Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

giáo án vật lí 11 soạn 3 cột đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.67 KB, 126 trang )

Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 1
Ngày soạn : 10 -8 -2009
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lơng, ý
nghĩa của hằng số điện mơi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lơng tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài tốn ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được cơng nghệ sơn tĩnh điện và cơng nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ơn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV giới thiệu sơ lược về chương trình vật lý 11 , SGK ,
SBT và sách tham khảo nếu có
-Đặt vấn đề vào bài mới
-Lắng nghe và ghi nhận
-Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu


Hoạt độn2 (10 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

-Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm về hiện tượng nhiễm điên
do cọ xát.
-Giới thiệu các cách làm vật
nhiễm điện.
-Dấu hiệu để nhận biết một vật có
bị nhiễm điện hay ko là gì ?.
-Giới thiệu điện tích.
-Cho học sinh tìm ví dụ.
-Điện tích điểm là gì?
-Cho học sinh tìm ví dụ về điện
tích điểm.
-Có mấy loại điện tích , các điện
tích tương tác với nhau như thế nào
?
-Y/C học sinh thực hiện C1.
- Làm thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của thầy cơ.

-Ghi nhận các cách làm vật nhiễm
điện.
-Nêu cách kểm tra xem vật có bị
nhiễm điện hay khơng.
-Lắng nghe ghi nhận
-Tìm ví dụ về điện tích.
-Phát biểu khái niện điện tích điểm
-Tìm ví dụ về điện tích điểm.

-tìm câu trả lời

Thực hiện C1.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích.
Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát
lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm
điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện
khác.
Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật
nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện
hay khơng.
2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang
điện, vật tích điện hay là một điện tích.
Điện tích điểm là một vật tích điện có
kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới
điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 2
Hoạt động 3 ( 10 phút ) :Tích hợp giáo dục BVMT
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-GV giới thiệu cơng nghệ phun sơn
tĩnh điện và cơng nghệ lọc khí thải

-HS lắng nghe ghi nhận -Sơn tĩnh điện : Cơng nghệ phun sơn
chất lượng cao và tránh ơ nhiễm mơi
trường
-Cơng nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh
điện
Hoạt động 4 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện mơi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Giới thiệu về Coulomb và thí
nghiệm của ơng để thiết lập định
luật.
-Y/C HS viết biểu thức ĐL
- Giới thiệu đơn vị điện tích.
-Y/C học sinh thực hiện C2.
-Đặt vấn đề vào mục II.2
- Giới thiệu khái niệm điện mơi.
-Y/C học sinh tìm ví dụ.
-Y/C học sinh nêu biểu thức tính
lực tương tác giữa hai điện tích
điểm đặt trong chân khơng.
-Y/C học sinh thực hiện C3.
-Ghi nhận định luật.
-HS viết biểu thức
- Ghi nhận đơn vị điện tích.
- Cá nhân Thực hiện C2.
-lắng nghe và nhận thức
- Ghi nhận khái niệm.
-Tìm ví dụ.
-Nêu biểu thức tính lực tương tác
giữa hai điện tích điểm đặt trong
chân khơng.

-Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lơng. Hằng số điện
mơi
1. Định luật Cu-lơng
Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm
đặt trong chân khơng có phương trùng
với đường thẳng nối hai điện tích điểm
đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn
của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng.
F = k
2
21
||
r
qq
; k = 9.10
9
Nm
2
/C
2
.
Đơn vị điện tích là culơng (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm
đặt trong điện mơi đồng tính. Hằng số
điện mơi
+ Điện mơi là mơi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện
mơi đồng tính thì lực tương tác giữa

chúng sẽ yếu đi ε lần so với khi đặt nó
trong chân khơng. ε gọi là hằng số điện
mơi của mơi trường (ε ≥ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm
đặt trong điện mơi : F = k
2
21
||
r
qq
ε
.
+ Hằng số điện mơi đặc cho tính chất
cách điện của chất cách điện.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Y/C học sinh đọc mục Em có biết ?
-Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
-BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
- Đọc mục Sơn tĩnh điện.
-Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 3
Ngày soạn : 10 – 8- 2009
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo tồn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài tốn ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ơn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lơng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Gv đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Đặt vấn đề bài mới
-HS trả lời các câu hỏi GV
+Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này twong tac
svới nhau ntn?
+Phát biểu ĐL Cu-Lơng .Vận dụng : Xác định lực
tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn 2C cà đặt
cách nhau 20cm trong chân khơng ?
-HS nhận thức vấn đè cần nghiên cứu
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

-u cầu học sinh nêu cấu tạo của
ngun tư về phương diện điện.

- Nhận xét câu trả lời của học sinh và
chính xác hố.
-Giới thiệu điện tích, khối lượng của
electron, prơtơn và nơtron.
-bình thường thì ngun tử trung hồ
về điện theo em vì sao ?.
-Giới thiệu điện tích ngun tố.
- Nếu cấu tạo ngun tử.
Lắng nghe ghi nhận
-Ghi nhận điện tích, khối lượng của
electron, prơtơn và nơtron.
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Ghi nhận điện tích ngun tố.
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo ngun tử về phương diện
điện. Điện tích ngun tố
-Gồm: hạt nhân mang điện tích dương
nằm ở trung tâm và các electron mang
điện tích âm chuyển động xung quanh.
-Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là
nơtron khơng mang điện và prơtơn
mang điện dương.
-Electron là điện tích ngun tố âm có
điện tích là -1,6.10
-19
C và khối lượng là
9,1.10
-31
kg.
-Prơtơn là điện tích ngun tố dương có

điện tích là +1,6.10
-19
C và khối lượng là
1,67.10
-27
kg. Khối lượng của nơtron xấp
xĩ bằng khối lượng của prơtơn.
-Số prơtơn trong hạt nhân bằng số
electron quay quanh hạt nhân nên bình
thường thì ngun tử trung hồ về điện.
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 4
- Giới thiệu sơ lược thuyết electron.
-Y/C HS đọc SGK để nắm thêm kiến
thức về thuyết Electron và đặt các câu
hỏi kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của
HS
- u cầu học sinh thực hiện C1.
- Ghi nhận thuyết electron.
-Thực hiện Y/C của GV và trả lời
các câu hỏi
+Khi nào ngun tử mang điện tích
dương và điện tích âm(sự hình
thành ion dương và iơn âm)
-Thực hiện C1.
2. Thuyết electron
Thuyết electron là thuyết dựa trên sụ
cư trú và di chuyển của các điện tích để

