Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án môn địa lí cơ bản lớp 6 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.01 KB, 77 trang )

Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ************* * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
Ngy dy : -31/8/2012
Tit 1
bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết đợc cần phải học
môn địa lí nh thế nào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phơng vào bài học.
3. GD t tởng:
- Giáo dục t tởng yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời.
II. Ph ơng tiện cần thiết
- GV: SGK
- .HS: SGK
III.Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a- Giáo viên giới thiệu bài mới.
b- Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
*HĐ 1: Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6
GV giới thiệu: Các em bắt đầu làm quen với kiến
thức môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng
trong trờng THCS.
Yêu cầu HS n/c sgk cho biết:
? Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì.
? Hãy kể ra 1 số hiện tợng xảy ra trong thiên
nhiên mà em thờng gặp.
- HS: nêu một số hiện tợng.


+ Nắng.
+ Ma.
+ Gió.
+ Bão.
+ Động đất
* GV: Ngoài ra nội dung về bản đồ rất quan
trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chơng trình,
giúp học sinh có kiến thức ban đầu về bản đồ,
phơng pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ
năng thu thập, phân tích, xử lý thông tin .
1. Nội dung của môn địa lí 6:
- Nghiên cứu về trái đất môi trờng
sống của con ngời với các đặc điểm
riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng,
kích thớc, vận động của nó.
- Sinh ra vô số các hiện tợng thờng gặp
nh:
+ Nắng.
+ Ma.
+ Gió.
+ Bão.
+ Động đất.
- Nghiên cứu các thành phần tự nhiên
cấu tạo nên trái đất nh:
đất đá, không khí nớc, sinh vật
Cùng những đặc điểm riêng của chúng.
- Nội dung về bản đồ là 1 phần của ch-
ơng trình, giúp học sinh kiến thức ban


1
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
* HĐ 2: Tìm hiểu phơng pháp học tập môn địa lí
- HS nghiên cứu sgk
? Phơng pháp học tập môn địa lí để đạt kết quả
tốt.
- HS:
+ Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
+ Liên hệ thực tế và bài học.
+ Tham khảo SGK, tài liệu.
đầu về bản đồ, phơng pháp sử dụng, rèn
kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập,
phân tích, xử lý thông tin
2. Cần học môn địa lí nh thế nào ?
- Quan sát sự vật hiện tợng địa lý trên
thực tế, trên bản đồ, tranh ảnh, hình
vẽ
- Khai thác kiến thức cả kênh hình và
kênh chữ.
- Liên hệ những điều đã học với thực tế
3. Củng cố Luyện tập
- Nội dung của môn địa lí 6?
- Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
4. HDVN:
- Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc bài 1


2

Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
Ngày dạy : 8/9/2012
Chơng I: Trái đất

Tiết 2 .Bi 1: Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc vị trí trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng và kích thớc của trái đất.
- Trinhg bày đợc khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, Biết quy ớc về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc và vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu
nam.
2. Kỹ năng:
- Xác định đợc vị trí của trái đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ.
- Xác định đợc kinh, kinh tuyến đông và kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam, nửa
cầu đông, nửa cầu bắc, nửa cầu nam trên bản đồ và quả địa cầu.
3. GD t tởng
- Giáo dục t tởng yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời.
II.Phơng tiện cần thiết
- .GV: Quả địa cầu.
- HS: SGK
III. Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu 1 số phơng pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới.: trong vũ trụ bao la , Trái đất của chúng ta rất nhỏ , nhng nó lại là
thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời . Từ xa đến nay con ngời luôn tìm cách khám
phá những bí ẩn đó
b. Bài giảng :
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

*Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho biết:
? Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời.
- HS: Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất, sao hoả,
sao mộc, sao thổ, thiên vơng, hải vơng, diêm vơng.
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong HMT.
HS :Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần
mặt trời.
.*Hoạt động 2:
- HS quan sát ảnh trái đất (trang 5) dựa vào H2
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt
trời:
_ Trái đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa
dần mặt trời.
2. Hình dạng, kích th ớc của trái đất

3
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
SGK cho biết:
? Trái đất có hình gì.
HS:Trái đất có hình cầu.
? Mô hình thu nhỏ của Trái đất là.(Quả địa cầu )
? Quan sát H2 cho biết độ dài của bán kính và đ-
ờng xích đạo trái đất .

*Hoạt động3:
- HS quan sát H3 SGK cho biết :
? Các đờng nối liền hai điểm cực Bắc và Nam trên
bề mặt quả địa cầu là những đờng gì.( đờng kinh

tuyến).
? Những đờng vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc
với các đờng kinh tuyến là những đờng gì.
( Đờng vĩ tuyến)
? Dựa vào hình 3 : Xác định đờng kinh tuyến gốc
và đờng vĩ tuyến gốc.
HS : Là kinh tuyến 0
0
qua đài thiên văn Grinuýt nớc
anh. Vĩ tuyến gốc là đờng xích đạo, đánh số 0
o
.
? Em hãy xác định các đờng KT đông và KT tây.
(Những đờng nằm bên phải đờng KT gốc là KT
đông. Những đờng nằm bên trái kinh truyến gốc là
KT Tây)
? Xác định đờng VT Bắc và VT Nam.
. (VT Bắc từ đờng XĐ lên cực bắc.
- VT Nam từ đờng XĐ xuống cực Nam
? Xác định nửa cầu Bắc và nửa Nam.
. Nửa cầu Bắc từ đờng XĐ lên cực bắc.
- Nửa cầu Nam từ đờng XĐ xuống cực Nam
và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Trái đất có hình cầu.
- kích thớc trái đất rất lớn.
- Kinh tuyến: Là đờng nối liền hai
điểm cực bắc và cực nam trên quả địa
cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên mặt địa cầu
vuông góc với kinh tuyến

- Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 0
0

qua đài thiênvăn Grinuýt nớc Anh.
-Vĩ tuyến gốc: là đờng xích đạo,
đánh số 0
o
.
- KT đông: những kinh tuyến nằm bên
phải đờng KT gốc.
- KT Tây:Những kinh tuyến nằm bên
trái kinh tuyến gốc.
- VT Bắc : những vĩ tuyến nằm từ XĐ
lên cực bắc.
- VT Nam: những vĩ tuyến nằm từ XĐ
xuống cực Nam.
- Nửa cầu đông: Nửa cầu nằm bên
phải vòng kinh tuyến 20
0
T vaf 60
0
Đ
- Nửa cầu tây: Nửa cầu nằm bên trái
vòng kinh tuyến 20
0
T vaf 60
0
Đ
- Nửa cầu bắc: Nửa bề mặt địa cầu
tính từ xích đạo lên cực bắc.

