Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án vật lý 6 trọn bộ hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.37 KB, 94 trang )

CHƯƠNG 1: VẬN TỐC
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn:……………
BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
+ Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.
+ Biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng :
+ Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo.
+ Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
+ Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
+ Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
3. Thái độ :
+ Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II. Phương pháp :
+ Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở.
III. Chuẩn bị:
1. Cho mỗi nhóm học sinh :
+ Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
+ Một thước dây có ĐCNN đến mm.
+ Một thước cuộn có ĐCNN đến 0,5 cm.
+ Một tờ giấy kẻ bảng 1.1 SGK.
2. Cho cả lớp :
+ Tranh vẽ to thước kẽ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm.
+ Bảng phụ ghi kết quả bảng 1.1 SGK.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giáo viên thông báo những qui định khi học môn vật lý 6 cho HS.


3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(5 phút)
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
- Học sinh quan sát, trao đổi
và nêu phương án trả lời.
- Giáo viên gợi ý phương án:
+ Để khỏi tranh cãi nhau, hai chị em cần
thống nhất với nhau điều gì ?
Hoạt động 2: Đơn vị đo độ dài.(10 phút)
+ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là
gì ? Kí hiệu ?
+ Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, nhỏ hơn
mét là gì?
- Yêu cầu học sinh hoàn thành
câu C1.
1. Ôn lại một số đơn vị đo đọ dài:
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống
đo lường hợp pháp của nước ta là
mét( kí hiệu m)
Ngoài ra còn có các đơn vị: dm,
cm, mm, km . . .
1
GV Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài
được sử dụng trong thực tế.
HS Cá nhân trả lời C1
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và thực
hiện theo yêu cầu.
GV: Quan sát học sinh thực hiện.

H: Em hãy nhận xét giá trị ước lượng và giá
trị đo được ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu C3 và thực hiện.
+ Độ dài ước lượng và độ dài đo được có
giống nhau hay không ?
HS: Hoạt động theo nhóm:
- Ước lượng chiều dài bàn.
- Đo bằng thước để kiểm tra
- trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Ước lượng, đo bằng thước, nhận xét.
Cá nhân học sinh nhận xét trả lời.

chuyển ý: Tại sao trước khi đo độ dài ta
cần ước lượng độ dài cần đo ?
2. Ước lượng đo độ dài:
Khi đo độ dài của một vật, ta nên
ước lượng độ dài của vật đó trước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.(5 phút)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 và
trả lời câu C4.
GV: Điều khiển học sinh thảo luận.
HS: Thảo luận trả lời.
GV: Đưa ra các loại thước yêu cầu HS nhận
biết.
Yêu cầu học sinh đọc SGK và cho biết
GHĐ và ĐCNN là gì ?
Yêu cầu học sinh vận dụng để trả lời câu hỏi
C5.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5
Treo tranh, giới thiệu cách xác định GHĐ và

ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C6, C7.
GV: Ước lượng độ dài để làm gì ?
HS: Để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích
hợp.
II. Đo độ dài:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo nào
cũng cần biết giới hạn đo(GHĐ) và
độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của nó.
GHĐ: Độ dài lớn nhất ghi trên
thước
ĐCNN: Độ dài giữa hai vạch chia
liên tiếp.
Hoạt động 4: Vận dụng( 10 phút)
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và
thực hiện theo yêu cầu.
HS: Hoạt động theo nhóm, tiến hành đo và
ghi kết quả.
GV: Hướng dẫn cho HS các bước thực hiện
và điền kết quả vào bảng 1.1. Sau khi HS đo
xong, GV hỏi các câu hỏi củng cố.
H: Tại sao em chọn thước có GHĐ và
ĐCNN như thế?
2. Đo độ dài:
- Đo chiều dài của bàn học.
- Đo bề dày của cuốn sách vật lý 6.
2
+ Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị
trung bình được tính như thế nào ?

V. Củng cố:( 5 phút )
1. Đơn vị đo độ dài chính là gì ?
2. Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì ?
VI. Hướng dẫn về nhà:( 5 phút )
1. Học phần ghi nhớ SGK/8
2. Làm bài tập từ 1-2.1 đến 1-2.6 SBT.
3. Đọc mục “ có thể em chưa biết ”.
VII. Rút kinh nghiệm:


Ký duyệt
Ký duyệt
3
Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn:……………….
BÀI 2: ĐO ĐỘ DÀI ( tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1. Kỹ năng:
+ Biêt đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo.
+ Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
+ Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp
+ Rèn luyện kỹ năng đo và ghi kết quả chính xác.
+ Biết tính giá trị trung bình.
2. Thái độ : Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. Phương pháp :
- Luyện tập - Thực hành, vấn dáp gợi mở.
III. Chuẩn bị :
1. Cả lớp: Hình phóng to 2.1; 2.2; 2.3
2. Mỗi nhóm học sinh: + Thước có ĐCNN 0,5cm.

