Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án vật lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.37 KB, 35 trang )

Giỏo ỏn vt lớ 8
Chơng I : cơ học
" Vừa to vừa nặng hơn kim,
Thế mà tàu nổi, kim chìm! Tại sao?"
Soạn :
Giảng : Tiết : 1
Bài 1 : Chuyển động cơ học
A . Mục tiêu :
1. Kiến Thức : Học sinh nắm vững đợc cách làm thế nào để biết một vật chuyển động hay
đứng yên và biết đợc rằng chuyển động và đứng yên chỉ có tính tơng đối.
2. Kỹ năng : - Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
3. Vận dụng : Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp : chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
- Học sinh hiểu rõ hơn về chuyển động và đứng yên tạo cho học sinh tiếp cận đợc thế giới quan
khoa học.
B . Chuẩn bị :
GV : Tranh vẽ H.1.1, H1.2 (SGK - Tr13) phóng to phục vụ cho bài giảng và bài tập.
HS : có thể yêu cầu học sinh vẽ một số chuyển động thờng gặp trong cuộc sống(nh vẽ máy bay
đang bay, ngời đang đánh bóng bàn, mô hình đồng hồ đang chạy, nếu có đồng hồ thật thì càng
tốt)
C. Các hoạt động dạy học :
I/ ổn định tổ chức :
Sĩ số :
8A 8B 8C
II/ Kiểm tra bài cũ :
? GV : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng , hình vẽ của học sinh.
III/ Bài mới :
Đặt tình huống có vấn đề : Làm thế nào để biết một vật nh ôtô, chiếc thuyền, tàu hoả, ngời đang
đi xe đạp, đám mây là đang chuyển động hay đứng yên ? Giáo viên có thể lấy bức tranh đã vẽ
sẵn ở nhà H1.1(SGK-Tr4) treo lên bảng và đa ra tình huống có vấn đề nh phần mở bài trong SGK.


-> học sinh suy nghĩ các tình huống này.
Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 :
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay
đứng yên ?
Gv cho học sinh thảo luận để tìm cách hiểu và
nhận biết vật chuyển động hay đứng yên ở câu
C
1
?
? Nhng trong vật lý làm thế nào để nhận biết
đợc một vật đang đứng yên hay đang chuyển
động ?
-> GV : đa ra quy ớc: Trong vật lý, để nhận
biết một vật chuyển động hay đứng yên ngời
ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác đợc
chọn làm mốc( Vật mốc).
? Để chọn vật mốc ngời ta chọn những vật nh
thế nào ? ở đâu ?
I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay đứng yên ?
HS: Quan sát bằng thực tế để thảo luận và trả
lời C
1
. Quan sát bánh xe quay, hay tiếng máy
to rồi nhỏ dần, nhìn thấy phả ra ở ống xả hoặc
bụi tung lên ở lốp ôtô đây là những kinh
nghiệm trong thực tế mà đa phần học sinh đã
biết.
- Học sinh suy nghĩ để tìm cách nhận biết một

vật chuyển động hay đứng yên thông qua quy
ớc vật lý.
_ H/S ghi nhớ cách nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên bằng cách chọn vật mốc.
- H/S : Ta có thể chọn bất kì một vật nào
làm vật mốc. Thờng ta chọn Trái Đất và
những vật gắn với Trái Đất nh nhà cửa,
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
1
Giỏo ỏn vt lớ 8
Gv lu ý thêm : trong bài sau nếu không nói
đến vật mốc thì ta hiểu ngầm vật mốc là Trái
Đất và những vật gắn với Trái Đất.
? Khi nào một vật đợc coi là chuyển động ?
Chuyển động đó gọi là chuyển động gì ?
? Yêu cầu học sinh thực hiện C
2
: Nêu ví dụ về
chuyển động cơ học, trong đó chỉ rõ vật đợc
chọn làm mốc?
? Tiếp tục cho học sinh thảo luận để trả lời
C
3
: Khi nào một vật đợc coi là đứng yên ?
Tìm ví dụ về vật đứng yên, trong đó chỉ rõ vật
đợc chọn làm mốc ? ( yêu cầu học sinh lấy
những ví dụ thực tiễn xung quanh các em mà
các em đã gặp ).
-> GV đa ra tình huống : Bạn Dũng đang ngồi
trên tàu hoả và nhìn xuống vệ đờng, bạn Dũng

nói cái cây kia đang chuyển động. Bạn Dũng
nói thế đúng hay sai ?
-> Từ đó gv giới thiệu hoạt động 2
cây cối, cây cột sốlàm vật mốc.
-H/S trả lời: Khi vị trí của vật so với vật
mốc thay đổi theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật mốc. Chuyển
động này đợc gọi là chuyển động cơ học
( gọi tắt là chuyển động)
- H/S : trả lời C
2
: chuyển động của ô tô trên
đờng so với cây cột mốc. Khi đó cây cột
mốc ở ven đờng chính là vật mốc.
- H/S : trả lời C
3
: Vật không thay đổi vị trí
đối với một vật khác chọn làm vật mốc thì
đợc coi là đứng yên.
- H/S: Suy nghĩ về tình huống này.

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tính tơng đối của
chuyển động và đứng yên. vật mốc.
Gv cho học sinh quan sát H1.2(SGK-Tr5) và
yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả
lời các câu C
4
,C
5
?