- Nửa cầu nam: Nửa bề mặt địa cầu
tính từ xích đạo đến cực nam.
3. Củng cố luyện tập
- Vị trí của trái đất?
- Hình dáng, kích thớc?
- K/n kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến băc, vĩ tuyến nam ?
4. HDVN :
- Trả lời câu hỏi. (SGK)

4
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
- Đọc trớc bài 3.

Ngy dy : 15/9/2012

Tit 3 : rèn luyện về vị trí , hình dạng kích thớc của trái đất
- thực hành trên quả địa cầu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc vị trí trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng và kích thớc của trái đất.
- Biết đợc Kinh tuyến, vĩ tuyến, Biết quy ớc về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến
đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc và vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu nam.
2. Kỹ năng:
- Xác định đợc vị trí của trái đất trong hệ mặt trời trên quả địa cầu
- Xác định đợc kinh, kinh tuyến đông và kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam, nửa
cầu đông, nửa cầu bắc, nửa cầu nam trên bản đồ và quả địa cầu.
3. GD t tởng
- Giáo dục t tởng yêu thiên nhiên, đất nớc, con ngời.
II.Phơng tiện cần thiết

- .GV: Quả địa cầu.
- HS: SGK
III. Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a. Giới thiệu : Giờ trớc các em đã đợc học vềv vị trí , hình dạng ,kích thớc của trái đất.
Hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn trên quả địa cầu
b. Bài giảng
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời
- GV đa hình : Các hành tinh trong hệ mặt trời lên bảng
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh , theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
- GV yêu cầu 2 HS lên chỉ vị trí của Trái Đất trên hình vẽ
? Tại sao Trái Đất không nằm ở vị trí thứ 2 và thứ 4 mà lại nằm ở vị trí thứ 3 ?

2. Hình dạng , kích thớc của Trái Đất
- GV đa quả địa cầu HS quan sát
? Trái Đất có hình gì ?
- > GV kết luận : Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất
? Nêu kích thớc của Trái Đất ?
? Những đờng nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam trên quả địa cầu là những đờng gì?
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng xác định các đờng kinh tuyến trên quả địa cầu

5
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
? Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1 thì trên quả địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến ?
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ?
- GV yêu cầu 4 HS xác định trên quả địa cầu kinh tuyến gốc
? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đờng gì ?
? Nếu cứ cách nhau 10 ta vẽ 1 vĩ tuyến thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ

tuyến Nam ?
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng xác định các đờng vĩ tuyến trên quả địa cầu
- Gv yêu cầu HS lên xác định nửa cầu Bắc trên quả địa cầu
- Gv yêu cầu HS lên xác định nửa cầu Nam trên quả địa cầu
- Gv yêu cầu HS lên xác định các vĩ tuyến Bắc trên quả địa cầu
- Gv yêu cầu 1 HS lên xác định các vĩ tuyến Nam trên quả địa cầu
3. Củng cố luyện tập
- Vị trí của trái đất?
- Hình dáng, kích thớc?
- K/n kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến băc, vĩ tuyến nam ?
- Xác định các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến băc, vĩ tuyến
nam trên quả địa cầu?
4. HDVN :
- Trả lời câu hỏi. (SGK)
- Đọc trớc bài 3.

6
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
Ngày dạy : 22/9/2012
Tiết 4 : Bài 3 : Khái niệm bản đồ tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ? ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Nắm đợc ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thớc tỉ lệ.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào bản đồ tính đợc khoảng cách trên thực tế theo đờng chim bay(đờng thẳng) và ng-
ợc lại.
3. GD t tởng : HS yêu thích môn học
II. Phơng tiện cần thiết
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.

III. Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bản đồ là gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bản đồ
GV treo bản đồ treo tờng lên bảng
HS quan sát bản đồ treo tờng
? Bản đồ là gì ?
*Hoạt động 2: ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện cùng 1 lãnh
thổ nhng có tỉ lệ khác nhau (H8, 9) cho biết:
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ đợc thể hiện ở mấy dạng? ( Biểu hiện ở
2 dạng)
VD: Tỉ lệ 1: 100.000 1cm trong bản đồ bằng
100.000 cm hay 1km trên thực tế.
GV yêu cầu HS giải thích tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9
- HS: + Hình 8 tỉ lệ 1: 7.500 1cm trên bản đồ bằng
7.500cm ngoài thực tế
1. Khái niệm bản đồ
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ ở trên
giấy , tơng đối chính xác , vẽ 1 khu
vực hay toàn bộ trái đất
2. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ :
+ Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ
của khoảng cách đợc vẽ trên bản đồ

so với thực tế khoảng cách trên mặt
đất

+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lệ số.
- Thớc tỉ lệ.
VD: Hình 8