+ Thước có ĐCNN 1mm
+ Thước dây, thước cuộn, thước kẹp.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
HS1: Hãy kể đơn vị đo độ dài ? Đơn vị chính là gì ? Chữa bài tập số 1 SBT.
HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ? Chữa bài tập 3 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cách đo độ dài ( 20 phút )
- Yêu cầu học sinh hoạt theo nhóm và thảo
luận các câu C1, C2, C3, C4, C5.
Hs: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và
ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
- Giáo viên kiểm tra qua các phiếu học tập
của nhóm để kiểm tra hoạt động của các
nhóm.
- Giáo viên đánh giá độ chính xác.
- Giáo viên nhấn mạnh việc ước lượng gần
đúng độ dài để chọn dụng cụ đo cho thích
hợp.
GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận
bằng cách trả lời câu C6
HS: Thảo luận trả lời:
(1) - độ dài, (2) – GHĐ, (3) – ĐCNN, (4) -
dọc theo, (5) – ngang bằng với, (6) – vuông
góc, (7) - gần nhất.
Kết luận:

Cách đo độ dài:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn
thước thích hợp.
Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
Đọc, ghi kết quả đúng quy định.
4
Hoạt động 2: Vận dụng( 10 phút )
- Giáo viên gọi học sinh làm lần lượt câu
C7, C8, C9 , C10.
C7: Chọn ý c.
C8: Chọn ý c.
C9: a, l = 7cm
b, l = 7cm
c, l = 7cm.
C10: HS tự kiểm tra theo hướng dẫn của
SGK.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ
bản của bài.
- Gọi thêm một vài học sinh đọc phần ghi
nhớ.
- Yêu cầu học sinh đọc phần “ có thể em
chưa biết ”
V. Củng cố - Dặn dò: ( 10 phút )
- Chữa bài tập 1-2.8 SBT
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13 SBT.
- Kẻ bảng 3.1 SGK/14 vào phiếu học tập.
VII. Rút kinh nghiệm:



Ký duyệt
Ký duyệt
5
Tuần: 3
Tiết: 3
Ngày soạn:……………….
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH
I.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
+ Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng:
+ Biết sử dụng dụng cụ do thể tích chất lỏng.
3. Thái độ
+ Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ khi đo thể tích chất lỏng.
II. Phương pháp :
Phương pháp thực nghiệm + vấn đáp tích cực.
III. Chuẩn bị :
1. Cả lớp : một xô nước
2. Mỗi nhóm học sinh :
+ Bình 1 : Đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 : Đựng một ít nước.
+ Một bình chia độ.
+ Một vài loại ca đông.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút )
HS1: GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì ? Tại sao phải ước lượng trước khi đo độ
dài.

HS2: Chữa bài tập 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 5 phút ).
GV: Dùng hai dụng cụ đựng nước như hình
vẽ ở dầu bài 3.
H: Làm thề nào để biết chính xác cái bình,
cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
HS: Suy nghĩ và đưa ra các phương án trả
lời.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích ( 5 phút ).
GV: Cho HS đọc phần đầu của mục I.
HS: Đọc phần thông tin.
H: Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
GV: Nhắc lại cho HS cách đổi giữa các đại
lượng.
Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C1.
HS: Điền vào chỗ trống hoàn thành câu C1.
I. Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là
mét khối ( m
3
) và lít (l).
1lít = 1dm
3
; 1ml = 1cm
3
( 1cc )
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng ( 10 phút ).
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích :

6
GV: giới thiệu bình chia độ. Gọi học sinh trả
lời câu C2, C3, C4, C5.
Học sinh làm việc cá nhân
- Quan sát bình chia độ.
- Trả lời câu hỏi C2, C3, C4, C5.
- Tham gia thảo luận trên lớp
- Ghi vở.
Giáo viên điều chỉnh để có câu trả lời đúng.
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể
dùng bình chia độ, ca đong, . . .
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ( 8 phút ).
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK các câu hỏi
C6, C7, C8.
HS: Hoạt động theo nhóm để trả lời các câu
hỏi C6, C7, C8.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất
từng câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS làm việc các nhân điền vào
chỗ trống của câu C9.
HS: trả lời câu C9.
C9:
(1) - thể tích, (2) – GHĐ, (3) – ĐCNN,
(4) - thẳng đứng, (5) – ngang, (6) - gần nhất
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng:
Kết luận: ( SGK/14)
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình ( 8 phút ).
GV: Cho HS đọc thông tin ở mục 3 trước
khi thực hành.

GV: Nêu mục đích của thực hành, giới thiệu
dụng cụ thực hành.
H: Em hãy nêu phương án đo thể tích của
nước trong ấm và trong bình ?
H: Nếu đo bằng ca đong mà nước trong
bình còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu ?
GV: Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm
và cách ghi kết quả thực hành.
HS: Nhận dụng cụ thực hành và tiến hành
đo thể tích chất lỏng theo nhóm.
GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
Yêu cầu học sinh tiến hành đo thể tích.
Giáo viên quan sát các nhóm tiến hành thí
nghiệm để hướng dẫn những nhóm tiến hành
đo sai.
Yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét việc tiến hành thí
nghiệm của các nhóm.
V. Củng cố - Dặn dò:( 2 phút )
- Học phần ghi nhớ trong SGK/14
- Làm bài tập từ bài 3.3 đến bài 3.7 SBT.
7
- Đọc trước bài " Đo thể tích vật rắn không thấm nước".
VI. Rút kinh nghiệm:


