Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

giáo án địa lí cơ bản lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 79 trang )


Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 1- Tiết 1

A. Khái Quát Nền Kinh Tế Thế Giới
Bài 1- SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHĨM NƯỚC
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I - Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1- Kiến thức:
1.1. Nhận biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước: nước
phát triển, nước đang phát triển, nước cơng nghiệp mới (NICs)
1.2. Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và cơng nghệ
1.3. Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại tới sự phát triển
kinh tế: xuất hiện các ngành KT mới, chuyển dịch cơ cấu KT, hình thành nền KT tri thức.
2- Kỹ năng:
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố của các nhóm nước theo GDP/người.
- Phân tích bảng số liệu về: bình qn GDP/ người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
từng nhóm nước.
3- Thái độ:
- Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc CMKH và cơng nghệ hiện đại.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1- Giáo viên:
- Lược đồ phân bố các nước và lãnh thổ trên thế giới theo GDP bình qn đầu người
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2 SGK
- Bảng so sánh một số chỉ số 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển (phiếu học tập)
2- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số


2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân chia
các nhóm nước (Cá nhân/ cặp)
Bước1: u cầu mỗi HS tự đọc mục I trong SGK để có
những hiểu biết khái qt về các nhóm nước và nhận xét sự
phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức
GDP bình qn đầu người (USD/ người).
Bước2: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn kiến thức và giải
thích các khái niệm: Bình qn đầu người, Đầu tư ra nước
ngồi, Chỉ số phát triển con người.
- Nước cơng nghiệp mới ( NICs): là nước đạt được trình độ
nhất định về cơng nghiệp. Có thể u cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
- Dựa vào đâu để phân biệt giữa nhóm nước phát triển và
đang phát triển?
*GV: Quan sát hình 1 em có nhận xét gì về sự phân bố các
nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP/người?
- GDP/người rất chênh lệch giữa các nước.
- Khu vực có GDP/người cao tập trung vào một số khu vực:
Tây Âu, Bắc Mĩ, Ơxtrâylia, Nhật Bản
- Khu vực có thu nhập khá là các nước Tây Nam Á, Bra-xin,
Achentina, A-rập Xêut, Libi
- Khu vực có thu nhập thấp là các nước Trung Phi, Trung á,
Nam Á, các nước phía bắc khu vực An-đét Nam .
Chuyển ý: Sự khác biệt về trình độ kinh tế- xã hội của các
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Các nước có sự khác nhau về đặc
điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát

triển kinh tế. Dựa và trình độ phát triển
kinh tế xã hội, các nước xếp thành nhóm
nước phát triển và nhóm nước đang phát
triển.
- Sự tương phản giữa hai nhóm nước thể
hiện ở: đặc điểm phát triển dân số, các chỉ
số xã hội, tổng GDP và bình qn GDP/
người, cơ cấu kinh tế phân theo khu vực.

* NICs:
II-Sự tương phản về trình độ phát triển
kinh tế- xã hội của các nhóm nước.
Ghi nội dung phiếu học tâp.
Kết luận:
*GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa hai
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
1

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
nhóm nước như thế nào
Chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục II.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản của các nhóm
nước. (Nhóm)
*GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 6- 8 học
sinh) và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm:
- Nhóm1: Làm việc với bảng 1.1, trả lời câu hỏi kèm theo.
Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
- Nhóm2: Làm việc với bảng1.2, trả lời câu hỏi kèm theo.
Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.

- Nhóm3: Làm việc với ơ chữ và bảng1.3, trả lời câu hỏi kèm
theo. Ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập.
* Học sinh thảo luận.
*GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
* GV nhận xét và kết luận các ý đúng học sinh tự hồn thiện
nội dung phiếu học tập của mình.
GV: Chỉ số HDI là chỉ số so sánh, định
lượng về mức thu nhập, tỉ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình và
một số nhân tố khác của các quốc gia trên thế giới.(còn gọi là
chỉ số phát triển con người)
Chuyển ý: Trong q trình phát triển, nhân loại đã chứng
kiến sự ứng dụng của các thành tựu khoa học- kỹ thuật trong
sản xuất và cuộc sống, tạo ra các bước nhảy vọt rất quan
trọng.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa học và cơng
nghệ hiện đại (Cả lớp).
GV giảng về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và cơng
nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái niệm cơng nghệ
cao. Đồng thời làm rõ vai trò của bốn cơng nghệ trụ cột.
GV gợi ý cho HS so sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật.
Phân tích vai trò của bốn cơng nghệ trụ cột của cuộc cách
mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại.
- Xuất hiện nhiều ngành CN mới, có hàm lượng kỹ thuật
cao: sản xuất phần mềm, cơng nghệ gen, các ngành dịch vụ
cần nhiều tri thức, bảo hiểm, viễn thơng.
- Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của dịch
vụ, giảm tỉ trọng của cơng nghiệp và nơng nghiệp.
- Nền kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật,

cơng nghệ cao.
nhóm nước.
Các nước phát triển có GDP/người cao
gấp nhiều lần các nước đang phát triển.
*Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
có sự khác biệt giữa các nhóm nước.
Năm 2004:
a) Các nước phát triển:
+ Khu vực I chiếm tỉ lệ thấp: 2%
+ Khu vực III chiếm tỉ lệ: 71%
b) Các nươc đang phát triển:
+ Khu vực I chiếm tỉ lệ còn tương đối
lớn: 25%
+ Khu vực III mới đạt 43%
* Các nước có sự khác biệt về chỉ số xã
hội.
Các nước phát triển cao hơn các nước
đang phát triển về:
- Tuổi thọ trung bình
- Chỉ số HDI
III. Cuộc cách mạng khoa học và cơng
nghệ hiện đại.
1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng.
- Thời gian: Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ
XXI .
- Đặc trưng:
+ Xuất hiện và bùng nổ cơng nghệ cao
+ Bốn ngành cơng nghệ trụ cột là:
. Cơng nghệ sinh học
. Cơng nghệ vật liệu

. Cơng nghệ năng lượng
. Cơng nghệ thơng tin
2. Ảnh hưởng
- Xt hiện nhiều ngành mới, đặc biệt
trong lĩnh vực cơng nghệ và dịch vụ khiến
cho cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch mạnh
mẽ và cho ra đời nền kinh tế tri thức, kĩ
thuật cơng nghệ cao.
4. Củng cố:
- Trình bày những điểm tương phản rõ nét về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nước phát
triển và các nước đang phát triển?
- Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại là gì?
5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới
IV. Thơng tin phản hồi phiếu học tập.
Các chỉ số Nhóm nước phát
triển
Nhóm nước đang phát triển Thế giới
Tỉ trọng GDP (năm2004) 79,3 20,7 100
Cơ cấu% GDP phân theo khu
vực kinh tế (năm 2004)
KVI =2,0
KVII =27,0
KVIII =71,0
KVI =25
KVII =32
KVIII =43
KVI =4
KVII =32
KVIII =64
Tuổi thọ bình qn năm 2005 76 65 67

Chỉ số HDI (năm2003) 0,855 0,694 0,741
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
2

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 2- Tiết 2
Bài 2: XU HƯỚNG TỒN CẦU HỐ, KHU VỰC HỐ KINH TẾ
I - Mục tiêu bài học:
Sau bài học học sinh cần:
1- Kiến thức:
1.1. Trình bày được các biểu hiện của tồn cầu hố
1.2. Trình bày được hệ quả của tồn cầu hố kinh tế
1.3. Trình bày được biểu hiện của khu vực hố kinh tế
1.4. Biết lý do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế
khu vực.
2- Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội
các nước Đơng Nam Á ( ASEAN), Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA), diễn đàn hợp
tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU), Thị trường chung nam
Mĩ (MERCOSUR).
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mơ, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu
vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
3- Thái độ:
- Nhận thức được tính tất yếu của tồn cầu hố, khu vực hố. Từ đó, xác định trách nhiệm
của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ xã hội tại địa phương.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1- Giáo viên:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Các bảng kiến thức và số liệu thống kê SGK (phóng to)

2- Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
III- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại đến nền kinh tế
xã hội thế giới?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu về xu hướng tồn cầu hố
Hình thức: Cả lớp
GV nêu tác động của cuộc cách mạng khoa
học và cơng nghệ hiện đại trên phạm vi tồn
cầu để làm rõ ngun nhân của tồn cầu hố
kinh tế. Sau đó dẫn dắt HS cùng phân tích các
biểu hiện của tồn cầu hố kinh tế và hệ quả
của nó đối với nền kinh tế thế giới và của từng
quốc gia. Có thể u cầu HS lần lướt trả lời
các câu hỏi:
- Nêu các biểu hiện rõ nét của tồn cầu hố
kinh tế?
- Hãy tìm ví dụ chứng minh các biểu hiện của
tồn cầu hố kinh tế. Liên hệ Việt Nam.
- Đối với các nước đang phát triển, trong đó
có Việt Nam, theo em, tồn cầu hố là cơ hội
I. Xu hướng tồn cầu hố kinh tế.
- Tồn cầu hố: Q trình liên kết các quốc
gia trên thế giới ở nhiều lĩnh vực, trong đó có
lĩnh vực kinh tế.
1. Biểu hiện:

- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngồi tăng trưởng nhanh
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Các cơng ty xun quốc gia có vai trò ngày
càng lớn
2. Hệ quả:
- Tác động tích cực: tăng trưởng kinh tế, tăng
cường hợp tác kinh tế.
- Tác động tiêu cực: tăng khoảng cách giữa
nước giàu, nước nghèo.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
3

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
hay thách thức?
- Nêu và phân tích mặt tích cực và hạn chế
của tồn cầu hố kinh tế?
*HĐ2: Tìm hiểu về khu vực hố kinh tế:
( Cả lớp/ nhóm)
Bước1: GV u cầu HS đọc phần kênh chữ
trong SGK, tìm hiểu ngun nhân xuất hiện
các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Nêu ví dụ
cụ thể.
Bước2: u cầu HS phân thành nhóm
( hai bàn là một nhóm). Một số tổ chức liên
kết kinh tế khu vực, dựa vào bản đồ các nước
trên thế giới và lược đồ trống trên bảng, xác
định các tổ chức liên kết kinh tế khu vực phù
hợp với số thứ tự ghi trên lược đồ trống (trong

2 phút)
Bước3: GV ra hiệu lệnh, đồng loạt chạy lên
ghi tên các tổ chức kinh tế vào lược đồ, nhóm
nào ghi được nhiều và chính xác nhất là nhóm
thắng cuộc.
Bước 4: GV nhận xét, dựa trên bản đồ các
nước trên thế giới và lược đồ các tổ chức liên
kết kinh tế khu vực, khắc sâu biểu tượng bản
đồ về các tổ chức liên kết kinh tế trong bảng 2
cho HS, sau đó u cầu từng em hồn thành
phiếu học tập.
*HĐ3: Tìm hiểu hệ quả của khu vực hố
kinh tế (Cả lớp)
GV hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi trên cơ sở
câu hỏi:
- Khu vực hố có những mặt tích cực nào và
đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hố và tồn cầu hố có mối liên hệ
như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ
kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
II. Xu hướng khu vực hố kinh tế:
- Biểu hiện: Hình thành các tổ chức liên kết
kinh tế ở Đơng Nam á, châu Âu, Bắc Mĩ
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Ngun nhân hình thành: Các quốc gia có
những nét tương đồng về địa lí, văn hố, xã
hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển
đã liên kết thành tổ chức riêng để có thể cạnh
tranh với các liên kết kinh tế khác (hoặc quốc

gia lớn khác).
b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế
khu vực
Tìm hiểu nội dung trong SGK
( Thơng tin phản hồi )
2. Hệ quả của khu vực hố kinh tế:
- Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế
+ Thúc đẩy q trình mở cửa thị trường từng
nước  tạo lập những thị trường khu vực
rộng lớn  thúc đẩy q trình tồn cầu hố
- Tiêu cực: Đặt ra nhiều vần đề: tự chủ về kinh
tế, quyền lực quốc gia,
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm
1. Hãy chọn câu trả lời đúng.
a. Tồn cầu hố:
A. Là q trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. Là q trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hố, khoa học.
C. Tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển.
D. Là q trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hố, khoa học.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
4

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
b. Các quốc gia có nét tương đồng về địa lý, văn hố, xã hội đã liên kết thành các tổ
chức kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực so với thế

giới.
B. Làm cho đời sống văn hố, xã hội của các nước thêm phong phú
C. Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực
D. Trao đổi hàng hố giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng
nước.
2. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của tồn cầu hố nền kinh tế.
3. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sở nào?
5. Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. Phụ lục:
PHIẾU HỌC TẬP.
Dựa vào bảng 2. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, hồn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Các tổ chức có số dân đơng từ cao nhất đến thấp nhất
Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên thấp nhất
Tổ chức có đơng dân nhất
Tổ chức ít dân nhất
Tổ chức được thành lập sớm nhất
Tổ chức được thành lập muộn nhất
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đơng nhất
Tổ chức có GDP bình qn đầu người cao nhất
Tổ chức có GDP bình qn đầu người thấp nhất
THƠNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP.
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Các tổ chức có số dân đơng từ cao nhất đến thấp
APEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR
Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất APEC, NAFTA, EU. ASEAN, MERCOSUR
Tổ chức có số thành viên cao nhất

EU
Tổ chức có số thành viên thấp nhất
NAFTA
Tổ chức có đơng dân nhất
APEC
Tổ chức ít dân nhất
MERCOSUR
Tổ chức được thành lập sớm nhất
EU
Tổ chức được thành lập muộn nhất
NAFTA
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đơng nhất
APEC
Tổ chức có GDP bình qn đầu người cao nhất
NAFTA
Tổ chức có GDP bình qn đầu người thấp nhất
ASEAN
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
5

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 3 - Tiết 3
Bài 3 - MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU
I - Mục tiêu bài học:
Sau bài học học sinh cần:
1- Kiến thức:
1.1. Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hố
dân số ở các nước phát triển.
1.2. Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển,

nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả
1.3. Trình bày được một số biểu hiện, ngun nhân ơ nhiễm của từng loại mơi trường
và hậu quả, nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường.
2- Kỹ năng:
- phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3- Thái độ:
- Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường, bảo vệ hồ bình và chống nguy
cơ chiến tranh
- Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề tồn cầu phải có sự đồn kết và hợp tác của
tồn nhân loại.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1- Giáo viên:
- Các tin và hình ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập.
2- Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, Phiếu học tập.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hố kinh tế. Xu hướng tồn cầu hố kinh tế dẫn đến
những hệ quả gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu về vấn đề dân số:
(Nhóm) Chia lớp thành 4 nhóm.
Bước1:
- Các nhóm 1, 2 thực hiện nhiệm vụ: Tham
khảo thơng tin ở mục 1 và phân tích bảng
3.1, trả lời câu hỏi kèm theo bảng
- Các nhóm 3, 4 thực hiện nhiệm vụ: Tham

khảo thơng tin ở mục 2 và phân tích bảng
3.2, trả lời câu hỏi kèm theo bảng.
Gợi ý:
Nhóm 1, 2: Nhận xét về sự thay đổi của tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên qua các thời
kỳ, đồng thời so sánh sự chênh lệch về tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên giữa hai
nhóm nước trong từng thời kỳ ì  rút ra
nhận định cần thiết.
Bước2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung (nếu
cần).
I. Dân số.
1. Bùng nổ dân số.
- Dân số thế giới tăng nhanh, năm 2005 đạt 6477
triệu người.
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ yếu ở các
nước đang phát triển(80% số dân, 95% số dân tăng
hàng năm của thế giới)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì giảm mạnh
ở nhóm nước phát triển và chậm ở nhóm nước dang
phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm
nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm dâng phát triển vẫn tiếp tục tăng
nhanh, nhóm nước phát triển đang có xu hướng
chững lại.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép lớn đối với tài
ngun mơi trường, phát triển kinh tế và chất lượng
cuộc sống.

Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
6

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bước3: GV kết luận về đặc điểm của bùng
nổ dân số, già hố dân số và hệ quả của
chúng, kết hợp liên hệ với chính sách dân
số ở Việt Nam.
*HĐ2: Tìm hiểu về vấn đề mơi trường
(Cá nhân/ cả lớp).
- u cầu HS ghi vào mảnh giấy tên các
vấn đề mơi trường tồn cầu mà em biết.
Sau đó một số em lần lượt đọc cho cả lớp
cùng nghe, đồng thời GV ghi lên bảng.
Khi thấy danh mục vừa phù hợp với các
vấn đề mơi trường trong SGK, GV dừng
lại và u cầu HS xếp các vấn đề mơi
trường HS ghi trên bảng theo nhóm như
trong SGK.
*HĐ3: Một số vấn đề khác
Bước1: GV gọi HS kể các câu chuyện về
nạn khủng bố thơng qua các phương tiện
thơng tin đại chúng. Sau đó GV nhấn
mạnh sự cần thiết phải chống chủ nghĩa
khủng bố và các hoạt động kinh tế ngầm
của mỗi cá nhân trong xã hội.
Bước2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối
bài: "Tại sao nói chống khủng bố khơng
phải là việc làm riêng của chính phủ, mà

còn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân".
2. Già hố dân số.
Dân số thế giới ngày càng già đi.
a. Biểu hiện:
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi
ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng.
- Nhóm nước phát triển có cơ cáu dân số già.
- Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ.
b. Hậu quả:
- Thiếu lao động.
- Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
II. Mơi trường.
(Thơng tin phản hồi phiếu học tập, phần phụ lục).
1. Biến đổi khí hậu tồn cầu và suy giảm tầng ơ
dơn
2. Ơ nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.
3. Suy giảm đa dạng sinh học.
III. Một số vấn đề khác.
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên tồn thế giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối đe
doạ hồ bình và ổn định thế giới.
4. Củng cố:
A. Trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng.
a. Dân số tồn thế giới hiện nay là:
A. Đang tăng.
B. Khơng tăng.
C. Đang giảm.
D. Đang dần ổn định.
b. Bùng nổ dân số trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:

A. Các nước phát triển
B. Các nước đang phát triển
C. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
D. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng khơng cùng thời điểm.
c. Trái đất nóng lên là do:
A. Mưa axit ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Tầng ơdơn bị thủng.
C. Lượng Cacbonic tăng nhiều trong khí quyển.
D. Băng tan ở hai cực.
B. Tự luận:
1. CM trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển.
2. Kể tên các vấn đề MT tồn cầu. Nêu ngun nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
- Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề về mơi trường tồn cầu.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
7

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
IV. Phụ lục.
* PHIẾU HỌC TẬP.
Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi và hồn thành phiếu học tập dưới đây:
Một số vấn đề mơi trường tồn cầu.
Vấn đề mơi trường Hiện trạng Ngun nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí hậu tồn cầu
Suy giảm tầng ơ dơn
Ơ nhiễm biển và đại
dương
Suy giảm đa dạng sinh

học
Một số vấn đề mang tính tồn cầu
Vấn đề mơi trường Hiện trạng Ngun nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí hậu
tồn cầu
-Trái Đất nóng
lên.
- Mưa axit
-Lượng CO2 tăng
đáng kể trong khí
quyển  hiệu ứng
nhà kính.
- Chủ yếu từ ngành
sản xuất điện và các
ngành CN sử dụng
than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển tăng 
ngập nước một số vùng
đất thấp.
- ảnh hưởng đến sức
khoẻ, sinh hoạt và SX.
Cắt giảm lượng
CO2, NO2, NO2,
CH4 trong SX và
sinh hoạt.
Suy giảm tầng ơ
dơn
Tầng Ơ dơn
bị thủng và

lỗ thủng
ngày càng lớn
Hoạt động CN và
sinh hoạt  một
lượng khí thải lớn
trong khí quyển.
Ảnh hëng ®Õn søc kh
mïa mµng, sinh vËt thủ
sinh.
C¾t gi¶m lỵng CFC
trong SX vµ sinh
ho¹t
Ơ nhiễm biển và
đại dương
- Ơ nhiễm
nghiêm trọng
nguồn nước
ngọt.
- Ơ nhiễm biển
- Chất thải CN, NN
và sinh hoạt.
- Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ.
-Thiếu nguồn nước
sạch.
- Ảnh hưởng đến sức
khoẻ.
- ảnh hưởng đến sinh
vật thuỷ sinh.

-Tăng cường xây
dựng các nhà máy
xử lý chất thải.
- Đảm bảo
an tồn
hàng hải.
Suy giảm đa dạng
sinh học
Nhiều lồi sinh
vật bị tuyệt
chủng hoặc
đứng trước
nguy cơ tuyệt
chủng.
Khai thác thiên
nhiên q mức.
- Mất đi nhiều lồi sinh
vật, nguồn thực phẩm,
nguồn thuốc chữa bệnh,
nguồn ngun liệu,…
- Mất cân bằng sinh thái
Tồn thế giới tham
gia vào mạng
lướicác trung tâm
sinh vật, xây dựng
các khu bảo vệ thiên
nhiên.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
8


Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 4 - Tiết 4
Bài 4: THỰC HÀNH - TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
CỦA TỒN CẦU HỐ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I - Mục tiêu bài học:
Sau bài học học sinh cần nắm:
1- Kiến thức:
Được những cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nước đang phát triển.
2- Kĩ năng:
Thu thập và xử lí thơng tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính
tồn cầu.
3- Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1- Giáo viên:
Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và cơng nghệ hiện đại vào sản xuất , quản lí
và kinh doanh.(nếu có)
2- Học sinh:
HS chuẩn bị các tư liệu sưu tầm theo chủ đề giáo viên đưa ra từ trước cho học sinh
III- Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát
triển, sự già hố dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
3. Bài mới:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung chính
Hoạt động: tìm hiểu về cơ hội và
thách thức của tồn cầu hóa đối với
các nước đang phát triển (Nhóm)

*GV chia lớp thành nhiều nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm .
- Nhóm chẵn : Đọc các ơ kiến thức
trong sgk và thảo luận tìm ra những
cơ hội của tồn cầu hố đối với các
nước đang phát triển, nêu ví dụ minh
hoạ.
- Nhóm lẻ: Đọc các ơ kiến thức trong
sgk, thảo luận và tìm ra những thách
thức của tồn cầu hố đối với các
nước đang phát triển , nêu ví dụ minh
hoạ .
*HS thảo luận trong thời gian 15
phút .
*GV cho HS trình bày báo cáo trên
cơ sở nội dung đã thảo luận về chủ
I. Cơ hội
1. Khi thực hiện tồn cầu hố hàng rào thuế quan giữa
các nước bị bãi bỏ
hoặc giảm tạo điều kiện mở rộng thương mại, hàng hố
có diều kiện để lưu thơng rộng rãi.
2. Trong bối cảnh tồn cầu hố ,các qc gia trên thế giới
có thể nhanh chóng đón đầu được cơng nghệ hiện đại, áp
dụng ngay vào q trình phát triển kinh tế- xã hội .
3. Tồn cầu hố tạo điều kiện chuyển giao những thành
tựu mới về khoa học và cơng nghệ, về tổ chức và quản lí,
về tổ chức và kinh doanh đến cho tất cả mọi người, mọi
dân tộc.
4. Tồn cầu hố tạo ra cơ hội để các nước thực hiện chủ
trương đa phương hố quan hệ quốc tế, chủ động khai

thác các thành tựu của khoa học và cơng nghệ tiên tiến
của các nước khác.
II. Thách thức
1. Khoa học và cơng nghệ đã có tác động sâu sắcđến mọi
mặt của đời sống kinh tế thế giới. Muốn có sức mạnh
cạnh tranh kinh tế mạnh phải làm chủ được các ngành
kinh tế mũi nhọn như điện tử, năng lượng ngun tử,
cơng nghệ hố dầu, cơng nghệ hàng khơng vũ trụ, cơng
nghệ sinh học, cơng nghệ thơng tin….
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
9

