Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án vật lí 8 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.83 KB, 83 trang )

Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Lý 8: 1 tiết/tuần.Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2: 17 tuần.
TT tiết Bài TT tiết Bài
1 1 Chuyển động cơ học. 19 16 Cơ năng, thế năng, động
năng.
2 2 Vận tốc. 20 17 Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ
năng.
3 3 Chuyển động đều-Chuyển
động không đều.
21 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết
chương 1: Cơ học.
4 4 Biểu diễn lực. 22 19 Các chất được cấu tạo như
thế nào?
5 5 Sự cân bằng lực – quán tính. 23 20 Nguyên tử, phân tử chuyển
động hay đứng yên?
6 6 Lực ma sát. 24 21 Nhiệt năng.
7 7 Áp suất. 25 22 Dẫn nhiệt.
8 8 Áp suất chất lỏng- Bình thông
nhau.
26 23 Đối lưu-Bức xạ nhiệt.
9 9 Áp suất khí quyển. 27 24 Công thức tính nhiệt lượng.
10 Kiểm tra. 28 Kiểm tra.
11 10 Lực đẩy Ác si mét. 29 25 Phương trình cân bằng nhiệt.
12 11 TH và KTTH: Nghiệm lại lực
đẩy Ác si mét.
30 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên
liệu.
13 12 Sự nổi. 31 27 Sự bảo toàn năng lượng trong
các hiện tượng cơ và nhiệt.
14 13 Công cơ học. 32 28 Động cơ nhiệt.
15 14 Định luật về công. 33 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết


chương 2: Nhiệt học.
16 15 Công suất. 34 Kiểm tra học kỳ 2.
17 ÔN tập. 35 Ôn tập.
18 Kiểm tra học kỳ.
1
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:20/8/2012
Ngày giảng:23/8/2012
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A.MỤC TIÊU:
-Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
-Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của
vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
-Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
B.CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập.
Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp.
C.PHƯƠNG PHÁP:
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* Ổn định lớp (1P)
GV hướng dẫn HS phương pháp học tập môn Vật lý giải thích các ký hiệu dùng trong SGK.
Yêu cầu HS chuẩn bị sách và dụng cụ học tập đầy đủ.
*H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3 phút).
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
ĐVĐ: Từ hiện tượng thực tế
ta thấy Mặt Trời mọc đằng
Đông lặn đằng Tây, như vậy

có phải là Mặt Trời chuyển
động còn Trái Đất đứng yên
không? Bài này giúp chúng
ta trả lời câu hỏi trên.
HS: Từ kinh nghiệm đã có,
có thể nêu các cách nhận biết
khác nhau như: Quan sát
bánh xe quay, nghe tiếng
máy nổ to rồi nhỏ dần, nhìn
thấy khói xả ra ở ống xả
hoặc bụi tung bay ở lốp xe…
*H. Đ.2: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT ĐANG CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
(13 phút).
GV yêu cầu HS thảo luận
C1. Làm thế nào để nhận biết
một ôtô trên đường, một
chiếc thuyền trên sông, một
đám mây trên trời… đang
chuyến động hay đứng yên?
GV cần hướng dẫn HS bổ
sung các cách chuyển động
hay đứng yên trong vật lý
dựa trên sự thay đổi vị trí
của một vật so với vật khác
được chọn làm mốc (vật
mốc)
Hỏi: Khi nào có thể nói vật
chuyển động so với vật mốc?
GV yêu cầu HS trả lời C2,
C3.

HS: Nêu thêm cách nhận biết
ôtô chuyển động dựa trên sự
thay đổi vị trí của nó so với
cột điện cây cối hoặc nhà
cửa hai bên đường…
Trả lời: Khi vị trí của vật so
với vật mốc thay đổi theo
thời gian thì vật chuyển động
so với vật mốc.
C2: HS tự chọn vật mốc và
xét chuyển động của vật
khác so với vật mốc đó.
C3: Khi vật không thay đổi
vị trí đối với vật khác chọn
làm mốc thì được coi là đứng
yên.
HS tự tìm ví dụ.
HS thảo luận theo nhóm và
trả lời.
I. Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
yên?
Để nhận biết một vật đang
chuyển động hay đứng yên
người ta dựa vào vị trí của
vật đó so với vật khác được
chọn làm mốc(vật mốc)
- Sự thay đổi vị trí của vật
theo thời gian so với vật
khác gọi là chuyển động cơ

học (gọi tắt là chuyển động).
*H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN (6phút).
GV cho HS xem H1.2 SGK yêu C4: So với nhà ga thì hành II. Tính tương đối của
2
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
cầu Hs quan sát và trả lời câu
hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với
từng trường hợp khi nhận xét
chuyển động hay đứng yên nhất
thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so
với vật nào làm mốc.
GV yêu cầu HS nhắc lại câu
nhận xét hoàn chỉnh. Một vật
có thể chuyển động so với
vật này nhưng lại là đứng
yên so với vật khác.
GV yêu cầu HS trả lời C7:
Nhận xét trên.
Từ ví dụ minh hoạ trên ta
thấy một vật được coi là
chuyến động hay đứng yên
phụ thuộc vật chọn làm mốc.
Vậy ta nói: Chuyển động hay
đứng yên có tính tương đối.
GV cần lưu ý HS nắm vững
quy ước khi không nêu vật
mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã
chọn vật mốc là vật gắn với
Trái Đất.
GV yêu cầu HS trả lời C8 và

nêu ở đề bài.
khách đang chuyển động vì
vị trí của người này thay đổi
so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành
khác là đứng yên vì vị trí của
hành khách đó so với toa tàu
là không đổi.
C6: Điền từ thích hợp và
nhận xét.
Đối với vật này
Đứng yên
C7: Hành khách chuyển
động so với nhà ga và đứng
yên so với toa tàu.
C8: Mặt Trời thay đổi vị trí
so với một vật mốc gắn với
Trái Đất vì vậy Mặt Trời có
thể coi là chuyển động khi
lấy vật mốc là Trái Đất.
chuyển động và đứng yên.
Nhận xét:
Một vật có thể chuyển
động so với vật này nhưng
lại là đứng yên so với vật
khác.
Kết luận:
Chuyển động và đứng yên
có tính tương đối tuỳ thuộc
vào vật đựợc chọn làm mốc.

Người ta thường chọn
những vật gắn với mặt đất
làm vật mốc.
*H. Đ.4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP (6 phút).
GV dùng tranh vẽ các vật
chuyển động H1.3a,b,c SGK
và có thể làm ngay một số
thí nghiệm về c/động của
vật rơi, ném ngang, con lắc
đơn, của kim đồng hồ… qua
đó yêu cầu HS quan sát và
mô tả lại các hình ảnh c/động
của các vật đó.
GV yêu cầu HS trả lời C9.
HS quan sát tranh vẽ và các
thí nghiệm để mô tả lại các
dạng chuyển động của các
vật.
Máy bay chuyển động thẳng.
Quả bóng bàn chuyển động
cong.
Kim đồng hồ chuyển động
tròn.
HS trả lời C9.
III. Một số chuyển động
thường gặp

Các chuyển động thường gặp
là: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong (trong

chuyển động cong có trường
hợp đặc biệt đó là chuyển
động tròn).
*H. Đ.5: VẬN DỤNG (15 phút).
GV hướng dẫn HV thảo
luận và trả lời câu hỏi C10,
C11.
HS thảo luận trả lời C10,
C11.
IV. Vận dụng
C10:
C11: : Khoảng cách từ vật
đến vật mốc không thay đổi
thì vật đứng yên so với vật
mốc, nói như vậy không phải
lúc nào cũng đúng. Có
3
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
trường hợp sai như khi vật
chuyển động tròn quanh vật
mốc.
Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT.
4
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:.30/8/2012
Ngày giảng:06/9/2012
TIẾT 2 VẬN TỐC
A. MỤC TIÊU:
-Từ ví dụ, so sánh được quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động.
-Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ).

-Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được công thức tính vận tốc
t
S
v =
, biết vận dụng nó để giải
được một số bài tập đơn giản.
-Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời
gian trong chuyển động.
-Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập.
B.CHUẨN BỊ:
-Đồng hồ bấm giây.
-Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H.Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút)
1. Kiểm tra bài cũ.
a. Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ.
b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho
ví dụ.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ?
2. ĐVĐ: : ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một
vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem
làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động .
*H. Đ.2: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC (22 phút)
GV hướng dẩn HS vào vấn đề
so sách sự nhanh, chậm của
chuyển động của các bạn
trong bảng 2.1, ghi kết quả
cuộc chạy 60m
- Từ kinh nghiệm hàng ngày

các em sắp xếp thứ tự chuyển
động nhanh, chậm của các
bạn .
Yêu cầu HS trả lời câu C
1
.
- GV yêu cầu HS trả lời câu
C
2
.
Muốn tính được quãng đường
học sinh chạy được trong mỗi
giây ta làm thế nào ?
- Y/cầu HS tính và ghi kết quả
vào cột 5 .
GV giới thiệu trong trường
hợp này, quãng đường chạy
được trong 1s gọi là vận tốc .
- Y/cầu HS trả lời C
3
.
HS sắp xếp thứ tự chuyển động
nhanh, chậm của các bạn trong
bảng 2.1 .
HS trả lời câu C
1
: cùng chạy 1
quãng đường 60m như nhau, bạn
nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh
hơn.

HS ghi kết quả xếp hạng vào cột
4.
HS: Muốn tính quãng đường chạy
được trong mỗi giây ta lấy quãng
đường chia cho thời gian .
- HS tính và ghi kết quả vào cột 5
I. Vận tốc là gì ?
Độ lớn của vận tốc
cho biết mức độ nhanh
hay chậm của chuyển
động và được xác định
bằng độ dài quãng
đường đi được trong 1
đơn vị thời gian .
II. Công thức tính vận
tốc
S
V
t
=
. Trong đó:
V là vận tốc, S là
quãng đường đi được,
t là th/gian đi hết
quãng đường đó.
5
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
GV hướng dẫn HS so sánh
các kết quả trong cột 4 và cột
5 để rút ra kết luận vận tốc

biểu thị tính chất nào của
chuyển động .
GV giới thiệu các ký hiệu của
vận tốc, quãng đường, thời
gian và yêu cầu HS viết công
thức tính vận tốc
Từ công thức tính vận tốc em
hãy cho biết đơn vị vận tốc
phụ thuộc vào đơn vị của các
đại lượng nào ?
- Yêu cầu HS trả lời C
4
.
GV giới thiệu đơn vị hợp
pháp của vận tốc và dụng cụ
đo độ lớn của vận tốc.
Họ tên HS Xếp
h

n
g
Quãng
đường
chạy
trong 1s
Nguyễn
An
3 6m
Trần Bình 2 6,3m
Lê Văn

Cao
5 5,5m
Đào Việt
Hùng
1 6,7m
Phạm
Việt
4 5,7m
HS trả lời câu C
3
: (1) : nhanh, (2)
:chậm, (3) :quãng đường đi được,
(4) : đơn vị.
HS tự viết công thức tính vận tốc.
Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị của quảng đường (đơn
vị chiều dài) và đơn vị thời gian .
HS trả lời câu C
4
.
III. Đơn vị vận tốc
Đơn vị hợp pháp
của vận tốc là mét trên
giây (m/
s
) và kilômét
trên giờ (km/
h
) .
Độ lớn của vận tốc

được đo bằng dụng cụ gọi
là tốc kế .
*H.Đ.3: VẬN DỤNG (15 phút)
GV hướng dẫn HS trả lời
câu C
5
.
Muốn biết chuyển động nào
nhanh nhất, chuyển động
nào chậm nhất cần so sánh
gì ?
HS đổi đơn vị vận tốc của ô
tô và xe đạp ra đơn vị mét
trên giây (m/s ) .
GV hướng dẫn HS trả lời
câu C
6
.
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài,
viết công thức và thay số
vào công thức .
GV yêu cầu HS trả lời câu
C
7
, C
8
.
-GV yêu cầu HS ghi và học
thuộc phần ghi nhớ trong
IV. Vận dụng

C
5
: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được
10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b)Vận tốc của ô tô: V
1
= 36km/h = 10m/s,
Vận tốc của xe đạp: V
2
=10,8km/h=3m/s.
Vận tốc của tàu hoả: V
3
= 10m/
s
.
Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp
chuyển động chậm nhất .
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s=81km
v=?km/h; ?m/s.
Bài giải:
Vận tốc của tàu là:
81
54 /
1,5
54000
15 / .
3600
S km
v km h

t h
m
m s
s
= = =
= =

ĐS: v=54km/h=15m/s.
C7: Tóm tắt:
t=40 phút=
2
3
h
; v=12km/h.
s=?km.
Bài giải:
Quãng đường mà người đó
đi được là:
.
2
12 / . 8 .
3
s v t
km h h km
= =
=
6
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
SGK.
ĐS: s=8km.

C8: Tóm tắt:
T=30 phút=
1
2
h
; v=12km/h
s=?km.
Bài giải:
Khoảng cách từ nhà đến
nơi làm việc là:
s=v.t=
1
4 / . 2 .
2
km h h km=
ĐS: s=2km.
Về nhà:
Đọc thêm mục có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ .
Làm các bài tập từ 2.1 → 2.5 SBT.

7
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:06/9/2012
Ngày giảng:13/9/2012
TIẾT 3
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
A. MỤC TIÊU:
-Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp.
-Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.