7
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
+ Hình 9 tỉ lệ 1: 15000 1cm trên bản đồ bằng
15.000cm ngoài thực tế
? BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn.
? BĐ nào thể hiện các đối tợng địa lý chi tiết hơn
(HS: bản đồ H8)
? Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào yếu
tố nào (tỉ lệ BĐ)
Tỉ lệ 1: 7.500 1cm trên bản đồ =
7.500cm ngoài thực tế
Hình 9:
Tỉ lệ 1: 15000 1cm trên bản đồ
=15.000cm ngoài thực tế
*Hoạt động 3 Đo tính các khoảng cách thực địa dựa
vào tỉ lệ thớc hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK cho biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thớc?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
+ Hoạt động nhóm: 4 nhóm
- Nhóm 1:Đo và tính khoảng cách thực địa theo đờng

chim bay từ khách sạn Hải Vân -khách sạn Thu Bồn.
- Nhóm 2:Đo và tính khoảng cách thực địa theo đờng
chim bay từ khách sạn Hoà Bình -khách sạn Sông
Hàn
- Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đờng Phan Bội
Châu (Đoạn từ đờng Trần Quý Cáp -Đờng Lý Tự
Trọng )
- Nhóm 4:Đo và tính chiều dài của đờng Nguyễn Chí
Thanh (Đoạn đờng Lý Thờng Kiệt - Quang Trung )
Hớng dẫn : Dùng com pa hoặc thớc kẻ đánh dấu rồi
đặt vào thớc tỉ lệ. Đo khoảng cách theo đờng chim
bay từ điểm này đến điểm khác.
Sử dụng tỉ lệ bản đồ để tính toán khoảng cách
GV cho HS đổi chéo nhóm chấm điểm.GV nhận xét
đánh giá.
2. Đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ th ớc hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ:
a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ thớc.
.
b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ số.
3. Củng cố luyện tập
- Tính khoảng cách từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn?
- Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn?
- Từ đờng Trần Quí Cáp -> Lý Tự Trọng?
4. Hớng dẫn về nhà: (4phút)
+ Làm BT 2 :
Bản đồ có tỉ lệ là 1: 200000

Gợi ý:1 cm BĐ ứng 200000cm thực tế = 2km
5 cm BĐ ứng 5 x 200000cm thực tế =1000000cm = 10km
+BT3: Khoảng cách bản đồ x tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách thực tế
Khoảng cách thực tế : Khoảng cách bản đồ = Tỉ lệ bản đồ.
HN đi HPhòng = 105km = 10500000cm : 15 = 700000.

8
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
Vậy tỉ lệ bản đồ là 1:700000

Ngày dạy : 29/9/2012

Tiết : 5 Bi 4 : Phơng hớng trên bản đồ
kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- HS cần nắm đợc các quy định về phơng hớng trên bản đồ( 8 hớng chính)
- Cách xác định phơng hớng trên bản đồ
2. Kỹ năng:
- Xác định phơng hớng , tọa độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ và quả địa cầu.
3. GD t tởng : yêu thích môn học
II. Ph ơng tiện cần thiết :
- GV: - Bản đồ TN Châu á, hoặc bản đồ TN ĐNA.
- Quả địa cầu.
- HS: SGK
III. Tiến trình tiết dạy:
1 . Kiểm tra bài cũ :
Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
Đáp án:

Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Bất cứ khi nào sử dụng bản đồ , chúng ta cần thiết những quy ớc về ph-
ơng hớng của bản đồ , đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí của các địa điểm trên
bản đồ .
b. Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng.
* Hoạt động 1: Phơng hớng trên bản đồ:
- Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho biết:
- Các phơng hớng chính trên thực tế?
(- Đầu phía trên của đờng KT là hớng Bắc.
- Đầu phía dới của đờng KT là hớng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hớng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hớng Tây.)
HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở.
Vậy cơ sở xác định phơng hớng trên bản đồ
là dựa vào yếu tố nào ?(KT,VT)
1. Ph ơng h ớng trên bản đồ:
- Muốn xác định hớng của 1 điểm trên bản
đồ phải dựa vào các đờng kinh tuyến vĩ
tuyến
* Qui ớc:
- Phía trên của đờng KT là hớng Bắc.
- Phía dới của đờng KT là hớng Nam.
- Bên phải của vĩ tuyến là hớng Đông.
- Bên trái của vĩ tuyến là hớng Tây.)

9
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013

* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
3. Củng cố luyện tập :
- Xác định phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
4. Hớng dẫn về nhà: (1phút)
- Trả lời câu hỏi (SGK).
Ngày soạn: 6/10/2012

- Nếu trên BĐ không thể hiện KT&VT, làm thế nào
để xác định phơng hớng ?
- HS: Dựa vào mũi tên chỉ hớng bắc.
*HĐ 2: Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí
- Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho biết:
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?
( Là chỗ giao nhau giữa 2 đờng KT và VT cắt qua
đó. (KT 20, VT10).
- GV yêu cầu HS xác định toạ độ địa lí của một số
địa điểm khác.
* HĐ 3:
- GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tập a, b, c, d cho
biết:
HS: Chia thành 3 nhóm.
+ Nhóm 1: làm phần a.
+ Nhóm 2: làm phần b.
+ Nhóm 3: làm phần c.
- HS: Làm bài vào phiếu học tập.
- GV: Đa phiếu thông tin phản hồi.
- GV: Chuẩn kiến thức.
a) Hớng bay từ HN - Viêng Chăn: TN.
- HN Gia cácta: N.
- HN Manila: ĐN.

- Cualalămpơ Băng Cốc: B.
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Kinh độ của 1 điểm : Là số độ đo
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua
điểm ấy đến kinh tuyến gốc
- Vĩ độ của 1 điểm : Là số độ đo
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm
ấy đến vĩ tuyến gốc
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là
toạ độ địa lí của điểm đó.
Ví dụ: 20
o
Tây
Điểm C
10
o
Bắc
3. Bài tập:
a) Hớng bay:
- Hà nội Viêng Chăn: hớng tây nam
- Hà Nội Gia cácta: hớng nam
- Hà Nội Manila: hớng đông nam.
- Cualalămpơ Băng Cốc: hớng bắc.
110
0
Đ
b) A 130
o
Đ B
10

o
B 10
0
B
130
0
Đ 140
0
Đ
C E
0
0
0
0
100
0
Đ
D
10
0
B
d) Từ 0 A: hớng Bắc
+ Từ O B: hớng Đông
+ Từ O C : hớng Nam
+ Từ O D : hớng Tây.
10
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **

Tiết 6: Kí hiệu bản đồ - cách biểu hiện địa hình trên bản đồ


I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ.
- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và đọc các kí hiệu trên bản đồ.
3. GD t tởng : yêu thích môn học .
II. Phơng tiện cần thiết
- 1 số bản đồ mẫu
III.Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra BT1. (SGK)
2. Bài mới:
a Giới thiệu :
Các em đã đợc nhìn và làm quen với 1 số bản đồ với những nội dung khác nhau . Nhng để
biết nội dung của những bản đồ đó ta cần phảI biết đợc kí hiệu của nó
b- Bài giảng
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
*HĐ 1(15phút) Các loại ký hiệu bản đồ:
*GV hớng dẫn HS quan sát 1 số kí hiệu ở
bảng chú giải của 1 số bản đồ yêu cầu HS:
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú giải.
(bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa
của kí hiệu )
? Có mấyloại kí hiệu dùng để biểu hiện các
đối tợng địa lý trên bản đồ.
(HS: Thờng phân ra 3 loại : Điểm, đờng, diện
tích).

