15 cho biết một số kí hiệu
điểm?
HS :
? Hãy nêu những đối tượng địa lí được thể
hiện bằng những kí hiệu đường?
HS Sông ngòi, đường quốc lộ …
? Hãy nêu những đối tượng Địa lí được thể
hiện bằng kí hiệu hình học?
HS: Các mỏ khoáng sản …
GV đặt câu hỏi cho HS nêu các đối tượng
địa lí được thể hiện các loại kí hiệu cũn
lại
GV: Kí hiệu bản đồ phản ánh vị trí, sự
phân bố các đối tượng địa lí được phõn bố
trong không gian rất cụ thể.
? Cho biết ý nghĩa thể hiện của các loại kí
hiệ?
HS:
GV chuyển ý
17p
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ
rất đa dạng và có tính quy ước .
- Bảng chú giải giải thích nội
dung và ý nghĩa của kí hiệu.
- Ba loại kí hiệu: Điểm, đường
và diện tích .
- Ba dạng kí hiệu: Hình học,
chữ, tượng hình.
- Kí hiệu phản ánh vị trí, sự
phân bố các đối tượng địa lí
20 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
Hoạt động 2
GV cho HS đọ thuật ngữ đường đồng mức
? Quan sát hình 16 cho biết: mỗi lát cắt
cách nhau bao nhiêu m?
HS 100m
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức ở hai sườn núi Đông và Tây cho biết
sườn nào có độ dốc lớn?
HS Sườn phía tây có độ dốc hơn, vì các
đường đồng mức sát gần nhau hơn sườn
phía đông.
? Vậy để biểu hiện độ cao địa hình người
ta làm thế nào?
HS Có hai cách thể hiện đó là tô màu hoặc
vẽ các đường đồng mức.
? Còn để thể hiện độ sâu phải làm như thế
nào ?
HS Cũng bằng cách vẽ thang màu hoặc
các đường đẳng sâu.
GV các đường đồng mức và đường đẳng
sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện kí
hiệu ngược nhau :
VD Độ cao dùng số dương : 100m,
500m
Còn độ sâu thì dùng số âm như : -100m,
-500m …
GV Cho HS biết quy ước trong bản đồ
giáo khoa VN
- Từ 0m- 200m màu xanh lá cây.
- Từ 200m-500m màu vàng hay hồng
nhạt.
- Từ 500-1000m màu đỏ.
- Từ 2000m trở lên màu nâu.
GV : Treo hình vẽ về các đường đồng
mức, đẳng sâu của một số điểm A, B, C
lên bảng ?
GV Cho HS lên xác định độ cao của các
điểm A, B, C …
GV Trên các bản đồ nếu các đường đồng
mức càng dày , sát vào nhau, thì địa hình
nơI đó càng dốc. Vì vậy, các đường đồng
trong không gian.
2, Cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ .
Độ cao của địa hình trên bản đồ
được biểu hiện bằng thang màu
hoặc đường đồng mức.
21 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Gi¸o ¸n §Þa LÝ 6 N¨m Häc: 2014 - 2015
mức biểu hiện độ cao, mặt khác cũng biểu
hiện được địa hình.
4. Củng cố: (4p)
- Tại sao khi sử dụng bản đồ , trước tiên phải dùng bảng chú giải?
- Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác
nhau?
- Để biểu hiện độ cao của địa hình người ta làm như thế nào?
- GV cho HS lên xác định độ cao, độ sâu của một số d9ie63m trên bảng GV chuẩn bị sẳn.
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà (1p)
Học câu hỏi 1, 2, 3.
Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỷ lệ trên bản đồ.
Chuẩn bị địa bàn, thước dây cho bài sau thực hành.
*************************************
Tuần : 07 Tiết : 07
Ngày soạn: 01/10/2010 BÀI 6
Ngày dạy: 06/10/20110 THỰC HÀNH TẬP SỬ DỤNG
ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng la bàn tìm phương hướng của các đối tượng được trên bản đồ .
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy
- Nghiêm túc, cẩn trọng khi vẽ sơ đồ lớp học.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Địa bàn 4 chiếc.
- Thước dây 4 chiếc.
2. Học sinh:
Giấy Ax4, Thước dây ( mỗi nhóm 1 cái thước)
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
- Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải?
- Để biểu hiện độ cao của địa hình lên bản đồ người ta phải làm như thế nào?
3. Giới thiệu vào bài mới: (2p)
- GV kiểm tra dụng cụ thực hành của HS, của các nhóm:
- Phân công việc cho mỗi nhóm.
- Nêu yêu cầu cụ thể.
- Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng địa bàn.
Tiến hành tiết thực hành (35p)
Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài
Hoạt động 1 10p Tìm hiểu công dụng của địa
22 Trêng THCS Chu V¨n An huyện Chư sê
Giáo án Địa Lí 6 Năm Học: 2014 - 2015
GV Gii thieu ve a ban
HS quan sỏt trờn a bn:
? Cú my kim trờn a bn?
Kim cú my mu sc?
Mu no ch hng gỡ?
GV hng dn HS quan sỏt v hiu chi tit
tng b phn ca a bn.
Mu sc ca kim, cỏc vũng chia trờn
a bn.
Gii thớch ti sao khi xoay a bn kim
ca a bn vn ch mt hng khụng thay
i.
Hot ng 2
GV chia lp thnh 4 nhúm. Thc hnh o
v v s lp.