-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Mô tả TN hìn 3.1 SGK và đưa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi
trong bài.
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và xử lí kết quả.
B.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm : Máng nghiêng , bánh xe , đồng hồ.
Cần hướng dẫn HS tập trung nhận xét hai quá trình chuyển động trên hai quãng đường AD và DF.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phat hiện và giải quyết vấn đề
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP(8 phút).
1. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ?
Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc
2. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h . Cho
biết đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ô tô là bao
nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động
không đều và rút ra định nghĩa về mỗi loại chuyển động này.
GV gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại chuyển động này.
HS tự tìm ví dụ
về chuyển động
đều, chuyển
động không đều.
*H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ KHÔNG ĐỀU (12 phút)
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
GV hướng dẫn HS làm TN
hình 3.1
Làm TN và đặc biệt tập cho
HS biết xác định quãng
đường liên tiếp mà trục bánh
xe lăn được tronh những

khoảng thời gian 3s liên tiếp.
Yêu cầu HS ghi lại nhữnh số
liệu đo được theo mẫu của
bảng 3.1.
Từ kết quả thí nghiệm yêu
cầu HS nhân biết trên quãng
đường nào chuyển động của
trục bánh xe là chuyển động
đều, không đều .
GV hướng dẫn HS trả lời câu
C
2
.
HS hoạt động theo nhóm
- Làm TN theo hình 3.1
SGK.
Quan sát chuyển động của
trục bánh xe và ghi các
quãng đường nó lăn được sau
những khoảng thời gian 3s
liên tiếp trên mặt nghiên AD
và DF.
- Mỗi nhóm ghi lại các số
liệu đo được.
- HS căn cứ vào số liệu đo
được để rút ra nhận xét trên
quảng đường nào chuyển
động của trục bánh xe là đều,
không đều.
- HS suy nghỉ trả lời C

2
.
a. là chuyển động đều.
b, c, d. là chuyển động
không đều.
I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời
gian.
8
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
*H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU (14
phút).
GV yêu cầu HS tính đoạn
đường lăn được của trục
bánh xe trong mỗi giây ứng
với các quãng đường AB,
BC, CD và nêu rõ khái niệm
vận tốc trung bình.
GV tổ chức cho HS tính toán
ghi kết quả và giải đáp câu
C
3
.
GV cần chốt lại hai ý: Vận
tốc TB trên các quãng đường

chuyển động không đều
thường khác nhau.
Vận tốc TB trên cả đoạn
đường thường khác TB cộng
của các vận tốc trung bình
trên các quãng đường liên
tiếp của cả đoạn đường đó.
HS nêu được : muốn tính
quãng đường bánh xe lăn
được trong mỗi giây ta phải
lấy quãng đường đi được
chia cho thời gian đi hết
quãng đường đó.
HS đưa vào kết quả thí
nghiệm ở bảng 3.1 để tính
vận tốc trung bình trong các
quãng đường AB, BC, CD và
trả lời từ A đến D chuyển
động của trục bánh xe là
nhanh dần.
II. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều
Vận tốc trung bình của
một chuyển động không đều
trên một quãng đường được
tính bằng công thức:
t
S
v
tb

=
Trong đó: s là quãng đường
đi được.
t là th/ gian đi hết
quãng đường đó.
*H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút).
GV hướng dẩn HS tóm tắt
lại các kết luận quan trọng
của bài và vận dụng trả lời
câu C
4
, C
5
, C
6
.
Yêu cầu HS tự làm thực
hành đo v
tb
theo câu C
7
.
III. Vận dụng.
C
4
:Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là
chuyển động không đều. Vì trên đường đi xe ôtô lúc thì
chuyển động nhanh (trên những đoạn đường vắng), khi thì
chuyển động chậm (trên những đoạn đường đông người).
Vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình.

C5:
Tóm tắt:
S
1
=120m;
t
1
=30s;
S
2
=60m;
t
2
= 24s.
V
tb1
= ?
V
tb2
= ?
V
tb
= ?
Bài giải:
Vận tốc TB trên quãng đường dốc:
1
1
1
120
4( / ).

30
tb
S
V m s
t
= = =
Vận tốc TB trên quãng đường nằm
ngang là :
2
2
2
60
2,5( / ).
24
tb
S
V m s
t
= = =

Vận tốc trung bình của xe trên cả 2
quãng đường:

1 2
1 2
120 60 10
( / ).
30 24 3
tb
S S

V m s
t t
+ +
= = =
+ +
ĐS:
1 2
4 / ; 2,5 / ;
10
/ .
3
tb tb
tb
V m s V m s
V m s
= =
=
C6: Tóm tắt:
t=5h;
V
tb
=30km/h.
S=? km
Bài giải:
Quãng đường tàu đi được:
S=V.t=30km/h.5h=150km.
ĐS: S=150km.
Về nhà : (1 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ,
- Làm các bài tập từ 3.1 → 3.7 SBT

9
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:12/9/2011
Ngày giảng:13/9/2011
TIẾT 4 BIỂU DIỄN LỰC
A. MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ.Biểu diễn được vectơ lực.
-Rèn luyện khả năng vẽ hình minh hoạ.
B.CHUẨN BỊ:
Nhắc HS xem lại bài lực. Hai lực cân bằng ( bài 6 SGK Vật Lí 6 )
Xe lăn, Miếng sắt, nam châm.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP(10 phút).
1.Chuyển động đều là gì ? Nêu 1 ví dụ về vật chuyển động
đều.
2.Chuyển động không đều là gì ? Nêu ví dụ.
3.Viết công thức tính vận tốc trung bình của 1 chuyển động
không đều.
ĐVĐ: Lực có thể làm biến đổi chuyển động mà vận tốc xác
định sự nhanh chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa
lực và vận tốc có sự liên quan nào không ?
GV đưa 1 số ví dụ: viên bi thả rơi, vận tốc của viên bi tăng
nhờ tác dụng nào? Làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng
lên vật?
*H.Đ.2:TÌM HIỂU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LỰC VÀ SỰ THAY ĐỔI VẬN TỐC (10 phút).
GV nhắc lại ở lớp 6 ta đã
biết lực có thể làm biến
dạng, biến đổi chuyển động

của vật.
Yêu cầu HS tìm 1 số ví dụ
minh hoạ.
Yêu cầu HS quan sát hình
4.1, 4.2 SGK .
GV làm TN như hình 4.1
.Hướng dẫn HS trả lời câu
C
1
.
HS tự nêu lại khái niệm lực.
Tác dụng của lực, ký hiệu,
đơn vị, ký hiệu đơn vị, là đại
lượng véc tơ
HS tự tìm ví dụ .
HS thảo luận theo nhóm, trả
lời câu C
1
.
I. Ôn lại khái niệm lực
C1:
H.4.1: Lực hút của nam châm
lên miếng sắt làm tăng vận
tốc của xe lăn .
H.4.2: Lực tác dụng của vợt
lên quả bóng là qua bóng bị
biến dạng, ngược lại lực của
quả bóng đập vào vợt làm
vợt bị biến dạng .
*H.Đ.3: THÔNG BÁO ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ CÁCH BIỂU DIỄN LỰC BẰNG

VÉCTƠ(15 phút).
- GV thông báo: Một đại
lượng vừa có phương và
chiều là 1 đại lượng vectơ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại
các đặc điểm của lực => lực
là một đại lượng vectơ.
HS nhắc lại các đặc điểm của
lực và nêu được lực là 1 đại
lượng vectơ.
II. Biểu diễn lực
1.Lực là một đại lượng
vectơ.
Một đại lượng vừa có độ
lớn vừa có phương và chiều là
1 đại lượng vectơ.
Vậy, lực là 1 đại lượng
vectơ.
10
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
-GV thông báo: Để biểu diễn
vectơ lực người ta dùng mũi
tên.
- Cách biểu diển vectơ lực
phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố
của lực.
GV đưa ra ví dụ về lực tác
dụng lên vật có vẽ hình và
chỉ rỏ điểm đặt, phương chiều
và cường độ của lực ( hình

