Tải bản đầy đủ (.pdf) (284 trang)

giáo trình tin học đại cương a1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.09 MB, 284 trang )


5
CHƯƠNG 1
T
ỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
1.
GI
ỚI THIỆU
Máy tính là công c
ụ xử lý thông tin. Về c
ơ b
ản, quá tr
ình
x
ử lý thông tin tr
ên máy tính
-
c
ũng nh
ư quá tr
ình x
ử lý thông
tin c
ủa con ng
ư
ời
-
có b
ốn giai đoạn chính:
Nh
ận thông tin (Receive input):


thu nh
ận thông
tin t
ừ thế
gi
ới b
ên ngoài vào máy tính. Th
ực chất đây l
à quá trình chuy
ển
đ
ổi các thông tin ở thế giới thực sang dạng biểu diễn thông tin
trong máy tính thông qua các thi
ết bị đầu v
ào.
X
ử lý thông tin (process information):
bi
ến đổi, phân tích,
t
ổng hợp,
tra c
ứu những thông tin ban đầu để có đ
ư
ợc những
thông tin mong mu
ốn.
Xu
ất thông tin (produce output)
:

đưa các thông tin k
ết quả

ã qua x
ử lý) ra trở lại thế giới b
ên ngoài. Ðây là quá trình
ngư
ợc lại với quá tr
ình ban
đ
ầu, máy tính sẽ chuyển đổi các
thông tin trong máy tính sang d
ạng thông tin ở thế giới thực
thông qua các thi
ết bị đầu ra.
Lưu tr
ữ thông tin (store information):
ghi nh
ớ lại các
thông tin đ
ã
đư
ợc ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong
nh
ững lần xử lý về sau.
Ð
ể đáp ứng bốn thao tác
đó th
ì m
ột máy tính thông th

ư
ờng
c
ũng gồm bốn bộ phận hợp th
ành, m
ỗi bộ phận có một chức
năng riêng:
Thi
ếp bị nhập (input device):
th
ực hiện thao tác đ
ưa d
ữ liệu
t
ừ thế giới b
ên ngoài vào, thư
ờng l
à bàn phím và con chu
ột,
nhưng c
ũng có thể l
à các lo
ại thi
ết bị khác m
à ta s
ẽ nói r
õ h
ơn

nh

ững phần sau.
6
Thi
ết bị xử lý
(đơn v
ị xử lý trung tâm
-
CPU )th
ực hiện thao
tác x
ử lý, tính toán các kết quả, điều h
ành ho
ạt động tính toán
c
ủa máy vi tính. Có thể xem CPU nh
ư b
ộ n
ão c
ủa con ng
ư
ời.
Thi
ết bị xuất (output)
:
th
ực hiện thao tác gởi thông tin ra
ngoài máy vi tính, thư
ờng d
ùng màn hình máy tính làm thi
ết bị

xu
ất chuẩn, có thể th
êm m
ột số khác nh
ư máy in…
Thi
ết bị l
ưu tr
ữ (storage devices)
: đư
ợc d
ùng đ
ể l
ưu gi

thông tin. Lưu tr
ữ s
ơ c
ấp (primary memory) l
à b
ộ n
h
ớ trong của
máy tính dùng đ
ể l
ưu các t
ập lệnh của ch
ương tr
ình, các thông
tin d

ữ liệu sẵn s
àng làm vi
ệc t
ùy theo yêu c
ầu của CPU. L
ưu tr

th
ứ cấp (secondary storage) l
à cách lưu tr
ữ đ
ơn thu
ần với mục
đích lưu gi
ữ dữ liệu, cách n
ày dùng các thi
ết bị l
ưu tr
ữ nh
ư đ
ĩa
c
ứng, đĩa mềm, băng từ, CD.
2.
THÔNG TIN
-
BI
ỂU DIỄN V
À X
Ử LÝ THÔNG TIN

Khái ni
ệm thông tin (information) đ
ư
ợc sử dụng th
ư
ờng
ngày. Con ngư
ời có nhu cầu đọc báo, nghe đ
ài, xem phim,
video, đi tham quan, du l
ịch, tham khảo ý kiến ng
ư
ời khác,
đ

nh
ận đ
ư
ợc th
êm thông tin m
ới. Thông tin mang lại cho con
ngư
ời sự hiểu biết, nhận thức tốt h
ơn v
ề những đối t
ư
ợng trong
đ
ời sống x
ã h