giải thích các hiện tượng điện , các tính
chất điện của các vật
* Nội dung :(SGK)
Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-nhắc lại khái niệm vật(chất)dẫn
(cách) điện ở THCS ?
-GV dựa vào khái niệm điện tích
tự do đưa khái niệm mới về vật
(chất) dẫn điện , cách điện .
-Cho HS thảo luận và tìm ra cách
phát biểu khác về vật (chất) dẫn
điện và cách điện
-Chân khơng dẫn điện hay cách
điện ? tại sao ?
-GV thơng báo : Mọi q trình
nhiễm điện đều là những q trình
tách các điện tích dương và âm và
phân bố lại cac sđiện tích đó trong
cac svật hoặc trong các phần của 1
vật .
-GV tiến hành thí nghiệm : Cho 1
vật nhiễm điện âm tiếp xúc với 1
ống nhơm nhẹ treo trên sợi dây
mảnh thì thấy ống nhơm và thước
tách ra xa nhau .
-Y/C HS quan sát nhận xét kết quả
thí nghiệm . Kết quả thí nghiệm đó
chứng tỏ điều gì ? giải thích ?
-Qua thí nghiệm trên ta rút ra được

kết luận gì ?
-GV tến hành thí nghiệm về sự
nhiếm điện do hưởng ứng : Đưa1
thước nhựa nhiễm điện âm lại gần
1 ống nhơm nhẹ được treo trên 1
sợi dây mảnh thì thấy ống nhơm bị
hút về phía thước nhựa .Đưa thước
ra xa thì thấy ống nhơm trở lại vị
trí ban đầu .
-Y/C HS quan sát nhận xét hiện
tượng xẩy ra .Thảo luận Giải thích
ngun nhân làm cho thước nhựa
có thể hút được ống nhơm ?
-Gv nhận xét và chính xác hố câu
trả lời của HS
-Nhớ lại kiến thức cũ trả lời
-HS lắng nghe ghi nhớ
-HS thảo luận đưa ra cách phát
biểu khác về vật đãn điện và vật
(chất) cách điện
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Lắng nghe ghi nhớ
-Quan sát GV làm thí nghiệm
-HS rút ra nhận xét về kết quả thí
nghiệm .thảo luận giải thích hiện
tượng xảy ra
-HS : Khi cho 1 vật chưa nhiễm
điện tiếp xúc với vật nhiễm điện
thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với
vật đó

-Quan sát GV làm thí nghiệm
-HS rút ra nhận xét về kết quả thí
nghiệm .thảo luận giải thích hiện
tượng xảy a
-lắng nghe và ghi nhớ
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
Vật dẫn điện là vật có chứa các điện
tích tự do.
Vật cách điện là vật khơng chứa các
electron tự do.
Sự phân biệt vật dẫn điện và vật
cách điện chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Nếu cho một vật tiếp xúc với một
vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện
cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
Đưa một quả cầu A nhiễm điện
dương lại gần đầu M của một thanh
kim loại MN trung hồ về điện thì
đầu M nhiễm điện âm còn đầu N
nhiễm điện dương.
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 5
Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo tồn điện tích.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-GV đặt vấn đề : Xét 1 hệ vật

trong đó chỉ có sự trao đổi điện
tích giữa cac svật trong hệ với
nhau mà khơng có liên hệ với điện
tích bên ngồi .Hệ thoả mãn ĐK
đó được gọi là hệ cơ lập .Vậy
trong hệ cơ lập về điện thì điện
tích hệ có đặc điểm gì ?Vì sao?
-GV chính xác hố nội dung ĐL
bảo tồn điện tích .
-HS lắng nghe nhận thức vấn đề .
thảo luận trả lời câu hỏi của GV
-Lắng nghe ghi nhớ
III. Định luật bảo tồn điện tích
Trong một hệ vật cơ lập về điện,
tổng đại số các điện tích là khơng đổi.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Y/C HS trả lời C4,C5
-BTVN : 5,6,7 SGK
-On lại khái niệm từ trường , đường sức từ
-Cá nhân suy vận dụng nọi dung htuyết electron trả
lời
-Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 6
Ngày soạn : 15-8-2009
Tiết 3-4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 3.
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm
-Đặt vấn dề vào bài mới
-HS trả lời các câu hỏi của GV
+ Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do
hưởng ứng.
-HS ghi nhận
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trương

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Giới thiệu sự tác dụng lực giữa
các vật thơng qua mơi trường.
- Giới thiệu khái niệm điện trường.
-Y/C HS phát biểu lại khái niệm
-Tìm thêm ví dụ về mơi trường
truyền tương tác giữa hai vật.
-Ghi nhận khái niệm.
-Thực hiện Y/C của GV
I. Điện trường
1. Mơi trường truyền tương tác điện
Mơi trường tuyền tương tác giữa các điện
tích gọi là điện trường.
2. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất bao
quanh các điện tích và gắn liền với điện
tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện
tích khác đặt trong nó.
Hoạt động 3 (5phút): Tích hợp BVMT
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Giới thiệu về từ trường gần mặt đất
và ảnh hưởng của nó đến đời sống
của con người và sinh vật
-Lắng nghe và ghi nhận -Điện trường gần mặt đất : Con người
cũng như sinh vật ln sống trong
một khơng gian có điện trường và
chịu ảnh hưởng của nó
Hoạt động 4(15 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Vì điện trường khơng thể nhận

biết bằng các giác quan nên ta
sẽ căn cứ vào tác dụng của điện
trường lên 1 điện tích thử đặt
trong nó để nghiên cứu điện
trường .
-Nhận xét độ lớn của lực tác
-Lắng nghe và ghi nhớ
-HS có thể nhận xét dựa vào
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm là đại
lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện
trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm là đại
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 7
dụng của điện trường lên điện
tích thử khi nó ở gần và xa điện
trường ?
-Như vậy cần phải xây dựng 1
khái niệm đặc trưng cho sự
mạnh yếu của điện trường tại 1
điểm .Khái niệm đó là cường độ
điện trường .
-GV dẫn dắt hình thành khái
niệm cưòng độ điện trường
-Y/C HS đọc SGKđể nắm khái

niệm cương độ điện trường .
-Cường độ điện trường là đại
lường vơ hướng hay vectơ ?vì
sao ?
- Viết biểu thức vectơ cưòng độ
điện trường ?
-Vectơ cường độ điện trường có
đặc điểm ntn?(phương, chiều ,
độlớn )
-Y/C HS hồn thành C1
ĐL Cu-Lơng .
-Lắng nghe vàghi nhận
-Lắng nghe và tiếp thu
khái niệm mới
-HS đọc SGK để nắm khía
niệm cường độ điện trường
-thảo luận và trả lời là đại
lượng vectơ.
-HS viết biểu thức vectơ cường
độ điện trường:
q
F
E


=
-Suy nghĩ + SGK trả lời
-HS hồn thành C1
lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện
trường của điện trường tại điểm đó. Nó

được xác định bằng thương số của độ lớn
lực điện F tác dụng lên điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
E =
q
F
3. Véc tơ cường độ điện trường
q
F
E