-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
và gọi nhóm khác nhận xét và bổ xung?
- GV cho học sinh thảo luận và điền từ thích
hợp vào C
6
:
Nhận xét: Một vật có thể là chuyển động (1)
nhng lại là (2)đối với vật khác ?
- GV cho học thực hiện cá nhân để trả lời C
7
?
-GV : từ những ví dụ trên ta thấy một vật đợc
coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc
vào gì ? ( Ta nói chuyển động hay đứng yên
có tính tơng đối)
- GV cho học sinh trả lời C
8
câu hỏi ở đầu bài
đã đặt ra?
II/ Tính tơng đối của chuyển động và đứng
yên :
- H/S quan sát H1.2 : Hành khách ngồi
trên một toa tàu đang rời khỏi nhà ga.
- Nhóm học sinh thảo luận để trả lời các
câu C
4
, C
5
:
-C

4
: So với nhà ga thì hành khách đang
chuyển động vì vị trí của ngời này thay
đổi so với nhà ga.
-C
5
: So với toa tàu thì hành khách đứng
yên vì vị trí của ngời này không thay đổi
so với toa tàu.
- H/S trả lời C
6
: (1) : đối với vật này
(2) : đứng yên
- H/S : trả lời C
7
: (học sinh tự lấy VD.)
- H/S trả lời : Một vật đợc coi là chuyển động
hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm
mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có
tính tơng đối.
- C
8
: Mặt Trời chuyển động so với một điểm
mốc gắn với Trái Đất do đó có thể coi Mặt
Trời chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất.
* Hoạt động 3 :
Giới thiệu một số chuyển động thờng gặp.
III/ Một số chuyển động thờng gặp :
-H/S : quan sát hình về một số chuyển động
thờng gặp :

a) Chuyển động thẳng của máy bay
b) Chuyển động cong của quả bóng bàn
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
2
Giỏo ỏn vt lớ 8
Yêu cầu học sinh quan sát H1.3 a,b,c (SGK-
Tr6) về một số loại chuyển động thờng gặp?
Yêu cầu học sinh lấy thêm các ví dụ khác
bằng cách trả lời C
9
?
c) Chuyển động tròn của mũi kim đồng hồ.
- H/S trả lời C
9
:( tự tìm và trả lời)
* Hoạt động 4:
Vận dụng : Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm để trả lời C10?
- Câu C11 nếu học sinh không tìm ra đợc thì
giáo viên có thể cho học sinh về nhà tìm câu
trả lời coi đây nh là bài tập về nhà.
IV/ Vận dụng :
- H/S : trả lời C10 theo nhóm bằng cách quan
sát H1.4(SGK-Tr6)
Học sinh liệt kê ra từng đối tợng quan sát : +
ôtô
+ Ngời lái xe
+ Ngời đứng bên đờng
+ Cột điện.
IV/ Củng cố :

- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ cuối sách giáo khoa phần đóng khung in đậm
trang 7.
- Nếu còn thời gian có thể cho học sinh tìm hiểu phần có thể em cha biết.
VI/ H ớng dẫn học ở nhà :
- Trả lời C11, đọc nội dung phần ghi nhớ và phần có thể em cha biết.
- Làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 ( SbT - Tr3).
- Đọc trớc bài 2 :" Vận tốc".
Soạn :
Giảng : Tiết : 2
Bài 2 : vận tốc
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Từ ví dụ, học sinh so sánh quãng đờng chuyển động trong 1s của mỗi
chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận
tốc ).
2. Kỹ năng : - Nắm vững công thức tính vận tốc v=
t
S
và ý nghĩa khái niệm vận tốc.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
3. Vận dụng : học sinh vận dụng công thức để tính quãng đờng, thời gian trong
chuyển động.
B. Chuẩn bị :
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
3
Giỏo ỏn vt lớ 8
- GV: Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế của xe máy(công tơ mét hay đồng hồ đo vận
tốc).
- H/S: Học bài cũ, làm các bài tập đợc giao; tranh vẽ tốc kế của xe máy và nếu có thể thì
mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
C. Các hoạt động dạy học :

I/ ổn định tổ chức :
Sĩ số :
8A 8B 8C
II/ Kiểm tra bài cũ :
? Làm thế nào để nhận biết đợc một vật chuyển động hay đứng yên ?
- H/S : trả lời
- H/S : khác nhận xét.
-> GV: hỏi có cách nào để nhận biết đợc sự nhanh hay chậm của chuyển động ? Từ đó
vào bài mới !
III/ Bài mới :
Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò
* Hoạt động1:
Tìm hiểu về vận tốc .
- GV: Hớng dẫn vào vấn đề so sánh sự
nhanh, chậm của chuyển động của các bạn
trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy
60m.
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng 2.1 và h-
ớng các em áp dụng những kinh nghiệm
hàng ngày, các em sắp xếp thứ tự chuyển
động nhanh, chậm của các bạn nhờ số đo
quãng đờng chuyển động trong một đơn vị
thời gian? Yêu cầu học sinh thực hiện C1,
C2?
GV: Trong trờng hợp nh ở bảng thì đâu đợc
coi là vận tốc ?
? GV: Tiếp tục yêu cầu học sinh thực hiện
C3 : nhìn vào bảng kết quả xếp hạng, hãy
cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính
chất nào của chuyển động và tìm từ thích

hợp cho các chỗ trống trong kết luận ? ( GV
treo bảng phụ phần kết luận lên bảng để
học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống) ->
cho học sinh thảo luận và nhận xét kết quả
đã tìm đợc ?
I- Vận tốc là gì ?
Bảng 2.1: ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể
dục của một nhóm h/s :
Cột 1 2 3 4 5
STT
Họ và tên
học sinh
Quãng
đờng
chạys(m)
Thời
gian
chạy
t(s)
Xếp
hạng
Quãn
g đ-
ờng
chạy
trong
1 giây
1 Nguyễn An 60 10
3 6m
2 Trần Bình 60 9.5