? Quan sát H.14 sgk, hãy kể tên một số đối t-
ợng địa lý đợc biểu hiện các loại kí hiệu điểm,
đờng, diện tích.
-HS: Quan sát H15, H16 em cho biết:
? Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ.
- ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?
1. Các loại ký hiệu bản đồ:
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa
dạng và có tính quy ớc
- bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu
- Thờng phân ra 3 loại kí hiệu:
+ Điểm.
+ Đờng.
+ Diện tích.
- Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tợng hình.

11
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
*HĐ 2: (20phút ) Cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ.
GV: Yêu cầu HS quan sát H16 (SGK) cho
biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét.
(HS: Cách nhau 100 mét)
? Dựa vào đâu để ta biết đợc 2 sờn tây - đông

sờn nào dốc, sờn nào thoải .
(HS: Dựa vào khoảng cách đờng đồng
mức,nằm gần nhau hay cách xa nhau ta có thể
thấy đợc sờn nào dốc, sờn nào thoải)
- GV giới thiệu quy ớc dùng thang màu biểu
hiện độ cao và minh họa trên bản đồ.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
màu hay đờng đồng mức.
-Quy ớc trong các bản đồ giáo khoa địa
hình việt nam
+Từ 0m -200m màu xanh lá cây
+Từ 200m-500m màu vàng hay hồng
nhạt.
+Từ 500m-1000m màu đỏ.
+Từ 2000m trở lên màu nâu.
3.Củng cố luyện tập
? Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tợng nh sau:
Sân bay, Chợ, Câu lạc bộ, Khách sạn , Bệnh viện.
HS lên bảng vẽ, HS dới lớp nhận xét, bổ sung, GV đánh giá.
4. Hớng dẫn về nhà:(2phút)
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 6.

Ngày dạy : 13/10/2012

12
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
Tiết 7 . bài 6 hớng dẫn ôn tập

I. Mục tiêu bài học
1- Kiến thức :
- Giúp học sinh hệ thống và ôn lại những kiến thức đã học
2- Kỹ Năng :
- Rèn HS kỹ năng sử dụng bản đồ và quả địa cầu
3- Gd t tởng :
- Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
II. Ph ơng tiện cần thiết
- Quả địa cầu
- Một số bản đồ
III. Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra bài cũ ( Xen kẽ )
2. Bài mới
a. Giới thiệu : Từ đầu năm các em đã học đợc kiến thức của 1 số bài để chuẩn bị tốt cho giờ
sau kiểm tra hôm nay cô cùng các em đi ôn lại những kiến thức đã học
b. Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
.*Hoạt động 1:
? Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời.
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong
HMT.
- HS quan sát ảnh trái đất (trang 5) dựa
vào H2 SGK cho biết:
? Trái đất có hình gì.
? Mô hình thu nhỏ của Trái đất là.(Quả
địa cầu )
? Quan sát H2 cho biết độ dài của bán
kính và đờng xích đạo trái đất .
? Các đờng nối liền hai điểm cực Bắc và
Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đ-

ờng gì.( đờng kinh tuyến).
? Những đờng vòng tròn trên quả địa cầu
vuông góc với các đờng kinh tuyến là
những đờng gì.
( Đờng vĩ tuyến)
? Dựa vào hình 3 : Xác định đờng kinh
tuyến gốc và đờng vĩ tuyến gốc.
? Em hãy xác định các đờng KT đông và
KT tây
I. Vị trí , hình dạng và kích thớc của trái đất
_ Trái đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt
trời.
- Trái đất có hình cầu.
- kích thớc trái đất rất lớn.
- Kinh tuyến: Là đờng nối liền hai điểm cực bắc
và cực nam trên quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên mặt địa cầu vuông
góc với kinh tuyến

13
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
? Xác định đờng VT Bắc và VT Nam.
? Xác định nửa cầu Bắc và nửa Nam.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm bản
đồ
GV treo bản đồ treo tờng lên bảng
HS quan sát bản đồ treo tờng
? Bản đồ là gì ?
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện

cùng 1 lãnh thổ nhng có tỉ lệ khác nhau
(H8, 9) cho biết:
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?

- Tỉ lệ bản đồ đợc thể hiện ở mấy dạng?
( Biểu hiện ở 2 dạng)
VD: Tỉ lệ 1: 100.000 1cm trong bản đồ
bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
GV yêu cầu HS giải thích tỉ lệ bản đồ ở 2
H8, 9
- HS: + Hình 8 tỉ lệ 1: 7.500 1cm trên
bản đồ bằng 7.500cm ngoài thực tế
+ Hình 9 tỉ lệ 1: 15000 1cm trên
bản đồ bằng 15.000cm ngoài thực tế
? BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn.
? BĐ nào thể hiện các đối tợng địa lý chi
tiết hơn (HS: bản đồ H8)
? Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào
yếu
tố nào (tỉ lệ BĐ)
* Hoạt động 3: Phơng hớng trên bản đồ:
- Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho
biết:
- Các phơng hớng chính trên thực tế?
HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở.
Vậy cơ sở xác định phơng hớng trên bản
đồ là dựa vào yếu tố nào ?(KT,VT)
- Nếu trên BĐ không thể hiện KT&VT,
làm thế nào để xác định phơng hớng ?
- HS: Dựa vào mũi tên chỉ hớng bắc.

- Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho
II. Khái niệm bản đồ và tỉ lệ bản đồ
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ ở trên giấy , tơng
đối chính xác , vẽ 1 khu vực hay toàn bộ trái
đất
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng
cách đợc vẽ trên bản đồ so với thực tế khoảng
cách trên mặt đất

+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lệ số.
- Thớc tỉ lệ.
VD: Hình 8
Tỉ lệ 1: 7.500 1cm trên bản đồ = 7.500cm
ngoài thực tế
Hình 9:
Tỉ lệ 1: 15000 1cm trên bản đồ =15.000cm
ngoài thực tế
III.Ph ơng h ớng trên bản đồ . Kinh độ, vĩ độ,
toạ độ địa lí:
- Muốn xác định hớng của 1 điểm trên bản đồ
phải dựa vào các đờng kinh tuyến vĩ tuyến
* Qui ớc:
- Phía trên của đờng KT là hớng Bắc.
- Phía dới của đờng KT là hớng Nam.
- Bên phải của vĩ tuyến là hớng Đông.
- Bên trái của vĩ tuyến là hớng Tây.)
- Kinh độ của 1 điểm : Là số độ đo khoảng cách
từ kinh tuyến đi qua điểm ấy đến kinh tuyến


14
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
biết:
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?
( Là chỗ giao nhau giữa 2 đờng KT và VT
cắt qua đó. (KT 20, VT10).
- GV yêu cầu HS xác định toạ độ địa lí
của một số địa điểm khác.
*HĐ 4. Các loại ký hiệu bản đồ:
*GV hớng dẫn HS quan sát 1 số kí hiệu ở
bảng chú giải của 1 số bản đồ
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú
giải. (bảng chú giải giải thích nội dung và
ý nghĩa của kí hiệu )
? Có mấyloại kí hiệu dùng để biểu hiện
các đối tợng địa lý trên bản đồ.
(HS: Thờng phân ra 3 loại : Điểm, đờng,
diện tích).
? Quan sát H.14 sgk, hãy kể tên một số
đối tợng địa lý đợc biểu hiện các loại kí
hiệu điểm, đờng, diện tích.
-HS: Quan sát H15, H16 em cho biết:
? Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ.
- ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?
GV: Yêu cầu HS quan sát H16 (SGK) cho
biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét.
? Dựa vào đâu để ta biết đợc 2 sờn tây -
đông sờn nào dốc, sờn nào thoải .

- GV giới thiệu quy ớc dùng thang màu
biểu hiện độ cao và minh họa trên bản đồ.
gốc
- Vĩ độ của 1 điểm : Là số độ đo khoảng cách từ
vĩ tuyến đi qua điểm ấy đến vĩ tuyến gốc
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ độ địa
lí của điểm đó.
IV. Các loại ký hiệu bản đồ:
- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có
tính quy ớc
- bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa
của kí hiệu
- Thờng phân ra 3 loại kí hiệu:
+ Điểm.
+ Đờng.
+ Diện tích.
- Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hay
đờng đồng mức.
-Quy ớc trong các bản đồ giáo khoa địa hình
việt nam
+Từ 0m -200m màu xanh lá cây
+Từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+Từ 500m-1000m màu đỏ.
+Từ 2000m trở lên màu nâu.
3.Củng cố luyện tập
- GV hệ thống lại kiến thức
- HS lên làm bài tập GV yêu cầu

4.Hớng dẫn về nhà
- Ôn kỹ những kiến thức đã học chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết

15
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
**************************************************************************
Ngày dạy : 20/10/2012
Tiết 8: Kiểm tra 45 phút
**************************************************************************
Ngày soạn : 27/10/2012
Tiết 9: bài 7 Sự vận động tự quay quanh trục
của trái đất và các hệ quả.
I. Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:
- HS nắm đợc: Sự chuyển động tự quay quanh trục tởng tợng của Trái đất. Hớng chuyển
động của nó từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm.
- Trình bày đợc hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục.
- Hiện tợng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái đất.
- Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái đất đều có sự chênh lệch
2. Kỹ năng: Quan sát và sử dụng quả Địa cầu.
3. GD t tởng : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Phơng tiện cần thiết
- Quả địa cầu
- Tranh ảnh.
III- Tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a - Giới thiệu : Theo phần giới thiệu trong sgk

b. Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung .
* Hoạt động 1: Vận động của Trái đất quanh trục.
- GVYêu cầu HS quan sát H.19 và kiến thức (SGK)
cho biết:
? Trái đất quay trên trục và nghiêng trên MPGĐ
bao nhiêu độ.
( HS: 66
0
33 phút)
GV: Chuẩn kiến thức.
? Trái đất quay quanh trục theo hớng nào.?
1.Vận động của Trái đất quanh
trục.
-Hớng tự quay trái đất từ Tây sang

16
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
(-Hớng tự quay trái đất từ Tây sang Đông )
?Vậy thời gian Trái đất tự quay quanh nó trong
vòng 1 ngày đêm đợc qui ớc là bao nhiêu giờ.(24h)
?Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của trái đất.
(360
0
: 26=15
0
/ h , 60phút :15
0
=4phút / độ)