=
Véc tơ cường độ điện trường

E
gây bởi
một điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện
tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện
tích dương, hướng về phía điện tích nếu là
điện tích âm.
- Độ lớn : E =
q
F
Hoạt động 5 (10ph): Tìm hiểu đơn vị đo cường độ điện trường – cường độ điện trường của 1 điện tích
điểm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

-Từ (3.1) , đơn vị của F và q hãy
suy ra đơn vị của E
-Từ cơng thức của ĐL Cu-Lơng
và (3.1) tìm cơng thức tính
cường độ điện trường cảu 1 điện
tích điểm
-Từ cơng thức trên có nhận xét
gì về độ lớn của cường độ điện
trường với điện tích thử q ?
-HS có thể suy ra được đơn vị
E là N/C
-Cá nhân biến đổi viết được
cơng thức :

2
.
r
Q
k
q
F
E ==

-Rút ra nhận xét : Khơng phụ
htuộc độ lớn điện tích thử q
4.Đơn vị đo cường độ điện trường :
-Từ (3.1) ta có đơn vị cường độ điện
trường là N/C .tuy nhiên người ta dùng
đơn vị đo cường độ điện trường là V/m .
5 . Cường độ điện trường của 1 điện

tích điểm :
Từ (1.1) và (3.1)Ta có cơng thức tính
cường độ điện trường của 1 điện tích
điểm Q trong chân khơng :

2
.
r
Q
k
q
F
E ==
* Nếu Q > 0
E
u
hướng xa Q
* Nếu Q < 0
E
u
hướng gần Q
=> Độ lớn của cường độ điện trường E
khơng phụ thuộc vào độ lớn của điện tích
thử q
Hoạt động 6(3ph):Củng cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Nhận xét giờ học
-Cho HS làm 1 số câu hỏi trắc nghiệm củng cố
-Chuẩn bị bài tiếp theo
-Lắng nghe rút kinh nghiệm

-HS làm bài tập
-Nhận nhiệm vụ học tập


GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 8
Tiêt 4 :
Hoạt động 1 : Tim hiểu về ngun lý chồng chất điện trường
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-GV đặt vấn đề : Giả sử có 2
điện tích điểm gây ra tại M 2
vectơ cường độ điện trường
1
E



2
E

. Giả sử tại M ta đặt 1
điện tích thử q thì điện tích này
sẽ chịu tác dụng của 1 lực điện :
EqF

.=
trong đó
E


tn theo
1 ngun lý gọi là ngun lý
chồng chất điện trường .
-Y/C HS đọc SGK để nắm nội
dung của ngun lý
-HS lắng nghe nhận thức vấn
đề
-Đọc SGK để nắm nội dung
của ngun lý
6. Ngun lý chồng chất điện
trường :Các điện trường
1
E


2
E

đồng
thời tác dụng lực điện lên điện tích q 1
cách độc lập với nhau và điện tích q chịu
tác dụng của điện trường ttổng hợp
E


E

=
1

E

+
2
E

=>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại
một điểm đựoc tổng hợp theo quy tắc
hình bình hành .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đướng sức điện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Y/C HS đọc SGK để thu nhận
thơng tin về hình ảnh của đường
sức điện.
-GV lưu ý : Đường sức điện cho
phép xác định các hướng vectơ
cường độ điện trường tại mỗi
điểm nó đi qua ,do đó giúp xác
định hướng của lực tác dụng lên
các điện tích đặt tại điểm đó .
-Đường sức điện là gì ?
-Y/C HS vẽ hình dạng của 1 số
đường sức điện trong trường
hợp đơn giãn .
-ĐV các trường hợp khác ta
phải chụp ảnh . GV đưa hình
ảnh đường sức điện của 1 số
điện trường lên bảng cho HS
thao khảo.
-Y/C HS đọc mục III.4 để tìm

hiểu những đặc điểm của đường
sức điện .
-Hồn thành C2 /SGK
-HS thực hiện Y/C của GV
-Lắng nghe ghi nhớ .
-Phát biểu ĐN đường sức điện
-HS có thể tham khảo SGK và
vẽ 1 hình ảnh của 1 số đường
sức điện đơn giãn .
-HS lắng nghe và quan sát 1 số
hình ảnh của đường sức điện .
-Đọc SGK mục III.4/19 SGK
và nêu 1 số đặc điểm của
đường sức điện .
-Thảo luận trả lời C2 /SGK
III.Đường sức điện :
1.Hình ảnh các đường sức điện :(SGK)
2.ĐỊnh nghĩa :Đường sức điện là đường
mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là gia
của vectơ cường độ điện trường tại điểm
đó . Nói cách khác ,đường sức điện là
đường mà lực điện tác dụng dọc theo
đó .
3. Hình dạng đường sức của 1 số điện
trường : (SGK)
4.Các đặc điểm của đường sức điện :
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một
đường sức điện và chỉ một mà thơi
+ Đường sức điện là những đường có hướng.
Hướng của đường sức điện tại một điểm là

hướng của véc tơ cường độ điện trường tại
điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là
những đường khơng khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một
diện tích nhất định đặt vng góc với với
đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ
với cường độ điện trường tại điểm đó
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trường đều
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-GV nêu khái niệm điện trường
đều .
-Nêu VD về điện trường đều
giữa 2 bản của tụ điện phẳng
Y/C HS vẽ các đường sức điện.
-Lắng nghe và ghi nhận khái
niệm .
-Cá nhân suy nghĩ vẽ dạng
đường sức điện của điện
trường đều giữa 2 bản tụ .
5.Điện trường đều :
Điện trường đều là điện trường mà vectơ
cường độ điện trường tại mọi điểm đều
có cùng phương chiều và độ lớn ; đường
sức điện là những đường song song khép
kín .
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 9

Hoạt động4 :Củng cố , dặn dò :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV đặt các câu hỏi giúp HS củng cố lại kiến thức
trong bài .
-Y/C HS hồn thành bài tập 9, 10 SGK .
-BTVN : 11 ,12 ,13 /21 SGK
-HS trả lời các câu hỏi của GV
-Hồn thành các bài tập 9,10 SGK
(9B,10 D)
-Nhận nhiệm vụ học tập về nhà
RÚT KINH NGHIỆM :
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 10
Ngày soạn : 20-8-2009
Tiết 5 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cơ đã ra về nhà.

- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Đặt các câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ
-Nhận xét cho điểm HS
-HS trả lời các câu hỏi của GV
+Nhắc lại đặc điểm của vectơ cường độ điện trường
+Cơng thức tính cường độ điện trường tại 1 điểm
+Ngun lý chồng chất điện trường
-HS lắng nghe và ghi nhận
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Y/C HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc
nghiệm 9/20SGK ; 10/21 SGK
3.1 ;.3.2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 SBT
-Y/C HS giải thích lựa chọn
-HS trả lời nhanh các câu hỏi
-Giải thích lựa chọn
Câu 9 trang 20 : B
Câu 10 trang 21: D
Câu 3.1 : D
Câu 3.2 : D
Câu 3.3 : D
Câu 3.4 : C
Câu 3.6 : D
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Hướng dẫn học sinh các bước
giải và Vẽ hình

-Y/C HS xác định véc tơ cường
độ điện trường tổng hợp tại C.
-Hướng dẫn học sinh tìm vị trí
của C.
-u cầu học sinh tìm biểu
thức để xác định AC.