2 6,3m
3 Lê Văn
Cao
60 11
5 5,45m
4 Đào Việt
Hùng
60 9
1 6,67m
5 Phạm Việt 60 10.5
4 5,7m
- H/S thực hiện C1và C2 : nh trong bảng đã điền ở
cột 4 và 5 trong bảng 1.
-H/S : Trong trờng hợp nh ở bảng trên thì quãng đ-
ờng chạy đợc trong 1 giây gọi là vận tốc.
- H/S : Thực hiện C3 : tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong kết luận trong bảng phụ của giáo viên
treo trên bảng:
* Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh hay chậm

của chuyển động
* Độ lớn của vận tốc đợc tính bằng
quãng đờng đi đ-
ợc
trong một
đơn vị
thời gian.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu công thức tính vận tốc :

Trên cơ sở của câu C3 GV cho học sinh dự
II - Công thức tính vận tốc
Vận tốc đợc tính bằng công thức :
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
4
Giỏo ỏn vt lớ 8
đoán và tìm xem công thức của vận tốc đợc
cho bởi những đại lợng nào ?
v =
t
s
, trong đó : v là vận tốc
s là quãng đờng đi đợc
t là thời gian để đi hết quãng đờng đó.
* Hoạt động 3 :
Tìm hiểu đơn vị vận tốc
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị
nào ?
? Yêu cầu học sinh thực hiện C4 : tìm đơn
vị vận tốc thích hợp cho các chỗ trống trong
bảng 2.2 (SGK_Tr9) ?
-> giáo viên giới thiệu về đơn vị hợp pháp
của vận tốc nh sách giáo khoa và yêu cầu
học sinh ghi nhớ và hiểu.
? GV: giới thiệu với học sinh về tốc kế ( có
thể theo hình vẽ của sgk hoặc dùng tốc kế
thật) và yêu cầu học sinh cho biết về hoạt
động của tốc kế?
III - Đơn vị vận tốc :
* Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và

đơn vị thời gian.
- H/S : thực hiện C4:
Đơn vị chiều
dài
m m km km cm
Đơn vị thời
gian
s phút h s s
Đơn vị vận
tốc
m/s m/phút Km/h Km/s cm/s
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây(m/s)
và kilômét trên giờ(km/h): 1km/h 0,28m/s
- Độ lớn của vận tốc đợc đo bằng dụng cụ gọi là tốc
kế ( còn gọi là đồng hồ vận tốc) (H.2.2).
* Hoạt động 4 :
Vận dụng
?Yêu cầu học sinh thực hiện ngay tại chỗ
các câu C5, C6, C7, C8?
? Làm thế nào để biết chuyển động nào là
nhanh nhất và chuyển động nào là chậm
nhất?
? Cho học sinh thảo luận và thực hiện theo
nhóm bài C6 ? Nhóm nào xong trớc thì lên
bảng trình bày lời giải sau đó cho các nhóm
nhận xét kết quả ?
-> 54>15 nhng vận tốc không phải là khác
nhau, ta chỉ so sánh đợc vận tốc khi quy nó
về cùng đơn vị vận tốc.
? Tiếp tục cho học sinh thực hiện cá nhân

các câu C7, C8 và cho học sinh lên bảng
thực hiện ?
? Nếu học sinh phát hiện và tìm ra cách giải
khác thì có thể cho học sinh thực hiện ngay
tại lớp sau đó khuyến khích và động viên
các em.
- H/S : trả lời các câu hỏi sgk :
+) C5 :a) Vận tốc của ôtô là 36km/h, có nghĩa là
một giờ ôtô đi đợc 36km, của xe đạp là 10,8km/h
tức là một giờ xe đạp đi đợc 10,8km và của tàu hoả
là 10m/s chobiết tàu hoả mỗi giây đi đợc 10m.
b) Ta đổi v=10m/s = 36km/h.
Nh vậy ôtô và tàu hoả chuyển động nh nhau, xe đạp
chuyển động chậm nhất.
+) C6 : vận tốc của tàu là :
v =
t
s
=
5,1
81
= 54km/h.
v = 54km/h = 15m/s
học sinh phát hiện đợc ngay 54>15.
+) C7 : quãng đờng đi đợc là :
áp dụng công thức : v =
t
s



s = vt =
3
2
.12 = 8 (km)
+) C8 : khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là : s
= vt = 4.
2
1
=2(km).
IV/ Củng cố :
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau :
Độ lớn của vận tốc cho ta biết gì ?
Công thức tính vận tốc nh thế nào ? Nêu rõ các đại lợng trong đó ?
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị nào ? Nêu đơn vị hợp pháp của
vận tốc ?
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
5
Giỏo ỏn vt lớ 8
V/ Hớng dẫn học ở nhà :
- Học phần ghi nhớ trong sách giáo khoa phần in đậm đóng khung tr 10.
- Đọc phần có thể em cha biết (SGK_Tr 10).
- Xem các bài tập và câu hỏi đã thực hiện ở trên lớp.
- Làm các bài tập trong sách bài tập : bài 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5.
- Xem trớc bài 3:" chuyển động đều- chuyển động không đều"