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
đề
“ Những cơ hội và thách thức của
tồn cầu hố đối với các nước đang
phát triển”.
*HS khác góp ý và GV tổng kết nội
dung thảo luận .
*CH : Hãy liên hệ với thực tế Việt
Nam?
2. Các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp đặt lối
sống và nền văn hố của mình vào các nước khác. Các
giá trị đạo đức của nhân loại được xây dựng hàng chục
thế kỉ nay có nguy cơ bị xói mòn .
3. Tồn cầu hố ngày càng gây áp lực nặng nề đối với tự
nhiên, làm cho mơi trường bị suy thối trên phạm vi tồn
cầu và trong mỗi quốc gia . Trong q trình đổi mới cơng
nghệ, các nước phát triển đã chuyển những cơng nghệ lỗi

thời, gây ơ nhiễm mơi trường sang các nước đang phát
triển.
4. Củng cố:
1. Q trình tồn cầu hố nền kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước
đang phát triển?
2. Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong q
trình tồn cầu hố nền kinh tế thế giới?
5. Dặn dò:
- HS hồn thiện bài báo cáo trên giấy( khoảng một trang) để chấm điểm
- Sưu tầm tài liệu về Châu Phi
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
10

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 5 - Tiết 5
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
1.1. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của của nước ở Châu Phi
1.2. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội ở các quốc
gia ở Châu Phi
1.3. Ghi nhớ địa danh Nam Phi
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Châu Phi:
+ Sử dụng bảng số liệu để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi (2005)
với các khu vực, châu lục khác trên thế giới.
+ Phân tích bảng số liệu để thấy được tốc độ tăng trưởng KT của một số nước Châu Phi.

3. Thái độ:
- Chia sẻ những khó khăn mà người dân Châu Phi đã phải trải qua
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Châu Phi, bản đồ kinh tế xã hội Châu Phi.
- Các bảng số liệu từ SGK.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thu chấm bài thực hành của một số học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên
(Cá nhân).
Bước1: - HS quan sát hình 5.1, bản đồ tự nhiên
Châu Phi và dựa vào sự hiểu biết của bản thân, hãy
nêu
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan của Châu Phi.
GV nêu các con số minh hoạ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: > 20
0
C.
+ 40% diện tích Châu phi có lượng mưa < 200 mm,
vùng có lượng mưa trên 100mm chỉ chiếm 1/3 diện
tích.
- Nêu các giải pháp để bảo vệ tài ngun và mơi
trường đảm bảo sự phát triển bền vững ở Châu Phi.
Bước2:

- Đại diện HS lên trình bày. GV chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Tìm hiều một số vấn đề dân cư và xã hội
(Cả lớp).
Bước1: GV u cầu HS quan sát bảng 5.1, so sánh
và nhận xét tình hình sinh, tử và gia tăng dân số tự
I. Một số vấn đề tự nhiên.
- Phần lớn lãnh thổ Châu Phi là hoang
mạc và xavan, khí hậu khơ nóng.
- Khống sản và rừng đang bị khai thác
q mức làm cạn kiệt tài ngun, huỷ
hoại mơi trường.
- Giải pháp quan trọng:
+ Khai thác hợp lý tài ngun thiên
nhiên.
+ Phát triển thuỷ lợi.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
11

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
nhiên, tuổi thọ trung bình của dân cư Châu Phi so
với thế giới và các châu lục khác. Câu hỏi cụ thể:
- Sự gia tăng dân số q nhanh gây những bất lợi gì
cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Châu Phi.
- Ngồi việc gia tăng dân số q nhanh, vấn đề dân
cư - xã hội ở Châu Phi còn thể hiện các mặt nổi cộm
nào?
Các cuộc xung đột tại Bờ biển Ngà,Cơng Gơ, Xu
Đăng,… đã cướp đi sinh mạng của hàng triệu người.
Xung đột còn gây ra những bất ổn về chính trị, xã

hội kinh tế…
Việc phân định ranh giới các quốc gia dựa trên
phạm vi ảnh hưởng của các nước thực dân, trình độ
quản lí đất nước kém, trình độ dân trí thấp… cũng là
ngun nhân làm kht sâu mâu thuẫn, thúc đẩy các
xung đột, chiến tranh biên giới…
+ Tại Nigiêria chiếm tới 20% số người bị bệnh sốt
rét của thế giới.
+ Châu Phi chỉ chiếm 14% dân số thế giới nhưng
chiếm hơn 2/3 số người mắc HIV trên tồn cầu hiện
nay.
Căn bệnh thế kỉ đang đe doạ tính mạng hàng chục
triệu người dân Châu Phi (năm 2005 Châu Phi có
24,5 triệu người nhiễm AIDS trong đó phần lớn là
những người trong tuổi lao động, cho tới nay đã có
22,9 triệu người Châu Phi chết vì AIDS, chiếm 91%
số người chết vì AIDS trên thế giới)
- Các tổ chức y tế, giáo dục, lương thực của thế giới
trong đó có Việt Nam đã có các hoạt động gì để giúp
Châu Phi thốt khỏi tình trạng trên?
Bước2: HS thảo luận và trình bày. GV nhận xét,
chuẩn kiến thức.
*HĐ3: Tìm hiểu về kinh tế (Nhóm)
Quan sát bản đồ kinh tế - xã hội Châu Phi
Bước1: Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1- 3: Tìm hiểu sự nghèo nàn lạc hậu của nền
kinh tế Châu Phi.
Nhóm 2 - 4: Tìm hiểu những mặt tích cực của nền
kinh tế Châu Phi trong giai đoạn hiện nay.
Bước2: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm

khác bổ sung.
Bước3: GV chuẩn kiến thức lên bảng.
GV nêu khái niệm"nước kém phát triển".
GV: Dựa vào bảng 5.2, em hãy nhận xét tốc độ tăng
trưởng kinh tế của một số nước Châu Phi so với thế
giới?
- Mức tăng trưởng khơng đồng đều.
- Song nhìn chung đã bắt kịp tỉ lệ tăng trưởng của
thế giới, một số nước có mức tăng trưởng cao hơn
như; Angiêri, Gana.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội.
- Châu Phi dẫn đầu thế giới về tỉ suất
sinh thơ (38%), tỉ suất tử thơ (15%) và tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên (2,3%).
- Tuổi thọ trung bình của người dân
Châu phi rất thấp, chỉ đạt 52 tuổi.
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa
được xố bỏ, tình trạng nghèo đói còn
phổ biến.
- Diễn ra nhiều xung đột sắc tộc.
- Vẫn còn nhiều bệnh tật đe doạ.
III. Vấn đề kinh tế.
1. Nền kinh tế hiện nay của Châu Phi
còn rất nghèo nàn lạc hậu.
- Châu Phi chỉ đóng góp 1,9 % GDP tồn
cầu(năm 2004).
- Châu Phi có 34/ tổng số 54 quốc gia
thuộc loại kém phát triển của thế giới.
- Đa số các nước Châu Phi có mức tăng
trưởng kinh tế thấp.

2. Gần đây, nền kinh tế Châu Phi đang
phát triển theo chiều hướng tích cực.
Trong thập niên vừa qua, tỉ lệ tăng
trưởng GDP của Châu Phi tương đối cao.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
12

Giaựo aựn 11 cụ baỷn
Ngy son: Ngy dy:
4. Cng c:
1. Ngi dõn Chõu Phi cn cú gii phỏp gỡ khc phc khú khn trong quỏ trỡnh khai thỏc,
bo v t nhiờn?
2. Da vo bng di õy, v biu v nhn xột v s thay i t l dõn s Chõu Phi so
vi cỏc chõu lc khỏc.
T l dõn s cỏc chõu lc trờn th gii (%).
Chõu lc 1985 2000 2005
Phi 11.5 12.9 13.8
M
Trong ú M La Tinh
13.4
8.6
14.0
8.6
13.7
8.6
60.0 60.6 60.6
u
14.6
12.0 11.4
i Dng 0.5 0.5 0.5

Th gii 100 100.0 100
3. Hóy phõn tớch tỏc ng ca cỏc vn dõn c xó hi Chõu Phi ti s phỏt trin kinh t
ca chõu lc ny.
5. Dn dũ:
- Su tm ti liu v M La Tinh.
Giaựo vieõn: Nguyeón Baự Phuực Trang
13

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 6 - Tiết 6
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
1.1. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở Mĩ La - Tinh
1.2. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội của các
quốc gia ở Mĩ la tinh
1.3. Ghi nhớ địa danh A- ma- dơn
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu , tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Mĩ La tinh : sử dụng bảng số liệu
để so sánh thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP ở một số quốc gia, về GDP và nợ nước ngồi của
một số nước Mĩ La Tinh
3. Thái độ:
- Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La Tinh đang cố gắng thực
hiện để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Kinh tế xã hội Mĩ la Tinh (hoặc phóng to lược đồ các cảnh quan và khống sản ở
Mĩ La Tinh trong SGK).