- Gọi tên các véc tơ cường độ điện
trường thành phần ve hình vào vở.

- Xác định véc tơ cường độ điện
trường tổng hợp tại C.
-Lập luận để tìm vị trí của C.
- Tìm biểu thức tính AC.
Bài 12 trang21
Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện
trường bằng 0. Gọi
1

E

2

E
là cường độ
điện trường do q
1
và q
2
gây ra tại C, ta có


E
=
1

E
+
2

E
= 0 =>
1

E
= -
2

E
.

Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là
điểm C phải nằm trên đường thẳng AB.
Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C
phải nằm ngồi đoạn AB. Hai véc tơ này
phải có mơđun bằng nhau, tức là điểm C
phải gần A hơn B vài |q
1
| < |q
2
|. Do đó ta

có:
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 11
- u cầu học sinh suy ra và
thay số tính tốn.
-Hướng dẫn học sinh tìm các
điểm khác.
-Hướng dẫn học sinh các bước
giải vàVẽ hình
-Y/C HS tính độ lớn các véc tơ
cường độ điện trường thành
phần
-Hướng dẫn học sinh lập luận
để tính độ lớn của

E
.
- Suy ra và thay số để tính AC.
-Tìm các điểm khác có cường độ
điện trường bằng 0.
- Gọi tên các véc tơ cường độ điện
trường thành phần và vẽ hình.
- Tính độ lớn các véc tơ cường độ
điện trường thành phần
-Xác định véc tơ cường độ điện
trường tổng hợp tại C.
k
2

1
.
||
AC
q
ε
= k
2
2
)(
||
ACAB
q
+
ε
=>
3
4
1
2
2
==






+
q

q
AC
ACAB
=> AC = 64,6cm.
Ngồi ra còn phải kể tất cả các điểm nằm
rất xa q
1
và q
2
. Tại điểm C và các điểm này
thì cường độ điện trường bằng khơng, tức
là khơng có điện trường.
Bài 13 trang 21
Gọi Gọi
1

E

2

E
là cường độ điện
trường do q
1
và q
2
gây ra tại C.

Ta có :
E

1
= k
2
1
.
||
AC
q
ε
= 9.10
5
V/m (hướng theo
phương AC).

E
2
= k
2
1
.
||
BC
q
ε
= 9.10
5
V/m (hướng theo
phương CB).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C


E
=
1

E
+
2

E


E
có phương chiều như hình vẽ.
Vì tam giác ABC là tam giác vng nên
hai véc tơ
1

E

2

E
vng góc với nhau
nên độ lớn của

E
là:
E =
2
2

2
1
EE +
= 12,7.10
5
V/m.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 12
Ngày soạn : 20- 8 - 2009
Tiết 6. CƠNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính cơng thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của cơng dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa cơng của
lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2. Kĩ năng
- Giải Bài tốn tính cơng của lực điện trường và thế năng điện trường
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường
cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ơn lại cách tính cơng của trọng lực và đặc điểm cơng trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra 15 phút :
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cơng của lực điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

-Đưa hình vẽ 4.1 đã chuẩn bị lên
bảng Y/C HS xác định lực điện
trường tác dụng lên điện tích q > 0
đặt trong điện trường đều có cường
độ điện trường

E
.
- Đưa hình vẽ hình 4.2 đã chuẩn bị
lên bảng và Y/C HS tính cơng khi
điện tích q di chuyển theo đường
thẳng từ M đến N.
Tính cơng khi điện tích di chuyển
theo đường gấp khúc MPN. .
-Y/C học sinh nhận xét.
-Đưa ra kết luận.
-Giới thiệu đặc điểm cơng của lực
diện khi điện tích di chuyển trong
điện trường bất kì.
-u cầu học sinh thực hiện C1.
-u cầu học sinh thực hiện C2.
-Quan sát hình vẽ và xác định lực
điện

F

-Từ hình vẽ 4.2 thảo luận tính cơng
trong 2 trường hợp

-Nhận xét.

- Ghi nhận đặc điểm cơng.
-Ghi nhận đặc điểm cơng của lực
diện khi điện tích di chuyển trong
điện trường bất kì.
-Thực hiện C1.
-Thực hiện C2.
I. Cơng của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên
một điện tích đặt trong điện trường đều

F
= q

E
Lực

F
là lực khơng đổi
2. Cơng của lực điện trong điện trường
đều

A
MN
= qEd
Với d là hình chiếu đường đi trên một
đường sức điện: d = s.cos
α
.
+Nếu
α

<90
0
thì cos
α
>0 ,do đó d >0
(
HM
cùng chiều đường sức ) , A
MN
>0.
+Nếu
α
>90
0
thì cos
α
<0 ,do đó d <0
(
HM
ngược chiều đường sức ) , A
MN
<0.
-Cơng của lực điện trường trong sự di
chuyển của điện tích trong điện trường đều
từ M đến N là A
MN
= qEd, khơng phụ
thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và
điểm cuối N của đường đi.

3. Cơng của lực điện trong sự di chuyển
của điện tích trong điện trường bất kì
Cũng khơng phụ thuộc hình dạng của
đường đi =>Trường tĩnh điện là1
trường thế
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 13
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-GV đặt vấn đề : Ta đã biết điện
trường có khả năng thực hiện
cơng , như vậy điện trường phải có
năng lượng .năng lượng đó thuộc
dạng nào ? Biểu thức tính như thế
nào ?
-GV thơng báo đó chính là thế
năng và nêu khái niệm về thế
năng của 1 điện tích trong điện
trường .
-Viết cơng thức tính thế năng
trong điện trường đều và trong
điện trường bất kì ?
-Từ cơng thức thế năng hãy cho
biết thế năng tương tác tĩnh điện
của điện tích q phu thuộc vào
giá trị điện tích q ntn?
-Đặt vấn đề : Thế năng đặc
trưng cho khả năng sinh cơng

của điện trường vậy chúng có
mlh ntn với nhau?
-Hướng dẫn HS biến đổi rút ra
biểu thức liên hệ giữa cơng của
lực điện với độ giảm thế năng .
-Y/C HS hồn thành C3.
-HS nhận thức vấn đề được đặt ra
-Lắng nghe và ghi nhớ .
-Từ định nghĩa kết hợp SGK hồn
thành Y/C GV
-Có thể trả lời : Tỉ lệ thuận với q .
-Nhận thức vấn đề đặt ra
-Lập biểu thức mối liên hệ giữa
cơng của lực điện với độ giảm thế
năng
-Cá nhân hồn thành C3
II. Thế năng của một điện tích trong
điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện
tích trong điện trường
* Khái niệm : Thế năng của điện tích đặt
tại một điểm trong điện trường đặc trưng
cho khả năng sinh cơng của điện trường
khi đặt điện tích tại điểm đó.
*Biểu thức :
-Đối với điện trường đều :
A=qEd = W
M
-Đối với điện trường bất kì : W
M

