Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giáo án Vật Lý 12(Trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.42 KB, 138 trang )

 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 1
Tn 13.Ngµy so¹n: Chương IV. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ. SÓNG ĐIỆN TỪ
Tiết 32. MẠCH DAO ĐỘNG. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
I. Mục tiêu bài dạy : + Nắm được quá trình biến thiên của điện tích và dòng điện trong
mạch dao động.
+ Nắm được sự bảo toàn năng lượng trong mạch dao động.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :H×nh vÏ minh ho¹ m¹ch dao ®éng LC ®¬n gi¶n thêng gỈp
III. Tiến trình bài dạy : 12 H 12 I
1) Kiểm tra bài cũ :
2) Giảng bài mới :
T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG CƠ BẢN
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 2
25
phút
(3-27) Giới thiệu mạch
dao động.
Vẽ sơ đồ mạch thí
nghiệm.
Dẫn dắt để nêu ra
được sự biến thiên
điều hoà trên bản
tụ trong mạch dao
động.
Cho h/s rút ra kết
luận.
Dẫn dắt để đưa ra
biểu thức của dòng


điện chạy trong
mạch dao động.
Cho h/s rút ra kết
luận.
Nêu đònh nghóa
mạch dao động.
Cho biết khi nối
khoá K với A thì
xẩy ra hiện tượng
gì.
Sau đó chuyển
khoá K sang B thì
xẩy ra hiện tượng
gì ?
Nhắc lại biểu thức
của suất điện động
tự cảm.
Nêu biểu thức
hiệu điện thế giữa
hai bản tụ.
Cho biết nghiệm
của phương trình :
x'' = - ω
2
. x
Rút ra kết luận.
Tính đạo hàm của
biểu thức của q
theo t.
Rút ra kết luận.

1. Sự biến thiên điện tích và dòng điện
trong mạch dao động.
+ Mạch dao động gồm một tụ điện có
điện dung C và một cuộn dây có độ tự
cảm L, có điện trở thuần không đáng kể
nối với nhau.
+ Xét mạch điện như hình vẽ :
Khi nối K với A : Tụ điện được tích điện
đến giá trò lớn nhất Q
o
.
Sau đó chuyển khoá K sang nối với B :
Tụ điện phóng điện qua cuộn dây, tạo
nên một dòng điện trong mạch : i =
dt
dq
= q'
Dòng điện i biến thiên làm xuất hiện
trong cuộn cảm một suất điện động tự
cảm tức thời :
e = - L
dt
di
= - Li' = - Lq''
Áp dụng đònh luật Ôm cho giá trò tức
thời của hiệu điện thế giữa hai đầu
cuộn cảm :
u = e + Ri = e = - Lq'' (1)
Mặt khác hiệu điện thế này cũng chính
là hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện,

nên : u =
C
q
(2)
Từ (1) và (2) suy ra : - Lq'' =
C
q
=> q'' =
-
LC
1
q
Đặt
LC
1
= ω
2
Ta được : q'' = - ω
2
.
q
Nghiệm của pt này là : q = Q
o
sin(ωt +
ϕ).
Vậy : Điện tích của tụ điện trong mạch
biến thiên điều hòa với tần số góc ω =
LC
1
.

Cường độ dòng điện trên cuộn dây :
i = q' = ωQ
o
cos(ωt + ϕ) = I
o
cos(ωt + ϕ)
= I
o
sin(ωt + ϕ +
2
π
)
Vậy : Cường độ dòng điện trong mạch
dao động cũng biến thiên điều hoà, cùng
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 3
15
phút
(28-
42)
Giới thiệu năng
lượng điện trường
và năng lượng từ
trường trong mạch
dao động.
Dẫn dắt để đưa ra
biểu thức năng
lượng điện trường,
từ trường và năng
lượng điện từ
trường.

Cho h/s rút ra các
kết luận chung.
Nhắc lại biểu thức
tính năng lượng
điện trường giữa
hai bản tụ.
Nêu biểu thức tính
năng lượng từ
trường trong lòng
cuộn cảm.
Cho biết năng
lượng điện từ là gì.
Kết luận về sự
biến thiên của năng
lượng điện trường
và năng lượng từ
trường.
Kết luận về sự
chuyển hoá và sự
bảo toàn năng
lượng trong mạch
dao động.
2. Năng lượng điện từ trong mạch dao
động.
+ Năng lượng trong mạch dao động gồm
năng lượng điện trường tập trung ở tụ
điện và năng lượng từ trường tập trung ở
cuộn cảm.
+ Năng lượng điện trường :
W

đ
=
2
1
qu =
C
q
2
2
=
C
Q
o
2
2
sin
2
(ωt + ϕ).
+ Năng lượng từ trường :
W
t
=
2
1
Li
2
=
2
1


2
Q
o
2
cos
2
(ωt + ϕ)
=
C
Q
o
2
2
cos
2
(ωt + ϕ).
+ Năng lượng điện từ trong mạch :
W = W
đ
+ W
t

=
C
Q
o
2
2
sin
2

(ωt + ϕ) +
C
Q
o
2
2
cos
2
(ωt +
ϕ)
=
C
Q
o
2
2
= Const
Vậy :
- Năng lượng điện trường và năng lượng
từ trường biến thiên điều hòa theo thời
gian với cùng một tần số.
- Tổng năng lượng của điện trường và
năng lượng từ trường là không đổi, tức
là được bảo toàn.
- Giữa năng lượng điện trường và năng
lượng từ trường luôn có sự chuyển hóa
lẫn nhau.
3) Củng cố : Nêu các biểu thức xác đònh điện tích trên các bản tụ và cường độ dòng điện
trong mạch dao động, tần số góc, tần số và chu kỳ dao động của mạch.
4) Dặn dò : Đọc trước bài : Điện từ trường.