- Sử dụng hình 5.4 trong SGK.
- Sử dụng các biểu đồ, bảng kiến thức và số liệu trong SGK.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Người dân Châu Phi cần phải có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong q trình khai thác,
bảo vệ tự nhiên?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên
(Cá nhân).
Bước1: HS quan sát hình 5.3, và dựa vào sự
hiểu biết của bản thân, hãy cho biết Mĩ La
Tinh có những cảnh quan và tài ngun gì?
Các mơi trường chính:
(1) Rừng xích đạo xanh quanh năm ở đồng
bằng Amadơn.
(2) Rừng rậm nhiệt đới ở phía đơng eo đất
Trung Mĩ và quần đảo Ăngti.
(3) Rừng thưa và xa van ở đồng bằng
Ơrinơcơ; phía tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo
Ăngti, sơn ngun Bra-xin.
(4) Thảo ngun Pampa.
I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội
1. Tự nhiên.
a. Có nhiều mơi trường tự nhiên, phân hố từ B-
N, từ Đ- T, từ thấp lên cao.
b. Nhiều tài ngun:

- Tài ngun rừng, biển phong phú.
- Sơng ngòi có giá trị cao về nhiều mặt: giao
thơng vận tải, thuỷ lợi, thuỷ điện…
- Đất trồng đa dạng.
 Thuận lợi phát triển chăn ni đại gia súc,
trồng cây cơng nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới,
cung cấp khối lượng lớn nơng sản cho thị trường
thế giới.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
14

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
(5) Hoang mạc và bán hoang mạc.
(6) Vùng núi cao ở Anđet.
Các đồng bằng rộng lớn như Amadơn,
Ơrinơcơ,… các sơn ngun tập trung nhiều
đất đỏ, nhất là sơn ngun Braxin…
Bước2: Đại diện HS lên trình bày. GV chuẩn
kiến thức.
HĐ2: Tìm hiểu về dân cư và xã hội (Cặp
đơi).
- GV u cầu HS dựa vào SGK, bảng 5.3, và
sự hiểu biết của mình, hãy nhận xét về mức
sống của dân cư một số nước Mĩ La Tinh.
Cho tới đầu thế kỷ XXI, dân số sống dưới
mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh chiếm tới 37-
62%, tại các nước Chi- lê, Ha- mai- ca, Mê-
hi- cơ, Pa- na- ma:
+ 10% dân số giàu nhất chiếm 30 - 47%

GDP.
+ 10% dân số nghèo nhất chỉ chiếm
0,7 - 2,7% GDP.
Hiện tượng đơ thị hố khơng gắn liền với
phát triển kinh tế gây nên nhiều hậu quả như
thất nghiệp, ùn tắt giao thơng, ơ nhiễm mơi
trường, thiếu lương thực,…
*HĐ3: Tìm hiểu về một số vấn đề kinh tế
khác (Cá nhân)
Bước1: Dựa vào hình 5.4, bản đồ kinh tế xã
hội MLT có nhận xét gì về tình hình gia tăng
của nền kinh tế Mĩ La Tinh trong thời kì
1985- 2004?
- Dựa vào bảng 5.4 SGK nhận xét về tình
trạng nợ nước ngồi của Mĩ La Tinh?
Gợi ý:
+ Tính tổng số nợ nước ngồi so với tổng
GDP của mỗi nước.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.
*HĐ4: Tìm hiểu ngun nhân (Cả lớp )
Bước1: Dựa vào kênh chữ trong SGK và hiểu
biết của bản thân tìm hiểu ngun nhân dẫn
tới các đặc điểm trên và các giải pháp đề ra
để khắc phục tình trạng kém phát triển về
kinh tế ở Mĩ La Tinh.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Liên hệ Việt Nam?
- Nhiều khống sản:
+ Các quặng kim loại màu như đồng, thiếc, kẽm,

bơ xit và các kim loại q như vàng, bạc và đá
q.
+ Các khống sản chiến lược như dầu mỏ, khí
đốt, phốt phát.
 Thuận lợi phát triển cơng nghiệp với nhiều
ngành.
2. Dân cư và xã hội.
- Tỉ lệ dân nghèo còn cao.
- Sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
- Hiện tượng đơ thị hố tự phát diễn ra rất trầm
trọng: thị dân chiếm 75% dân số, nhưng 1/3 số đó
sống trong điều kiện khó khăn.
II. Một số vấn đề về kinh tế.
1. Đặc điểm.
- Nợ nước ngồi nhiều.
- Kinh tế tăng trưởng khơng đều.
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Đầu tư nước ngồi giảm mạnh.
- Phụ thuộc vào tư bản nước ngồi.
2. Ngun nhân.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu đời.
- Chính phủ khơng đề ra được đường lối phát
triển kinh tế độc lập - tự chủ, sáng tạo.
3. Giải pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hố một số ngành kinh tế.
- Tiến hành cơng nghiệp hố.
- Tăng cường và mở rộng bn bán với nước
ngồi.

 Gần đây tình hình kinh tế đã có nhiều chuyển
biến tích cực: Xuất khẩu tăng nhanh, nhiều nước
đã khống chế được lạm phát, tỉ lệ tăng giá tiêu
dùng giảm…
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
15

Giaựo aựn 11 cụ baỷn
Ngy son: Ngy dy:
4. Cng c:
1. Vỡ sao cỏc nc M la Tinh cú iu kin t nhiờn thun li phỏt trin kinh t nhng t
l ngi nghốo khu vc ny vn cao?
2. Nhng nguyờn nhõn no lm cho nn kinh t cỏc nc M La Tinh phỏt trin khụng n
nh?
3. Da vo hỡnh 5.4, lp bng tc tng trng GDP ca M La Tinh giai on 1985-
2004 v nhn xột.
5. Dn dũ:
- Su tm ti liu v Tõy Nam v Trung .
Giaựo vieõn: Nguyeón Baự Phuực Trang
16

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 7 - Tiết 7
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC
TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á.
I. Mục tiêu bài học:Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
1.1. Biết được tiềm năng phát triển KT của các nước ở khu vực Trung Á và Tây Nam Á

1.2.Trình bày được một số vấn đề KT-XH của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1.3. Ghi nhớ địa danh: Giê-ru-sa-lem, A-rập
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các khu vực Trung Á và Tây Nam Á:
vị trí chiến lược trên đường thơng thương giữa 3 châu lục, tiếp giáp một số cường quốc.
- phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế xã hội của khu vực trung Á, khu vực Tây Nam
Á ( Vai trò cung cấp năng lượng cho thế giới ).
3. Thái độ:
- Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sử dụng hình 5.5; 5.7; 5.8 trong SGK.
- Sử dụng các bảng kiến thức và số liệu trong SGK.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ nghèo
khổ ở khu vực này lại cao?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*HĐ1: Tìm hiểu về Tây Nam Á (Cá nhân)
Bước1: Dựa vào hình 5.5, nội dung SGK và sự hiểu
biết của mình, em hãy nêu một số điểm khái qt về
Tây Nam á.
- Vì sao nói Tây Nam Á có vị trí chiến lược đặc biệt
quan trọng?
Đại diện HS trình bày, GV bổ sung, chuẩn kiến thức.
GV có thể giới thiệu qua một số nét về vị trí địa lí và

địa hình của khu vực cho HS nghe.
Tiếp giáp với nhiều biển, vịnh như vịnh Pecxich, biển
Arập, biển Đỏ, biển Địa Trung Hải,… với 3 miền địa
hình.
- Dựa vào bản đồ thế giới và hình 5.4, hãy cho biết vị
trí địa lí có ảnh hưởng gì đến khí hậu và cảnh quan
khu vực Tây Nam Á?
GV: Ngun nhân khiến cho khí hậu của khu vực khơ
nóng:
+ Vĩ độ từ 12
0
B đến 42
0
30
'
B (khơng kể đảo). Đường
chí tuyến đi qua gần giữa khu vực, chạy ngang bán
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á
và trung Á.
1. Tây Nam Á.
- Diện tích khoảng 7 triệu km
2
.
- Có vị trí chiến lược quan trọng.
- Khí hậu nhìn chung rất khơ hạn.
- Có nhiều dầu mỏ, chiếm hơn 50% trữ
lượng thế giới, tập trung quanh vịnh
Pec-xich.
- Có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, có
nền văn minh cổ đại sớm phát triển.