Soạn
Giảng : Tiết : 3
Bài 3 :
Chuyển động đều - Chuyển động không đều
A. Mục tiêu :

1. Kiến thức : - Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về
chuyển động đều.
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu
đặc trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
2. Kỹ năng : Học sinh thực hiện đợc thí nghiệm đợc mô tả trong hình 3.1 trang 11 về
bánh xe lăn trên máng nghiêng.
3. Vận dụng : - Mô tả TN và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng để trả lời các câu hỏi
trong bài.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
B. Chuẩn bị :
GV : một máng nghiêng có hai đoạn (đoạn đờng bằng và đoạn đờng dốc), bánh xe
lăn, đồng hồ bấm giây, thớc thẳng có chia đến cm, bút dạ.
HS : Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị một bộ dụng cụ bao gồm : một máng nghiêng có
hai đoạn (đoạn đờng bằng và đoạn đờng dốc), bánh xe lăn, đồng hồ bấm giây, thớc
thẳng có chia đến cm, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học :
I/ ổn định tổ chức :
Sĩ số :
8A 8B 8C
II/ Kiểm tra bài cũ :
? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ? Nó đợc xác định nh thế nào ?
II/ Bài mới :
Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 :
ãTìm hiểu định nghĩa chuyển động đều,
chuyển động không đều
? Thế nào là chuyển động đều ?
? Thế nào là chuyển động không đều ?
ãTìm hiểu TN chuyển động đều và chuyển
động không đều

I - Định nghĩa :
- H/S :(phát biểu định nghĩa)

Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
6
Giỏo ỏn vt lớ 8
GV tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm
làm TN theo hình 3.1 SGK : yêu cầu quan sát
chuyển động của trục bánh xe và ghi các
quãng đờng nó lăn đợc sau những khoảng thời
gian 3s liên tiếp trên mặt nghiêng AD và mặt
ngang DF ?
GV hớng dẫn hs lắp TN và hớng dẫn cách xác
định quãng đờng liên tiếp mà trục bánh xe lăn
đợc trong những khoảng thời gian 3s liên tiếp.
? Cho hs dựa vào kết quả TN để trả lời các câu
C1 và C2 bằng cách thảo luận ?
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gia
n.
- H/S hoạt động nhóm tiến hành làm TN theo
hình 3.1(SGK) và điền kết quả nh bảng 1
- H/S thảo luận và dựa vào bảng kết quả để
thực hiện C1 và C2 :
C1:
chuyển động của trục bánh xe trên

đoạn đờng AD là chuyển động không
đều, còn trên đoạn đờng DF thì trục bánh
xe chuyển động đều
C2
: a) là chuyển động đều
b),c),d) là chuyển động không đều
* Hoạt động 2 :
Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển
động không đều.
? Tính quãng đờng lăn đợc của trục bánh xe
trong mỗi giây ứng với các quãng đờng AB,
BC, CD ?
->Từ đó GV yêu cầu HS trình bày khái niệm
vận tốc trung bình ?
? Đây là chuyển động nhanh dần hay chậm
dần ?
Yêu cầu học sinh thực hiện C3 ?
-> Từ đó giáo viên yêu cầu học sinh trình bày
hiểu biết của mình về vận tốc trung bình của
chuyển động không đều trên một quãng đ-
ờng ?
II - Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều.
- HS : tìm hiểu thông tin SGK và thực hiện
theo yêu cầu của GV :
+ Trên đoạn AB mỗi giây bánh xe lăn đợc
quãng đờng là : 0,05/3=0,0167m
+ Trên đoạn BC mỗi giây bánh xe lăn đợc
quãng đờng là : 0,15/3=0,05(m)
+ Trên đoạn CD mỗi giây bánh xe lăn đợc

quãng đờng là : 0,25/3 = 0,83m
->Là chuyển động nhanh dần
->Trên cả đoạn đờng AD vận tốc trung bình
của chuyển động đó là :
V
tb
=
t
s
=
9
25,015,005,0
++
= 0,05 m/s (điều
đó có nghĩa là trung bình mỗi giây trục bánh
xe lăn đợc quãng đơngd là 0,05m)
- H/S : hiểu về vận tốc trung bình của một
chuyển động không đều trên một quãng đờng
đợc tính bởi công thức : v
tb
=
t
s
, trong đó :
s là quãng đờng đi
t là thời gian để đi hết quãng
đờng đó.
* Hoạt động 3 :
Vận dụng
Giáo viên cho học sinh thực hiện các câu C4,