? Cùng một lúc trên trái đất có bao nhiêu giờ khác
nhau.(24 giờ )
*GV: 24 giờ khác nhau 24 khu vực giờ (24 múi
giờ )
? Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ ,chênh nhau bao
nhiêu giờ, mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh
tuyến (360:24=15kt) )
Sự chia bề mặt trái đất thành 24khu vực giờ có ý
nghĩa gì ?
-GV để tiện tính giờ trên toàn thế giới năm 1884
hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có kt gốc
làm giờ gốc .từ khu vực giờ gốc về phía đông là khu
có thứ tự từ 1-12
- Yêu cầu HS quan sát H 20 cho biết
Nớc ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy?(7).
- Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nớc ta là mấy
giờ?(19giờ )
- Nh vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng
trái đất quay từ tây sang đông đi về phía tây qua 15
kinh độ chậm đi 1giờ (phía đông nhanh hơn 1giừ
phía tây )
- GV để trách nhầm lẫn có quy ớc đờng đổi ngày
quốc tế kt 180
0
Đông
-Thời gian tự quay1vòng quanh trục là
24 giờ.
- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu
vực giờ
-Mỗi khu vực có 1giờ riêng đó là giờ

khu vực
-Giờ gốc (GMT)khu vực có kt gốc đi
qua chính giữa làm khu vực giờ gốc và
đánh số 0(còn gọi giờ quốc tế )
-
-Phía đông có giờ sớm hơn phía tây
-KT180
0
là đờng đổi ngày quốc tế
* Hoạt động 2 : Hệ quả sự vận động tự quay quanh
trục của Trái đất
GV: Yêu cầu HS quan sát H 21 cho biết:
- Trái đất có hình gì?
-Em hãy giải thích cho hiện tợng ngày và đêm trên
Trái đất?
(Chuyển ý)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 22 và cho biết:
? Hớng chuyển động của vật ở nửa cầu Bắc, ở nửa
cầu Nam.
GV: Chuẩn kiến thức
2. Hệ quả sự vận động tự quay
quanh trục của Trái đất
a-Hiện tợng ngày đêm
-Do trái đất hình dạng cầu nên mặt
trời chỉ chiếu sáng đợc một nửa: Nửa
đợc chiếu sáng là ban ngày nửa nằm
trong bóng tối là ban đêm.
- Nhờ có sự vận động tự quay của trái
từ tây sang đông mà khắp mọi nơi trái
đất đều lần lợt có ngày đêm.

b. Do sự vận động tự quay quanh trục
của Trái đất nên các vật chuyển động
trên bề mặt trái đất đều bị lệch hớng.

17
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
+ Bán cầu Bắc: lệch bên phải.
+ Bán cầu Nam: lệch bên trái.
3. Củng cố luyện tập
Tại sao có hiện tợng ngày đêm trên trái đất?
- GV hệ thống kiến thức
4. HDVN:
- Làm BT 2, 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 8 (Giờ sau học)
Soạn: 30/11/2012
Tiết 10 : Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
I- Mục tiêu bài học :
1- Kiến thức:
- Hiểu đợc sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời theo một quỹ đạo hình elip
- Hớng chuyển động : từ tây sang đông
- Thời gian chuyển động một vòng quanh mặt trời là 365 ngày 6 giờ.
- Nắm đợc hiện tợng mùa trên trái đất, hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa là do hiện
tợng chuyển động của trái đát quanh mặt trời.
2- Kĩ năng:
- Biết sử dụng Quả địa cầu để lặp lại hiện tợng chuyển động tịnh tiến của Trái đất.
- Nhớ vị trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí
3- GD t tởng : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II- Phơng tiện cần thiết :
- Quả địa cầu- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời

III - Tiến trình tiết dạy:
1 - Kiểm tra bài
- Trái đất nằm nghiêng trên MPQĐ là bao nhiêu? Trái đất chuyển động quanh trục
theo hớng nào?HS: Trả lời. (66
0
33 Tây -> Đông)
2 Bài mới:
a. Giới thiệu ( Theo phần giới thiệu trong SGK )
b. Bài giảng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Hoạt động 1
Tìm hiểu sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời.
GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS quan sát
? Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục ,hớng độ
nghiêng của trục trái đất ở các vị trí xuân phân, hạ trí,
thu phân, đông trí.
1. Sự chuyển động của Trái đất
quanh mặt trời.
-Trái đất chuyển động quanh mặt

18
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của
trái đất thì trái đất cùng lúc tham gia mấy chuyển động ?
hớng các vận động trên ?sự chuyển động đó gọi là gì.
- GVdùng quả địa cầu lạp lại hiện tợng chuyển động tịnh
tiến của trái đất ở các vị trí xuân phân, hạ chí ,thu
phân ,đông chí ,yêu cầu học sinh làm lại .
? Thời gian Trái đất quay quanh trục của trái đất 1vòng

là bao nhiêu. (24h)
? Thời gian chuyển động quanh Mặt trời một vòng của
trái đất là bao nhiêu. (365ngày 6h )
? Tại sao hớng nghiêng và độ nghiêng của trục Trái đất
không.( quay theo một hớng không đổi )
* Hoạt động 2: Hiện tợng các mùa
GV: Yêu cầu HS quan sát H23 cho biết:
? Khi chuyển động trên quỹ đạo trục nghiêng và hớng tự
quay của trái đất có thay đổi không ? (có độ nghiêng
không đổi ,hớng về 1phía )
? Ngày 22/6(hạ chí ) nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời.
( Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.)
? Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời
(Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt trời nhiều hơn).
-GV khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời nhận nhiều
trời theo hớng từ Tây sang Đông
trên quỹ đạo có hình elíp gần tròn
.
-Trái đất chuyển động một vòng
quanh mặt trời trên quỹ đạo hết
365 ngày và 6 giờ
2. Hiện tợng các mùa
- Khi chuyển động trên quỹ đạo
trục trái đất bao giờ cũng có độ
nghiêng không đổi nên lúc nửa
cầu bắc , lúc nửa cầu nam ngả về
phía mặt trời sinh ra các mùa :
ánh sáng và nhiệt là mùa nóng và ngợc lại nên
ngàyhạ trí 22/6là mùa nóng ở bán cầu bắc ,bán cầu
nam là mùa đông

GV: Yêu cầu HS quan sát H 23 (SGK) cho biết:
? Trái đất hớng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về Mặt trời
nh nhau vào các ngày nào .
+ Nửa cầu hớng về phía mặt trời
nhận đợc nhiều ánh sáng là mùa
nóng.
+ Nửa cầu chếch xa mặt trời nhận đ-
ợc ít ánh sáng là mùa lạnh.
Các mùa đối lập nhau ở 2 nửa cầu
trong một năm.
3. Củng cố và luyện tập.
Bài tập 1: Đánh dấu (x) vào ô trống có ý đúng:(3phút )
Mặt trời luôn chuyển động
Trái đất đứng im
Trái đất luôn luôn chuyển động quay quanh Mặt trời
Trái đất và Mặt trời đều chuyển động
? Tại sao có các mùa trên trái đất.