- Số dân hơn 313 triệu người(2005),
chủ yếu theo đạo hồi.
2. Trung Á.
- Diện tích gần 5,6 triệu km
2
- Nằm ở trung tâm lục địa á- Âu.
- Khí hậu lục địa sâu sắc.
- Cảnh quan chủ yếu là thảo ngun
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
17

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
đảo A- rập, làm khu vực chịu ảnh hưởng của khối khí
chí tuyến khơ nóng.
+ Tây Nam Á nằm kẹp giữa các phần lục địa Phi rộng
lớn và lục địa á- Âu khổng lồ.
+ Địa hình có nhiều núi cao bao bọc xung quanh.
* HĐ2: Tìm hiểu về khu vực Trung Á( Cả lớp)
Dựa vào hình 5.7, nội dung SGK và sự hiểu biết của
mình, em hãy nêu một số điểm khái qt về Trung Á.
GV gọi HS lên bảng xác định trên bản đồ vị trí các
quốc gia của khu vực Trung Á, trình bày về những
điểm khái qt của khu vực. GV bổ sung, chuẩn kiến
thức.
Ngun nhân do ảnh hưởngcủa vị trí địa lí khu vực
nằm sâu trong lục địa lại có núi cao bao bọc.(Hoang
mạc Gơ- bi của Mơng Cổ)
*HĐ3: Biết một số vấn đề của hai khu vực (Cặp đơi)
Bước 1:

- Dựa vào hình 5.8 SGK, có nhận xét gì về lượng dầu
khai thác và lượng dầu tiêu dùng của Tây Nam Á và
Trung Á so với các khu vực khác trên thế giới?
- Qua các phương tiện thơng tin đại chúng, em biết gì
về tình hình an ninh chính trị của Tây Nam Á và
Trung Á hiện nay.
Bước 2: Đại diện các cặp lên trình bày.GV tổng kết.
*HĐ4: Tìm hiểu về xung đột sắc tộc, tơn giáo và
nạn khủng bố (Cả lớp)
Bằng thực tế thơng qua các phương tiện thơng tin hãy
cho biết Trung Á hiện đang tồn tại vấn đề gì? cần phải
giải quyết vấn đề đó như thế nào?
Lưu ý cắt nghĩa ngun nhân tình hình bất ổn hiện
nay của Tây Nam Á và Trung Á: Do vị trí chiến lược
quan trọng, tài ngun thiên nhiên giàu có, nên từ lâu
với 2 khu vực này, đặc biệt là Tây Nam Á đã bị các
thế lực thực dân, đế quốc nhòm ngó, rình rập, âm mưu
thơn tính. Chúng ln tìm cách kích động, kht sâu
những mâu thuẫn dân tộc, tơn giáo trong khu vực để
dễ lợi dụng.
khơ và hoang mạc.
- Giàu tài ngun dầu mỏ, khí đốt, thuỷ
điện, khống sản,…
- Dân số 61,3 triệu người( 2995), chủ
yếu theo đạo Hồi(trừ Mơng Cổ)
- Chịu nhiều ảnh hưởng văn hố của cả
phương Đơng và Tây.
II. Một số vấn đề của khu vực Tây
Nam Á và Trung Á.
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ

- Tây Nam á có sản lượng khai thác
dầu mỏ lớn nhất thế giới.
- Tây Nam Á và Trung Á là hai khu
vực có sản lượng khai thác lớn hơn
nhiều so với lượng dầu tiêu dùng.
- Có khả năng cung cấp gần 16.000
thùng/ngày cho thị trường thế giới.
2. Xung đột sắc tộc, tơn giáo và nạn
khủng bố.
- Xung đột giữa người A Rập và người
Do Thái
- Sự hoạt động của các tổ chức chính
trị, tơn giáo cực đoan, sự can thiệp của
các thế lực bên ngồi và những lực
lượng khủng bố
gây nên: Sự mất ổn định của khu vực
và gây ra tình trạng đói nghèo. Vì vậy
cần chống khủng bố, tạo ra sự ổn định
an ninh để có điều kiện phát triển kinh
tế.
4- Củng cố:
1. Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
Nêu bật vai trò của 2 khu vực này trong việc cung cấp dầu mỏ - nhiên liệu chiến lược hiện nay.
2. Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-xtin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã
hội của cả 2 quốc gia? Để cùng phát triển, 2 nước cần phải làm gì?
5- Dặn dò:
- HS làm bài tập 1 (SGK trang 33)
- Xem lai tất cả nội dung từ bài 1 đến bài 5.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
18


Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 8 - Tiết 8
ƠN TẬP
I. Mục bài học:
1. Kiến thức: ơn tập nhằm hệ thống lại các kiến thức đã học một cách khái qt những vấn đề đã học.
2. Kĩ năng: Biết nhận xét, so sánh sự khác biệt giữa các nước và các nhóm nước.
Có kỉ năng phân tích các biểu đồ, lược đồ để rút ra sự khác nhau về tự nhiên, kinh tế, xã hội giữa các
nhóm nước.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại ;pháp vấn.;chia nhóm.;hệ thống. .
- Sử dụng các bảng kiến thức và số liệu trong SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới.
III: Tiến trình lên lóp:
1. Ổn định.
2. Bài củ.
3. Bài mới.
GV nêu một số câu hỏi yeu cầu HS thảo luận.
Câu hỏi
? Trình bày đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ hiện đại đến nền
kinh tế - xã hội thế giới.
? Toµn cÇu ho¸ kinh tÕ lµ g× ?
? Toµn cÇu ho¸ kt t¸c ®éng tÝch cùc, tiªu cùc tíi nỊn kt thÕ giíi ? V× sao ?
? Hµng rµo th quan bÞ b·i bá t¹o thn lỵi g× cho thÞ trêng, s¶n xt?
? NỊn s¶n xt cđa c¸c níc nghÌo sÏ gỈp nh÷ng khã kh¨n g× ?
? Tình trạng sa mạc hố ở châu Phi chủ yếu là do ngun nhân nào?
? Vì sao nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển:
Bài tập

Châu lục - Nhóm nước Tỉ suất sinh thơ ( % ) Tỉ suất tử thơ ( % )
Châu Phi 38 15
Nhóm nước đang phát triển 24 8
Nhóm nước phát triển 11 10
Thế giới 21 9
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục, nhóm nước và thế giới.
b. So sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước
đang phát triển và thế giới.
Câu 3: ( 4 điểm) Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước
năm 2004. ( Đơn vị: %)
Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Phát triển 2,0 27,0 71,0
Đang phát triển 25,0 32,0 43,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm
nước năm 2004.
b. Rút ra nhận xét.
4. Củng cố.
Bố sung một số kiến thức
Nhận xét giờ ơn tập và bố sung một số kiến thức.
5.Hoạt động nối tiếp.
Chuẩn bị bài tốt để kiểm tra tiết sau.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
19

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 9 - Tiết 9
Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu bài học:Sau tiết kiểm tra học sinh cần:
1. Kiến thức:

- Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một số nội dung kiến thức cơ bản khái qt
nền kinh tế xã hội thế giới
- Kiểm tra mức độ thơng hiểu ,giải thích các kiến thức địa lí đã được học.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ và phân tích đề vận dụng kiến thức
3. Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra
- Đáp án và biểu điểm
2. Học sinh:
- Học bài, đồ dùng học tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: phát đề
Đề kiểm tra: in riêng
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết
lớp 11- ban cơ bản
Chủ đề
Nội dung
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Sự tơng phản về trình độ phát
triển Cuộc cách mạng khoa
học và cơng nghệ hiện đại
1
4
1