Ký duyệt
Ký duyệt
Tuần: 4
Tiết: 4

Ngày soạn:13/09/2009
BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG
THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
+ Nắm được các đơn vị đo thể tích và cách quy đổi các đơn vị đó.
2. Kỹ năng:
8
+ Biết sử dụng các dụng cụ đo để xác định thể tích của các vật rắn không thấm nước
có hình dạng bất kỳ.
3. Thái độ
+ Tuân thủ các nguyên tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm.
II. Phương pháp :
Thực nghiệm , Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh :
- Vật rắn không thấm nước, dây buộc.
- Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
- Một bình tràn, một bình chứa.
- Kẻ sẵn bảng 4.1 SGK.
2. Chuẩn bị cho cả lớp : Một xô đựng đầy nước.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : ( 6 phút )
HS1: Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương án đo ?
HS2: Chữa bài tập 3.5 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống( 3 phút )

GV: Dùng bình chia độ các em có thể đo
được thể tích của chất lỏng. Vậy có những
vật rắn không thấm nước như hình 4.1 thì ta
đo thể tích chúng bằng cách nào ?
Học sinh: nêu phương án.
Hoạt động 2: Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước( 15 phút )
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 4.2
và mô tả cách đo thể tích của hòn đá.
HS: Quan sát hình 4.1 và trả lời câu C1.
GV: Chốt lại kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ4.3
Yêu cầu học sinh đọc câu C2. và mô tả cách
đo thể tích của hòn đá trong ttrường hợp hòn
đá không bỏ lọt vào bình chia độ.
HS: Nêu phương án.
GV: Chốt lại cách đo.
1. Dùng bình chia độ:

Cách đo:
- Đo thể tích chất lỏng có trong
bình.
- Buộc vật cần đo vào sợi dây.
- Đọc thể tích mức nước dâng lên.
- Lấy thể tích đo được trừ đi thể
tích ban đầu.
2. Dùng bình tràn:
Cách đo:
- Bỏ đá vào bình tràn, hứng nước
chảy ra ở bình tràn.
- Đổ nước đã hứng được vào bình

9
Giáo viên hướng dẫn cách đo chính xác
Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành kết luận ở
câu C3.
HS: Thảo luận trả lời.
C3: (1) - Thả chìm, (2) – dâng lên, ( 3) - Thả
chìm, (4) – tràn ra.
chia độ.
- Thể tích của nước đó chính là thể
tích của hòn đà.
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích của vật rắn( 13 phút )
Yêu cầu học sinh thảo luận theo các bước.
HS: Hoạt động nhóm:
- Trình bày dụng cụ thí nghiệm.
- Lập kế hoạch đo thể tích.
- Tiến hành đo thể tích.
- Ghi kết quả.
Giáo viên thống nhất cách tiến hành thí
nghiệm và yêu cầu các nhóm thực hiện.
Quan sát cách tiến hành của học sinh để kịp
thời uốn nắn.
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
Giáo viên cần chú ý cách đọc giá trị của thể
tích theo ĐCNN của bình chia độ.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
a. Chuẩn bị
b. Ước lượng thể tích của vật
c. Tiến hành đo.
Hoạt động 3: Vận dụng ( 5 phút )
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C4.

HS: thảo luận để có câu trả lời đúng câu C4. C4: Khi nhấc ca ra, không làm đổ
hoặc rớt nước ra chén.
Đổ hết nước vào bình chia độ
V. Củng cố - Hướng dẫn về nhà:( 3 phút )
H: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, ta có thể dùng những dụng cụ nào?
H: Có mấy phương án đo thể tích vật rắn không thấm nước ?
- Học phần ghi nhớ, đọc phần “ Có thể em chưa biết ”
- Làm bài tập từ 4.1 đến 4.6 SBT.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một cái cân bất kì.
VI. Rút kinh nghiệm:


Ký duyệt
Tuần: 5
Tiết: 5
Ngày soạn:17/09/2009
BÀI 5:
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi là gì ?
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
10
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng cân Rô béc van.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân. Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN
của một cái cân.
3. Thái độ :
- Trung thực, biết hợp tác trong nhóm khi làm TN.

II. Phương pháp :
Thực nghiệm + Vấn đáp tích cực
III. Chuẩn bị :
1. Mỗi nhóm:
- 1 cái cân bất kì, 2 vật để cân.
2. Cả lớp: - 1 chiếc cân Rô béc van, hộp quả cân, vật để cân.
- Tranh vẽ phóng to các loại cân.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
HS1: Nêu phương pháp đo thể tích vật rắn không thấm nước ?
HS2: Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ ?
HS3: Làm bài tập 4.3 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập( 2 phút )
GV: Ở nhà, em đã biết em được bao nhiêu kí
bằng cách nào.
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Khối lượng - đơn vị khối lượng ( 10 phút )
GV: Cho học đọc câu C1 và C2 thảo luận trả
lời.
HS: Thảo luận trả lời.
Gv: Có thể có những ý kiến trái ngược của
HS do đó thống nhất ý kiến và yêu cầu HS
điền những từ còn thiếu vào câu C3, C4, C5,
C6.
(1) – 500g, (2) - 397g, (3) - Khối lượng, (4) -
lượng.
Gv: Chốt lại kiến thức.