 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 4
Tn: .Ngµy so¹n: Tiết 33 . ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. Mục tiêu bài dạy : Hiểu được sự tạo thành điện từ trường và sự lan truyền của tương tác
điện từ.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
III. Tiến trình bài dạy : 12 H 12 I
1) Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức tính năng lượng điện trường, từ trường và điện từ
trường trong mạch dao động.
2) Giảng bài mới :
T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG CƠ BẢN
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 5
15
phút
(6-20)
10
phút
(21-
30)
10
phút
(31-
400
Nêu giả thuyết
về từ trường biến
thiên, vẽ hình
minh hoạ.

Nêu giả thuyết
về từ trường biến
thiên, vẽ hình
minh hoạ.
Giới thiệu k/n
dòng điện dòch.
Lập luận về sự
chuyển hoá qua lại
giữa điện trường
đưa ra k/n điện từ
trường.
Giới thiệu sự lan
truyền tương tác
điện từ .
Cho biết khi nào
thì từ trường biến
thiên.
Cho biết khi nào
thì điện trường
biến thiên.
Nhắc lại đònh
nghóa dòng điện.
Nêu sự giống
nhau và khác nhau
giữa dòng điện dẫn
và dòng điện dòch.
Cho biết tại sao
người ta người ta
khẳng đònh điện
trường và từ trường

là hai mặt thể hiện
khác nhau của điện
từ trường.
Nhác lại k/n điện
trường tónh và từ
trường tónh.
1. Hai giả thuyết của Maxoen.
+ Giả thuyết về từ trường biến thiên :
Khi một từ trường biến thiên theo thời
gian, nó sinh ra một điện trường xoáy
trong không gian xung quanh nó, tức là
một điện trường mà các đường sức là
những đường cong khép kín, bao quanh
các đường cảm ứng từ của từ trường.
+ Giả thuyết về điện trường biến thiên :
Khi một điện trường biến thiên theo
thời gian, nó làm xuất hiện một từ trường
xoáy mà các đường cảm ứng từ bao
quanh các đường sức của điện trường.
+ Khái niệm về dòng điện dẫn và dòng
điện dòch :
Dòng điện dẫn là dòng chuyển dời có
hướng của các hạt mang điện tích trong
dây dẫn.
Dòng điện dòch là một khái niệm dùng
để chỉ sự biến thiên của điện trường, nó
tương đương như một dòng điện là đều
sinh ra từ trường.
Dòng điện trong mạch dao động được
coi là một dòng điện khép kín gồm dòng

điện dẫn chạy trong dây dẫn và dòng điện
dòch chạy qua tụ điện.
2. Điện từ trường.
Điện trường và từ trường tồn tại đồng
thời và khi biến thiên thì chúng biến đổi
qua lại lẫn nhau.
Điện trường và từ trường là hai mặt thể
hiện khác nhau của một trường duy nhất
gọi là điện từ trường.
Điện trường tónh và từ trường tónh chỉ là
những trường hợp riêng của trường điện từ.
3. Sự lan truyền tương tác điện từ.
Khi tại một vò trí trong không gian xuất
hiện một điện trường biến thiên E
1
không
tắt và không đều. Nó sinh ra ở các điểm
lân cận một từ trường xoáy biến thiên B
1
.
Đến lượt từ trường biến thiên B
1
lại gây
ra ở các điểm lân cận nó điện trường biến
thiên E
2
, và cứ như thế điện từ trường lan
truyền từ nơi này sang nơi khác với vận
tốc xác đònh.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 6

3) Củng cố : Trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 94 sgk.
4) Dặn dò : Đọc trước bài : Sóng điện từ.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 7
Tn: .Ngµy so¹n: Tiết 34 . SÓNG ĐIỆN TỪ
I. Mục tiêu bài dạy : + Có được những hiểu biết về sự hình thành sóng điện từ và những
tính chất của sóng điện từ.
+ Nắm được những đặc điểm của sóng điện từ dùng trong thông tin vô
tuyến.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh : Vẽ trước hình 4.4
III. Tiến trình bài dạy : 12 H 12I
1) Kiểm tra bài cũ : Nêu hai giả thuyết của Maxoen về từ trường biến thiên và điện trường
biến thiên.
2) Giảng bài mới :
T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG CƠ BẢN
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 8
10
phút
(6-15)
15
phút
(16-
30)
Giải thích sự hình
thành sóng điện từ
khi cho một điện
tích điểm dao động