C5, C6 :
? Yêu cầu h/s trả lời nhanh câu C4 ?
? Khi nói ôtô chạy từ Hà Nội tới Hải
Phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc
nào ?
? Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để
thực hiện C5 ?(có thể mô phỏng cho học sinh
nh sau :
A
III - Vận dụng :
C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải
Phong là chuyển động không đều vì trên cả
đoạn đờng đó vận tốc của ôtô luôn thay đổi
theo thời gian.
- H/S : nói tới vận tốc trung bình.
- H/S Thực hiện nhóm bài C5 :
+ Vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng
dốc là : v
tb1
=
30
120
= 4m/s
+ Vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
7
Giỏo ỏn vt lớ 8
B C
AB =120m, BC =60m)
GV lu ý cho học sinh vận tốc trung bình của

chuyển động không đều thờng khác trung bình
cộng của vận tốc!
GV cho hs hoạt động cá nhân để thực hiện bài
C6 ?
->Riêng câu C7 yêu cầu học sinh tự thực
hành đo thời gian chạy cự ly 60m, có thể làm
ở nhà hoặc giờ ra chơi.
nằm ngang là : v
tb2
=
24
60
= 2,5m/s
+ Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đờng
đó là :
v
tb
=
t
s
=
2430
60120
+
+
= 3,33m/s
-H/S : thực hiện cá nhân câu C6 :
Quãng đờng đoàn tàu đi đợc :
S = v
tb

t = 5.30 =150 (km)
IV/ Củng cố :
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều đợc tính nh thế nào ?
- Nếu còn thời gian cho học sinh thực hiện bài tập 3.4 (SBT) ?
Đáp án bài 3.4 : a) Không đều
b) v
tb
=
86,9
100
=
t
s
= 10,14m/s = 36,5km/h.
V/ H ớng dẫn học ở nhà :
- Học kỹ nội dung của bài đã học, đặc biệt là phần ghi nhớ đợc in đậm trong phần đóng khung
cuối bài học.
- Thực hành đo thời gian chạy cự ly 60m và tính vận tốc trung bình(m/s) và đổi ra các đơn vị
m/phút, km/h.
- Làm các bài tập : 3.1, 3.2, 3.3, 3.4(nếu 3.4 đã đợc làm ở lớp thì về nhà xem lại), 3.5, 3.6 ( trong
SBT ).
- Đọc và chuẩn bị trứơc bài 4"Biểu diễn lực"
Soạn
Giảng : Tiết : 4
Bài 4 : Biểu diễn lực
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm biến dạng, thay đổi chuyển
động(nghĩa là thay đổi vận tốc ) của vật.
- Biết đợc lực là một đại lợng véc tơ, biết ký hiệu của vectơ lực.

2. Kỹ năng : giải thích, mô tả đợc thí nghiệm, hiện tợng trong hình 4.1 và 4.2 (SGK - Tr15).
- Biểu diễn đợc vectơ lực.
3. Thái độ : Học sinh có thái độ nghiêm túc trong thực hành, đoàn kết hợp tác trong hoạt động
nhóm, tìm tòi khám phá các hiện tợng tự nhiên để tìm ra chân lý.
B. Chuẩn Bị :
GV: TN nh hình 4.1 (nếu có điều kiện thì chuẩn bị cả TN nh hình 4.2), Hình vẽ phóng to 4.3,
4.4(SGK-Tr16).
HS : học bài cũ, ôn lại bài Lực - Hai lực cân bằng(bài6 SGK Vật lý 6).
C. Các hoạt động dạy học :
I - ổn định tổ chức :
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
8
Giỏo ỏn vt lớ 8
Sĩ số :
8A 8B 8C
II - Kiểm tra bài cũ :
? Lực có thể gây ra những tác dụng gì đối với vật ?
III - Bài mới :
Hoạt động của Thày Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 :
Tổ chức tình huống học tập
GV có thể đặt câu hỏi nh sau : Lực có thể làm
biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự
nhanh chậm và cả hớng của chuyển động, vậy
giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ?
(hoặc có thể lấy nội dung phần mở đầu của
SGK)
- GV làm một TN : thả rơi một viên bi xuống
đất và để viên bi lăn trên mặt đất rồi hỏi : vận
tốc viên bi tăng nhờ tác dụng nào ?

-> GV đa ra giải quyết vấn đề trên : muốn biết
điều này phải xét sự liên quan giữa lực với vận
tốc
- H/S : suy nghĩ đến tình huống trên !
- H/S : Tiếp tục suy nghĩ về tình huống của TN
đó !
* Hoạt động 2 :
Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay
đổi vận tốc .
? ở lớp 6 ta đã biết lực có thể gây ra những tác
dụng gì ?
GV cho học sinh hoạt động theo nhóm để trả
lời câu C1?
? yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm ra lời giải
thích cho phần TN đợc mô tả trong các hình 4.1
và 4.2 : nhóm nào xong trớc thì trình bày trớc
và cho các nhóm khác bổ xung, nhận xét ?
I- Ôn lại khái niệm lực :
- H/S Trả lời :
Lực có thể làm biến

dạng,
thay đổi chuyển động(nghĩa là làm thay

đổi vận tốc) của vật
.
- H/S hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm thảo
luận để tìm câu trả lời cho C1 :
+) Hình4.1 :
lực hút của nam châm lên

miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn,
nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
+) Hình4.2
: lực tác dụng của vợt lên quả
bóng làm quả bóng biến dạng và ngợc lại,
lực tác dụng của quả bóng lên vợt làm vợt
biến dạng
.
*Hoạt động 3 :
Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn
lực bằng vectơ.
GV thông báo luôn cho học sinh biết lực là một
đại lợng vectơ. Nhng hỏi thêm: nguyên nhân
nào mà ta khẳng định lực là một đại lợng
vectơ?
? Cách biểu diễn lực nh thế nào và kí hiệu của
vectơ lực nh thế nào ?
? Để biểu diễn một vectơ lực ngời ta làm nh
thế nào ? (nếu học sinh khó trả lời giáo viên có
thể thông báo và yêu cầu học sinh ghi nhớ).
? Vectơ lực đợc kí hiệu nh thế nào ? Cờng độ
II - Biểu diễn lực :
1. Lực là một đại lợng vectơ:
- H/S : lực không những có độ lớn mà còn có cả
phơng và chiều.
-> Một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có phơng và
chiều là một đại lợng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực :
a) Để biểu diễn vectơ lực ngời ta dùng một mũi
tên có :

- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là
điểm đặt của lực).
- Phơng và chiều là phơng và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cờng độ của lực theo một tỉ
xích cho trớc.
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
9
Giỏo ỏn vt lớ 8
của lực đợc kí hiệu nh thế nào ?(có thể yêu cầu
học sinh ghi nhớ thành thông báo).
GV : treo bảng phụ vẽ sẵn H4.3 phóng to lên
bảng cho học sinh quan sát và đa ra ví dụ
(SGK-Tr16)
? Hãy nêu điểm đặt của lực, phơng, chiều và c-
ờng độ của lực ?
b) Vectơ lực đực kí hiệu bằng chữ F có mũi tên
ở trên :
F

. Cờng độ của lực đợc kí hiệu bằng
chữ F không có mũi tên ở trên : F
H/S : tìm hiểu ví dụ :
A
B
F

5N
- Điểm đặt A
- Phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
- Cờng độ F =15N

* Hoạt động : 4
Vận dụng
GV cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện câu
C2, nhóm nào xong trớc lên trên bảng trình bày
? ( chú ý các nhóm vẽ hình chuẩn và tỉ lệ xích
phải chính
xác).
Yêu cầu học sinh xác định chính xác điểm đặt
của lực lên vật? (lu ý trong trờng hợp trên trọng
lực ở đây đóng vai trò chính là một lực kéo h-
ớng thẳng đứng từ trọng tâm của vật xuống
phía dới vì vậy điểm đặt của lực là trọng tâm
của vật).
- Câu C3: giáo viên treo bảng phụ lên bảng và
yêu cầu học sinh diễn tả bằng lời các yếu tố của
các lực ở hình 4.4 ?

? Yêu cầu học sinh mô tả bằng lời và phải chỉ
rõ đợc các yếu tố đó là điểm đặt của lực, phơng
và chiều của lực đó và cờng độ của lực đó là
bao nhiêu ?
III - Vận dụng :
C2:(Học sinh hoạt động nhóm)
*Trọng lực của một vật có khối lợng 5kg(ứng
với một lực là 50N, 0,5cm ứng với 10N).
A
10N
P

*Lực kéo 15000N theo phơng nằm ngang,

chiều từ trái sang phải.(1cm ứng với 5000N)
B
F

5000N
- H/S : quan sát bảng phụ của gv treo trên bảng
và giơ tay phát biểu:
+) H4.4a : Lực
1
F

có điểm đặt tại A, phơng
thẳng đứng , chiều hớng từ dới lên trên và có c-
ờng độ F
1
=20N.
+) H4.4b : Lực
2
F

có điểm đặt tại B, có
phơng nằm ngang, có chiều từ trái sang phải và
có cờng độ F
2
= 30N.
+) H4.4c : Lực
3
F

có điểm đạt tại C, có ph-

ơng chéo góc 30
0
so với phơng nằm ngang, có
chiều từ dới lên trên và có cờng độ F
3
= 30N.
IV - Củng cố :
- ? Giữa lực và vận tốc có mối liên hệ nh thế nào ?
- Ngời ta biểu diễn lực nh thế nào ?
- Vectơ lực đợc kí hiệu nh thế nào ?
- Nếu còn thời gian Gv cho học sinh biểu diễn lực của một quả cầu(A) đợc treo nh sau, biết rằng
quả cầu đó nặng 1kg?
A
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
10
Giỏo ỏn vt lớ 8
V - H ớng dẫn học ở nhà :
- Học kỹ các phần lý thuyết của bài, đặc biệt học thật kỹ về lực cách biểu diễn lực bao gồm tìm
hiểu các thông tin sau : + Điểm đặt
+ Phơng
+ Chiều
+ Cờng độ của lực.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT vật lý 8.
- Đọc và tìm hiểu trớc bài 5 :"Sự cân bằng lực - Quán tính".
Soạn :
Giảng : Tiết : 5
Bài 5
Sự cân bằng lực - quán tính
a. mục tiêu :
1.

Kiến thức
: - Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Biết đợc vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng
đều.
2.
Kỹ năng
: - Từ dự đoán(về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và học
sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định :" Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều".
3.
Vận dụng
: Học sinh nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
B. Chuẩn bị :
GV : Một máy A-tut(Atwood (1746-1807)) có thể hoạt động đợc tốt, một xe lăn và một Búp bê
có thể đứng trên xe lăn đợc (nh hình 5.4 tr19 SGK).
HS : học bài cũ, làm các bài tập đợc giao, có thể chuẩn bị một bộ thí nghiệm nh hình5.4(SGK-
Tr19).
C. Các hoạt động dạy học :
I - ổn định tổ chức :
Sĩ số :
8A 8B 8C
không lý do :
II - Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
? Biểu diễn lực tác dụng lên quả cầu A có trọng lợng 50N đợc treo nh sau(tỉ xích 1cm ứng với
10N) :
A
III - Bài mới :
Hoạt động của Thày Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : (3 phút)