ội, trong thi
ên nhiên, giúp cho h
ọ thực hiện hợp
lý công vi
ệc cần l
àm đ
ể đạt tới mục đích một cách tốt nhất.
Nh
ững đám
mây đen đùn lên
ở chân trời phía
Ðông ch
ứa
đ
ựng thông tin báo hiệu về trận m
ưa l
ớn sắp xảy ra. M
àu đen
c
ủa mây, tốc độ chuyển động của mây chứa các thông tin về khí

ợng.
Bi
ểu đồ thống k
ê s
ản phẩm h
àng tháng c
ủa từng phân

ởng bánh kẹo chứa đựng các th

ông tin v
ề năng suất lao động,
v
ề mức độ thực hiện kế hoạch sản xuất của phân x
ư
ởng đó. Nốt
nh
ạc trong bản
Sonata ánh trăng
c
ủa Beethoven l
àm cho ngư
ời
nghe c
ảm thấy đ
ư
ợc sự t
ươi mát, êm d
ịu của đ
êm trăng. Nh
ững
thông tin v
ề cảm xúc của tác giả đ
ã
đư
ợc tru
y
ền đạt lại.
7
Khi ti

ếp nhận đ
ư
ợc thông tin, con ng
ư
ời th
ư
ờng phải xử lý
nó đ
ể tạo ra những thông tin mới, có ích h
ơn, t
ừ đó có những
ph
ản ứng nhất định. Ng
ư
ời t
ài x
ế chăm chú quan sát ng
ư
ời, xe
c
ộ đi lại tr
ên đư
ờng, độ tốt xấu mặt đ
ư
ờng, tính năng kỹ thuật
c
ũng nh
ư v
ị trí của chiếc xe để quyết định, cần tăng tốc độ hay
hãm phanh, c

ần bẻ lái sang trái hay sang phải nhằm đảm bảo
an toàn t
ối đa cho chuyến xe đi.
Thông tin có th
ể đ
ư
ợc phát sinh, đ
ư
ợc l
ưu tr
ữ, đ
ư
ợc truyền,
đư
ợc t
ìm ki
ếm, đ
ư
ợc sao chép, đ
ư
ợc
x
ử lý, nhân bản. Thông tin
c
ũng có thể biến dạng, sai lệch hoặc bị phá hủy.
M
ỗi tế b
ào sinh d
ục của những cá thể sinh vật mang thông
tin di truy

ền quyết định những đặc tr
ưng phát tri
ển của cá thể
đó. G
ặp môi tr
ư
ờng không thuận lợi, các thông tin di truyền
đó
có th
ể bị biến dạng, sai lệch dẫn đến sự h
ình thành nh
ững cá thể
d
ị dạng. Ng
ư
ợc lại, bằng những tác động tốt của di truyền học
ch
ọn giống, ta có thể cấy hoặc l
àm thay đ
ổi các thông tin di
truy
ền theo h
ư
ớng có lợi cho con ng
ư
ời. Thông tin đ
ư
ợc thể
hi
ện


ới nhiều dạng thức khác nhau nh
ư sóng ánh sáng, sóng
âm, đi
ện từ, các ký hiệu viết tr
ên gi
ấy hoặc khắc tr
ên g
ỗ, tr
ên
đá, trên các t
ấm kim loại Về nguy
ên t
ắc, bất kỳ cấu trúc vật
ch
ất n
ào ho
ặc bất kỳ d
òng n
ăng lư
ợng n
ào c
ũng có thể mang
thông tin. Chú
ng đư
ợc gọi l
à nh
ững vật (giá) mang tin. Dữ liệu
(data) là bi
ểu diễn của thông tin v

à đư
ợc thể hiện bằng các tín
hi
ệu (signal) vật lý.
Thông tin ch
ứa đựng ý nghĩa, c
òn d
ữ liệu l
à các d
ữ kiện
không có c
ấu trúc v
à không có ý ngh
ĩa r
õ ràng n
ếu nó không
đư
ợc
t
ổ chức v
à x
ử lý. C
ùng m
ột thông tin, có thể đ
ư
ợc biểu
di
ễn bằng những dữ liệu khác nhau. C
ùng bi
ểu diễn một đ