= A
M

2. Sự phụ thuộc của thế năng W
M
vào
điện tích q
Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại
điểm M trong điện trường :
W
M
= A
M

= qV
M
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.
V
M
là hệ số tỉ lệ khơng phụ thuộc q mà
chỉ phụ thuộc vị trí M trong điện
trường
3. Cơng của lực điện và độ giảm thế năng
của điện tích trong điện trường
A
MN
= W
M
- W
N

Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M
đến điểm N trong một điện trường thì cơng
mà lực điện trường tác dụng lên điện tích
đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của
điện tích q trong điện trường.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Y/C HS nhắc lại những nội dung chính đã học của
bài
-Làm nhanh các bài tập 4,5 SGK
-BTVN: 6,7,8 SGK
-HS nhắc lại nhứng nội dung đã học của bài .
-làm nhanh các bài tập Gv Y/C
-Nhận nhiệm vụ học tập
RÚT KINH NGHIỆM

GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 14
Ngày soạn : 25 – 8 -2009
Tiết 7 . ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm
-Đặt vấn đề vào bài mới
-Trả lời câu hỏi của GV
+ Nêu đặc điểm cơng của lực điện trường khi điện tích di
chuyển?
-Lắng nghe ghi nhận
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

-u cầu học sinh nhắc lại cơng
thức tính thế năng của điện tích q
tại điểm M trong điện trường.
-Đưa ra khái niệm.
- Nêu định nghĩa điện thế.

-Nêu đơn vị điện thế.
-u cầu học sinh nêu đặc điểm
của điện thế.

- u cầu học sinh thực hiện C1.
- Nêu cơng thức.
-Ghi nhận khái niệm.
-Ghi nhận khái niệm.
- Ghi nhận đơn vị.
-Nêu đặc điểm của điện thế.
- Thực hiện C1.
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường
đặc trưng cho điện trường về phương diện
tạo ra thế năng của điện tích.
2. Định nghĩa
• Phát biểu :SGK
• Biểu thức :
V
M
=
q
A
M∞

Đơn vị điện thế là vơn (V).
3.Đơn vị điện thế :
Đơn vị điện thế là Vơn (V)
.Trong( 5.1) Nếu q = 1C, A
M

=1J thì
V

M
=1V
4.Đặc điểm của điện thế :
Điện thế là đại lượng đại số .
Trong (1.5) Vì q>0 nên :
+Nếu A
M

>0 thì V
M
>0
+Nếu
A
M

<0 thì V
M
<0
-Điện thế của đất và của 1 điểm ở xa
vơ cực được chọn làm mốc ( bằng 0)
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
II. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 15
-Nêu định nghĩa hiệu điện thế.
- u cầu học sinh nêu đơn vị hiệu

điện thế.
- Giới thiệu tĩnh điện kế.
-Hướng dẫn học sinh xây dựng mối
liên hệ giữa E và U.
-Ghi nhận khái niệm.
- Nêu đơn vị hiệu điện thế.
- Quan sát, mơ tả tĩnh điện kế.
- Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu
điện thế và cường độ điện trường.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong
điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả
năng sinh cơng của điện trường trong sự di
chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó
được xác định bằng thương số giữa cơng
của lực điện tác dụng lên điện tích q trong
sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn
của q.
U
MN
= V
M
– V
N
=
q
A
MN
2. Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện
kế.

3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và
cường độ điện trường
E =
d
U
d
U
MN
=
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài.
-u cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9
trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt.
-Lắng nghe,ghi nhận.
-Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 16
Ngày soạn : 25– 8 – 2009
TIẾT 8 : BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU:
1Kiến thức:
-Củng cố kiến thức về cơng của lực điện trường –Điện thế hiệu điện thế
2.Kỹ năng :
-Biết vận dụng thành thạo các cơng thức tính cơng , điện thế hiệ điện thế để giải các bài tập SGK và các bài
tập tương tự .
-Rèn luyện kỹ năng tính tốn và suy luận logic

II.CHUẨN BỊ :
GV:-Chuẩn bị thêm 1 số bài tập để HS giải
HS: -Giải trước các bài tập SGK
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Đặt câu hỏi kiểm tra -Trả lời các câu hỏi của GV
+ Đặc điểm của cơng của lực điện.
+ Biểu thức tính cơng của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và
E.
Hoạt động 2 :Giải bài tập 6 + 7 /25 SGK
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Y/C HS đọc đề phân tích và trả
lời bài tốn
-Gọi đại diện trả lời
-Nhận xét chính xác hố câu trả
lời của HS
-Y/C HS đọc đề phân tích dữ
kiện và Y/C bài tốn
-Hướng dẫn HS định hướng
giải.
-Gọi 1 HS lên bảng giải BT
-HS thực hiện Y/C GV
-Đại diện HS phân tích trả lời
bài tốn
-Lắng nghe và ghi nhận
-HS đọc đề và phân tích dữ kiện
và Y/C bài tốn
-HS định hướng cách giải dưới

sự hướng dẫn của GV
-1 HS đại diện lên bảng
Bài 6 /25 SGK:
A=0 .Gọi M và N là 2 điểm bất kì trong
điện trường .Khi dich chuyển điện tích q
từ M đến N thì lực điện sinh cơng
A
MN
.Khi di chuyển điện tích q từ N trở
lại M thì lực điện sinh cơng A
NM
.Cơng
tổng cộng mà lực điện sinh ra là :
A = A
MN
+A
NM
Vì cơng của lực điện chỉe phụ thuộc vào
vị trí của M và N nên A
NM
= - A
MN
Do đó A = 0
Bài 7/25 SGK:
Cho : E =1000V/m
d = 1cm
q = -1,6.10
-19
C
Tìm :W

đ
= ?
Giải :
Electron bị bản âm đẩy và bản dương
hút nên bay từ bản âm sang bản
dươngvà lực điện sinh cơng dương
.Điện trường giữa 2 bản là điện trường
đều E=1000V/m .
Cơng của lực điện bằng độ tăng động
năng của electron :
W
đ
– W
đ0
= Eqd
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 17
-Nhận xét rút kinh nghiệm