Tổ chức tình huống học tập.
- H/S : quan sát hình vẽ 5.1(SGK).
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
11
Giỏo ỏn vt lớ 8
GV đặt vấn đề nh SGK(H5.1) : ở lớp 6 ta đã
biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng
của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên.
Vậy, một vật đang chuyển động chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào ?
- H/S : suy nghĩ và dự đoán để tìm câu trả lời cho
câu hỏi của giáo viên.
* Hoạt động 2 : ( 17 phút)
Tìm hiểu về lực cân bằng.
? GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2
SGK về quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt
trên mặt đất và quyển sách đặt trên mặt bàn
rồi hỏi : Tại sao các vật này đứng yên ?
GV : hớng dẫn học sinh tìm đợc hai lực tác
dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân
bằng. sau đó yêu cầu thực hiện C1 SGK?
? Kể rõ có mấy lực tác dụng lên quyển sách,
quả bóng và quả cầu? Đó là những lực nào ?
có cờng độ bằng bao nhiêu ?
? Hãy nhận xét về điểm đặt, cờng độ, phơng
chiều của hai lực cân bằng mà em vừa tìm đ-
ợc ?
-> Nếu học sinh không nhận xét đợc gv có
thể gợi ý để hs đa ra đợc nhận xét sau : Hai
lực cân bằng có cùng điểm đặt, cùng ph-

ơng, cùng độ lớn nhng ngợc chiều ?
-GV tiếp tục cho học sinh tìm hiểu tác dụng
của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
+) GV dẫn dắt hs dự đoán dựa trên hai cơ sở :
Lực làm thay đổi vận tốc và hai lực cân bằng
này không làm thay đổi vận tốc. Yêu cầu học
sinh thảo luận và đa ra ý kiến dự đoán của
mình ?
GV chốt lại những dự đoán và có thể dự đoán
nh sgk : khi đó vận tốc của vật sẽ không thay
đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
? Làm thế nào để biết đợc dự đoán nào đúng,
dự đoán nào cha đúng ?
-> ta sẽ tiến hành kiểm tra dự đoán!
GV làm TN để kiểm chứng bằng máy
A-tút. Hớng dẫn HS theo dõi, quan sát và ghi
kết quả TN. Đặc biệt yêu cầu học sinh ghi lại
quãng đờng đi đợc trong các khoảng thời
gian 2s liên tiếp trong giai đoạn d của hình
5.3 SGK.
?Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3, C4 ?
? Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN để điền
vào bảng 5.1 và trả lời C5?
? Từ kết quả tính toán đợc ở bảng 5.1 em có
I - Lực cân bằng :
1. Hai lực cân bằng là gì ?
H/S thực hiện việc quan sát các vật trong hình
5.2 SGK và phát hiện ra đợc rằng
các vật này

đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.
H/S dựa vào sự hớng dẫn và gợi ý của giáo viên
để trả lời C1 :
+) Tác dụng lên quyển sách có hai lực : trọng
lực
P

,lực đẩy
Q

của mặt bàn.
+) Tác dụng lên quả cầu có hai lực : là trọng
lực
P

, lực căng
T

.
+) Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng
lực
P

, lực đẩy
Q

của mặt đất.
- H/S : chốt lại những đặc điểm của hai lực cân
bằng(có thể hs phát biểu theo sách nh sau):

Hai
lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một
vật,có cờng độ bằng nhau, phơng nằm trên
cùng một đờng thẳng, chiều ngợc nhau
.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
a) Dự đoán : H/S có thể có 2 hớng dự đoán sau :
+) Hai lực cân bằng làm thay đổi vận tốc
+) Hai lực cân bằng không làm thay đổi vận
tốc, nghĩa là vật sẽ chuyển động

thẳng đều
.
-H/S : ta sẽ làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
b) Thí nghiệm kiểm tra :
-HS : quan sát và ghi lại kết quả TN theo 3 giai
đoan :
+Hình5.3a: Ban đầu, quả cân Ađứng yên
+Hình5.3b: Quả cân A chuyển động.
+Hình5.3c,d : Quả cân A tiếp tục chuyển động
khi A' bị giữ lại.
- H/S : trả lời C2, C3, C4 :
- H/S : dựa vào kết quả TN để điền vào bảng 5.1
và trả lời C5
Thời gian t(s)
Quãng đ-
ờng đi đợc
s(cm)
Vận tốc

v(cm/s)
Trong hai giây đầu :t
1
=2 S
1
= V
1
=
Trong 2 giây tiếp theo : S
2
=. V
2
=
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
12
Giỏo ỏn vt lớ 8
kết luận gì về tác dụng của hai lực cân bằng
đang chuyển động ?
t
2
=2
Tong 2 giây cuối : t
3
=2 S
3
= V
3
=
-H/S : đa ra kết luận :
Một vật đang chuyển

động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng

đều
.
* Hoạt động 3: (15 phút)
Tìm hiểu về quán tính
GV đa ra một số hiện tợng về quán tính mà
HS thờng gặp : ôtô, tàu hoả đang chuyển
động, không thể dừng ngay đợc mà phải trợt
tiếp một đoạn
Sau đó yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
để hiểu về hiện tợng đó?
-> Từ đó cho Hs vận dụng để thực hiện các
câu C6, C7, C8
II - Quán tính
1. Nhận xét :
H/S : đọc nội dung thông tin SGK, suy nghĩ và
ghi nhớ dấu hiệu của quán tính :
"Khi có lực tác
dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc
ngay lập tức vì mọi vật có quán tính"
.
2. Vận dụng :
- H/S thảo luận theo nhóm để trả lời C6, C7 : + C6
: Búp bê ngã về phía sau
+ C7 : Búp bê ngã về phía trớc.
- H/S thảo luận chung ở lớp để đa ra những lời
giải thích cho câu C8
IV - Củng cố :