điều hoà.
Cho h/s nêu đònh
nghóa sóng điện từ.
Giới thiệu các tính
chất của sóng điện
từ. Qua mỗi tính
chất cho h/s so
sánh với sóng cơ.
Nêu các cách tạo
ra điện trường biến
thiên và từ trường
biến thiên.
Nêu đònh nghóa
sóng điện từ.
Nhắc lại môi
trưòng truyền của
sóng cơ.
Nhắc lại đònh
nghóa sóng dọc,
sóng ngang.
Giải thích tại sao
sóng điện từ có
bước sóng càng
ngắn thì nang lượng
sóng càng lớn.
Nhắc lại một số
tính chất của sóng
cơ.
1. Giải thích sự hình thành sóng điện từ.
Một điện tích điểm dao động điều hòa

sinh ra xung quanh nó một điện trường
biến thiên điều hòa với cùng tần số.
Điện trường biến thiên điều hòa đó lại
làm xuất hiện ở điểm lân cận xung
quanh một từ trường biến thiên điều hòa
cùng tần số. Đến lượt từ trường biến
thiên hòa lại làm xuất hiện ở điểm lân
cận xung quanh một điện trường biến
thiên điều hòa cùng tần số, quá trình
này cứ tiếp tục mãi và điện trường biến
thiên, từ trường biến thiên được lan
truyền đi xa.
2. Sóng điện từ.
Đònh nghóa :
Sóng điện từ là quá trình truyền đi
trong không gian của trường điện từ
biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Tính chất :
+ Sóng điện từ truyền được trong môi
trường vật chất và truyền được cả trong
chân không. Vận tốc truyền của sóng
điện từ trong chân không bằng vận tốc
ánh sáng bằng 3.10
8
m/s.
+ Tại một điểm bất kỳ trên phương
truyền véc tơ cường độ điện trường

E
và véc tơ cảm ứng từ


B
vuông góc với
nhau và vuông góc với phương truyền
sóng. Sóng điện từ là sóng ngang.
+ Sóng điện từ được đặc trưng bằng tần
số f hoặc bước sóng λ. Giữa bước sóng
(đo bằng mét) và tần số (đo bằng hec)
của sóng điện từ có mối liên hệ : λ =
f
c
=
f
8
10.3
+ Khi truyền trong không gian, sóng
điện từ mang năng lượng. Sóng điện từ
có bước sóng càng ngắn (tức tần số càng
cao) thì năng lượng sóng càng lớn.
+ Sóng điện từ cũng có tất cả các tính
chất giống sóng cơ.
+ Sóng điện từ cũng tuân theo các đònh
luật phản xạ, khúc xạ và cũng có thể
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 9
12
phút
(31-
42)
Giới thiệu các loại
sóng vô tuyến.

Cho tần số của
từng loại sóng để
h/s tính bước sóng.
Giới thiệu phạm vi
sử dụng của mỗi
loại sóng.
Giải thích sự thu
phát sóng truyền
hình qua vệ tinh.

Tính bước sóng
của các loại sóng.
Kể các băng tần
thường dùng trong
radio.
Cho biết tại sao
băng MW ban đêm
nghe rỏ hơn ban
ngày.
3. Sóng điện từ và thông tin vô tuyến.
+ Sóng điện từ dùng trong thông tin vô
tuyến có tần số từ hàng ngàn hec trở
lên, gọi là sóng vô tuyến.
+ Các sóng vô tuyến được phân loại như
sau :
LOẠI SÓNG TẦN SỐ BƯỚC SÓNG
Sóng dài 3-300kHz 100 - 1 km
Sóng trung 0,3-3MHz 1000 - 100
m
Sóng ngắn 3-30MHz 100 - 10 m

Sóng cực
ngắn
30-
30000MHz
10 - 0,01 m
+ Đặc tính và phạm vi sử dụng của mỗi
loại sóng:
- Các sóng dài ít bò nước hấp thụ nên
được dùng để thông tin dưới nước.
Chúng ít được dùng trên mặt đất vì năng
lượng nhỏ, không truyền đi xa được.
- Các sóng trung truyền được theo bề
mặt Trái Đất, ban ngày bò tầng điện li
hấp thụ mạnh nên không truyền được
xa. Ban đêm, tầng điện li phản xạ sóng
trung nên chúng truyền được xa.
- Các sóng ngắn có năng lượng lớn
hơn sóng trung. Chúng được tầng điện li
và mặt đất phản xạ đi phản xạ lại nhiều
lần, vì vậy một đài phát sóng ngắn với
công suất lớn có thể truyền sóng đi mọi
nơi trên Trái Đất.
- Các sóng cực ngắn có năng lượng
lớn nhất, không bò tầng điện li hấp thụ
hoặc phản xạ, có khả năng truyền đi rất
xa theo đường thẳng. Lónh vực truyền
thông hiện nay dùng sóng cực ngắn
(trong thông tin vũ trụ, vô tuyến truyền
hình, … ).
3) Củng cố : Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4 trang 98 sgk.