ơn v
ị,
nhưng trong ch
ữ số thập phân ta c
ùng ký hi
ệu 1, c
òn trong h

đ
ếm La M
ã l
ại d
ùng ký hi
ệu I. Mỗi dữ liệu lại có thể đ
ư
ợc thể
hi
ện bằng những
ký hi
ệu vật lý khác nhau. C
ùng là ký hi
ệu I
nhưng trong ti
ếng Anh có nghĩa l
à đ
ại từ nhân x
ưng ngôi th

nh
ất (tôi) c

òn trong toán h
ọc lại l
à ch
ữ số La M
ã có giá tr
ị l
à 1.
8
M
ỗi tín hiệu có thể d
ùng đ
ể thể hiện các thông tin khác nhau.
U
ống một chén r
ư
ợu để m
ừng ng
ày g
ặp mặt, cũng có thể uống
chén rư
ợu để giải sầu, để tiễn đ
ưa ngư
ời thân l
ên đư
ờng đi xa.
Thông tin là m
ột khái niệm trừu t
ư
ợng, tồn tại khách quan,
có th

ể nhớ trong đối t
ư
ợng, biến đổi trong đối t
ư
ợng v
à áp d
ụng
đ
ể điều khiển đối t
ư
ợng. Thông tin
làm tăng thêm hi
ểu biết của
con ngư
ời, l
à ngu
ồn gốc của nhận thức. Thông tin về một đối

ợng chính l
à m
ột dữ kiện về đối t
ư
ợng đó, chúng giúp ta nhận
bi
ết v
à hi
ểu đ
ư
ợc đối t
ư

ợng. Thông tin có li
ên quan ch
ặt chẽ
đ
ến khái niệm về độ bất định. Mỗi đối t
ư
ợng
chưa xác đ
ịnh
hoàn toàn đ
ều có một độ bất định n
ào đó. Tính b
ất định n
ày
chưa cho bi
ết một cách chính xác v
à đ
ầy đủ về đối t
ư
ợng đó.
Ð
ộ bất định có li
ên quan ch
ặt chẽ đến khái niệm xác suất
-
đ
ộ đo khả năng có thể xảy ra của sự kiện (biến cố). Nếu một
bi
ến cố không bao giờ xảy ra, xác suất của nó có giá trị bằng 0.
N

ếu có một biến cố chắc chắn xảy ra, xác suất của nó bằng 1.
Ð
ại l
ư
ợng xác suất có giá trị trong đoạn [0,1]. Xác suất đối

ợng A trú ngụ ở đâu trong 9 địa b
àn (4 qu
ận v
à 5 huy
ện) của
Hà N
ội tr
ư
ớc khi có thông tin bổ sung l
à 1/9, còn sau
đó là 1/5.
Xác su
ất c
àng nh
ỏ th
ì
đ
ộ bất định c
àng l
ớn. Thông tin có thể đo
đư
ợc. Giả sử sự kiện có thể tồn tại ở một trong số n trạng thái
đư
ợc đánh số 1, 2, , n trong đó trạng thái i xuất hiện với xác

su
ất l
à
P
i
(0 < P
i
< 1). C. Shannon, vào năm 1948, đ
ã
đưa ra
công th
ức sau nhằm xác định độ bất định của sự kiện:
Khi đư
ợc cung cấp th
êm thông tin, s
ố trạng thái v
à xác su
ất
x
ảy ra của mỗi trạng thái sẽ khác đi v
à ta s
ẽ nhận đ
ư
ợc một độ
b
ất định mới l
2
nào đó (b
é hơn l
1

). Như v
ậy, thông tin bổ sung
đ
ã làm gi
ảm độ bất định v
à hi
ệu số (l
1
-
l
2
) đư
ợc xem l
à lư
ợng
tin c
ủa thông tin mới bổ sung.
Th
ực ra, tr
ư
ớc đó v
ào năm 1928, R. Hartley đ
ã xét tr
ư
ờng
h
ợp ri
êng khi p
1
= p