4.3 SGK)
-Sự khác nhau giữa cường độ
lực và véc tơ lực:
+Cường độ lực:
F
+Véc tơ lực:
F
ur
.
-HS quan sát hình 4.3 để
hiểu rõ cách biểu diễn lực.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu
vectơ lực
a.Để biểu diễn vectơ lực
người ta dùng mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật (gọi là điểm đặt
của lực) .
- Phương và chiều là phương
chiều của lực .
- Độ dài biểu diễn cường độ
của lực theo 1tỉ xích cho
trước .
b.Vectơ lực kí hiệu bằng chữ
F có mũi tên ở trên:
F
r
*H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút).
GV hướng dẫn HS trả lời câu
C

2
.
Biểu diển lực
Yêu cầu HS trả lời câu C
3
.
-HS trả lời C2, C3.
III. Vận dụng
C
2
:

C
3
:
Về nhà: (1P) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 4.1 → 4.5.
Độ lớn
Điểm đặt
lực
Phương
chiều
P
ur
10N
F
ur
5000N
11
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:15/9/2011

Ngày giảng:16/9/2011
TIẾT 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH

A.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu
thị bằng véc tơ lực.
-Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật dang chuyển động) và làm thí nghiệm
kiểm tra dự đoán để khẳng định: “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không
đổi, vạt sẽ chuyển động thẳng đều”.
-Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giả thích được hiện tượng quán tính.
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm.
B.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ để làm thí nghiệm như H5.3, H5.4 SGK.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, hoạt động nhóm, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (9 phút).
-Hãy nêu các yếu tố của lực và cách biểu diển lực.
Áp dụng biểu diễn các vec tơ lực sau đây:
- Trọng lực của một vật là 1500N (tỉ lệ xích tùy chọn)
- Lực kéo một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ
trái sang phải (1cm ứng với 500N)
Đáp án
- Các yếu tố của lực:Điểm đặt, phương và chiều, độ lớn
- Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của
lực) .
+ Phương và chiều là phương chiều của lực .
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1tỉ xích cho trước
- Áp dụng



ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác
dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếptục đứng yên.Vậy một vật
đang chuyển động chịu tác dụ của hai lực cân bằng sẽ như
thế nào?
*H.Đ.2:TÌM HIỂU VỀ LỰC CÂN BẰNG (15 phút).
-GV Yêu cầu HS đọc thông
tin ở mục 1, quan sát hình 5.2
để trả lời C1.
Hãy nêu đặc điểm của các
lực cân bằng?
HS trả lời C1:
-Đặc điểm của hai lực cân
bằng:
+Cùng điểm đặt.
+Cùng độ lớn.
+Cùng phương.
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là 2 lực
cùng đặt lên 1 vật có cường
độ bằng nhau, phương nằm
trên cùng 1 đường thẳng
chiều ngược nhau.
12
P
ur
3000N
F

ur
500N
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
-GV: Khi tác dụng của hai
lực cân bằng lên một vật
đang chuyển động thì có hiện
tượng gì xảy ra với vật, hãy
dự đoán vận tốc có thay đổi
không?
GV làm TN để kiểm chứng
bằng máy A-tút. Hướng dẩn
HS theo dõi quan sát và ghi
kết quả TN. Chú ý hướng
dẫn HS quan sát TN theo 3
giai đoạn
Hình 5.3a SGK : ban đầu quả
cầu A đứng yên
Hình 5.3b SGK : quả cầu A
chuyển động
Hình 5,3c SGK : quả cầu
GV yêu cầu học sinh quan
sát H5.2 SGK về quyển sách
đặt trên bàn,
A tiếp tục chuyển động khi
A’ bị giữ lại. Đặc biệt giai
đoạn (d) hướng dẫn HS ghi
lại quãng đường đi được
trong các khoảng thời gian 2s
liên tiếp.
+Ngược chiều.

HS dự đoán được: khi vật
đang chuyển động mà chỉ
chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng thì vật sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
HS theo dõi TN suy nghĩ trả
lời câu C
2
, C
3
, C
4
.
C
2
: quả cầu A chịu tác dụng
của 2 lực: trọng lực P
A
và sức
căng T của dây, hai lực này
cân bằng.
( do T = P
B
mà P
B
= P
A
nên T
= P
A

)
C
3
: đặt thêm vật nặng A’ lên
A, lúc này
P
A
+ P
A’
> T nên vật AA’
chuyển động nhanh dần đi
xuống, B chuyển động đi lên.
C
4
: khi quả cân A chuyển
động qua lổ K thì A’ bị giữ
lại. Khi đó quả cân A còn
chịu tác dụng của 2 lực P
A

T.
HS dựa vào kết quả TN để
điền vào bảng 5.1 và trả lời
câu C
5
.
* Dưới tác dụng của 2 lực
cân bằng vật đang đứng yên
sẽ tiếp tục đứng yên.
2. Tác dụng của hai lực cân

bằng lên một vật đang
chuyển động
a. Dự đoán.
b. Thí nghiệm.
Từ TN ta thấy rằng một
vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
*H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ QUÁN TÍNH (10 phút).
GV đưa ra một số hiện tượng
về quán tính mà HS thường
gặp
HS suy nghĩ và ghi nhớ dấu
hiệu của quán tính
HS nêu 1 số ví dụ về quán
tính.
II. Quán tính
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng , mọi
vật đều không thể thay đổi
vận tốc đột ngột được vì
mọi vật đều có quán tính .
*H.Đ.4: VẬN DỤNG (10 phút).
GV kết luận những ý chính
và yêu cầu HS ghi nhớ, nhắc
lại .
Yêu cầu HS trả lời câuC
6
, C

7
,
C
8
.
HS suy nghĩ trả lời câu C
6
,
C
7
, C
8
.
2. Vận dụng
C6:
C7:
C8:
Về nhà: (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 5.1 → 5.8 SBT, đọc thêm mục có thể em
chưa biết.

13
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:18/9/2011
Ngày giảng:19/9/2011
TIẾT 6. LỰC MA SÁT
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm
của mỗi loại này.
- Làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ.

- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ
thuật.
- Trình bày được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
B.CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám) , 1 quả cân phục vụ cho TN
6.2 SGK.
- Tranh vẽ vòng bi.
C.PHƯƠNG PHÁP:
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (9 phút).
a. Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ?
b. Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ thế
nào? nếu ban đầu:
- Vật đang đứng yên. Vật đang chuyển động.
ĐVĐ: Như phần mở bài trong SGK. Sự khác nhau cơ bản
giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, trục
bánh xe bò bây giờ là trục bánh xe bò ngày xưa không có ổ
bi. Thế mà con người phải mất hàng chục thế kỷ mới tạo
nên sự khác nhau đó. Bài này giúp các em phần nào hiểu
được ý nghĩa của sự phát minh đó.
HS nghe GV truyền đạt và so
sánh sự khác nhau giữa trục
bánh xe bò ngày xưa và ngày
nay.
*H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ LỰC MA SÁT (20 phút).
ĐVĐ: Khi nào có F
ms
? Các
loại F
ms

thường gặp.
GV lấy ví dụ thực tế về lực
cản trở chuyển động, khi vật
này trượt trên bề mặt cản vật
khác để HS nhận biết đặc
điểm của F
ms
trượt.
-Yêu cầu HS trả lời C1.
Qua các thí dụ về F
ms
yêu
cầu HS rút ra nhận xét F
ms

