Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Slide bài giảng môn kế toán công: Chương 1: Tổng quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.48 KB, 40 trang )





Bài giảng
Bài giảng
Kế toán công trong đơn vị
Kế toán công trong đơn vị
hành chính sự nghiệp
hành chính sự nghiệp
Giảng viên: Ths. Phạm Thị Minh Hồng
Giảng viên: Ths. Phạm Thị Minh Hồng

Tài liệu môn học
Tài liệu môn học

Giáo trình Kế toán Công trong đơn vị hành
Giáo trình Kế toán Công trong đơn vị hành
chính sự nghiệp
chính sự nghiệp
Đại học Kinh tế quốc dân – Khoa Kế
Đại học Kinh tế quốc dân – Khoa Kế
toán
toán

Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp – Ban
Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp – Ban
hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày
hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.



Chương I
Chương I
Tổng quan về Kế toán công
Tổng quan về Kế toán công
trong đơn vị hành chính sự nghiệp
trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Đặc điểm, phân loại đơn vị Hành chính sự
Đặc điểm, phân loại đơn vị Hành chính sự
nghiệp
nghiệp

Nhiệm vụ kế toán đơn vị Hành chính sự
Nhiệm vụ kế toán đơn vị Hành chính sự
nghiệp
nghiệp

Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị Hành
Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị Hành
chính sự nghiệp
chính sự nghiệp

Đặc điểm đơn vị Hành chính sự nghiệp
Đặc điểm đơn vị Hành chính sự nghiệp

Các đơn vị hành chính sự nghiệp được
Các đơn vị hành chính sự nghiệp được
Nhà nước thành lập nhằm thực hiện một
Nhà nước thành lập nhằm thực hiện một

nhiệm vụ nhất định hoặc quản lý về một
nhiệm vụ nhất định hoặc quản lý về một
hoạt động nào đó.
hoạt động nào đó.

Đặc trưng cơ bản của đơn vị hành chính
Đặc trưng cơ bản của đơn vị hành chính
sự nghiệp là được trang trải kinh phí hoạt
sự nghiệp là được trang trải kinh phí hoạt
động và thực hiện nhiệm vụ được giao
động và thực hiện nhiệm vụ được giao
bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà
bằng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà
nước hoặc tự cân đối thu – chi.
nước hoặc tự cân đối thu – chi.

Đặc điểm đơn vị Hành chính sự nghiệp
Đặc điểm đơn vị Hành chính sự nghiệp

Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải sử
Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải sử
dụng tài sản công đúng mục đích đã qui
dụng tài sản công đúng mục đích đã qui
đinh, chấp hành các dự toán thu – chi,
đinh, chấp hành các dự toán thu – chi,
quản lý nguồn kinh phí theo đúng mục
quản lý nguồn kinh phí theo đúng mục
đích, đúng dự toán, đúng tiêu chuẩn đã
đích, đúng dự toán, đúng tiêu chuẩn đã
qui định.

qui định.

Phân loại Đơn vị HCSN
Phân loại Đơn vị HCSN

Các đơn vị sự nghiệp thuần túy: Là đơn vị sự
Các đơn vị sự nghiệp thuần túy: Là đơn vị sự
nghiệp không có thu, nguồn kinh phí hoạt
nghiệp không có thu, nguồn kinh phí hoạt
động được nhận từ ngân sách nhà nước.
động được nhận từ ngân sách nhà nước.
VD: Văn phòng quốc hội, Văn phòng chủ tịch
VD: Văn phòng quốc hội, Văn phòng chủ tịch
nước, Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
nước, Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
nhân dân, Hội phụ nữ, Trung ương đoàn thanh
nhân dân, Hội phụ nữ, Trung ương đoàn thanh
niên cộng sản HCM,…
niên cộng sản HCM,…

Phân loại Đơn vị HCSN
Phân loại Đơn vị HCSN

Các đơn vị sự nghiệp có thu: Là các đơn vị tự
Các đơn vị sự nghiệp có thu: Là các đơn vị tự
bảo đảm một phần hoặc toàn bộ kinh phí,
bảo đảm một phần hoặc toàn bộ kinh phí,
NSNN không phải cấp kinh phí hay chỉ cấp
NSNN không phải cấp kinh phí hay chỉ cấp
một phần kinh phí hoạt động thường xuyên.

một phần kinh phí hoạt động thường xuyên.
VD: Các cơ sở giáo dục công lập, các bệnh viện
VD: Các cơ sở giáo dục công lập, các bệnh viện
công lập, các đoàn nghệ thuật công lập,…
công lập, các đoàn nghệ thuật công lập,…

Phân cấp quản lý NSNN
Phân cấp quản lý NSNN
NSNN theo từng ngành
Đơn vị dự toán cấp I
Đơn vị dự toán cấp I
Đơn vị dự toán cấp II
Đơn vị dự toán cấp II
Đơn vị dự toán cấp II
Đơn vị dự toán cấp II
Các đơn vị dự toán cấp III
Các đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III

Phân cấp quản lý NSNN
Phân cấp quản lý NSNN

Đơn vị dự toán cấp I: Trực tiếp nhận dự toán
Đơn vị dự toán cấp I: Trực tiếp nhận dự toán
ngân sách do các cấp chính quyền giao, phân
ngân sách do các cấp chính quyền giao, phân
bổ dự toán cho các cấp dưới.
bổ dự toán cho các cấp dưới.