2
= = p
n
= 1/n. Khi đó đ
ộ bất định sẽ l
à
lo
g
2
. Có th
ể ứng dụng công thức Hartley để tính l
ư
ợng tin trong
trư
ờng hợp đ
ơn gi
ản khi khả năng tồn tại ở một trong hai trạng
9
thái c
ủa sự kiện l
à như nhau (đ
ồng xác suất: p
1
= p
2
= 1/2). Ð

b
ất định trong tr
ư

ờng hợp n
ày s
ẽ l
à log
2
2
-
1.
Trong máy tính, các th
ông tin đư
ợc biểu diễn bằng hệ đếm
nh
ị phân. Tuy chỉ d
ùng hai ký s
ố l
à 0 và 1 mà ta g
ọi l
à bit
nhưng h
ệ nhị phân đ
ã giúp máy tính bi
ểu diễn
-
x
ử lý đ
ư
ợc tr
ên
h
ầu hết các loại thông tin m

à con ngư
ời hiện đang sử dụng nh
ư
văn b
ản, h
ình
ảnh, âm thanh, video,

3.
CÁC H
Ệ ĐẾM V
À CÁC PHÉP TÍNH
3.1. Khái ni
ệm hệ đếm & hệ đếm nhị phân
Các ch
ữ số c
ơ b
ản của một hệ đếm l
à các ch
ữ số tối thiểu để
bi
ểu diễn mọi số trong hệ đếm ấy.
Ví d

H
ệ thập phân có các chữ số c
ơ b
ản: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
H
ệ nhị phân có các

ch
ữ số c
ơ b
ản: 0, 1.
Ð
ặc biệt hệ thập lục phân có các chữ số c
ơ b
ản đ
ư
ợc ký hiệu
là 0,…, 9, A, B, C, D, E, F. N
ếu một số có giá trị lớn h
ơn các s

cơ b
ản th
ì nó s
ẽ đ
ư
ợc biểu diễn bằng cách tổ hợp các chữ số c
ơ
b
ản theo công thức sau:
X = a
n
a
n
-
1
a

1
a
0
= a
n
b
n
+ a
n
-
1
b
n
-
1
+ + a
1
b + a
0
(*)
trong đó:
b là cơ s
ố hệ đếm,
a
0
, a
1
, a
2
, , a

n
là các ch
ữ số c
ơ b
ản
X là s
ố ở hệ đếm c
ơ s
ố b.
Ví d

H
ệ thập phân: X = 123 th
ì X = 1 * 10
2
+ 2 * 10
1
+ 3 v
ới b=10
H
ệ nhị phân: X = 110 th
ì X = 1 * 2
2
+ 1 * 2
1
+ 0 v
ới b=2
10
3.2. Chuy
ển đổi giữa các hệ đếm


Qui t
ắc 1
Ð
ể chuyển đổi một số từ hệ thập phân sang hệ có c
ơ s
ố b (b

10) ta áp d
ụng cách l
àm sau:
L
ấy số thập phân chia cho c
ơ s
ố b cho đến khi phần th
ương
c
ủa phép chia bằng 0, số đổi đ
ư
ợc chính l
à các ph
ần d
ư c
ủa
phép chia theo th
ứ tự ng
ư
ợc lại.
Ví d


Cho X = 6
10
ngh
ĩa l
à X = 6 trong h
ệ thập phân th
ì X s

đư
ợc đổi th
ành 110
2
trong h
ệ nhị phân.
Cách đ
ổi nh
ư h
ình sau

Qui t
ắc 2
Ð
ể chuyển đổi một số từ hệ c
ơ s
ố b về hệ thập phân ta sử
s
ụng công thức (*)
Ví d

Cho X = 110

2
thì X= 1 * 2
2
+ 1 * 2
1
+ 0 = 6.
B
ảng chuyển đổi giữa hệ nhị phân, thập lục phân v
à th
ập
phân như sau
Th
ập phân
Nh
ị phân
Th
ập lục phân
0
0
0
1
1
1
11
2
10
2
3
11
3