trượt xuất hiện khi nào?
HS kể thêm một số ví dụ về
F
ms
trượt –C1:
-Ma sát giữa trục quạt bàn
với ổ trục.
-Ma sát giữa dây đàn viôlông
với cần kéo.
-Các trò chơi thể thao:
Lướt ván, trượt tuyết, cầu
trượt, trượt băng.
HS chỉ ra được điều kiện để
xuất hiện F
ms

trượt.
I. Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trượt
Nhận xét :
Lực ma sát trượt sinh ra
khi 1 vật trượt trên bề mặt
của vật khác.
GV nêu thí dụ về sự xuất
hiện, đặc điểm của lực ma
sát lăn.
Yêu cầu HS trả lời C2.
C
2
: -Ma sát sinh ra ở giữa
viên bi đệm giữa trục quay
với ổ trục.
-Trục quay có con lăn ở băng
truyền.
-Khi dịch chuyển vật nặng,
2. Lực ma sát lăn
Nhận xét:
Lực ma sát lăn sinh ra khi
1 vật lăn trên bề mặt của một
vật khác.
14
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Yêu cầu HS trả lời câu C3.
dùng những khối trụ làm con
lăn, ma sát giữa con lăn với
mặt trượt là ma sát lăn.

HS nhận xét về đặc điểm của
ma sát lăn.
C3: Hình 6.1a: F
ms
trượt.
Hình 6.1b: F
ms
lăn.
Nhận xét: cường độ của lực ma
sát lăn nhỏ hơn cường độ của
F
ms
trượt.
GV nêu ví dụ rồi phân tích
về sự xuất hiện, đặc điểm
của F
ms
nghỉ.
Thông qua thực nghiệm GV
phải hướng dẫn HS phát hiện
đặc điểm của ma sát nghỉ.
Yêu cầu HS đọc hướng dẫn
TN và làm TN.
Cho HS trả lời câu C4.
Lực cân bằng với lực kéo
trong trường hợp này được
gọi là lực ma sát nghỉ F
ms
nghỉ
= F

K
.
GV nhấn mạnh: Khi tăng lực
kéo, vật vẫn đứng yên, GV
yêu cầu HS so sánh lực cản
tác dụng lên vật trong trường
hợp đầu và sau khi tăng lực
kéo?
GV hỏi: Độ lớn F
ms
nghỉ có
phải là có giá trị xác định?
có phụ thuộc vào độ lớn của
lực tác dụng lên vật?
GV hỏi: Lực ma sát nghỉ
xuất hiện khi nào?
Yêu cầu HS tìm ví dụ về F
ms

nghỉ trong đời sống. (C5)
-HS nghe GV nêu, phân tích
một số ví dụ sự xuất hiện F
ms
nghỉ.
-HS chỉ ra được đặc điểm
của F
ms
nghỉ
- HS đọc hướng dẫn TN, làm
TN.

- HS đọc số chỉ của lực kế
khi vật nặng chưa chuyển
động .
HS trả lời câu C4.
Vật không thay đổi vận tốc
chứng tỏ giữa mặt bàn với
vật có 1 lực cản, lực này cân
bằng với lực kéo.
Khi tăng F
K
thì F
ms
cũng
tăng.
HS: Độ lớn lực ma sát nghỉ
có giá trị không xác định. Nó
phụ thuộc vào độ lớn của lực
tác dụng lên vật.
HS: Lực ma sát nghỉ xuất
hiện khi vật chịu tác dụng
của các lực khác mà vẫn
đứng yên (không trượt).
HS trả lời câu C5: kể ra một
số ví dụ về lực ma sát nghỉ
thường gặp.
3. Lực ma sát nghỉ
Nhận xét:
Lực ma sát nghỉ giữ cho
vật không trượt khi vật bị tác
dụng của các lực khác.

Đặc điểm của lực ma sát
nghỉ:
+ Cường độ thay đổi tuỳ theo
lực tác dụng lên vật.
+ Luôn có tác dụng giữa vật
ở trong trạng thái cân bằng
khi có lực tác dụng lên vật.
*H.Đ.3: NGHIÊN CỨU LỰC MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRONG KĨ THUẬT (15phút).
Yêu cầu HS làm câu C6 .
GV yêu cầu HS chỉ ra được
các tác hại của ma sát trong
hình 6.3.
GV yêu cầu HS nêu các biện
pháp làm giảm ma sát ?
Sau khi HS làm riêng từng
phần, GV chốt lại tác hại của
ma sát và cách làm giảm ma
sát .
B/pháp tra dầu mỡ có thể
làm ma sát từ 8 => 10
lần.
GV cho HS làm câu C7.
HS trả lời câu C6:
a. Ma sát trượt làm mòn xích
đĩa.
Khắc phục : tra dầu .
b. Ma sát trượt làm mòn trục
làm cản trở chuyển động
quay của bánh xe.
Khắc phục: lắp ổ bi, tra

dầu.
c. Ma sát trượt cản trở ch
động của thùng.
Khắc phục: lắp bánh xe
(thay ma sát trượt
bằng ma sát lăn).
II. Lực ma sát trong đời sống và
kỹ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại

Nhận xét: Lực ma sát làm
nóng và làm mòn vật, cản trở
chuyển động.
Biện pháp làm giảm ma sát:
bôi trơn, làm nhẵn bề mặt,
lắp vòng bi, lắp bánh xe con
lăn . . . . .
2. Lực ma sát có thể có ích
Khi cần mài mòn vật, giữ
15
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
GV yêu cầu HS quan sát
hình 6.4 và cho biết F
ms

tác dụng như thế nào?
GV yêu cầu HS chỉ ra các
biện pháp làm tăng ma sát.
Sau khi HS trả lời riêng từng
hình, GV chốt lại:

- Ích lợi của ma sát.
Cách làm tăng ma sát.
HS trả lời câu C7:
a. F
ms
giữ phấn trên bảng.
b. F
ms
giữ cho ốc và vít giữ
chặt vào nhau.
c. F
ms
làm nóng chổ tiếp xúc
để đốt nóng diêm.
d. F
ms
giữ cho ô tô trên mặt
đường.
vật đứng yên, làm vật nóng
lên . . . . .
Biện pháp làm tăng ma sát:
Tăng độ nhám của bề mặt.
Thay đổi chất liệu tiếp xúc.
*H.Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (5 phút).
Vận dụng:
Yêu cầu HS nghiên cứu C8 sau
đó gọi 1 em trả lời, yêu cầu lớp
nhận xét.
GV hỏi và yêu cầu HS trả
lời.