? Thế nào là hai lực cân bằng ? Hãy giải thích tại sao hộp phấn lại đứng yên đợc trên mặt bàn ?
? Thế nào gọi là chuyển động theo quán tính ?
? Hãy nêu dấu hiệu của quán tính ?
V - H ớng dẫn học ở nhà :
- Học kỹ phần nội dung bài học, đặc biệt chú ý tới phần ghi nhớ cuối bài học.
- Tự làm thí nghiệm kiểm chứng về tác dụng của hai lực cân bằng.
- Đọc phần có thể em cha biết, tự mình giải thích lại câu C8
- Làm các bài tập : 5.1, 5.2, 5.3, , 5.8 SBT VL8, đọc trớc Bài 6 :"Lực ma sát".
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Ngày giảng. Tiết :6
Bài 6 : Lực ma sát
A/ Mục tiêu .
HS nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.
Bớc đầu phân biệt đợc sự xuất hiện của các loại lực ma sát trợt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc
điểm của mỗi loại này.
Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
Kể và phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi ,có hải trong đời sống và trong kỹ
thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát , và vận dụng ích lợi của lực này.
B/ Chuẩn bị .
* Mỗi nhóm học sinh .
-1 lực kế, 1 miếng gỗ( có một mặt nhẵn một mặt nhám), một quả cân phục vụ cho TN 6-2 SGK .
-Tranh vòng bi .
C/ Các hoạt động dạy học .
I/ ổn địmh.
Sĩ số :
8A 8B 8C
II- Kiểm tra.
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho

13
Giỏo ỏn vt lớ 8
Thế nào là hai lực cân bằng?Thế nào là chuyển động theo quán tính?
III- Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV lấy ví dụ về sự xuất hiện ma sát trợt để học
sinh nắm đợc thế nào là ma sát trợt. Từ đó cho
học sinh tự tìm ví dụ trong đời sống và trong
SX, Kỹ thuật.
C1- hãy tìm ví dụ về ma sát trợt trong đời sống
và trong kỹ thuật?
C2- Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và
trong kỹ thuật?
C3- Trong hình 6-1 Đâu là ma sát trợt đâu là
ma sát lăn?
- Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm, sau đó trả
lời câu hỏi.
C4- Trong thí nghiệm trên tại sao có lực kéo
nhng vật nâng vẫn đứng yên ?
C5- Tìm ví dụ về ma sát nghỉ trong đời sống và
trong kỹ thuật?
C6- Nêu tác hại của ma sát .Biện pháp là giảm
ma sát trong các trờng hợp ở hình 6-3.
C7- Hình 6-4 : Hãy tìm cách tăng ma sát trong
những trờng hợp này?
( Giải thích rõ từng trờng hợp )
C8- Hãy cho biết trong các trờng hợp này ma
sát có lợi hay có hại ( chỉ rõ trờng hợp có lợi tr-
ờng hợp có hại )
I/ Khi nào có lực ma sát.

1- Lực ma sát tr ợt.
- Khi phanh xe đạp. bóp phanh nhẹ vành bánh
xe quay chậm lại.
Lực sinh ra khi má phanh ép vào vanh bánh xe
gọi là lực ma sát trợt
C1-
+Ma sát giữa ổ trục quạt bàn với trục.
+ Ma sát giữa dây cung đàn vi ô lông và nhị .
2- Lực ma sát lăn.
- Ngăn cản chuyển động của hòn bi là ma sát
lăn.
C2- Lực ma sát sinh ra ở viên bi với trục và ổ
trục.
C3-
a, ma sát trợt.
b, Ma sát lăn.
3- Ma sát nghỉ.
- Móc lực kế vào một vật nặng rồi kéo từ từ
lực kế theo phơng nằm ngang.
- Đọc số chỉ của lực kế khi vật cha chuyển
động .
C4- Lực ma sát nghỉ có cờng độ thay đổi theo
tác dụng lên vật.
C5-
+ các vật chuyển động cùng băng truyền.
+ Lực ma sát nghỉ giữa bàn chân và mặt đờng
nên ta đi lại đợc.
II/ Lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật.
1- Lực ma sát có thể có hại.
C6-

-Lực ma sát giữa xích và đĩa.
Bôi dầu làm giảm ma sát.
- Lực ma sát trợt giữa trục và ổ trục( Thay
bằng ổ bi để giảm ma sát)
- Dùng bánh xe.
2- Lực ma sát có thể có ích.
C7- Hình 64.
a,Tăng độ nhám của bảng.
b, Tăng độ nhám của gen bu lông và ốc.
Tăng độ nhám của vỏ bao diêm.
c, Tăng độ sâu của rãnh mặt lốp.
III/ Vận dụng .
C8-
a, Ma sát có hại.
b, Ma sát có hại.
c, Ma sát có hại.
d, ma sát có lợi.
e, Ma sát có lợi.
Nguyn c Huy - Trng THCS An Ho
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×