HS phõn cụng cho nhúm viờn c th cụng
vic o chiu di, chiu rng.
GV: Hng dn cỏc t cỏch o, chia t l
so vi thc t v cỏch v s lp.
HS: Thc hnh.
HS: Cui gi cỏc nhúm hon thnh cụng
vic v np kt qu ó lm GV chm
im cho c nhúm.
GV: Nhn xột, ỏnh giỏ kt qu tit thc
hnh
25p
bn.:
a. Kim nam chõm
Gm: Bc: mu xanh
Nam : mu
b. Vũng chia
S o t 0
0
n 360
0
.
Hng Bc t 0
0
n 360
0
Nam 180
0
ụng 90
0
Tõy 270
0
c. Cỏch s dng:
Xoay hp cho u xanh ca kim
trựng vi vch s 0. ỳng hng
ng 0
0
n 180
0
l ng Bc
Nam.
Phõn cụng mi nhúm v mt s
Cụng vic:
o v v s lp hc
1. o hng
Khung lp hc v chi tit lp
hc.
2. V s , yờu cu
Tờn s .
T l
Mi tờn ch hng Bc, ghi
chỳ.
4. Cng c:(1p)
GV: Nhn xột thỏi lm vic ca HS trong cỏc nhúm.
5. Hng dn hc sinh v nh. (2p)
1. Phõn bit kinh tuyn v v tuyn .V hỡnh minh ha.
2. Bn l gỡ? Vai trũ ca bn trong vic hc a lý .
3. T l bn cho ta bỏờt iu gỡ?
4. Ti sao khi s dng bn , vic u tiờn phi l xem bng chỳ gii.
5. Bi tp 1,2(tr 1) 1,2(tr 17) 2,3(tr 14) 3(tr 19)
23 Trờng THCS Chu Văn An huyn Ch sờ
Giáo án Địa Lí 6 Năm Học: 2014 - 2015
*********************
Tun : 09 Tit : 09
Ngy son:15/10/2010
Ngy dy: 20/10/2010 KIM TRA 1 TIT
I/ Mc tiờu
- ỏnh giỏ tỡnh hỡnh hc tp ca hc sinh, Khỏch quan, chớnh xỏc. T ú GV iu chnh
li phng phỏp dy ca mnh cho ph hp vi kh nng tip thu v nhn thc ca HS.
- Phõn loi hc tp
II/ Chun b:
1. Giỏo viờn:
kim tra ( photo)
2. Hc sinh:
Nm vng cỏc kin thc, k nng ó c hc.
III. Hot ng dy v hc
1. n nh lp (1p)
2. Tin hnh:
GV yờu cu HS úng tp sỏch li v phaựt ủe kieồm tra
MA TRN
Ni dung
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Tng
im
TN TL TN TL TN TL
V trớ, hỡnh dng v kớch
thc ca Trỏi t.
1 im
(Cõu 1)
3 im
(Cõu 1)
4
Phng hng trờn bn
1,5 im
(Cõu 2)
0,5 im
(Cõu 3)
2
Kớ hiu bn , cỏch biu
hin a hỡnh trờn bn .
1 im
(Cõu 3 ý a)
2 im
Cõu 2
3
T l bn
1 im
(Cõu 3 ý b)
1
Tng im 2,5 0.5 4 3 10
KIM TRA
Trng THCS Lõm Kit Kim Tra 1tit
H v tờn: Mụn: a lớ
Lp: 6/ Thi gian: 45 phỳt ( K c giao
I/ Trc nghim:
24 Trờng THCS Chu Văn An huyn Ch sờ
im Li phờ ca GV
Giáo án Địa Lí 6 Năm Học: 2014 - 2015
Cõu 1. Hóy khoanh trũn vo ch cỏi u cỏc cõu sau nu em cho l ỳng nht.
(1,0 im)
1. Theo th t xa dn Mt Tri ,Trỏi t l hnh tinh th my theo th t xa dn Mt
Tri :
a. Th hai c. Th t
b. Th ba d. Th nm
2. Trỏi t cú dng hỡnh gỡ?
a. Hỡnh cu c. Hỡnh vuụng
b.Hỡnh trũn d. Ch nht.
cõu 2. Hóy in vo cỏc ụ hỡnh v di õy cỏc hng chớnh ca bn (1,5 im)
Cõu 3. Da vo kin thc ó hc,tỡm t thớch hp in vo ch trng trong cõu sau:
(0,5 im)
"Khi xỏc nh phng hng trờn bn cn da vo cỏc ng
v "
II/ T lun :(7 im ):
Cõu 1. Cho bit th no l kinh tuyn, v tuyn? V mt hỡnh trũn v hóy v 1 ng
kinh tuyn v v tuyn gc ( xớch o), xỏc nh na cu Bc, na cu Nam, na cu ụng,
na cu Tõy ? (3im)
Cõu 2. Bn l gỡ? T l bn cú ý ngha nh th no? (2 im)
Cõu 3.
a. Ngi ta thng biu hin cỏc i tng a lý trờn bn bng cỏc loi ký hiu
no?.(1 im)
b. Bn cú t l: 1:7.000.000. hi 5cm trờn bn s bng bao nhiờu km ngoi thc
a? (1 im)
BAỉI LAỉM
25 Trờng THCS Chu Văn An huyn Ch sờ
Bc
Tõy