GV: Cho HS tự đọc phần thông tin trong mục
2 SGK.
H: Em hãy nhắc lại đơn vị khối lượng ?
Hs: Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg)
GV: nhấn mạnh đơn vị khối lượng chính là
kilôgam ( kg )
GV: Điều khiển HS nghiên cứu một số đơn vị
khác.
1. Khối lượng:
- Mọi vật đều có khối lượng.
- Khối lượng của một vạt chỉ lượng
chất chứa trong vật.
2. Đơn vị khối lượng:
- Đơn vị đo khối lượng thường
dùng là kilôgam. Kí hiệu: kg
11
H: Em hãy kể tên một số đơn vị đo khối
lượng khác.
GV: Nhắc lại cách đổi các đơn vị khối lượng.
- Ngoài ra còn có các đơn vị: gam
(g), miligam (mg), tạ, tấn, . . . .
1 1
1 ,1
1000 1000
g kg mg g
= =
1 lạng = 100g, 1tạ = 100kg, 1 tấn =
1000kg.
Hoạt động 3: Đo khối lượng( 20 phút )
GV:Yêu cầu HS phân tích hình 5.2. Cho HS

làm câu C7 và C8.
GV: Đưa ra cân rôbécvan, yêu cầu HS chỉ ra
các bộ phận, GHĐ và ĐCNN của cân.
HS: Làm như yêu cầu của GV.
GV: Giới thiệu núm điều chỉnh, giới thiệu
vạch chia trên thanh đòn.
GV: Cho HS thảo luận hoàn thành câu C9
HS: thảo luận tả lời.
C9: (1) – Điều chỉnh số 0, (2) - vật đen cân,
(3) - quả cân, (4) – thăng bằng, (5) – đúng
giữa, (6) - quả cân, (7) - vật đen cân.
GV: Nhắc lại và yêu cầu HS làm câu C10.
GV: Treo tranh các loại cân, yêu cầu HS làm
câu C11.
HS: Nêu từng loại cân.
1. Tìm hiểu cân Rô béc van:
2. Cách dùng cân Rô béc van:
3. Các loại cân khác:
- Có các loại cân để đo khối lượng
như: cân tạ, cân đồng hồ, cân đòn,
cân y tế. . .
Hoạt động 3: Vận dụng( 5 phút )
GV: Yêu cầu các nhóm xác định GHĐ và
ĐCNN của cái cân đã chuẩn bị. Yêu cầu xác
định khối lượng của một vật.
HS: Thực hiện.
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành
câu C13.
C13:
Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng

trên 5 tấn không được đi qua cầu.
V. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk/ 20, yêu cầu HS về nhà học.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập từ 5.1 đến 5. SBT/8 + 9.
VI. Rút kinh nghiệm:


Ký duyệt
12
Tuần: 6
Tiết: 6
Ngày soạn:17/09/2009
BÀI 6:
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Chỉ ra được lực đẩy, lực kéo, lực hút
+ Chỉ ra được phương và chiều của lực.
13
+ Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.
+ Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực hút, lực kéo, phương, chiều, hai lực
cân bằng.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cách lắp ráp thí nghiệm từ kênh hình.
3. Thái độ :
Nghiêm túc kết hợp nhóm.
II. Phương pháp :
Thực nghiệm + Vấn đáp tích cực

III. Chuẩn bị :
Mỗi nhóm:
- Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn.
- Một lò xo mềm dài 10cm, 1 thanh nam châm thẳng.
- Một quả nặng bằng sắt.
- Giá sắt.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
HS1: Kể tên một số đơn vị đo khối lượng? Điền vào chỗ trống:
= . . . . .(g); 1tạ = . . . . . .(kg)
HS2: Chữa bài tập 5.1 và 5.2 ( SBT ).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 3 phút )
GV: Đặt vấn đề: ( Yêu cầu HS quan sát tranh
vẽ SGK). Trong hai người ai tác dụng lực đẩy,
ai tác dụng lực kéo lên cái tủ ?
HS trả lời.
H: Tại sao gọi là lực đẩy, lực kéo ? Bài học
hôm nay sẽ nghiên cức lực là gì, như thế nào
được gọi là hai lực cân bằng ?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực ( 15 phút )
- Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
H: Phương án tiến hành thí nghiệm như thế
nào ?
- Giáo viên thống nhất phương án
- Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm.
- Giáo viên điều khiển, thảo luận để đưa đến
nhận xét chung.