4) Dặn dò : Đọc trước bài : Sự phát và thu sóng vô tuyến.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 10
Tn: .Ngµy so¹n: Tiết 35 . SỰ PHÁT VÀ THU SÓNG ĐIỆN TỪ
I. Mục tiêu bài dạy : + Hiểu nguyên tắc máy phát dao động điều hòa và khả năng phát
sóng của ăng ten.
+ Hiểu nguyên tắc phát và thu sóng điện từ.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh : Vẽ trước các hình 4.6, 4.8 và 4.9.
III. Tiến trình bài dạy : 12 H 12 I
1) Kiểm tra bài cũ : Nêu đònh nghóa và các tính chất của sóng điện từ.
2) Giảng bài mới :
T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG CƠ BẢN
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 11
15
phút
(6-20)
7 phút
(21-
27)
Giới thiệu máy
phát dao động điều
hoà.
Nêu hoạt động
của máy phát dao
động điều hoà dùng
tranzito.
Giới thiệu tần số

của dao động điện
từ do máy phát
phát ra.
Nêu cách phát
sóng điện từ ra
trong không gian.
Giới thiệu ăngten.
Dựa vào sơ đồ nêu
cấu tạo của máy
phát dao động điều
hoà dùng tranzito.
Giải thích sự tắt
dần của dao động
điện từ trong mạch
dao động.
Nêu cách tăng tần
số của dao động
điện từ.
Mô tả cấu tạo của
ăngten trong thực
tế.
1. Máy phát dao động điều hoà dùng
tranzito.
+ Đònh nghóa : Máy phát dao động điều
hòa dùng tranzito là một mạch tự dao
động dùng để sản ra dao dộng điện từ
cao tần không tắt.
+ Cấu tạo : Khung dao động LC được
nối với nguồn không đổi P, qua tranzito
T. Cuộn cảm L' đặt gần cuộn cảm L của

mạch dao động. Hai đầu của L' nối với
emitơ và bazơ của tranzito. Tụ C' ngăn
không cho dòng điện một chiều từ
nguồn điện P đi vào bazơ.
+ Hoạt động : Khi mạch dao động hoạt
động, từ trường biến thiên của cuộn L
gây ra suất điện động cảm ứng trong
cuộn L'.
Hai cuộn L và L' được bố trí sao cho :
Khi dòng côlectơ I
c
tăng thì điện thế
bazơ cao hơn điện thế emitơ nên không
có dòng điện chạy qua tranzito T. Khi
dòng côlectơ I
c
giảm thì điện thế emitơ
cao hơn điện thế bazơ nên có dòng điện
qua tranzito T làm tăng dòng côlectơ I
c
,
mạch dao động được bổ sung thêm năng
lượng.
Các thông số của mạch được chọn
thích hợp sao cho trong mỗi chu kỳ
mạch dao động được bổ sung đúng phần
năng lượng mà nó mất đi.
+ Tần số : Tần số dao động điện từ do
máy sản ra là tần số riêng của mạch
LC : f =

LC
π
2
1
.
2. Mạch dao động hở. Ăngten.
Nếu cho 2 bản tụ trong mạch dao
động LC của của máy phát dao động
lệch đi để chúng không còn song song
nữa, điện trường của tụ điện có một
phần vượt ra ngoài mạch dao động, và
có khả năng phát sóng ra xa hơn. Một
mạch như vậy được gọi là mạch dao
động hở.
Trường hợp giới hạn của mỗi bản của
tụ điện lệch hẳn một góc 180
o
thì khả
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 12
15
phút
(28-
42)
Giới thiệu mạch
phát sóng điện từ.
Giới thiệu mạch
thu sóng điện từ.
Nêu cách phát
sóng điện từ.
Nêu cách chọn

sóng cần thu.
3. Nguyên tắc phát và thu sóng điện từ.
a) Phát sóng điện từ :
Phối hợp một máy phát dao động điều
hòa với một ăngten.
Cuộn cảm L của mạch dao động truyền
vào cuộn cảm L
A
của ăngten một từ
trường dao động với tần số f. Từ trường
này làm phát sinh một điện trường cảm
ứng trong ăngten làm các electron trong
ăngten dao động với tần số f. Ăngten
phát ra sóng điện từ tần số f.
b) Thu sóng điện từ :
Phối hợp một ăngten với một mạch dao
động LC.
Ăngten nhận được rất nhiều sóng vô
tuyến có tần số khác nhau do nhiều đài
phát truyền tới, các electron trong
ăngten dao động và mạch LC cũng dao
động với tất cả các tần số đó.
Muốn thu sóng có tần số f xác đònh, ta
điều chỉnh tụ C của mạch để dao động
riêng của mạch có cùng tần số f. Khi đó
có hiện tượng cộng hưởng và trong mạch
LC, dao động với tần số f có biên độ lớn
hơn hẵn các dao động khác. Ta nói
mạch LC đã chọn sóng.
3) Củng cố : Trả lời các câu hỏi 2, 3 trang 101 sgk.