Đơn vị dự toán cấp II: Nhận dự toán ngân sách
Đơn vị dự toán cấp II: Nhận dự toán ngân sách

của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán
của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán
ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III.
ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III.

Đơn vị dự toán cấp III: Trực tiếp sử dụng vốn
Đơn vị dự toán cấp III: Trực tiếp sử dụng vốn
ngân sách.
ngân sách.

Phân cấp quản lý NSNN
Phân cấp quản lý NSNN

Việc xác định cấp của đơn vị dự toán mang
Việc xác định cấp của đơn vị dự toán mang
tính chất tương đối.
tính chất tương đối.

Đơn vị dự toán cấp I, II gọi là đơn vị dự toán
Đơn vị dự toán cấp I, II gọi là đơn vị dự toán
cấp trên.
cấp trên.

Đơn vị dự toán cấp II, III gọi là đơn vị dự toán
Đơn vị dự toán cấp II, III gọi là đơn vị dự toán
cấp cấp dưới.
cấp cấp dưới.

Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III (nếu có)
Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III (nếu có)

gọi là đơn vị kế toán trực thuộc.
gọi là đơn vị kế toán trực thuộc.

Nhiệm vụ kế toán HCSN
Nhiệm vụ kế toán HCSN

Thu nhận phản ánh về các nguồn kinh phí
Thu nhận phản ánh về các nguồn kinh phí
được cấp , được tài trợ và tình hình sử dụng
được cấp , được tài trợ và tình hình sử dụng
các nguồn kinh phí, và các khoản thu khác tại
các nguồn kinh phí, và các khoản thu khác tại
đơn vị.
đơn vị.

Kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho
Kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho
các đơn vị cấp dưới, tình hình chấp hành các
các đơn vị cấp dưới, tình hình chấp hành các
dự toán thu, chi và quyết toán kinh phí của cấp
dự toán thu, chi và quyết toán kinh phí của cấp
dưới.
dưới.

Nhiệm vụ kế toán HCSN
Nhiệm vụ kế toán HCSN

Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài
chính; tình hình quản lý và sử dụng tài sản

chính; tình hình quản lý và sử dụng tài sản
công; tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân
công; tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân
sách, kỷ luật thanh toán,…
sách, kỷ luật thanh toán,…

Tổng hợp số liệu, lập và nộp các Báo cáo tài
Tổng hợp số liệu, lập và nộp các Báo cáo tài
chính cho các cơ quan quản lý và cơ quan tài
chính cho các cơ quan quản lý và cơ quan tài
chính đúng hạn.
chính đúng hạn.

Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị
Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị
HCSN
HCSN

Nguyên tắc tổ chức
Nguyên tắc tổ chức

Tổ chức các phần hành kế toán
Tổ chức các phần hành kế toán

Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán


Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán

Tổ chức Báo cáo kế toán
Tổ chức Báo cáo kế toán

Nguyên tắc tổ chức
Nguyên tắc tổ chức

Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc phù hợp

Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm



Tổ chức các phần hành kế toán trong
Tổ chức các phần hành kế toán trong
đơn vị HCSN
đơn vị HCSN

Kế toán tiền
Kế toán tiền

Kế toán vật tư và tài sản cố định
Kế toán vật tư và tài sản cố định


Kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán

Kế toán nguồn kinh phí
Kế toán nguồn kinh phí

Kế toán các khoản thu
Kế toán các khoản thu

Kế toán các khoản chi
Kế toán các khoản chi

Lập Báo cáo kế toán
Lập Báo cáo kế toán

Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán áp dụng tại các đơn vị
Chứng từ kế toán áp dụng tại các đơn vị
HCSN phải áp dụng theo đúng qui định của
HCSN phải áp dụng theo đúng qui định của
Luật kế toán và hướng dẫn chi tiết một số điều
Luật kế toán và hướng dẫn chi tiết một số điều
của Luật kế toán áp dụng cho lĩnh vực kế toán
của Luật kế toán áp dụng cho lĩnh vực kế toán
nhà nước.
nhà nước.