Ô tô và xe đạp vật nào có
quán tính lớn hơn → vật nào
dể thay đổi vận tốc hơn?
Yêu cầu HS làm câu C9 .
Củng cố:
- Có mấy loại ma sát? Hảy
kể tên các lực ma sát đó sinh
ra khi nào?
- F
ms
trong trường hợp nào có
lợi ? Cách làm tăng?
- F
ms
trong trường hợp nào có
hại ? Cách làmgiảm?
1 HS trả lời câu C8, cả lớp
nhận xét.
a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau
nhẵn (trơn) → F
ms nghỉ
ít
→ chân khó bám vào sàn, dễ
ngã , F
ms nghỉ
có lợi.
b. Bun trơn F
ms
lăn giữa lốp
xe và mặt đường giảm →

bánh xe bị quay trượt trên
đất → F
ms
lăn có lợi.
c. Ma sát làm đế giày mòn →
ma sát có hại.
Ô tô có quán tính lớn hơn
xe đạp.
Xe đạp dể thay đổi vận tốc
hơn.
HS trả lời câu C9.
HS trả lời các câu hỏi của
GV để củng cố bài.
III. Vận dụng
C8:
a. Ma sát nghỉ có lợi : cách
làm tăng F
ms
: chân phải đi
dép xốp.
b. F
ms
lăn có lợi: cách làm
tăng F
ms
: rải cát trên đường.
c. F
ms
có hại.
d. Ô tô có m lớn → quán tính

lớn → khó thay đổi v → F
ms

nghỉ phải lớn để bánh xe bám
vào mặt đường → bề mặt lốp
phải khía rảnh sâu, F
ms

lợi.
e. Bôi nhựa thông để tăng
lực ma sát giữa dây cung với
dây đàn nhị, F
ms
có lợi.
C9:
Biến F
ms
trượt → F
ms
lăn →
giảm F
ms
→ máy móc chuyển
động dễ dàng.
Ghi nhớ: SGK
Về nhà

: (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 6.1 → 6.5 (SBT). Đọc thêm mục “
có thể em chưa biết ”.
16

Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:25/9/2011
Ngày giảng:26/9/2011
TIẾT 7. ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại các kiến thức phần chuyển động cơ và lực cơ.
- Rèn luyện khả năng phân tích và áp dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng vật lí trong
thực tế.
- Rèn luyện kỹ năng tính vận tốc, vận tốc trung bình của một chuyển động cơ
- Thái độ cẩn thận, tỉ mỉ trong tính toán. Tính logic trong giải thích hiện tượng.
B.CHUẨN BỊ:
- Ôn tập các kiến thức đã học
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Lý thuyết:
1)Chuyển động cơ học, vận tốc.
-Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
-Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của
vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
- Công thức tính vận tốc v = S/t
- Ý nghĩa của từng đại lượng.
2) Chuyển động đều, chuyển động không đều:
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Viết công thức tính vận tốc trung bình.
3) Biểu diễn lực:
- Nêu các yếu tố của một lực.
- Cách biểu diễn lực
4) Sự cân bằng lực – quán tính
- Nêu được các yếu tố của hai lực cân bằng

5) Lực ma sát
- Khái niệm được ba loại lực ma sát.
- Nêu được ví dụ về ma sát có lợi và ma sát có hại trong đời sống và trong kỹ thuật.
II. Bài tập:
- Yêu cầu HS đọc và làm
bài 2.2 sbt tr5.
- Muốn so sánh hai chuyển
động ta phải so sánh gì?
- Muốn so sánh được số đo
của vận tốc phải chú ý điều
gì?
- Để đổi 28800 km/h ra m/s
ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn thiện
bài làm.
- Yêu cầu HS đọc và làm
bài 3.3 sbt tr 7 theo nhóm
Đọc và làm bài tập
- Muốn so sanh hai chuyển
động ta so sánh số đo vận
tốc của hai chuyển động đó.
- Để so sánh được độ lớn
của 2 vận tốc thì số đo của
vận tốc phải được quy về
cùng loại đơn vị đo.
- Ta lấy 28800.0,28
- HS lên bảng trình bày.
- Theo dõi và hoàn thành

vào vở.
- Đọc và làm bài tập theo
nhóm
Bài 2.2 sbt tr5
Vận tốc của vệ tinh nhân tạo trái
đất là :
28800 . 0,28 = 8000m/s
Vận tốc của vệ tinh nhân tạo trái
đất lớn hơn vận tốc của phân tử
Hidro ở 0
0
C (1692 m/s).Vậy
chuyển động của vệ tinh nhân tạo
nhanh hơn chuyển động của phân
tử hidro.
Bài 3.3 sbt tr7
3km = 3000m
1.95km =1950 m
17
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
- Vận tốc trung bình của
người đó trên cả 2 quãng
đường được tính theo công
thức nào?
- Những đại lượng nào đã
biết và chưa biết
- Trong quá trình tính toán
cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu đại diện các
nhóm lên bảng trình bày.

- Yêu cầu HS nhận xét bài
làm các nhóm.
- Nhận xét và hoàn thiện
bài làm.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài
3.4 sbt tr7 theo nhóm
-
1 2
1 2
tb
s s
v
t t
+
=
+
- Biết S
1
, S
2
, t
2
. Phải tìm t
1
.
- Phải quy đổi đơn vị đo cho
đồng nhất rồi mới tính.
- Đại diện nhóm lên trình
bày.
- HS nhận xét chéo giữa các

nhóm.
- Theo dõi và hoàn thành
bài vào vở
- Đọc và làm bài tập theo
nhóm
0.5 h = 1800s
Thời gian người đó đi hết quãng
đường đầu là
1
1
1
3000
1500
2
s
t s
v
= = =
Vận tốc trung bình của người đó
trên cả đoạn đường là
1 2
1 2
3000 1950
1.5 /
1500 1800
tb
s s
v m s
t t
+ +

= = =
+ +
Bài 3.4 sbt tr7
a. Chuyển động của vận động viên
trong cuộc đua này là không đều vì
VĐV này có vận tốc chạy thay đổi
theo thời gian.
b.
1 2
1 2
100
10,14 /
9,86
tb
s s
v m s
t t
+
= = =
+
Hay v
tb
= 36.5 Km/h
VỀ NHÀ:- Xem lại các bài tập đã chữa
- Ôn tập lý thuyết theo SGK
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết
18
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng:03/10/2011

TIẾT 8. KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức phần cơ học
2. Kỹ năng: Kiểm tra và rèn luyện kỹ năng là bài tập cho HS
3. Thái độ: Rèn luyện tính trung thực trong kiểm tra
B. ĐỀ KIỂM TRA
1. Bảng số lượng câu hỏi, điểm, thời gian
Nội dung Trọng số Tổng câu Tự luận Tổng điểm
Chủ đề 1 (1,2) 35 2 2 3
Chủ đề 2 (1,2) 35 1 1 3
Chủ đề 1 (3,4) 15 1 1 2
Chủ đề 2 (3,4) 15 1 1 2
Cộng 5 5 10
2. Ma trận đề kiểm tra 1 tiết
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
Chuyển
động cơ
- Nêu được dấu
hiệu để nhận biết
chuyển động cơ.
Nêu được ví dụ
về chuyển động
cơ.