4
100
4
5
101
5
6
110
6
7
111
7
8
1000
8
9
1001
9
10
1010
A
11
1011
B
12
1100
C
13
1101
D

14
1110
E
15
1111
F

Qui t
ắc 3
Ð
ể chuyển số từ hệ nhị phân về hệ thập lục phân ta thực
hi
ện nh
ư sau:
Nhóm l
ần l
ư
ợt 4
bit t
ừ phải sang trái, sau đó thay thế các
nhóm 4 bit b
ằng giá trị t
ương
ứng với hệ thập lục phân (tra theo
b
ảng chuyển đổi tr
ên).
Ví d
ụ: X = 11’1011
2

= 3B
16

Qui t
ắc 4
Ð
ể chuyển số từ hệ thập lục phân sang hệ nhị phân ta thực
hi
ện nh
ư sau:
ứng với mỗi c
h
ữ số sẽ đ
ư
ợc biểu diễn d
ư
ới dạng 4
bit.
12
Ví d
ụ: X = 3B
16
= 0011’1011
2
= 11’1011
2
4.
T
ỔNG QUAN CẤU TRÚC CỦA MÁY TÍNH V
À

CÁC THI
ẾT BỊ NGOẠI VI
4.1.
Đơn v
ị xử lý trung tâm
-
CPU và b
ộ nhớ
4.1.1.
Cách làm vi
ệc của CPU
Ð
ơn v
ị xử lý trung tâm
(Central Processing Unit)
-
CPU

m
ột mạch xử lý dữ liệu theo ch
ương tr
ình
đư
ợc thiết lập
trư
ớc. Nó l
à m
ột mạch tích hợp phức tạp gồm h
àng tri
ệu

transitor trên m
ột bảng mạch nhỏ. Phần lớn ng
ư
ời d
ùng không
bi
ết v
à c
ũng không cần biết đến cái g
ì trên CPU. M
ột CPU có
th
ể thi h
ành hàng tri
ệu l
ệnh mỗi giây, để nh
ư v
ậy, trong một
CPU tiêu bi
ểu phải có nhiều th
ành ph
ần phức tạp với các chức
năng khác nhau ho
ạt động nhịp nh
àng v
ới nhau để ho
àn thành
các t
ập lệnh ch
ương tr

ình.
Ở đây chúng ta sẽ xem qua các th
ành
ph
ần căn bản b
ên trong c
ủa một CPU.
A
rithmetic Logic Unit (ALU)
-
đơn v
ị số học luận lý:
bao
g
ồm một số thanh ghi
-
register, thư
ờng l
à 32 hay 64 bit. Nó
th
ực hiện các lệnh của đ
ơn v
ị điều khiển v
à x
ử lý tín hiệu. Theo
tên g
ọi, đ
ơn v
ị n
ày dùng đ

ể thực hiện các phép tính số học đ
ơn
gi
ản (cộng,
tr
ừ, nhân, chia số nguy
ên) hay phép tính lu
ận lý đối
v
ới dữ liệu (so sánh lớn h
ơn, nh
ỏ h
ơn, ).
T
ập lệnh ch
ương tr
ình
đư
ợc l
ưu gi
ữ tại bộ nhớ chính
-
thông
thư
ờng th
ì trên các chip n
ằm ngo
ài CPU
-
CPU đ

ọc lệnh từ bộ
nh
ớ qua
đơn v
ị truyền tin
-
bus un
it
gi
ữa bộ nhớ nguy
ên th
ủy v
à
CPU.
Ð
ơn v
ị nạp lệnh
-
Prefetch unit:
ra ch
ỉ thị cho đ
ư
ờng
truy
ền đọc các lệnh đ
ư
ợc l
ưu gi
ữ tại một địa chỉ bộ nhớ ri
êng

bi
ệt.
Ð
ơn v
ị n
ày không ch
ỉ định vị v
à n
ạp lệnh đ
ư
ợc thi h
ành k
ế
ti
ếp m
à còn n
ạp cả các lệnh lần l
ư
ợt sau nữa
vào hàng ch
ờ sẵn
sàng ho
ạt động.
13
Ð
ơn v
ị giải m
ã
-
Decode unit