Danh mục Chứng từ kế toán
Danh mục Chứng từ kế toán
Xem Hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo
Xem Hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo
QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006
QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006

Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán
áp dụng cho đơn vị HCSN
áp dụng cho đơn vị HCSN

Loại 1: Tiền và vật tư
Loại 1: Tiền và vật tư

Loại 2: Tài sản cố định
Loại 2: Tài sản cố định

Loại 3: Thanh toán
Loại 3: Thanh toán

Loại 4: Nguồn kinh phí
Loại 4: Nguồn kinh phí

Loại 5: Các khoản thu
Loại 5: Các khoản thu

Loại 6: Các khoản chi
Loại 6: Các khoản chi


Loại 0: Tài khoản ngoài bảng
Loại 0: Tài khoản ngoài bảng

Loại 1: Tiền và vật tư
Loại 1: Tiền và vật tư

Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 111 – Tiền mặt

Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển

Tài khoản 121 – Đầu tư tài chính ngắn
Tài khoản 121 – Đầu tư tài chính ngắn
hạn
hạn

Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu
Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu

Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ
Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ

Tài khoản 155 – Sản phẩm, hàng hóa
Tài khoản 155 – Sản phẩm, hàng hóa

Loại 2 : Tài sản cố định

Loại 2 : Tài sản cố định

Tài khoản 211- TSCĐ hữu hình
Tài khoản 211- TSCĐ hữu hình

Tài khoản 213 – TSCĐ vô hình
Tài khoản 213 – TSCĐ vô hình

Tài khoản 214 – HMTSCĐ
Tài khoản 214 – HMTSCĐ

Tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạn
Tài khoản 221 – Đầu tư tài chính dài hạn

Tài khoản 241 – XDCB dở dang
Tài khoản 241 – XDCB dở dang

Kết cấu tài khoản trực tiếp phản
Kết cấu tài khoản trực tiếp phản
ánh tài sản
ánh tài sản
Dư Nợ cuối kỳ

Loại 3: Thanh toán
Loại 3: Thanh toán

Nhóm Tài khoản 31
Nhóm Tài khoản 31



Tài khoản 311 – Các khoản phải thu
Tài khoản 311 – Các khoản phải thu


Tài khoản 312 – Tạm ứng
Tài khoản 312 – Tạm ứng


Tài khoản 313 – Cho vay
Tài khoản 313 – Cho vay

Nhóm Tài khoản 33
Nhóm Tài khoản 33


Tài khoản 331 – Các khoản phải trả
Tài khoản 331 – Các khoản phải trả


Tài khoản 332 – Các khoản phải nộp theo
Tài khoản 332 – Các khoản phải nộp theo
lương
lương


Tài khoản 333 – Các khoản phải nộp nhà
Tài khoản 333 – Các khoản phải nộp nhà
nước
nước


Loại 3: Thanh toán (tiếp)
Loại 3: Thanh toán (tiếp)

Nhóm Tài khoản 33 (tiếp)
Nhóm Tài khoản 33 (tiếp)


Tài khoản 334 – Phải trả công chức, viên
Tài khoản 334 – Phải trả công chức, viên
chức
chức


Tài khoản 335 – Phải trả các đối tượng
Tài khoản 335 – Phải trả các đối tượng
khác
khác


Tài khoản 336 – Tạm ứng kinh phí
Tài khoản 336 – Tạm ứng kinh phí


Tài khoản 337 – Kinh phí đã quyết toán
Tài khoản 337 – Kinh phí đã quyết toán
chuyển năm sau
chuyển năm sau

Loại 3: Thanh toán (tiếp)
Loại 3: Thanh toán (tiếp)


Nhóm Tài khoản 34
Nhóm Tài khoản 34


Tài khoản 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Tài khoản 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Tài khoản 342 – Thanh toán nội bộ
Tài khoản 342 – Thanh toán nội bộ

Kết cấu cơ bản của tài khoản thanh
Kết cấu cơ bản của tài khoản thanh
toán
toán
-
Số phải thu cần phải thanh
toán (VD: Cho vay, khách
hàng còn nợ, kinh phí cấp
cho cấp dưới,…)
-
Đã thanh toán số phải trả
-
Số phải thu đã được thanh
toán (VD: Thu hồi nợ gốc
cho vay, khách hàng trả
tiền, kinh phí đã được
quyết toán,…)
-
Số phải trả cần được
thanh toán (VD: ……)

Số dư bên Nợ Số dư bên Có

Loại 4: Nguồn kinh phí
Loại 4: Nguồn kinh phí

Nhóm Tài khoản 41
Nhóm Tài khoản 41
Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh


Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản


Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Nhóm Tài khoản 42
Nhóm Tài khoản 42


Tài khoản 421 - Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
Tài khoản 421 - Chênh lệch thu, chi chưa xử lý

Nhóm Tài khoản 43
Nhóm Tài khoản 43
Tài khoản 431 – Các quĩ
Tài khoản 431 – Các quĩ

×