Nêu được ví dụ về
tính tương đối của
chuyển động cơ
- Tính
được tốc
độ trung
bình của
chuyển
động
không
đều.
Số câu 3
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Câu 1
Số điểm 1
Câu 2
Số điểm 2
Câu 5
Số điểm 2
Số câu
Số điểm
Số câu 3
Số điểm5
Tỉ lệ 50%
Lực cơ
- Nêu được lực
là đại lượng
vectơ.
- Biểu diễn được

lực bằng vectơ.
- Đề ra được cách
làm tăng ma sát có
lợi và giảm ma sát
có hại trong một
số trường hợp cụ
thể của đời sống,
kĩ thuật.
Số câu 3
Số điểm 5
Tỉ lệ 50 %
Câu 3a
Số điểm 2
Số câu 3b, 4
Số điểm 3
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu 3
Số điểm 5
=50%
3. Đề kiểm tra
Câu 1 (1đ) Chuyển động cơ học là gì? Cho 2 ví dụ về công cơ học.
Câu 2 (2đ) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên
so với vật khác?
Câu 3 (3đ) a. Lực có phải là một đại lượng vectơ không? Vì sao?Nêu cách biểu diễn lực bằng
vectơ?
b. Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang
phải. Hãy biễu diễn lực trên.

19
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Câu 4 (2đ) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ lực ma sát có thể có ích, 2 ví dụ chứng tỏ lực ma sát có thể có
hại. Từ đó hãy nêu cách làm giảm ma sát trong trường hợp ma sát là có hại.
Câu 5 (2đ) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn
tiếp một đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đi
xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
C. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
Đáp án Điểm
Câu 1 Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển
động cơ học
Lấy được 2 ví dụ
1
1
Câu 2. Lấy được ví dụ 1
Câu 3. a. Lực là một đại lượng vec tơ vì lực vừa có độ lớn vừa có phương và
chiều.
* Cách biểu diễn lực bằng vec tơ:
Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực) .
- Phương và chiều là phương chiều của lực .
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1tỉ xích cho trước .
Vectơ lực kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên:
F
ur

b. Biểu diễn lực
F
ur
1

1
1
Câu 4. Nêu được ví dụ và biện pháp giảm lực ma sát trong trường hợp có hại 2
Câu 5. Vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc là

1
100
4 /
25
tb
s
v m s
t
= = =
Vận tốc trung bình trên đoạn đường bằng là

2
50
2.5 /
20
tb
s
v m s
t
= = =
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là

1 2
1 2
100 50 150

3.3 /
25 20 45
tb
s s
v m s
t t
+ +
= = = ≈
+ +
0.5
0.5
1
20
B
5N
F = 15N
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:09/10/2011
Ngày giảng:10/10/2011
TIẾT 9 ÁP SUẤT
A.MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công
thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp.
B.CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm HS: -1chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mỳ).
-Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật (hoặc 3 viên gạch).

C.PHƯƠNG PHÁP:
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
*H. Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).
a. Nêu điều kiện xuất hiện các loại lực ma
sát? Ma sát có ích hay có hại? Cho ví dụ?
b. Bài tập 6.1, 6.2, 6.3
ĐVĐ: Như phần mở bài trong SGK.
*H. Đ.2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM ÁP LỰC (10 phút).
GV trình bày khái niệm áp lực,
hướng dẫn học sinh quan sát
H.7.2 SGK.
-Yêu cầu HS phân tích đặc
điểm của các lực để tìm ra áp
lực.
-GV yêu cầu HS nêu ra vài
ví dụ về áp lực.
-GV trình bày H 7.3 SGK.
-Y/C HS suy nghĩ trả lời câu
C1.
HS nghe và quan sát hình vẽ.
HS phân tích đặc điểm các
lực để tìm ra áp lực.
HS lấy thêm một số ví dụ về
áp lực.
HS nghe, quan sát H7.3, trả
lời C1.
HS lấy thêm ví dụ về áp lực
trong đời sống.
I. Áp lực là gì
Áp lực là lực ép có phương

vuông góc với mặt bị ép.
C1:
Lực của máy kéo tác dụng
lên mặt đường, lực của ngón
tay tác dụng lên đầu đinh,
lực của mũi đinh tác dụng
lên gỗ là áp lực.
*H.Đ.3: TÌM HIỂU ÁP SUẤT PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO
(10 phút).
-GV nêu vấn đề, hướng dẫn
HS đưa ra phương án TN về
sự phụ thuộc của áp suất vào
F và S.
*Muốn xét sự phụ thuộc của
p vào S phải làm TN ntn?
*Muốn xét sự phụ thuộc của
p vào F phải làm TN ntn?
-GV hướng dẫn HS làm TN
và rút ra kết luận.
HS nghe GV đặt vấn đề và
đưa ra phương án làm TN.
HS nêu cách làmTN cho F
không đổi, còn S thay đổi.
HS nêu cách làmTN cho S
không đổi, còn F thay đổi.
HS làm TN theo nhóm, thảo
luận để rút ra kết luận điền
từ vào chỗ trống.
II. Áp suất
2.1. Tác dụng của áp lực phụ

thuộc vào những yếu tố nào?
Bảng 7.1
Áp lực
F
DT bị
ép S
Độ lún
h
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2
> h
1
F
3
= F
1
S
3
< S
1
h
3

> h
1
Kết luận
C3: (1) càng mạnh, (2) càng
nhỏ.
*H.Đ.4: GIỚI THIỆU CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT (5 phút).
21
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
-GV giới thiệu công thức
tính áp suất.
-GV giới thiệu đơn vị áp
suất.
HS nghe GV giới
thiệu.
2. Công thức tính áp suất

S
F
p
=
trong đó:
F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép, S là diện
tích mặt bị ép, p là áp suất.
* Đơn vị của áp suất:
Nếu F (N), S (m
2
) thì p (N/m
2
hay pa)
1 N/m

2
= 1pa.
*H. Đ.5: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (12 phút).
Vận dụng:
GV hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi C4, C5.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề,
ghi tóm tắt và giải.
Củng cố:
-Áp suất
-Công thức tính áp suất.
III. Vận dụng
C4: Dựa vào
S
F
p
=
=> Muốn tăng p thì:
Hoặc tăng F, hoặc giảm S hoặc vừa tăng F vừa giảm S.
Ví dụ: Mài dao cho sắc có nghĩa là ta đã giảm S để cắt các vật
được dễ dàng hơn.
C5: Tóm tắt:
P
T
= 340 000N, S
T
=
1,5m
2
,P

X
= 20 000N, S
X
= 250Cm
2

= 0,025m
2
.
So sánh p
X
với p
T
?
Bài giải:
Áp suất của xe tăng và của xe ôtô là:
).m/N(6,666226
5,1
340000
S
F
p
2
T
T
T
===
).m/N(00080
025,0
20000

S
F
p
2
X
X
X
===
Ta thấy p
X
> p
T
do đó trên đất mềm
xe tăng chạy được còn ôtô dễ bị lún.
Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập từ 7.1 →7. 6 (SBT). Đọc thêm mục “có thể em chưa biết ”.

Ngày soạn:16/10/2011
22
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày giảng:17/10/2011
TIẾT 10
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
A.MỤC TIÊU:
- Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất tronglòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong
công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện thí nghiệm.
B.CHUẨN BỊ:

- Mỗi nhóm HS: 1bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình có bịt màng cao su mỏng (H
8.3 SGK).
- Một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy (H 8.4 SGK).
C.PHƯƠNG PHÁP:
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).
a. Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất đơn vị của nó? Bài tập 7.5 SBT.
b. Bài tập 7.3, 7.4.
c. Bài tập 7.1, 7.6.
ĐVĐ: Như phần mở bài trong SGK. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo
lặn chịu được áp suất lớn?
*H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG LÊN ĐÁY BÌNH VÀ THÀNH BÌNH (10 phút).
GV giới thệu dụng cụ TN, nêu
rõ mục đích của TN.
-Yêu cầu HS dự đoán hiện
tượng trước khi làm TN.
-Y/C HS hoạt động theo
nhóm.
-Y/C HS rút ra kết luận,trả lời
câu C1.
GV kết luận lần cuối để HS
ghi bài.
-Y/c HS trả lời C2.
HS nghe GV truyền đạt .
HS nghe GV giới thiệu dụng
cụ TN,
HS hoạt động theo nhóm.
HS dự đoán hiện tượng.
HS tiến hành TN để kiểm tra
dự đoán.