- Học sinh đọc câu C1
- Lắp và tiến hành thí nghiệm.
- Thảo luận trên lớp trả lời câu C1.
-Yêu cầu học sinh lắp ráp và tiến hành thí
nghiệm như hình 6.2.
- Giáo viên kiểm tra thí nghiệm của các nhóm.
- Kiểm tra nhận xét, gợi ý để các nhóm có
I. Lực:
1. Thí nghiệm:
a. Thí nghiệm 1:
b. Thí nghiệm 2:
14
nhận xét đúng.
HS: Hoạt động nhóm.
- Đọc câu C2, tự lắp thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm.
- Nhận xét.
3. Thí nghiệm 3:
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo yêu
cầu câu C3.
- Giáo viên kiểm tra thí nghiệm và yêu cầu
học sinh trình bày nhận xét.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn
thành câu C4.
- Cá nhân học sinh hoàn thành câu C4.
- Lấy thí dụ.
-Phát biểu kết luận.
- Yêu cầu học sinh lấy thêm thí dụ về tác dụng
lực.
c. Thí nghiệm 3:


2. Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc
kéo vật kia, ta nói vật này tác
dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực( 6 phút )
GV cho HS tự ọc phần thông tin phần đầu
mục II.
GV: Yêu cầu học sinh làm lại thí nghiệm hình
6.1 và hình 6.2 trong trường hợp buông tay
ra.
- Yêu cầu rút ra nhận xét chung.
- Yêu cầu học sinh làm câu C5.
C5: Phương và chiều của lực do nam châm tác
dụng lên vật nặng: Phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải.
II. Phương và chiều của lực:
Mỗi lực có phương và chiều xác
định.
Hoạt động 3: Hai lực cân bằng ( 7 phút )
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.4. Sau
đó thảo luận trả lời câu hỏi C6 đến C8.
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C6, C7, C8.
C6: Đội bên trái yếu hơn thì sợi dây sẽ chuyển
động về bên phải và ngược lại. Nếu hai đội
mạnh ngang nhau thì sợi dây sẽ đứng yên.
C7: Phương nằm ngang, chiều ngược nhau.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều của mỗi đội.
GV: hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống
câu C8.
GV: nhấn mạnh ý c, câu C8.

H: Vậy hai lực cân bằng là hai lực như thế
nào?
III. Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh
như nhau, có cùng phương nhưng
ngược chiều.
Hoạt động 4: Vận dụng ( 6 phút )
GV: Yêu cầu học sinh nhìn vào hình 6.5 và
hình 6.6 để trả lời câu C9.
IV. Vận dụng:
C9: a. Gió tác dụng vào buồm
một lực đẩy.
15
GV: Cho HS làm câu C10.
HS tự lấy các ví về hai lực cân bằng.
b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu
một lực kéo.
V. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút )
Giáo viên nhắc lại phần hai lực cân bằng.
Học phần ghi nhớ trong SGK.
Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT.
VI. Rút kinh nghiệm:


Ký duyệt
Tuần: 7
Tiết: 7
Ngày soạn: 3/10/2010
BÀI 7:
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC

TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động
của vật đó
+ Nêu được một số ví dụ về tác dụng của lực lên một vật làm biến dạng vật đó.
2. Kỹ năng:
+ Phân tích được lực tác dụng lên vật.
3. Thái độ :
Nghiêm túc kết hợp nhóm.
II. Phương pháp :
Thực nghiệm + Vấn đáp tích cực
III. Chuẩn bị :
Mỗi nhóm:
- Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn.
- Một máng nghiêng, một hòn bi sắt.
- Một lò xo mềm dài, một sợi dây.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra 15 phút:
16
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Câu 1: ( 1.5 đ) Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai
lực . . (1) . .
b. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là . . (2) . .
c. Khi kéo cái bàn cho thẳng với dãy bàn trong lớp ta đã tác dụng vào bàn một . .
(3) . .
Câu 2: ( 0,5 đ) Đưu thanh nam châm lại gần một hòn bi sắt ta thấy viên bi bị thanh nam
châm tác dụng lực lên nó đó là:

A. Lực hút B. Lực đẩy C. Lực ép
Câu 3: ( 1đ) Em hóy cho biết các kết luận sau đúng hay sai?
a. Mỗi lực đều có phương và chiều nhất định.
b. Khi một vật nằm yên, nó phải chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
c. Khi một vật nằm yên, nó không chịu tác dụng các lực nào cả.
d. Ta thường đo khối lượng bằng cân.
II. Tự luận: ( 7 đ)
Câu 4: ( 3 đ) Hai lực cân bằng là gì?
Câu 5: ( 4 đ) a. Lấy một ví dụ về một vật tác dụng lực kéo lên vật khác?
b. Lấy một ví dụ về một vật tác dụng lực đẩy lên vật khác?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: 1- cân bằng, 2- lực, 3 – lực kéo
Câu 2: A
Câu 3: a. Đ, b. Đ, c. S, d. Đ.
II. Tự luận:
Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều
cùng tác dụng vào một vật.
Câu 5: Tùy vào ví dụ của HS lấy
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập( 2 phút )
GV cho HS quan sát hình ảnh ở đầu bài 7 và
nêu câu hỏi như SGK.
H: Làm sao để biết trong hai người, ai đang
giương cung, ai chưa giương cung ?
HS suy nghĩ tả lời.
H: Để biết có lực tác dụng vào một vật hay
không thì phải làm như thế nào?
HS trả lời.