-Lắng nghe và rút kinh nghiệm
W
đ
– 0 = -1,6.10
-19
.1000 1.10
-2
W
đ

= 1,6 .10
-18
J
Hoạt động 2 : Giải các bài tập 8 + 9 SGK/29
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Y/C HS đọc đề phân tích dữ
kiện và Y/C bài tốn
-Hướng dẫn HS định hướng
giải.
-Gọi 1 HS lên bảng giải BT
-Nhận xét rút kinh nghiệm
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập
-Y/C HS nhận xét bài làm của
bạn
-GV nhận xét cho điểm

-HS đọc đề và phân tích dữ
kiện và Y/C bài tốn
-HS định hướng cách giải dưới
sự hướng dẫn của GV
-1 HS đại diện lên bảng
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm
-1 HS lên bảng giải bài tập
-Cá nhân nhận xét bài tlàm của
bạn
-Lắng nghe và ghi nhận
Bài tập 8/29 SGK:
d = 1cm
U = 120V
Mốc điện thế ở bản âm

Tìm V
M
=? Với d’ = 0,6cm
Giải :
Chọn mốc điện thế ở bản âm :
Ta có
Hiệu điện thế giữa 2 bản KL là : U =
E.d = 120 V
Hiệu điện thế giữa bản âm và điểm M
cách bản âm 1 khoảng 0,6 cm là :
U’ = E.d’
Lập tỉ số :
VU
d
d
U
U
72'
''
=⇒=
Vậy V
M
= 72 V
Bài tập 9 /29 SGK:
Cho : U
MN
= 50V
q = -1,6.10
-19
C

Tìm : A
MN
= ?
Giải :
Ta có :
U
MN
=
q
A
MN
=> A
MN
= U
MN
.q = -8 .10
-18
J
Hoạt động 4 : Cung cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV nhận xét giờ học
-BTVN : làm các bài tập còn lại SBT
-Lắng nghe
-Nhận nhiệm vụ học tập
RÚT KINH NGHIỆM:
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 18
Ngày soạn : 30-8 -2009

Tiết 9 :
Bài 6 : TỤ ĐIỆN
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Trả lời được câu hỏi : Tụ điện là gì ?
-Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện
-Nêu được điện trường trong tụ điện có dự trữ năng lượng.
2.Kỹ năng :
-Nhận biết được 1 số tụ điện trong thực tế
-Giải được 1 số bài tập đơn giãn về tụ điện
II.CHUẨN BỊ :
GV: -Một tụ điện giấy đã được bóc vỏ
-Một số loại tu điện khác
HS: -Đọcbài trước ở nhà
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động 1 Đặt vấn đè cần nghiên cứu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV đặt vấn đề : GV có thể đưa HS quan sát 1
vài tụ điện thơng dụng trong các mạch điện tử ,
và hỏi HS đó là vật gì ? cấu tạo và đặc điểm của
nó ra sao ?
-HS quan sát tìm câu trả lời và nhận thức về vấn đề cần
nghiên cứu .
Hoạt động 2 : tìm hiểu về cấu tạo của 1 tụ điện và cách tích điện cho tụ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-GV cho HS quan sát tụ điện
giấy đã được bóc vỏ và nêu
nhận xét về cấu tạo của nó ?
-GV thơng báo cấu tạo của tụ
trong trường hợp tổng qt

-Y/C HS đọc SGK để nắm thêm
kiến thức về tụ điện và đặt câu
hỏi kiểm tra sự lĩnh hội của HS
-GV thơng báo cách tích điện
cho tụ điện.
- lưu ý : Quy ước điện tích của
bản dương là điện tích của tụ .
-Y/C HS trả lời C1
-HS quan sát và rút ra nhận xét
chung về cấu tạo của tụ
-Lắng nghe và ghi nhận
-HS đọc SGK và trả lời các câu
hỏi của GV :
+ Tụ điện thường đựơc dùng ở
đâu ? có tác dụng gì ?
+Tụ điện thường dùng là loại tụ
gì ? Có cấu tạo ra sao ?
-Lắng nghe va ghi nhận .
-Ghi nhận
-Thảo luận trả lời C1
I.Tụ điện :
1.Tu điện là gì ?
- Tụ điện là 1 hệ hai vật dẫn đặt gần
nhau và ngăn cách nhau bằng 1 lớp
cách điện
- Tụ điện là dụng cụ thường để tích và
phóng điện trong mạch điện
Kí hiệu :
2.Cách tích điện cho tụ điện :
Muốn tích điện cho tụ ta nối 2 bản của

tụ điện với 2 cực của nguồn điện .Bản
nối với cực dương sẽ tích điện dương ,
bản nối cực âm sẽ tích điện âm .
Lưu ý : Điẹn tích của bản dương là
điện tích của tụ .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm điện dung của tụ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-GV mơ tả thí nghiệm : Dung 1
HĐT nhất định để tích điện cho
các tụ khác nhau thì thấy chúng
tích được những điện tích khác
nhau .
-Lắng nghe và ghi nhận II.Điện dung của tụ điện .
1.Định nghĩa :(SGK)
Biểu thức :

GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 19
-Qua thí nghiệm trên rút ra
được kết luận gì?
-GV thơng báo tiếp : Người ta
còn chứng minh đựợc điện tích
Q mà 1 tụ điện nhất định tích
được tỉ lệ thuận với HĐT đặt
giữa 2 bản tụ .
-Có nhận xét gì về thương số :

U

Q
-
U
Q
đặc trưng cho khả năng
tích điện của 1 tụ điện và được
gọi là điện dung của tụ .Kí hiệu
C
-GV thơng báo đơn vị của điện
dung
-Fara là gì ?
-Hướng dẫn HS đổi 1 số đơn vị
-Y/C HS về nhà tự đọc SGK
phần các loại tụ điện
-HS có thể rút ra kết luận :Khả
năng tích điện của các tụ điện là
khơng giống nhau
-Lắng nghe va ghi nhớ
-HS có thể nhận xét : Thương
số đó là khơng đổi .
-Lắng nghe và ghi nhớ
-Ghi nhận
-Phát biểu dựa vào SGK
-Đổi đơn vị theo hwongs dẫn
của GV
-Ghi Y/C của GV vào vở
Q = C.U Hay C =
U
Q


Q : Điện tích mà tụ tích được
U : Hiệu điện thế
C : điện dung của tụ
2.Đơn vị của điện dung :
Đơn vi : Fara (F)
Fara là điện dung của 1 tụ điện mà nếu
đặt giữa 2 bản của nó hiệu điện thế 1V
thì nó tích được điện tích 1C .
1
FF
6
10.1