HS nhận xét, rút ra kết luận,
trả lời C1.
HS nghe GV kết luận và ghi
bài.
HS trả lời C2.
I. Sự tồn tại của áp suất trong
lòng chất lỏng
1.TN 1
Nhận xét:Các màng cao su
bị biến dạng.
C1 Các màng cao su bị biến
dạng, chứng tỏ chất lỏng gây
áp suất theo mọi phương lên
thành bình, đáy bình.
C2 Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phương.
*H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG TÁC DỤNG LÊN CÁC VẬT Ở TRONG
LÒNG NÓ (10 phút).
ĐVĐ:Chất lỏng có gây ra áp
suất trong lòng nó không?
GV mô tả dụng cụ TN, cho
HS dự đoán hiện tượng trước
khi làm TN.
Y/cầu HS trả lời C3, C4
chọn từ thích hợp để điền
vào chỗ trống.
HS nghe và quan sát GV
trình bày và mô tả ,
HS hoạt động theo nhóm,
thảo luận và đưa ra dự đoán.

Hs tiến hành TN.
HS thảo luận theo nhóm và
trả lời câu C3, C4.
2 TN 2
C3: Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phương lên các vật
ở trong lòng nó.
3. Kết luận
C4: Chất lỏng không chỉ gây
ra áp suất lên thành bình,
mà lên cả đáy bình và các
vật ở trong lòng chất lỏng.
23
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
*H.Đ.4: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG (8 phút).
GV y/cầu HS dựa vào công
thức tính áp suất đã học để
chứng minh công thức tính
áp suất chất lỏng.
GV y/c HS áp dụng công
thức để giải các bài tập đơn
giản.
GV y/cầu HS nêu được đặc
điểm quan trọng của áp suất
chất lỏng
HS chứng minh công thức
p=h.d.
Giả sử có một khối chất lỏng
hình trụ, diện tích đáy là S,
chiều cao là h.

Ta có
.h.d
S
V.d
S
P
S
F
p
====
HS nêu đặc điểm quan trọng
của áp suất chất lỏng.
II. Công thức tính áp suất chất
lỏng
p = d.h, trong đó
p là áp suất ở đáy cột chất
lỏng (pa),
d là t/lượng riêng của chất
lỏng (N/m
3
)
h là chiều cao của cột chất
lỏng (m).
Lưu ý: Công thức cũng áp
dụng đúng cho tính áp suất
tại một điểm bất kỳ trong
lòng chất lỏng nhưng h là độ
sâu.
Trong một chất lỏng đứng
yên, áp suất tại những điểm

trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang (có cùng độ sâu)
có độ lớn như nhau.
*H.Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (10 phút).
GV y/cầu HS trả lời các câu
hỏi:
C6, C7
Y/cầu HS khi làm bài định
lượng thì phải ghi tóm tắt,
đổi đơn vị nếu cần rồi mới
được giải.
Củng cố:
-Áp suất chất lỏng gây lên
đáy bình, thành bình và các
vật ở tronglòng nó.
-Công thức tính áp suất chất
lỏng.
IV. Vận dụng
C6: Vì khi xuông sâu thì áp suất chất lỏng gây ra càng
lớn, nênnếu không mặc bộ áo lặn thì con người không thể
chịu được áp suất này.
C7: Tóm tắt:
h
1
=1,2m,
h
2
=1,2 - 0,4 = 0,8m,
p
1

=?, p
2
=?
Bài giải:
Áp suất tại đáy và điểm
cách đáy 0,4m :
p
1
=h
1
.d=1,2.10000 =12
000(N/m
2
),
p
2
=h
2
.d=0,8.10000 = 8
000(N/m
2
).
ĐS: 12000N/m
2
,8000 N/m
2
.
Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 8.1 →8. 6 (SBT). Đọc mục “Có thể em chưa
biết”.
24

Giáo án Vật lý 8 Năm học 2012-2013
Ngày soạn:23/10/2011
Ngày giảng:24/10/2011
TIẾT 11. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
I – MỤC TIÊU
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.
- Biết được cơ chế về sự truyền áp suất của chất lỏng.
II- CHUẨN BỊ
- Một bình thông nhau
- Tranh vẽ hình 8.9 SGK tr31
III – PHƯƠNG PHÁP
IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).
Áp suất gây ra bởi chất lỏng có gì khác so với chất rắn? Viết công thức tính áp suất chất
lỏng đơn vị của nó?
Treo bảng phụ ghi bài tập : Một thùng nước cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất nước
lên đáy thùng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3
.
ĐVĐ: Ta có thể dùng tay để nâng cả chiếc ô tô lên được không ? (HS : không). Nhưng bằng
việc ứng dụng các nguyên lí trong vật lí thì người ta có thể dùng tay để nâng cả chiếc ô tô
lên một cách dễ dàng. Vậy làm cách nào để có thể dung tay để nâng cả chiếc ô tô lên chúng
ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay.
*H.Đ.2: TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC BÌNH THÔNG NHAU (10 phút)
GV giới thiệu bình thông
nhau,Y/cầu HS dự đoán mực
nước trong bình sẽ ở trạng
thái nào?
Y/cầu HS giải thích dự đoán
của mình.

GV gợi ý: tại đáy bình có
một vật D dễ dịch chuyển, D
chịu t/d của 2 cột nước, D
cân bằng khi 2 áp suất này
bằng nhau, từ đó => độ cao
của 2 cột chất lỏng ntn?
HS hoạt động theo nhóm.
HS thảo luận và đưa ra dự
đoán kết quả TN.
HS tiên hành làm TN, rút ra
kết luận.
HS điền vào chỗ trống.
III. Bình thông nhau
C5: P
a
= P
b
Kết luận:
Trong bình thông nhau chứa
cùng một chất lỏng đứng
yên, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn ở cùng một

độ
cao.
*H.Đ.3: TÌM HIỂU MÁY NÉN THỦY LỰC (18 phút)
- Giới thiệu cho HS nguyên
lý paxcan.
- Theo nguyên lý paxcan nếu
một chất lỏng chứa đầy một

bình kín có khả năng truyền
áp suất bên ngoài tác dụng
lên nó không?
- Đặc điểm này đã được ứng
dụng trong các máy dùng
- Nghe GV giới thiệu
- Có
IV.Máy nén thủy lực
1. Nguyên lý paxcan: Độ
biến thiên áp suất tác dụng
lên một chất lỏng được chất
lỏng truyền đi nguyên vẹn
theo mọi phương.
- Theo nguyên lý paxcan chất
lỏng có khả năng truyền
nguyên vẹn áp suất bên ngoài
tác dụng lên nó.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×