19
X
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
4. HDVN:
- Làm BT 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 9
Soạn :10/11/2012
Tiết 11: bài 9 : Hiện tợng ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức:
- HS cần nắm đợc hiện tợng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động

của Trái đất quanh Mặt trời.
- Có khái niệm về các đờng: Chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
2.Kĩ năng:
- Trình bày hiện tợng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên trái đất theo mùa.
- Biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thợng ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
3.GD t tởng
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Phơng tiện cần thiết:
Quả địa cầu, tranh vẽ: Trái đất quay quanh Mặt trời.

III.Tiến trình tiết dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo hớng nào?
Khi chuyển động quanh Mặt trời, Trái đất có chuyển động quanh trục nữa không?
(HS: từ tây sang đông. Trái đấtvẫn chuyển động quanh trục- chuyển động tịnh tiến)
2. Bài mới.
a. Giới thiệu :
b. Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 24 (SGK) cho biết:
- Tại sao đờng biểu hiện trục Trái đất và đờng phân chia
1. Hiện tợng ngày, đêm dài
ngắn ở các vĩ độ khác nhau
trên Trái đất:

20
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **

sáng, tối không trùng nhau?
(HS: Đờng biểu hiện truc nằm nghiêng trên MPTĐ
66
0
33, Đờng phân chia sáng - tối vuông góc vói MPTĐ)
? Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng
góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu. Vĩ tuyến đó là đ-
ờng gì ?
(HS: 23
0
27 Bắc, Chí tuyến Bắc)
? Vào ngày 22/ 12 (đông chí) ánh sáng Mặt trời chiếu
thẳng vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu. Vĩ tuyến đó là gì
?
(HS: 23
0
27 Nam,Chí tuyến Nam)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 25 cho biết
? Sự khác nhau về độ dài của ngày, đêm của các điểm A,
B ở nửa cầu Bắc và A, B của nửa cầu Nam vào ngày
22/6 và 22/12 .
? Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6 và ngày 22/12 ở
điểm C nằm trên đờng xích đạo.
HS trả lời GV hoàn thiện kiến thức.
- Trong khi quay quanh mặt trời
trái đất có lúa chúc nửa cầu bắc,
có lúc ngả nửa cầu Nam về phía
mặt trời.
- Do đờng phân chia sáng tối
không trùng với trục trái đất nên

các địa điểm ở nửa cầu Bắc và
nửa cầu Nam có hiện tợng ngày
đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ
độ.
- Hiện tợng ngày đêm dài ngắn ở
những địa điểm có vĩ độ khác
nhau, càng xa xích đạo về phía 2
cực càng biểu hiện rõ.
- Các địa điểm nằm trên đờng
xích đạo quanh năm có ngày,
đêm dài ngắn nh nhau.
* Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 25 (SGK) cho biết:
- Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm của các
đuểm D và D ở vĩ tuyến 66
0
33 Bắc và Nam của 2 nửa
địa cầu sẽ nh thế nào?
-Vĩ tuyến 66
0
33 Bắc và Nam là những đờng gì?
- Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài của ngày và đêm ở
2 điểm cực nh thế nào ?
- HS trả lời, GV treo bảng phụ có ghi số ngày đêm dài
suốt 24 giờ:
2. ở 2 miền cực số ngày có ngày,
đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo
mùa:
Ngày Vĩ độ Số ngày có ngày
dài 24h

Số ngày có đêm dài
24h
Mùa
22/6 66 độ 33 phút B
66 độ 33 phút N
1 1 Hạ
Đông

21
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
22/12 66 độ 33 phút B
66 độ 33 phút N
1 1 Đông
Hạ
21/3-23/9 Cực bắc
Cực nam
186 (6Tháng) 186 (6Tháng) Hạ
Đông
23/9-21/3 Cực bắc
Cực nam 186 (6Tháng)
186 (6Tháng) Đông
hạ
Kết luận Mùa hè
1-6 tháng
Mùa đông
1-6 Tháng
3. Củng cố luyện tập
- Dựa vào H24: Em hãy phân tích hiện tợng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các
ngày 22/6 và 22/12?

4. HDVN: .
- Làm BT 2,3 (SGK).
- Đọc trớc bài 10.
Ngy dy : 13/11/2012
Tiết 12: Bi 10 Cấu tạo bên trong Trái Đất
I. Mục tiêu bi hc
1. Kiến thức:
- Biết và trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm: 3 lớp ( Vỏ, trung gian, lõi
- Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất về nhiệt độ.
- Biết lớp vỏ Trái Đất đợc cấu tạo do 7 mảng lớn và nhỏ.
- Các địa mảng có thể di chuyển, tách xa nhau hoặc xô vào nhau,
- Tạo nên các hiện tợng động đất, núi lửa.
2 .Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu. Phân tích lợc đồ.
3.GD : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Phơng tiện cần thiết
Qủa địa cầu + tranh ảnh
III. Tiến trình tiết dạy.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vào ngày nào thì hiện tợng ngày đêm diễn ra suốt 24h ở 2 cực?
( vào ngày 22/6 và 22/11 ở các vĩ tuyến 66
0
B và 66
o
N.)
2. Bài mới.
a. Giới thiệu : Theo sgk
b. Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS quan sát H26 và bảng thống kê

(SGK) cho biết:
- Hãy cho biết Trái Đất gồm mấy lớp ?
.(3lớp )
1. Cấu tạo bên trong của trái đất
Gồm 3lớp
-Lớp vỏ