4) Dặn dò :
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 13
Tn: .Ngµy so¹n: Phần hai : QUANG HỌC
Chương V. SỰ PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Tiết 36 . SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. GƯƠNG PHẲNG
I. Mục tiêu bài dạy : + Các đònh luật và nguyên lí cơ bản của quang hình học
+ Gương phẳng và những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh : Gương phẳng, đèn pin, tấm chắn sáng, tấm trong
suốt.
III. Tiến trình bài dạy : 12 H 12 I 12 P
1) Kiểm tra bài cũ : Nêu nguyên tắc phát và thu sóng vô tuyến.
2) Giảng bài mới :
T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG CƠ BẢN
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 14
15
phút
(6-20)
10
phút
(21-
30)
12
phút
(31-
42)
Giới thiệu nguồn

sáng và vật sáng.
Giới thiệu vật
chắn sáng, vật
trong suốt.
Giới thiệu đònh
luật truyền thảng
của ánh sáng.
Giới thiệu k/n
chùm sáng, tia
sáng.
Nêu nguyên lí.
Vẽ hình minh hoạ
hiện tượng.
Giới thiệu gương
phẳng, dùng đònh
luụat phản xạ để vẽ
ảnh.
Tìm vài ví dụ về
nguồn sáng và vật
được chiếu sáng.
Quan sát các vật
đã được giới thiệu,
nêu k/n.

Giải thích hiện
tượng nhật thực,
nguyệt thực.
Cho biết thé nào
là chùm sáng song
song, hi tụ, phân

kì.

Nêu hiện tượng.
Phát biểu đònh
luật.
Dựa vào ảnh đã
vẽ được, nêu các
tính chất của ảnh
tạo bởi gương
phẳng.
Nêu công dụng
của gương phẳng
1. Sự truyền ánh sáng.
a) Nguồn sáng và vật sáng :
Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh
sáng. Các vật sáng bao gồm các nguồn
sáng và các vật được chiếu sáng.
b) Vật chắn sáng – Vật trong suốt :
Vật chắn sáng là vật không cho ánh sáng
truyền qua. Vật trong suốt là vật để cho
ánh sáng truyền qua gần như hoàn toàn.
c) Đònh luật truyền thẳng của ánh sáng :
Trong một môi trường trong suốt và đồng
tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
d) Tia sáng. Chùm sáng :
Tia sáng là đường truyền của ánh sáng.
Trong một môi trường trong suốt và đồng
tính thì tia sáng là đường thẳng.
Chùm sáng là tập hợp nhiều tia sáng.
e) Nguyên lí thuận nghòch của chiều truyền

ánh sáng
Trên một đường truyền, có thể cho ánh
sáng truyền theo chiều này hay chiều kia.
2. Sự phản xạ ánh sáng.
+ Hiện tượng ánh sáng bò đổi hướng, trở lại
môi trường củ khi gặp một bề mặt nhẵn gọi
là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
+ Đònh luật phản xạ ánh sáng :
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẵng tới
và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới : i' = i
3. Gương phẵng.
+ Gương phẳng là một phần mặt phẳng
nhẵn phản xạ được hầu như hoàn toàn ánh
sáng chiếu tới nó.
+ Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng :
Ảnh và vật đối xứng nhau qua gương. Vật
thật cho ảnh ảo. Ảnh cùng chiều với vật và
lớn bằng vật.
+ Công dụng của gương phẵng : Dùng làm
gương soi. Dùng trong một số dụng cụ
quang học như kính tiềm vọng, gương quay,
... .
3) Củng cố : Trả lời các câu hỏi 1, 3 trang 111 sgk.
4) Dặn dò : Giải các bài tập 5, 6, 7 trang 112 sgk. Đọc trước bài : Gương cầu lỏm.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 15
Tn: .Ngµy so¹n: Tiết 37 - 38 . GƯƠNG CẦU
I. Mục tiêu bài dạy : + Các khái niệm liên quan đến gương cầu.
+ Vẽ ảnh qua gương cầu.
+ Các công thức của gương cầu.

II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh : Gương cầu lỏm, gương cầu lồi.
III. Tiến trình bài dạy : 12 H 12 I 12 P
1) Kiểm tra bài cũ : Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng. Nêu các tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng.
2) Giảng bài mới :
T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG CƠ BẢN
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 16
10
phút
(6-15)
15
phút
(16-
30)
15
phút
(31-
45)
(Hết T.
37)
Giới thiệu gương
cầu lỏm, gương cầu
lồi.
Vẽ hình và giới
thiệu các khái niệm
liên quan đến

gương cầu.
Giới thiệu điều
kiện tương điểm.
Nêu đường đi của
5 tia đặc biệt qua
gương.
Nêu đònh nghóa và
phân loại gương
cầu.
Phân biệt được
các khái niệm :
Tâm gương, đỉnh
gương, trục chính,
trục phụ, tiêu điểm
chính, tiêu điểm
phụ.
Vẽ ảnh của một
vật qua gương.
1. Đònh nghóa, phân loại .
+ Gương cầu là một phần của mặt cầu
phản xạ được ánh sáng.
+ Phân loại :
- Gương cầu lỏm là gương cầu mà mặt
phản xạ là mặt lỏm.
- Gương cầu lồi là gương cầu mà mặt
phản xạ là mặt lồi.
2. Một số khái niệm.
+ Tâm gương C : Là tâm của mặt cầu.
+ Đỉnh gương O : Là đỉnh của chỏm cầu.
+ Trục chính : Là đường thẳng đi qua C