:
ra ch
ỉ thị cho đ
ư
ờng truyền
đ
ọc các lệnh đ
ư
ợc l
ưu gi
ữ tại một địa chỉ bộ nhớ ri
êng bi
ệt.
Ð
ơn
v
ị n
ày không ch
ỉ định vị v
à n
ạp lệnh đ
ư
ợc thi h
ành k
ế tiếp m
à
còn n
ạp cả các lệnh lần l
ư
ợt sau nữa

vào hàng ch
ờ sẵn s
àng ho
ạt
đ
ộng.
Ð
ơn v
ị nối ghép đ
ư
ờng truyền
-
Bus Interface Unit: b
ộ phận
d
ẫn truyền điều phối các thông tin.
Nh
ững nh
à s
ản xuất vi xử lý luôn phát triển các kỹ thuật
nh
ằm tăng tốc độ xử lý cho CPU. V
à như v
ậy,
b
ộ nhớ ẩn
-
cache memory
l
à m

ột bộ nhớ nhỏ tốc độ cao đặt ngay b
ên trong
b
ộ xử lý v
à n
ối trực tiếp với mạch xử lý để l
ưu tr
ữ các lệnh
chu
ẩn bị đ
ư
ợc thực hiện, hay các lệnh th
ư
ờng xuy
ên đư
ợc d
ùng
đ
ể sẵn s
àng cho CPU. B
ộ nhớ n
ày ch
ỉ do bộ xử lý kiểm soát,
ngư
ời sử dụng không thể thâm
nh
ập đ
ư
ợc, nhằm phục vụ cho
vi

ệc tăng tốc độ tính toán của bộ xử lý. Loại cache memory
n
ằm ngay trong bản thân bộ xử lý th
ư
ờng đ
ư
ợc gọi l
à cache n
ội
hay cache sơ c
ấp
-
primary, hay còn g
ọi l
à cache L1 (cache
level 1). Lo
ại cache memory nằm ngo
ài b
ộ xử lý
thư
ờng đ
ư
ợc
g
ọi l
à cache ngo
ại hay cache thứ cấp
-
secondary cache, hay còn
g

ọi l
à cache L2 (cache level 2).
Ð
ơn v
ị điều khiển
-
control unit
:
có nhi
ệm vụ thông dịch
các l
ệnh của ch
ương tr
ình và
đi
ều khiển hoạt động xử lý, đ
ư
ợc
đi
ều tiết chính xác bởi xung
nh
ịp đồng hồ hệ thống.
M
ạch xung nhịp hệ thống
-
system clock
:
dùng đ
ể đồng bộ
các thao tác x

ử lý trong v
à ngoài CPU theo các kho
ảng thời
gian không đ
ổi, khoảng thời gian chờ giữa hai xung gọi l
à chu
k
ỳ xung nhịp. Tốc độ theo đó xung nhịp hệ thống tạo ra
các
xung tín hi
ệu chuẩn thời gian gọi l
à t
ốc độ xung nhịp
-
t
ốc độ
đ
ồng hồ tính bằng triệu đ
ơn v
ị mỗi giây
-
Mhz.
Thanh ghi

register:
là ph
ần tử nhớ tạm trong bộ vi xử lý
dùng lưu d
ữ liệu v
à đ

ịa chỉ nhớ trong máy đang thực hiện tác vụ
v
ới chúng.
14
4.1.2.
Lưu tr

sơ c
ấp: Bộ nhớ máy tính
Công vi
ệc chính của CPU l
à thi hành các mã l
ệnh của
chương tr
ình, nh
ưng trong cùng th
ì CPU ch
ỉ có khả năng giải
quy
ết một ít trong phần dữ liệu. Nh
ư v
ậy phần c
òn l
ại của dữ
li
ệu đ
ư
ợc đọc v
ào ph
ải cần một chỗ n

ào đó đ
ể l
ưu gi
ữ lại s
ẵn
sàng cho CPU x
ử lý, v
à RAM hay b
ộ nhớ chính sẽ nhận nhiệm
v
ụ n
ày.
B
ộ nhớ truy cập ngẫu nhi
ên
-
Random Access Memory
(RAM)
:
là lo
ại thiết bị l
ưu tr
ữ s
ơ c
ấp. Chip RAM gồm nhiều
m
ạch điện tử có chức năng l
ưu tr
ữ các lệnh v
à d