22
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
? Hãy trình bày cấu tạo và đặc điểm của từng lớp.
? Nêu vai trò của lớp vỏ đối với đời sống sản xuất của
con ngời
(HS: lớp vỏ mỏng nhất ,quan trọng nhất là nơi tồn tại
các thành phần tự nhiên,môi trờng xã hội loài ngời)
? Hiện tợng động đất xảy ra ở lớp nào.
*Hoạt động 2:
-Vị trí các lục địa đại dơng trên quả cầu?
-HS đọc SGK nêu đợc các vai trò lớp vỏ trái đất ?
GV: Yêu cầu HS quan sát H27 (SGK)
? cho biếtcác mảng chính của lớp vỏ trái đất ,đố là
địa mảng nào ?.
GV kết luận vỏ trái đất không phải là khối liên tục
,do 1số địa mảng kề nhau tạo thành .các địa mảng có
thể di chuyển với tốc độ chậm ,các mảng có 3cách
tiếp với tốc độ chậm ,các mảng có 3cách tiếp xúc là
tách xa nhau .xô vào nhau .trợt bậc nhau .Kết quả đó
hình thành dãy núi ngầm dới đại dơng ,đá bị ép
-Trung gian
-Nhân

a,Lớp vỏ: Lớp vỏ mỏng nhất ,quan
trọng nhất là nơi tồn tại các thành
phần tự nhiên ,môi trờng xã hội loài
ngời
b,Lớp trung gian : có thành phần vật
chất ở trạng thái dẻo quánh là
nguyên nhân gây nên sự di chuyển
các lục địa trên bề mặt trái đất
c, Lớp nhân: ngoài lỏng ,nhân
trong rắn đặc
2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.
-Lớp vỏ trái đất chiếm 1% thể tích
và 0.5% khối lợng của Trái Đất.
- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc dày
5-70km(Đá gra nit,đá ba zan ).
-Trên Vỏ Trái đất có núi sông
- Là nơi sinh sống của loài ngời.
-Vỏ Trái đất do 1 số địa mảng kề
nhau tạo thành ,các mảng di chuyển
chậm .Hai mảng có thể tách xa nhau
hoặc xô vào nhau .
- Mảng Bắc Mĩ; Mảng Phi, Mảng Âu
á; Mảng ấn độ; Mảng nam cực;
Mảng Thái Bình Dơng.
3. Củng cố luyện tập
- Hãy vẽ sơ đồ: Cấu tạo của Trái Đất gồm các bộ phận sau: Vỏ, Lớp trung gian, Lõi.
4. HDVN:
- Trả lời câu hỏi 1,2.(SGK).
- Làm BT 3(SGK).


23
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
- Đọc trớc bài 11.
- Giờ sau học.

Ngày soạn: 24/11/2012
Tiết 13. Bi 11 Thực hành:
Sự phân bố các lục địa và đại dơng trên bề mặt trái đất
I - Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc: Sự phân bố lục địa và đại dơng trên bề mặt Trái Đất cũng nh ở 2 nửa cầu
Bắc và Nam.
- Biết đợc tên và vị trí của 6 lục địa và 4 đại dơng trên quả địa cầu hoặc trên BĐ thế giới.
2. Kĩ năng:
- Phân tích tranh ảnh, lợc đồ, bảng số liệu.
3. Giáo dục : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II Ph ơng tiện cần thiết:
Quả địa cầu. - bản đồ tự nhiên thế giới
III- Tiến trình tiết dạy
1- Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày cấu tạo của lớp Vỏ Trái Đất?
2 - Bài mới.
a. Giới thiệu : Trên trái đất rộng lớn của chúng ta không chỉ có toàn lục địa mà còn có các
đại dơng rọng lớn bao la vậy các đại dơng và lục địa đợc phân bó ở đâu chúng ta tìm hiểu
bài hôm nay .
b. Bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
- Yêu cầu HS quan sát H28 (SGK) cho biết:

- Tỉ lệ S lục địa và đại dơng ở nửa cầu Bắc ?
( S lục địa: 39,4%,S đại dơng: 60,6 %)
- Tỉ lệ S lục địa và đại dơng ở nửa cầu Nam?
( S lục địa: 19,0%, S đại dơng: 81%)
1. Bài 1:
+ Nửa cầu Bắc:
- S lục địa: 39,4%
- S đại dơng: 60,6 %
+ Nửa cầu Nam:
- S lục địa: 19,0%

24
Giáo án : Địa lý 6 Giáo viên : Vũ thị Tám Năm học 2012-2013
* ****** * ****** * * ***** * * ***** * * ****** * ****** * ****** * * ***** * * **
-HS xác định trên bản đồ các lục địa và đại d-
ơng ?
* Hoạt động 2:
-QS bản đồ thế giới và quan sát bảng (SGK)tr
34 cho biết Có bao nhiêu lục địa trên thế giới?
(6 lục địa )
H: Lục địa có diện tích nhỏ nhất? Lục địa có
diện tích lớn nhất ?( Lục địa Ôxtrâylia. á - Âu
(Cầu Bắc).
- Các lục địa nằm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam? ( Lục địa Phi.)
* Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS quan sát H 29 (SGK) cho
biết:
- Rìa lục địa gồm những bộ phận nào? Nêu độ
sâu?

- S đại dơng: 81,0%
2. Bài 2:
+ Có 6 lục địa trên Thế giới.
- Lục địa á - Âu
- Lục địa Phi
- Lục địa Bắc Mĩ
- Lục địa Nam Mĩ
- Lục địa Nam Cực
- Lục địa Ôxtrâylia.
+ Lục địa có S nhỏ nhất: Lục địa Ôxtrâylia
(cầu nam)
+ Lục địa có S lớn nhất: á - Âu (Cầu Bắc).
- Lục địa nằm ở cầu Bắc: á - Âu, Bắc Mĩ.
- Lục địa nằm cả cầu Bắc và Nam: Lục địa
Phi.
- Lục địa nằm ở cầu Nam: Nam Mĩ,
Ôxtrâylia, Nam Cực.
3. Bài 4:
- Thềm lục địa: 100m
- Sờn lục địa: - 200m
3. Củng cố luyện tập
Học sinh nhắc lại kiến thức của bài học.
4 . HDVN:
- Đọc bài đọc thêm
- Đọc trớc bài 12

25

×