4.0
Một số vấn đề mang tính tồn
cầu
1
1.0
1
1,0
Một số vấn đề của châu lục và
khu vực
1
2.0
1
3.0
2
5
Tổng 1
2
2
4
1
4
4
10
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
20

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
B. Đòa Lí Khu Vực & Các Quốc Gia
Tuần 10 - Tiết 10

Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ.
TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
1.1. Biết được vị trí, Phạm vi lãnh thổ hoa kì
1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài ngun thiên nhiên và phân tích được thuận lợi,
khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
1.3. Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế.
1.4. Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Hoa kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khống sản, phân bố dân
cư, các thành phố lớn, phân bố các ngành cơng nghiệp, các sản phẩm nơng nghiệp chính.
- phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt giữa
các vùng nơng nghiệp, các vùng cơng nghiệp.
3. Thái độ: - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Sử dụng bảng 6.1, 6.2; hình 6,1 trong SGK.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 45 phút
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa
Kì.
Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau LBNga và Ca- na- đa).
CH: Lãnh thổ Hoa Kì gồm những bộ phận nào?
(Bán đảo Ala- xca nằm ở phía tây bắc lục địa. Quần đảo Ha-
oai nằm giữa Thái Bình Dương)
Phần trung tâm là khu vực rộng lớn nhất của lãnh thổ Hoa Kì.

Chiều dài từ đơng sang tây là 4500 km, từ bắc xuống nam là
2500 km.
CH: Lãnh thổ hình khối của trung tâm lục địa Bắc Mĩ có ảnh
hưởng gì tới tự nhiên và kinh tế của Hoa Kì?
Làm cho:
- Khí hậu có sự phân hố sâu sắc giữa Bắc và Nam, giữa
Đơng và Tây.
=> Nơng nghiệp có thể SX được nhiều loại nơng sản.
CH: Vị trí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
+ Thị trường là Ca na đa, các nước Mĩ La Tinh.
+ Các nước Mĩ La Tinh là nguồn cung cấp tài ngun khổng
lồ.
+ Do vị trí cách biệt với các cựu lục địa bởi 2 đại dương lớn
nên Hoa Kì có thuận lợi về cạnh tranh với các nước tư bản
khác, đặc biệt thị trường Mĩ La Tinh.
(Với Hoa Kì, chiến tranh là một cơ hội, nhờ việc bn bán vũ
I. Lãnh thổ và vị trí.
1. Lãnh thổ.
- Diện tích 9629000 km
2
.
- Gồm 3 bộ phận:
+ Bán đảo Alaxca.
+ Quần đảo Haoai.
+ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ
(hơn 8 triệu km
2
)
2. Vị trí địa lí.
a) Đặc điểm:

- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa hai đại dương lớn là
Đại Tây Dương và Thái Bình
Dương.
- Tiếp giáp Ca na đa và gần
với các nước Mĩ La Tinh.
b). Thuận lợi:
- Giao lưu thuận lợi bằng
đường bộ, đường thuỷ với các
nước trong khu vực và quốc tế.
- Có thị trường và nguồn cung
cấp tài ngun rộng lớn.
- Tránh được sự tàn phá của 2
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
21

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
khí, nhu yếu phẩm cho các bên tham chiến. Hiện Hoa Kì cũng
là nước xuất khẩu nhiều vũ khí ớn nhất thế giới).
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên Hoa Kì.
CH: Quan sát hình 6.1, dựa vào nội dung SGK và sự hiểu
biết của mình, em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên các bộ
phận lãnh thổ của Hoa Kì?
Phương án 1: GV có thể gợi ý cho HS tìm hiểu lần lượt đặc
điểm tự nhiên các vùng lãnh thổ Hoa Kì theo trình tự như
SGK.
Phương án 2: GV kẻ bảng tổng hợp, phân cơng nhiệm vụ
nghiên cứu cho các nhóm và cử đại diện mhóm lên trình bày
đặc điểm chính của các vùng vào bảng phu treo trên bảng.

Các nhóm kgác góp ý, bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức
cuộc đại chiến thế giới, khơng
những thế còn làm giàu nhờ
chiến tranh.
I. Điều kiện tự nhiên
1. Phần trung tâm lục địa
Bắc Mĩ thuộc Hoa Kì.
2. Bán đảo Alaxca và quần
đảo Haoai
Phần trung tâm BĐ Alaxca và
QĐ Haoai
Vùng phía Tây Vùng Trung Tâm Vùng phía Đơng
Vị trí Là hệ thống núi
Coocđie ở phía tây lãnh
thổ, giáp Thái Bình
Dương
Giữa Apalat và
Coođie(Rốcki)
Gồm dãy núi già
Apalat và các
đồng bằng ven Đại
Tây Dương
+ Alaxca ở tây
bắc lục địa.
+ Haoai giữa
TBD.
Địa
hình,
khí hậu.
- Núi trẻ, đồ sộ với

nhiều dãy núi hướng
bắc-nam cao 2 - 4000m
xen kẽ là các cao
ngun và bồn địa lớn,
có khí hậu hoang mạc
và bán hoang mạc.
- Nhiều thung lũng
rộng, phì nhiêu ở vùng
núi ven TBD.
- Ven TBD có vài đồng
bằng nhỏ, KH cận nhiệt
và ơn đới hải dương.
-Như một lòng
máng khổng lồ dốc
về phía vịnh Mêhicơ
- Phía tây và bắc có
nhiều gò đồi thấp.
- Phía nam là đồng
bằng phù sa sơng
Mixixipi rộng lớn.
- Phía bắc có khí
hậu ơn đới.Ven vịnh
Mê- hi- cơ có khí
hậu cận nhiệt và
nhiệt đới.
- là dãy núi cổ kộo
dài khoảng 2000m
+ Cao trung bình
1000m.Khơng liên
tục, có các thung

lũng cắt qua
+ Nhiều mạch núi
và cao ngun sát
biển.
- Dải đồng bằng
ven ĐTD khá lớn
và phì nhiêu,
nhiều vũng vịnh.
+ Apalat ở phía
bắc, Cơcđie ở
phía tây, có địa
hình chủ yếu là
đồi núi, nhiều
băng tuyết.
+ QĐ Haoai có
nhiều núi lửa,
bãi biển đẹp.
Tài
ngun,
thế
mạnh
- Nhiều khống sản
+ Kim loại màu, kim
loại hiếm như vàng,
+ Nhiều tài ngun
năng lượng: Dầu mỏ,
than, thuỷ điện.
- Nhiều rừng.
- Chăn ni gia súc lớn.
- Đất đai màu mỡ.

Là vùng SX lương
thực chủ yếu của
Hoa Kì.
- Nhiều sắt, dầu mỏ.
- Giàu khống sản
và năng lượng.
- Nhiều vịnh để
xây dựng cảng.
- Trồng nhiều loại
cây ăn quả…
QĐ Haoai: Du
lịch,thuỷ sản,
Alaxca:
Khống sản,
thuỷ sản.
Khó
khăn
- Khơ hạn, nguy cơ
hoang mạc hố ở các
bang miền tây trong hệ
thống Rốcki, động đất,
núi lửa.
- Địa hình hiểm trở ảnh
hưởng tới GTVT.
- Xói mòn ở phía bắc
do địa hình dốc về
phía nam, ảnh hưởng
băng hà và q trình
canh tác quảng canh.
- Lũ lụt trên sơng

Mitxixipi
Bão lụt ở phía
đơng nam
- Địa hình
hiểm trở ảnh
hưởng tới
GTVT.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Hoa Kì.
Dân số đứng thứ 3 thế giới (sau Trung Quốc và Ấn Độ).
CH: Dựa vào bảng 6.1 và 6.2em hãy nhận xét và nêu
III. Dân cư.
1. Dân số và sự gia tăng dân số.
a) Dân số đơng và tăng nhanh.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
22