và O
+ Tiêu điểm chính F : Chùm tia tới song
song với trục chính sau khi phản xạ qua
gương sẽ đi qua (hoặc kéo dài đi qua)
một điểm F trên trục chính. Điểm đó gọi
là tiêu điểm chính của gương.
+ Tiêu cự f : Là khoảng cách từ tiêu
điểm chính đến đỉnh gương.
+ Tiêu diện : Là mặt phẳng vuông góc
với trục chính qua tiêu điểm chính.
+ Trục phụ : Là đường thẳng đi qua tâm
gương.
+ Tiêu điểm phụ : Là giao điểm của trục
phụ với tiêu diện.
3. Cách vẽ ảnh của một điểm sáng qua
gương cầu.
+ Điều kiện tương điểm (vật là một điểm
sẽ cho ảnh là một điểm) :
- Góc mở ϕ của gương phải rất nhỏ.
- Góc tới của các tia sáng trên mặt
gương cũng phải rất nhỏ.
+ Vẽ ảnh của một điểm : Sữ dụng 2
trong 5 tia :
- Tia tới qua tâm gương, tia phản xạ đi
ngược trở lại trùng với tia tới.
- Tia tới song song với trục chính, tia
phản xạ qua tiêu điểm chính.
- Tia tới đi qua tiêu điểm chính, tia
phản xạ song song với trục chính.
- Tia tới qua đỉnh gương, tia phản xạ

đối xứng tia tới qua trục chính.
- Tia tới song song với trục phụ, tia
phản xạ đi qua tiêu điểm phụ.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 17
15
phút
(1-15)
15
phút
(16-
30)
7 phút
(31-
37)
5 phút
(38-
42)
Cho h/s vẽ ảnh
trong từng trường
hợp sau đó rút ra
từng kết luận.
Giới thiệu các
công thức của
gương cầu và các
qui ước dấu.
Vẽ hình giới thiệu
thò trường của
gương cầu.
Cho h/s nêu các
công dụng của

gương cầu.
Vẽ ảnh trong từng
trường hợp.
Chứng minh công
thức :
'
111
ddf
+=
So sánh thò
trường của gương
cầu lồi, gương
phẵng và gương
cầu lỏm cùng kích
thước.
Nêu các công
dụng của gương
cầu.
4. Ảnh của một vật cho bởi gương cầu.
+ Gương cầu lỏm :
- Vật ở rất xa cho ảnh thật, ngược
chiều, rất nhỏ nằm tại tiêu diện.
- Vật cách gương d > 2f cho ảnh thật
ngược chiều, nhỏ hơn vật.
- Vật cách gương d = 2f cho ảnh thật
ngược chiều với vật và bằng vật.
- Vật cách gương f < d < 2f cho ảnh thật
ngược chiều, lớn hơn vật.
- Vật cách gương d = f cho ảnh ở vô cực
rất lớn so với vật.

- Vật cách gương d < f cho ảnh ảo cùng
chiều với vật và lớn hơn vật.
+ Gương cầu lồi : Ảnh của một vật thật
cho bởi gương cầu lồi bao giờ cũng là
ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn
vật.
5. Các công thức của gương cầu.
+ Các công thức của gương cầu :
f =
2
R
;
'
111
ddf
+=
; k =
AB
BA ''
= -
d
d'

. ' . '.
; ' ;
' '
d d d f d f
f d d
d d d f d f
= = =

+ − −
Với qui ước dấu :
Gương cầu lõm : R > 0 ; f > 0 .
Gương cầu lồi : R < 0 ; f < 0
Vật thật : d > 0 ; Vật ảo : d < 0
Ảnh thật : d' > 0 ; Ảnh ảo : d' < 0
k > 0 : Ảnh và vật cùng chiều.
k < 0 : Ảnh và vật ngược chiều.
6. Thò trường của gương cầu lồi.
Vùng không gian trước gương mà khi
đặt vật tại đó, mắt quan sát thấy ảnh
của vật gọi là thò trường của gương.
Thò trường của một gương cầu lồi bao
giời cũng lớn hơn thò trường của một
gương phẳng hay gương cầu lỏm cùng
kích thước
7. Công dụng của gương cầu.
+ Gương cầu lõm : Dùng làm gương soi
trong y khoa. Dùng trong đèn pha, đèn
chiếu. Dùng trong kính thiên văn phản
xạ. Dùng trong lò mặt trời.
+ Gương cầu lồi : Làm kính chiếu hậu
của ôtô, xe máy. Phối hợp với gương cầu
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 18
3) Củng cố : Vẽ ảnh của một vật qua gương cầu trong một số trường hợp.
4) Dặn dò : Giải các bài tập 5 trang 117, 5, 6 trang 121 sgk, 5.8, 5.13 sbt. Chuẩn bò cho
tiết bài tập.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 19
Tn: .Ngµy so¹n: Tiết 39 . BÀI TẬP
I. Mục tiêu bài dạy : Rèn luyện kỉ năng giải các bài tập về đònh luật phản xạ ánh sáng,