GV vào bài mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng( 7 phút )
GV: cho HS đọc thông tin phần đầu mục I trong
sgk
H: Hãy nêu những sự biến đổi của chuyển
động?
I. Những hiện tượng cần chú ý quan
sát khi có lực tác dụng:
1. Những sự biến đổi của chuyển
động:
17
HS trả lời.
- Yêu cầu học sinh tìm ví dụ trả lời câu C1.
HS: Hoàn thành câu C1.
Yêu cầu HS trả lời câu C2

C1: Chiếc xe máy bắt đầu chuyển
động, xe dạp đang chạy ta thắng cho
xe dừng lại. . .
2. Những sự biến dạng:
Là những sự thay đổi hình dạng của
vật.
C2: Người đang giương cung đã tác
dụng lực vào dây cung nên làm cho
dây cung và cánh cung biến dạng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực( 15 phút )
Yêu cầu HS trả lời C3.
Cá nhân HS trả lời C3
Yêu cầu học sinh làm TN C4.
Học sinh làm thí nghiệm câu C4.

GV: Nhận xét cách thực hiện thí nghiệm để rút
ra kết luận của HS.
GV: Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét, thảo
luận
GV: Yêu cầu HS làm TN C5, C6 và rút ra nhận
xét.
Giáo viên kiểm tra, chỉnh sửa lỗi
Yêu cầu HS rút ra kết luận hoàn thành câu C7,
C8
Gọi HS thảo luận để tìm ra kết luận đúng.
C7: (1) - biến đổi chuyển động
(2) - biến đổi chuyển động
(3) - biến đổi chuyển động
(4) - biến dạng.
C8: (1) - biến đổi chuyển động, (2) - biến dạng.
II. Những kết quả tác dụng của lực:
1. Thí nghiệm:

2. Rút ra kết luận:
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có
thể làm biến đổi chuyển động vật B
hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả
này có thể cùng xảy ra.
Hoạt động 4: Vận dụng( 5 phút )
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C9, C10, C11.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Điều khiển học sinh thảo luận.
III. Vận dụng:
V. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )
H: Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả như thế nào?

Yêu cầu học sinh đọc mục “ có thể em chưa biết ”
Học phần ghi nhớ trong SGK.
Làm bài tập 7.1 đến 7.5 SBT.
VI. Rút kinh nghiệm:


Ký duyệt
18
Tuần: 8
Tiết: 8
Ngày soạn: 08/10/2010
BÀI 8:
TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì ?
+ Nêu được phương và chiều của trọng lực.
19
+ Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.
2. Kỹ năng:
+ Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỉ thuật.
+ Biết vận dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
3. Thái độ :
+ Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Phương pháp :
Thực nghiệm + Vấn đáp tích cực
III. Chuẩn bị :
Mỗi nhóm HS:
+Một giá treo + Một lò xo.

+ Một quả nặng. + Một dây dọi.
+ Một khay nước. + Mọt chiếc êke.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
HS1: Nêu kết luận về kết quả tác dụng của lực? Lấy một ví dụ lực tác dụng vào vật
làm thay đổi chuyển động của vật ?
HS2: Làm bài tập 7.4 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 3 phút )
GV: Cho HS đọc phần đối thoại trong phần đầu
của SGK.
GV Vào bài mới.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ( 15 phút )
GV hướng dẫn HS cách bố trí thí nghiệm như
hình 8.1
HS làm thí nghiệm như hướng dẫn ở SGK
HS: Hoạt động nhóm:
+ Đọc phần thí nghiệm.
+ Nhận dụng cụ và hoàn thành thí nghiệm.
+ Nhận xét, giải thích.
+ Trả lời câu C1.
GV: Hướng dẫn thảo luận.
GV làm TN cho HS quan sát ở mục b.
H: Viên phấn chịu tác dụng của lực nào ? Kết
quả của hiện tượng tác dụng đó ?
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C2.
- Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống hoàn thành câu C3.

- Điều khiển học sinh thảo luận.
H: Trái đất tác dụng lên vật một lực như thế nào?
Gọi là lực gì ?
H: Người ta gọi trọng lực là gì ?
I. Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
C1: Lò xo tác dụng lực vào quả
nặng, phương thẳng đứng, chiều tử
dưới lên trên.
Quả nặng đứng yên vì chịu tác
dụng của hai lực cân bằng.
C2: Viên phấn rơi. chứng tỏ có lực
hút của trái đất tác dụng lên viên
phấn.
2. Kết luận:
Trái đất tác dụng lực hút lên mọi
vật. Lực này gọi là trọng lực.
20
Học sinh đọc phần kết luận và trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực ( 10 phút )
Gv cho HS đọc phần thông tin đầu phần 1.
HS đọc bài.
H: Để xác định phương thẳng đứng, người thợ nề
dùng dụng cụ gì?
HS: dùng dây rọi.
H: Dây dọi có cấu tạo như thế nào ?
H: Phương của dây dọi ?
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C4.
Điều khiển học sinh thảo luận.
II. Phương và chiều của trọng

lực:
1. Phương và chiều của trọng lực:
Phương của trọng lực thẳng đứng,
chiều từ trên xuống dưới.
2. Kết luận: ( SGK )
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vị lực ( 5 phút )
GV: cho HS đọc phần thông tin trong SGK.
H: Đơn vị lực được kí hiệu như thế nào?
H: Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn
là bao nhiêu niutơn?
HS trả lời.
III. Đơn vị lực:
- Đơn vị lực được gọi là niutơn, kí
hiệu N
Chú ý: 100g tương ứng với 1N
Hoạt động 4: Vận dụng ( 6 phút )
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo yêu cầu
câu C6
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
HS: Hoạt động nhóm:
+ Tiến hành thí nghiệm
+ Trình bày kết quả.
IV.Vận dụng:
V. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )
H: Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ?
H: Trọng lực còn được gọi là gì ?
- về nhà học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4 (SBT)
VI. Rút kinh nghiệm:



Ký duyệt
Tuần: 9
Tiết *
Ngày soạn: 15/10/2010
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
21
+ Hệ thống hoá kiến thức từ bài 1 đến bài 8.
+ Nêu được kiến thức trọng tâm trong phần ôn tập.
2. Kỹ năng:
+ Biết vận dụng kiến thức để lấy một số ví dụ trong thực tế.
+ Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng vật lý liên quan.
3. Thái độ :
+ Rèn luyện tính tự độc lập trong suy nghĩ, tính tìm tòi trong các hiện tượng vật
lý.
II. Phương pháp :
PPDH một tiết bài tập vật lý + hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị :
GV: SGK, bảng phụ hệ thống hoá kiến thức.
HS: Ôn lại kiến thức cũ, chuẩn bị các câu hỏi trong phần ôn tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
HS1: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiều như thế nào?
HS2: Nêu đơn vị của lực ? 250g tương ứng với trọng lượng là bao nhiêu Niutơn
( Trọng lực là lực hút của Trái Đất, trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều
hướng về phía Trái Đất.
Đơn vị lực là Niu tơn, 250g ứng với 2,5N)

3. Tiến hành ôn tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức lý thuyết ( 15 phút )
GV Kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi về nhà
GV Kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi về nhà


của học sinh. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
của học sinh. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
HS Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập
HS Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập


chương.
chương.
GV Yêu cầu HS khác nhận xét, sửa lại các câu
GV Yêu cầu HS khác nhận xét, sửa lại các câu


mà HS làm sai.
mà HS làm sai.
GV nhận xét các câu trả lời của HS, Chốt lại các
GV nhận xét các câu trả lời của HS, Chốt lại các


kiến thức trọng tâm của phần ôn tập bằng cách
kiến thức trọng tâm của phần ôn tập bằng cách


đưa ra bảng phụ cho HS điền khuyết rồi củng

đưa ra bảng phụ cho HS điền khuyết rồi củng


cố lại kiến thức.
cố lại kiến thức.
HS lên bảng điền từ còn thiếu sau đó phát biểu
HS lên bảng điền từ còn thiếu sau đó phát biểu


lại kiến thức theo yêu cầu của GV.
lại kiến thức theo yêu cầu của GV.
I.
I.
Lý thuyết
Lý thuyết
:
:
1.
1.
Trả lời các câu hỏi phần ôn tập
Trả lời các câu hỏi phần ôn tập
:
:
Câu 1
Câu 1
: Các dụng cụ dùng để đo độ
: Các dụng cụ dùng để đo độ


dài là thước mét, thước cuộn,

dài là thước mét, thước cuộn,
Các dụng cụ dùng để đo thể tích là
Các dụng cụ dùng để đo thể tích là


bình chia độ, ca đong, . . .
bình chia độ, ca đong, . . .
Các dụng cụ dùng để đo khối lượng
Các dụng cụ dùng để đo khối lượng
là cân tạ, cân đồng hồ, . . .
là cân tạ, cân đồng hồ, . . .
Câu 2
Câu 2
: Là lực.
: Là lực.
Câu 3
Câu 3
: Kết quả: Làm vật biến dạng,
: Kết quả: Làm vật biến dạng,


biến đổi chuyển động hoặc cả hai.
biến đổi chuyển động hoặc cả hai.
Câu 4:
Câu 4:
Lực cân bằng.
Lực cân bằng.
Câu 5
Câu 5
: Gọi là trọng lực.

: Gọi là trọng lực.
Câu 6
Câu 6
: Gọi là lực đẩy.
: Gọi là lực đẩy.
Câu 7
Câu 7
: Chỉ khối lượng kem giặt viso
: Chỉ khối lượng kem giặt viso


có trong vỏ.
có trong vỏ.
2.
2.
Chú ý
Chú ý
:
:
- Cách đổi đơn vị: Đơn vị độ dài,
- Cách đổi đơn vị: Đơn vị độ dài,


22
đơn vị khối lượng, đơn vị thể tích,
đơn vị khối lượng, đơn vị thể tích,


đơn vị đo lực.
đơn vị đo lực.