=
µ
1
FnF
9
10.1

=
1pF = 1.10
-12
F
3.Các loại tụ điện:(SGK)
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về các năng lượng điện trường
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-GV quay lại câu hỏi C1 , khi
nối 2 bản tụ bằng 1 dây dẫn thì
các điện tích sẽ di chuyển trên

dây .Khi tụ hết điện thì sẽ ntn?
-GV giới thiệu về năng lượng tụ
điện
-Suy nghĩ tìm câu trả lời có thể
là : điện tích trên 2 bản tụ sẽ
trung hồ nhau và dây dẫn sẽ
nóng lên .
-Cá nhân tiếp thu ghi nhớ khái
niệm năng lương điện trường .
4.Năng lượng của điện trường trong
tụ điện :
Khi tụ điện tích điện thì điện trường
trong tụ điện sẽ dự trữ 1 năng lượng
.Đó là năng lượng điện trường .
W =
C
Q
2
2
Hoạt động 5 : Cung cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Khái qt kiến thức tồn bài , nhấn mạnh trọng
tâm
-BTVN : 5,6,7,8 SGK
-Cá nhân lăng nghe và ghi nhớ
-Nhận nhiệm vụ học tập
RÚT KINH NGHIỆM :
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản


Trang 20
Ngày soạn 30-8 -2009
Tiết 10: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-Củng cố kiến thức tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài tốn tính cơng của lực điện.
- Giải được các bài tốn tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài tốn về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cơ đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV đặt câu hỏi kiểm tra những kiến thức liên quan đến
các bài tập cần giải
+ Các cơng thức của tụ điện.
-H S trả lời
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Y/C HS làm nhanh các bài
tập trắc nghiệm
-Y/C HS Giải thích lựa chọn
-HS làm bài tập

-Giải thích lựa chọn
Câu 5 trang 33 : D
Câu 6 trang 33 : C
Câu 6.3 : D ; Câu 6.4 : C
Câu 6.5 : C ; Câu 6.6 : D
Hoạt động 3 (27 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-u cầu học sinh viết biểu
thức định lí động năng.
- Hướng dẫn để học sinh tính
động năng của electron khi nó
đến đập vào bản dương.
-Hướng dẫn để học sinh tính
cơng của lực điện khi electron
chuyển động từ M đến N.
-u cầu học sinh tính điện
tích của tụ điện.
-u cầu học sinh tính điện
tích tối đa của tụ điện.
u cầu học sinh tính điện
tích của tụ điện.
-Lập luận để xem như hiệu
điện thế khơng đổi.
- u cầu học sinh tính cơng.
-Viết biểu thức định lí động năng.
- Lập luận, thay số để tính E
đ2
.
- Tính cơng của lực điện.
- Viết cơng thức, thay số và tính

tốn.
- Viết cơng thức, thay số và tính
tốn.
-Viết cơng thức, thay số và tính
tốn.
- Tính cơng của lực điện khi đó.
Bài 7 trang33
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10
-5
.120 = 24.10
-4
(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được
q
max
= CU
max
= 2.10
-5
.200
= 400.10
-4
(C).
Bài 8 trang 33
Cho : C = 20
F
µ
U = 60V
Tìm : a) q = ?

b) A = ? khi ∆q = 10
-3
q
c ) A’ = ? Khi điện tích của tụ chỉ
còn ½ ban đầu
a) Điện tích của tụ điện :
q = CU = 2.10
-5
.60 = 12.10
-4
(C).
b) Cơng của lực điện khi U = 60V
A = ∆q.U = 12.10
-7
.60 = 72.10
-6
(J)
c) Cơng của lực điện khi điện tích của tụ
giảm ½
-Điện tích của tụ giảm ½ thì HĐT cng
giảm 1/2
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 21
- u cầu học sinh tính hiệu
điện thế U’.
- u cầu học sinh tính cơng.
-Y/C HS đọc đề phân tích bài
tốn

-Định hướng giải
-Gọi 1 HS lên bảng giải
-Nhận xét đánh giá bài tốn
- Tính U’ khi q’ =
2
q
- HS tính cơng
-HS thục hiện Y/C của GV
-Định hướng giải : Sử dụng cơng
thức Q
max
= C .U
max
vậy phải tìm
U
max
dựa vào dữ kiện bài tốn
-1 HS đại diện lên bảng
-lắng nghe ghi nhận
U’ =
2
U
= 30V
A’ = ∆q.U’ = 12.10
-7
.30 = 36.10
-6
(J)
Bài 6.8 SBT :
Cho :C = 40pF = 40 .10

-12
F
E
max
= 3.10
6
V/m
d = 1cm
Tìm : Q
max
= ?
Ta có : U
max
=E
max
. d = 3.10
4
V
Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích
được :
Q
max
= C .U
max
= 12.10
-7
C
Hoạt động 4 : củng cố dặn dò (3ph)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Nhận xét đánh giá giờ học

-ơn lại kiến thức cũ về dòng điện
-Lắng nghe
-Nhận nhiệm vụ học tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 22
Ngày soạn : 5 - 9 - 2009
Chương II: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
Tiết 11-12- 13: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được cơng thức thể hiện định nghĩa này.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được cơng thức thể hiện định nghĩa này.
- Mơ tả được cấu tạo chung của các pin điện hố và cấu tạo của pin Vơn-ta.
- Mơ tả được cấu tạo của acquy chì.
2. Kĩ năng
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
- Giải được các bài tốn có liên quan đến các hệ thức : I =
t
q


; I =
t
q
và E =
q

A
.
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của pin Vơn-ta.
- Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hố nhưng lại có thể sử dụng được nhiều lần.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5.
- Một pin Lơ-clan-sê đã bóc sẵn để cho học sinh quan sát cấu tạo bên trong.
- Một acquy.
- Vẽ phóng to các hình từ 7.6 đến 7.10.
- Các vơn kế cho các nhóm học sinh.
2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị
- Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn.
- Hai mảnh kim loại khác loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 11:
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu về dòng điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Đặt vấn đề bài mới
-Đưa bảng câu hỏi ơn tập đã chuẩn
bị sẵn lên bảng và Y/C từng nhóm
HS ghi câu trả lời ra giấy và gọi
từng nhóm báo cáo kết quả
+ Nêu định nghĩa dòng điện.
+Nêu bản chất của dòng diện trong
kim loại.
+Nêu qui ước chiều dòng điên.
+Nêu các tác dụng của dòng điện.
+Cho biết trị số của đại lượng nào

cho biết mức độ mạnh yếu của
dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ?
Đơn vị của đại lượng đó.
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
-Các nhóm HS làm việc và đại diện
từng nhóm HS trả lời
+Dòng điện là dòng dịch chuyển có
hướng của các hạt mang điện tích
+Dòng dịch chuyển có hướng của
các electron tự do trong kim loại
+Chiều qui ước của dòng điện là
chiều dịch chuyển của các điện tích
dương
+Lấy VD về tác dụng của dòng
điện có thể là : Tác dụng nhiệt , tác
dụng cơ , tác dụng quang…
+Cường độ dòng điện là đại lượng
cho biết mức độ mạnh yếu của
dòng điện , người ta dùng Ampe kế
để đo nó , đơn vị là Ampe(A)
I. Dòng điện : (SGK)
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 23
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện khơng đổi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

-GV dẫn dắt để HS phát biểu ĐN
cường độ dòng điện(dùng mơ hình

tương tự giữa dòng nước và dòng
điện)
-u cầu học sinh thực hiện C1.
- u cầu học sinh thực hiện C2.
-Giới thiệu dòng điện khơng đổi

- Giới thiệu đơn vị của cường độ
dòng điện và của điện lượng.
-u cầu học sinh thực hiện C3.