gương phẳng, gương cầu.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
III. Tiến trình bài dạy : 12H 12 I 12 P
1) Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức :
Gương phẳng : Ảnh lớn bằng vật, đối xứng với vật qua gương.
Gương cầu : f =
2
R
;
'
111
ddf
+=
; k =
AB
BA ''
= -
d
d'
Qui ước : Gương lõm R > 0 ; f > 0. Gương lồi R < 0 ; f < 0.
Vật thật d > 0. Vật ảo d < 0. Ảnh thật : d’ > 0. Ảnh ảo d’ < 0.
k > 0 : Ảnh và vật cùng chiều ; k < 0 : Ảnh và vật ngược chiều.
Cách vẽ ảnh qua gương cầu : Sử dụng 2 trong 5 tia sau :
+ Tia tới qua tâm gương -Tia phản xạ ngược trở lại trùng tia tới.
+ Tia tới song song trục chính -Tia phản xạ qua tiêu điểm chính.
+ Tia tới qua tiêu điểm chính -Tia phản xạ song song trục chính.
+ Tia tới qua đỉnh gương-Tia phản xạ đối xứng tia tới qua trục chính.
+ Tia tới song song trục phụ – Tia phản xạ qua tiêu điểm phụ.
2) Giải một số bài tập cơ bản :
T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA

G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
BÀI GIẢI
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 20
15
phút
(16-
30)
15
phút
(31-
45)
Cho h/s đọc và
tóm tắt bài toán.
Hướng dẫn để h/s
vẽ tia tới gương sao
cho tia phản xạ đi
qua M.
Hướng dẫn để h/s
chứng minh :
SI + IM < SJ + JM
Cho h/s đọc và
tóm tắt bài toán.

Dẫn dắt để h/s tự
tìm tâm gương,
đỉnh gương và tiêu
điểm chính của
gương

Nêu các cách vẽ
tia phản xạ khi biết
tia tới và ngược lại.
Vẽ đường bất kì
từ S tới gương rồi
tới M. Nêu hướng
chứng minh.
Cho biết đó là
gương gì và giải
thích vì sao.
Nêu đặc điểm của
tia phản xạ khi tia
tới qua tâm gương.
Nêu đặc điểm của
tia phản xạ khi tia
tới qua đỉnh gương.
Nêu đặc điểm của
tia phản xạ khi tia
tới qua song song
với trục chính.
Bài 6 trang 112
a) Lấy S’ đối xứng với S
qua gương (ảnh của S).
Vẽ đường thẳng qua S’
và M, cắt gương tại điểm
tới I. Vẽ tia tới SI thì tia
phản xạ là IM đi qua M.
b) Giả sử ta có đường bất kỳ tới J rồi tới
M. Trong tam giác S’MJ ta có :
S’M < S’J + JM mà S’M = S’I + IM = SI +

IM và S’J = SJ vậy SI + IM < SJ + JM đó
là điều cần chứng minh.
Bài 5 trang 117
Vẽ đường
thẳng nối AA’,
cắt xy tại C, đó
là tâm gương
(tia tới qua tâm gương, tia phản xạ trùng
với tia tới. Lấy điểm B đối xứng với A
qua xy, vẽ đường thẳng BA’, cắt xy tại
O, đó là đỉnh gương (tia tới AO qua đỉnh
gương, tia phản xạ OA’ đối xứng với tia
tới qua trục chính). Dựng gương cầu
vuông góc với xy tại O. Vẽ tia tới AI song
song với xy, tia phản xạ IA’ cắt xy tại F,
đó là tiêu điểm chính (tia tới sông song
trụ chính, tia phản xạ đi qua tiêu điểm
chính).
3) Dặn dò : Đọc trước bài : Sự khúc xạ ánh sáng.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 21
Tn: .Ngµy so¹n: Tiết 40 . SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu bài dạy : + Các khái niệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, chiết suất tỉ đối,
chiết suất tuyệt đối.
+ Đònh luật khúc xạ ánh sáng.
+ Các hệ thức giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối và vận tốc
truyền ánh sáng.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh : Bộ thí nghiệm quang học.
III. Tiến trình bài dạy : 12H 12 I 12 P
1) Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng và phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng.
2) Giảng bài mới :

T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG CƠ BẢN
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 22
10
phút
(6-15)
15
phút
(16-
30)
5 phút
(31-
35)
7 phút
(36-
42)
Trình bày thí
nghiệm : Cho tia
sáng truyền từ
không khí sang
bản thuỷ tinh.
Thay đổi góc tới,
đo góc tới, góc
khúc xạ lập tỉ số
r
i
sin

sin
, hình thành
đònh luật.
Giới thiệu chiết
suất tỉ đối, chiết
suất tuyệt đối.
Nêu mối liên hệ
giữa chiết suất
tuyệt đối và chiết
suất tỉ đối.
Nêu mối liên hệ
giữa chiết suất
tuyệt đối và vận
tốc truyền của ánh
sáng.
Quan sát, nêu
hiện tượng.
Vẽ hình.
Xem bảng chiết
suất tuyệt đối, nêu
chiết suất tuyệt đối
một số môi trường.
Giải thích tại sao
chiết suất tuyệt đối
luôn ≥ 1 còn chiết
suất tỉ đối thì có
thể nhổ hơn hoặc
lớn hơn 1.