Trọng lượng là cường độ của trọng
Trọng lượng là cường độ của trọng


lực.
lực.
Hoạt động 2: Làm các bài tập về phần lực ( 15 phút )
GV Cho HS làm bài 1 SGK trang 54
GV Cho HS làm bài 1 SGK trang 54
HS làm bài theo yêu cầu của GV.
HS làm bài theo yêu cầu của GV.
II.
II.
Bài tập
Bài tập
:
:
Bài 1
Bài 1
: Các câu khác nhau là:
: Các câu khác nhau là:
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái


cày.
cày.
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực



kéo lên cái đinh.
kéo lên cái đinh.
- Thanh nam châm tác dụng lực hút
- Thanh nam châm tác dụng lực hút


lên miếng sắt.
lên miếng sắt.
Bài 2:
Bài 2:
Quả bóng bị biến dạng đồng
Quả bóng bị biến dạng đồng


thời chuyển dộng của nó bị biến đổi.
thời chuyển dộng của nó bị biến đổi.
Hoạt động 3: Lấy các ví dụ về lực trong thực tế ( 8 phút )
Gv hướng dẫn cho HS vận dụng kiến thức để tự
Gv hướng dẫn cho HS vận dụng kiến thức để tự


lấy các ví dụ trong thực tế.
lấy các ví dụ trong thực tế.
H: Em Hãy lấy ví dụ về lực này tác dụng lực
H: Em Hãy lấy ví dụ về lực này tác dụng lực


đẩy lên vật khác, vật này tác dụng lực kéo lên
đẩy lên vật khác, vật này tác dụng lực kéo lên



vật khác.
vật khác.
HS suy nghĩ trả lời.
HS suy nghĩ trả lời.
H Hai lực cân bằng là gì? Lấy ví dụ về hai lực
H Hai lực cân bằng là gì? Lấy ví dụ về hai lực


cân bằng.
cân bằng.
HS trả lời khái niệm.
HS trả lời khái niệm.
GV hướng dẫn HS tìm ví dụ trong thực tế.
GV hướng dẫn HS tìm ví dụ trong thực tế.
Như: Một chiếc xuồng đang được cột trên một
Như: Một chiếc xuồng đang được cột trên một


dòng sông chay xiết. Xuồng đã chịu tác dụng
dòng sông chay xiết. Xuồng đã chịu tác dụng


của hai lực cân bằng: Một lực do dòng nước tác
của hai lực cân bằng: Một lực do dòng nước tác


dụng, lực kia do sợi dây tác dụng.
dụng, lực kia do sợi dây tác dụng.

V. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
- Ôn lại các kiến thức đã học, tìm thêm các ví dụ về tác dụng lực của vật này
lên vật khác, tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
- Học thuộc các phần cho về nhà.
- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra một tiết.
VI. Rút kinh nghiệm:


Ký duyệt
23
Tuần: 10
Tiết: 9
Ngày soạn: 17/10/2010
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I - Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
Giúp hs củng cố lại những kiến thức cơ bản qua nội dung đã học.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
2- Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức.
3- Thái độ:
Có thái độ độc lập suy nghĩ.
II- Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị đề.
HS: Chuẩn bị kiến thức.
III – Các hoạt động dạy học:
1 - Ổn định:
2 - Kiểm tra bài cũ :
3 - Bài mới:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Đo độ dài
1
0,5
1
0,5đ
Đo thể tích
1
0,5
1
0,5
2

Đo khối lượng
1
0,5
1
1
2
1,5đ
Lực – Hai lực cân bằng, kết
quả tác dụng của lực
1
0,5
2
2
2
2

5
4,5đ
Trọng lực – Đơn vị lực
1
0,5
1
2
2
2,5đ
Tổng
5
2,5
3
3
1

0,5
1
2
2
2
10
10 đ

NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
24
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giới hạn đo của thước là:
A. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

C. Độ dài của vật mà thước không đo được.
D. Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 2: Một lít nước bằng:
A. 1m
3
B. 1cm
3
C. 1dm
3
D. 1mm
3
Câu 3: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước mà
không bỏ lọt bình chia độ thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
C. Thể tích bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Câu 4: Trên một hộp mứt tết có ghi 500g. Số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt.
B. Thể tích của hộp mứt.
C. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
D. khối lượng của mứt chứa trong hộp mứt.
Câu 5: Đơn vị của lực là gì?
A. Niu tơn ( N ) B. Kilôgam (kg) C. Mét khối ( m
3
) D. Centimét (cm)
Câu 6: Khi ta lấy tay bóp vào lò xo lá tròn làm cho lò xo bị méo đi, lực mà tay ta đã tác
dụng vào quả bóng làm cho nó:
A. Biến đổi chuyển động.
B. Không bị biến dạng.

C. Vừa biến dạng vừa làm thay đổi chuyển động của lò xo.
D. Biến dạng.
II. Tự luận: ( 7 Điểm )
Câu 1: ( 2 điểm )
a. Hai lực cân bằng là gì?
b. Một quả nặng được treo trên một sợi dây, quả nặng đã chịu tác dụng của hai
lực cân bằng đó là những lực nào? Các lực đó có phương và có chiều như thế nào?
Câu 2: ( 1 điểm ) Em hãy kể tên 3 đơn vị đo khối lượng?
Câu 3: ( 2 điểm ) a. Em hãy nêu kết luận về kết quả tác dụng của lực?
b. Lấy một ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật.
Câu 4: ( 2 điểm ) a. Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiều như thế nào?
b. Khối lượng của một bao gạo là 50kg, vậy trọng lượng của bao gạo
đó là bao nhiêu Niutơn?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
25

×