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
ngun nhân sự tăng dân số của Hoa Kì?
Dân nhập cư đa số là người Châu Âu, tiếp đến là Mĩ La
Tinh, Châu Á, Canadda vµ Ch©u Phi.
CH: Nhập cư đem lại cho Hoa Kì những thuậ lợi cơ bản
gì?
GV lưu ý HS: Dân nhập cư trước đây vào Hoa Kì nổi
tiếng với những tên gọi"người mộtphút", "tự thân lập
thân" rất ý chí, năng động và sáng tạo. Người lao động
Châu Âu vốn có kĩ thuật di cư sang Hoa Kì với mong
muốn thốt khỏi sự kìm hãm của chế độ phường hội
phong kiến, khát khao làm giàu để khẳng định mình =>

trở thành động lực cho sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
CH: Dựa vào bảng 6.2, hãy nêu những biểu hiện của xu
hướng già hố dân số Hoa Kì?
Thể hiện: Từ 1950 đến 2004:
- Giảm rõ rệt:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên(%): giảm từ 1,5 xuống
còn 0,6.
+ Nhóm trẻ em dưới 15 tuổi(%): giảm từ 27 xuống còn
2.
- Tăng rõ rệt:
+ Tuổi thọ trung bình: 70,8 lên 78,0.
+ Nhóm người cao tuổi trên 65 tuổi (%):
từ 8 lên đến 12.
CH: Hiện tượng nhập cư ở Hoa Kì tạo nên đặc điểm gì
nổi bật về thành phần dân cư?
Tỉ lệ:
- Người da trắng gốc Âu = 83%.
- Người da đen hơn = 11%(khoảng 33 triệu người).
- Người Anh điêng 1%.
- Người gốc á và Mĩ La Tinh chiếm khoảng 5% và đang
có xu hướng tăng nhanh.
Thể hiện:
- Người da màu khó tìm việc hơn.
- Nạn bạo hành có nguy cơ cao hơn đối với người da
đen.
- Hiện chỉ có 20% người da đen có mức sống đạt trung
bình của nước Mĩ.
CH: Quan sát hình 6.3 và dựa vào nội dung SGK, kiến
thức đã họ, em hãy nhận xét sự phân bốdân cư Hoa Kì?
CH: Phân bố dân cư có sự thay đổi theo xu hướng nào?

- Số dân đơng: 296,5 triệu người
(2005), đứng thứ 3 thế giới.
- Gia tăng dân số nhanh, chủ yếu do
nhập cư.
- Thuận lợi: Đem lại cho Hoa Kì tri
thức, nguồn vốn và lực lượng lao
động lớn mà khơng phải mất chi phí
đầu tư ban đầu.
b) Dân số Hoa Kì đang già đi.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số và trẻ em
dưới 15 tuổi giảm rõ rệt.
+ Tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người
trên 65 tuổi tăng rõ rệt.
2. Thành phần dân cư.
- Thành phần dân cư phức tạp
ngun nhân do nhập cư.
- Còn tình trạng phân biệt. bất bình
đẳng giữa các nhóm dân cư.
=> Gây khó khăn cho phát triển
kinh tế và ổn định xã hội.
3. Phân bố dân cư.
- Mật độ trung bình 31,7 người/
km
2
(2005).
- Dân cư chủ yếu tập trung ở phía
đơng kinh tuyến 100
0
T.
- Tỉ lệ dân thành phố rất cao, chủ

yếu sống ở các thành phố vừa và
nhỏ. dân (năm 2004 = 79%).
- Xu hướng:
+ Giảm dần mật độ ở khu vực Đơng
Bắc.
+ Tăng dần mật độ ở khu vực phía
Nam và ven bờ TBD.
4. Củng cố:
1. Phân tích những thuận lợi của vị trí và tài ngun thiên nhiên đối với phát triển nơng
nghiệp, cơng nghiệp ở Hoa Kì.
2. Dựa vào bảng 6.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì qua các năm. Giải thích
ngun nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.
5. Dặn dò:
Sưu tầm tài liệu về kinh tế Hoa Kì.
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
23

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 11 - Tiết 11
Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
TIẾT 2: KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
1.1. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài ngun thiên nhiên và phân tích được thuận lợi ,
khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
1.2. Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế.
1.3. Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành kinh tế chủ
chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.
1.4. Ghi nhớ một số địa danh.

2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Hoa kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khống sản, phân bố dân
cư, các thành phố lớn, phân bố các ngành cơng nghiệp, các sản phẩm nơng nghiệp chính.
- phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt giữa
các vùng nơng nghiệp, các vùng cơng nghiệp.
3. Thái độ: - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Phóng to bảng 6.4
- BĐ kinh tế chung HK
- Bài soạn
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày Đặc điểm tự nhiên của vùng phía Đơng và vùng phía Tây của Hoa kì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Qui mơ nền kinh tế
Phiếu học tập:
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
Tòan
thế
giới
Châ
u Âu
Châ
u Á
Châu
Phi

Tỉ
trọng
GDP
(%)
Dựa vào bảng 6.3, hồn thành phiếu học
tập?
? Em có nhận xét gì về vị thế của Hoa
Kì trong nền kinh tế thế giới?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác
? Ngun nhân nào làm cho nền kinh tế
Hoa kì phát triển nhanh đạt được nhiều
I. Đặc điểm kinh tế
- Nền kinh tế đứng đầu thế giới (tổng GDP lớn
nhất), GDP bình qn đầu người cao vào loại nhất
thế giới
+ GDP Hoa Kì đạt 11667,5 USD
+ GDP/Ng đạt 39,739USD(2004)
Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
24

Giáo án 11 cơ bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
thành tựu cao?
HS:Trả lời
GV:-VTĐL thuận lợi
- Nguồn tài ngun phong phú
- Nguồn lao động nhập cư…
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về các ngành
kinh tế

- Quan sát bản đồ kinh tế chung Hoa kì
- Tổ chức thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1,3 thực hiện 1 u cầu theo phiếu
học tập sau:
Phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:
Ngành KT Đặc điểm
Dịch vụ
Cơng nghiệp
Nơng nghiệp
+ Nhóm 2,4 thực hiện 1 u cầu theo
phiếu học tập sau:
* Dựa vào hình 6.6, trình bày Sự phân
bố các vùng SX NN chính?
Phiếu học tập :
Sự phân bố các vùng SX NN chính
Vùng
SXNN
Phân bố Ngun nhân
Trồng bơng,
đỗ tương,
thuốc lá,
chăn ni

Trồng lúa
mì, ngơ,củ
cải đường,
chăn ni
bò, lợn
Trồng lúa

gạo và cây
ăn quả nhiệt
đới
Trồng cây
ăn quả và
rau xanh
Trồng lúa
mì và ni

Lâm nghiệp
- Vì sao lại có sự phân bố như vậy?
Đặc điểm của ngành NN Hoa kì?
- Các nhóm cử đại diện trình bày, trao
đổi sửa chữa, bổ sung
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm
tỉ trọng cao 79.4% GDP-năm 2004
a. Ngoại thương
- Tổng kim nghạch XNK chiếm 12% tổng giá trị
ngoại thương của tồn
thế giới…
- Nhập siêu ngày càng lớn 707,2 tỉ USD
b. Giao thơng vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG
c. Các ngành tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp
TG, tạo nguồn thu và lợi
thế cho KT Hoa Kì
- Thơng tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh,doanh thu lớn.

2. Cơng nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ
yếu
- Tỉ trọng trong GDP là 19,7% (năm 2004)
+ CN chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng XK của
cả nước(2004)
+ CN điện
+ CN khai khống
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các
ngành hiện đại
- Sản xuất CN có sự phân hóa khác nhau giữa các
vùng :
+ Trước đây: tập trung ở Đơng Bắc với các ngành
truyền thống, hiện nay có xu hướng giảm tỉ trọng.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía Nam và Thái
Bình Dương với các ngành hiện đại, tỉ trọng giá trị
sản lượng tăng.
3. Nơng nghiệp:
- Nền NN tiên tiến đứng hàng đầu TG
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nơng tăng
dịch vụ NN
- Phân bố: đa dạng hóa nơng sản trên cùng lãnh thổ
 các vành đai chun canh vùng SX nhiều lọai
nơng sản theo mùa vụ.
- Hình thức: chủ yếu là trang trại (số lượng giảm
dần nhưng diện tích trung bình tăng).
- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển
mạnh
- Là nước XK nơng sản lớn
- NN cung cấp ngun liệu cho CN chế biến.

Giáo viên: Nguyễn Bá Phúc Trang
25

×