-u cầu học sinh thực hiện C4.
-Lắng nghe tiếp thu và đi đến phát
biểu ĐN
- Thực hiện C1.
- Thực hiện C2.
-Ghi nhận khái niệm mới
-Ghi nhận đơn vị của cường độ
dòng điện và của điện lượng.
- Thực hiện C3.
-Thực hiện C4.
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện
khơng đổi
1. Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc
trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng
điện. Nó được xác định bằng thương số
của điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết
diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời
gian ∆t và khoảng thời gian đó.
I =

t
q


2. Dòng điện khơng đổi
Dòng điện khơng đổi là dòng điện có
chiều và cường độ khơng đổi theo thời
gian.
Cường độ dòng điện của dòng điện khơng
đổi: I =
t
q
.
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của
điện lượng
Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ
SI là ampe (A).
1A =
s
C
1
1
Đơn vị của điện lượng là culơng (C).
1C = 1A.1s
Culơng là điện lượng dịch chuyển qua tiết
diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s
khi có dòng điện khơng đổi 1A chạy qua
dây dẫn này .
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

-GV những kiến thức cơ bản đã học trong bài nhấn mạnh
trọng tâm.
-u cầu học sinh về nhà chuẩn bị phần tiếp theo của bài
-Lắng nghe và nhớ

-Ghi Y/C về nhà.

RÚT KINH NGHIỆM :
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 24
Tiết 12:
Hoạt động 1(phut) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Trả lời các câu hỏi của GV :
+Cho biết trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh
yếu của dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ? Đơn vị của đại
lượng đó.
+Dòng điện khơng đổi là gì ?
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu về nguồn điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản

- u cầu học sinh thảo luận thực
hiện C5 ,C6 ,C7 ,C8 ,C9
-GV nhận xét và chính xác hố câu
trả lời của HS
-GV sử dụng mơ hình máy bơm

nước để giới thiệu về nguồn điện
để HS dễ hình dung
-Thảo luận nhóm trả lời C5 ,C6
,C7 ,C8 ,C9
-Lắng nghe ghi nhận
-Lắng nghe GV giới thiệu
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng điện
Điều kiện để có dòng điện là phải có một
hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện
+ Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai
cực của nó.
+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những
lực mà bản chất khơng phải là lực điện.
Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển
electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực,
tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và
cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do
đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực
của nó.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
- Giới thiệu cơng của nguồn điện.
- Y/C HS đọc và nắm khái niếm
suất điện động cảm ứng
- Giới thiệu cơng thức tính suất
điện động của nguồn điện.
- Giới thiệu đơn vị của suất điện
động của nguồn điện.

-u cầu học sinh nêu cách đo
suất điện động của nguồn điên.
-Giới thiệu điện trở trong của
nguồn điện.
-Ghi nhận cơng của nguồn điện.
-Đọc và ghi nhận khái niệm.
- Ghi nhận cơng thức.
-Ghi nhận đơn vị của suất điện
động của nguồn điện.
- Nêu cách đo suất điện động của
nguồn điện.
- Ghi nhận điện trở trong của
nguồn điện.
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Cơng của nguồn điện
Cơng của các lực lạ thực hiện làm dịch
chuyển các điện tích qua nguồn được gọi
là cơng của nguồn điện
2. Suất điện động của nguồn điện
a) Định nghĩa(SGK)
b) Cơng thức
E =
q
A

c) Đơn vị
Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là
vơn (V).
Số vơn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết
trị số của suất điện động của nguồn điện

đó.
Suất điện động của nguồn điện có giá trị
bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi
mạch ngồi hở.
Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là
điện trở trong của nguồn điện.
Hoạt động4 (3 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV:Lê Thò Hoàng
Trường THPT Nguyễn Văn Linh - Giáo án lớp 11 cơ bản

Trang 25
-GV những kiến thức cơ bản đã học trong bài nhấn mạnh
trọng tâm.
-u cầu học sinh về nhà chuẩn bị phần tiếp theo của bài
-Lắng nghe và nhớ

-Ghi Y/C về nhà.

Tiết 13:
Hoạt động 1 :(5phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Đặt câu hỏi kiểm tra
-Nhận xét câu trả lời
-Trả lời cac scâu hỏi của GV
+Điều kiện để có dòng điện là gì ?
+Nêu hoạt động của nguồn điện ?
+Nêu định nghĩa viết cơng thức của nguồn điện .
-Lắng nghe ghi nhận
Hoạt động 2 (20phút) : Tìm hiểu các nguồn điện hố học: Pin .

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
- Hướng dẫn học sinh thực hiện C10.
-Đưa hình 7.6 lên bảng và giới thiệu
cấu tạo hoạt động của pin Vơn-ta.
-Giới thiệu sơ lược cấu tạo và hoạt
động của pin Lơclăngse
- Thực hiện C10.

-Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt
động của pin Vơn-ta.
-Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt
động của pin Lơclăngse
V. Pin và acquy
1. Pin điện hố
Cấu tạo chung của các pin điện hố
là gồm hai cực có bản chất khác nhau
được ngâm vào trong chất điện phân.
a) Pin Vơn-ta
Pin Vơn-ta là nguồn điện hố học
gồm một cực bằng kẻm (Zn) và một
cực bằng đồng (Cu) được ngâm trong
dung dịch axit sunfuric (H
2
SO
4
)
loảng.
Do tác dụng hố học thanh kẻm thừa
electron nên tích điện âm còn thanh
đồng thiếu electron nên tích điện

dương.
Suất điện động khoảng 1,1V.
b) Pin Lơclăngsê(SGK)
Hoạt động 3 (20phút) : Tìm hiểu các nguồn điện hố học: Acquy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
-Đưa hình vẽ 7.9 lên bảng và giới
thiệu acquy chì.
-Y/C HS về nhà đọc phần Acquy
-Vẽ hình, ghi nhận cấu tạo và hoạt
động của acquy chì.
-ghi nhận Y/C của GV
2. Acquy
a) Acquy chì
Bản cực dương bằng chì điơxit (PbO
2
)
cực âm bằng chì (Pb). Chất điện phân là
dung dịch axit sunfuric (H
2
SO
4
) lỗng.
Suất điện động khoảng 2V.
Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử
dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hố học
thuận nghịch: nó tích trử năng lượng dưới
dạng hố năng khi nạp và giải phóng năng
lượng ấy dưới dạng điện năng khi phát
điện.
Khi suất điện động của acquy giảm

GV:Lê Thò Hoàng

×