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Khi ánh sáng truyền qua một mặt phân
cách giữa 2 môi trường trong suốt, tia
sáng bò gẫy khúc (đổi hướng đột ngột) ở
mặt phân cách gọi là hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.
2. Đònh luật khúc xạ ánh sáng.
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẵng tới
và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt
nhất đònh thì tỉ số giữa sin góc tới (sini) và
sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn là một số
không đổi. Số không đổi này phụ thuộc
vào bản chất của hai môi trường và gọi là
chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia
khúc xạ (môi trường 2) đối với môi trường
chứa tia tới (môi trường 1) ; kí hiệu là n
21
=
r
i
sin
sin
3. Chiết suất của môi trường.
+ Chiết suất của một môi trường đối với
một môi trường khác là chiết suất tỉ đối.
+ Chiết suất tỉ đối của một môi trường đối
với chân không là chiết suất tuyệt đối của
môi trường đó.
+ Giữa chiết suất tỉ đối n
21

của môi trường
2 đối với môi trường 1 và chiết suất tuyệt
đối n
2
, n
1
của chúng có mối liên hệ : n
21
=
1
2
n
n
4. Liên hệ giữa chiết suất với vận tốc ánh
sáng.
Dựa vào thuyết sóng của ánh sáng do
Huyghen đề ra, người ta đã chứng minh
được rằng :
+ Chiết suất tuyệt đối của các môi trường
trong suốt tỉ lệ nghòch với vận tốc truyền
của ánh sáng trong các môi trường đó :
2
1
1
2
v
v
n
n
=


+ Nếu môi trường 1 là chân không thì n
1
=
1 và v
1
= c = 3.10
8
m/s, ta được : n
2
=
2
v
c
hay n =
v
c
.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 23
3) Củng cố : Trả lời các câu hỏi 2, 3 trang 125 sgk.
4) Dặn dò : Giải các bài tập 6 trang 125 sgk, 5.15, 5.18 sbt. Đọc trước bài : Hiện tượng
phản xạ toàn phần.
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 24
Tuần: Ngày soạn: Tiết 41 . HIỆN TƯNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. Mục tiêu bài dạy : - Khái niệm về hiện tượng phản xạ toàn phần.- Điều kiện để có hiện
tượng phản xạ toàn phần.
- Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần. - Một vài ứng dụng của hiện tượng phản
xạ toàn phần.
II. Chuẩn bò của giáo viên và học sinh : Bộ thí nghiệm quang học.
III. Tiến trình bài dạy : 12 H 12 I 12 P

1) Kiểm tra bài cũ : Nêu hiện tượng và phát biểu đònh luật khúc xạ ánh sáng.
2) Giảng bài mới :
T.GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA
G.V
HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG CƠ BẢN
 GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 – Nguyễn Vũ Cường-Năm học 2007-2008  Trang 25
15
phút
(6-20)
5 phút
(21-
25)
Trình bày thí
nghiệm.
Cho góc tới i nhỏ.
Tăng dần góc tới.
Cho góc tới bằng
góc gới hạn.
Cho góc tới lớn
hơn góc gới hạn.
Cho h/s rút ra kết
luận.
Dẫn dắt để h/s tự
nêu ra đièu kiện.
Quan sát, mô tả
dụng cụ thí nghiệm.
Nhận xét về độ
sáng của các tia.

Nhận xét về sự
thay đổi độ sáng
của tia phản xạ và
tia khuác xạ.
Nhận xét vêà tia
khúc xạ và tia phản
xạ.
Nêu hiện tượng
xẩy ra.
Kết luận về hiện
tượng phản xạ toàn
phần.
Nêu các điều kiện
để có hiện tượng
phản xạ toàn phần.
1. Thí nghiệm.
+ Chiếu một chùm tia sáng song song
hẹp (coi như một tia SH) từ không khí
vào nước theo phương vuông góc với
mặt nước. Tia SH đi thẳng đến gương G
bò phản xạ trở lại đến gặp mặt nước ở J.
Tại J có một phần chùm sáng bò phản xạ
(tia JR) và một phần khúc xạ ra không
khí (tia JK).
+ Thay đổi độ nghiêng của gương G để
thay đổi góc tới i của IJ, ta thấy :
- Khi góc tới i nhỏ, tia khúc xạ JK rất
sáng, tia phản xạ JR rất mờ.
- Khi tăng dần góc tới i, góc khúc xạ r
cũng tăng và luôn luôn lớn hơn i. Đồng

thời tia phản xạ (JR) sáng dần, tia khúc
xạ (JK) mờ dần.
- Khi i = i
gh
(góc giới hạn) thì r = 90
o
.
Tia khúc xạ (JK) đi “là là” mặt phân
cách và rất mờ, còn tia phản xạ (JR) rất
sáng.
- Khi i > i
gh
thì không còn tia khúc xạ.
Toàn bộ tia tới bò phản xạ, tia phản xạ
sáng như tia tới. Đó là hiện tượng phản
xạ toàn phần.
Vậy : Hiện tượng khi chiếu tia sáng
tới mặt phân cách giữa hai môi trường
trong suốt mà tia sáng bò phản xạ hoàn
toàn trở lại môi trường củ chứ không bò
khúc xạ sang môi trường thứ hai gọi là
hiện tượng phản xạ toàn phần.
2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn
phần.
+ Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang
hơn (chiết suất lớn hơn) sang môi trường
chiết quang kém (chiết suất nhỏ hơn).
+ Góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc
giới hạn phản xạ toàn phần : i ≥ i
gh

.

×