ữ liệu ch
ương
trình m
ột cách t
ạm thời. Chính thuật ngữ truy cập ngẫu nhi
ên
c
ũng cho thấy tính chất của loại bộ nhớ n
ày. M
ỗi vị trí l
ưu tr

trong RAM đ
ều có thể truy cập trực tiếp, nhờ đó các thao tác
truy tìm và c
ất trữ có thể thực hiện rất nhanh. Nội dung l
ưu tr

trong RAM
không c
ố đị
nh
-
volatile memory, có ngh
ĩa phải
luôn có ngu
ồn nuôi để l
ưu tr
ữ nội dung thông tin đó
-

m
ất điện
là m
ất tất cả.
B
ộ nhớ cố định
-
nonvolatile memory:
đư
ợc gọi bộ nhớ chỉ
đ
ọc
-
Read Only Memory
-
ROM.
Chính là vì lo
ại cố định
nên
nó v
ẫn duy tr
ì n
ội dung nh
ớ khi không có điện, nhờ đó ng
ư
ời ta
dùng ROM đ
ể chứa ch
ương tr
ình BIOS không thay

đ
ổi. Không
ph
ải lúc n
ào lo
ại n
ày c
ũng ẩn trong vỏ CPU. Nhiều thiết bị tr
ò
chơi đi
ện tử cũng d
ùng h
ộp, có khả năng tháo lắp, dựng một
m
ạch ROM l
ưu tr
ữ th
ư
ờng xuy
ên trò ch
ơi c
ác chương tr
ình .
Ngoài ra còn m
ột số loại bộ nhớ khác nữa trong máy tính.
EPROM
-
Erasable Programable ROM
-
b

ộ nhớ chỉ đọc có thể
l
ập tr
ình l
ại. Loại n
ày thư
ờng d
ùng đ
ể l
ưu gi
ữ các thông tin cần
thi
ết cho việc khởi động máy tính. RAM c
òn có lo
ại SRAM
-
R
AM t
ĩnh, DRAM
-
RAM đ
ộng, Video RAM
-
RAM cho màn
hình chuyên ph
ục vụ h
ình
ảnh.
15
4.1.3.

Cách làm vi
ệc của bộ nhớ
B
ộ nhớ (Memory)
: là m
ột mạch tích hợp phức tạp gồm
hàng tri
ệu tế b
ào nh
ớ (storage cell)
-
các t
ế b
ào nh
ớ n
ày chính là
đơn v
ị l
ưu d
ữ kiện. Các thông ti
n trong b
ộ nhớ có thể l
à t
ập lệnh
chương tr
ình hay là d
ữ liệu của h
ình
ảnh, các con số của phép
tính s

ố học hay luận lý v
à c
ũng có khi l
à các ký t
ự chữ cái. Mỗi
byte b
ộ nhớ đều có địa chỉ ri
êng đ
ể CPU có thể truy cập đến dữ
li
ệu trong đó. Bộ nhớ có nhiều l
o
ại với đặc điểm cấu trúc tính
năng s
ử dụng khác nhau, nh
ưng v
ề căn bản đều d
ùng đ
ể l
ưu d

ki
ện nhằm phục vụ cho việc xử lý thông tin của CPU, v
à nó có
th
ể l
à lo
ại nằm ngay tr
ên CPU hay n
ằm ngo

ài CPU.
M
ột máy tính cá nhân b
ình th
ư
ờng ng
ày nay thư
ờng lắp từ
64 đ
ến 256 megabytes bộ nhớ
-
b
ộ nhớ đ
ư
ợc nói đến trong câu
này có ngh
ĩa l
à lo
ại bộ nhớ ngo
ài CPU mà ta thư
ờng gọi l
à các
thanh RAM.
Các vi m
ạch DRAM đ
ư
ợc kết nối với nhau tr
ên m
ột bản
m

ạch nhỏ đ
ư
ợc gọi l
à RAM, có khi là SIMM (single in
-
line
memory modu
le)
-
module nh
ớ h
àng chân kép. Tùy lư
ợng vi
m
ạch nhớ v
à c
ấu trúc, các SIMM hay DIMM có thể có dung

ợng từ 1 MB đến 32 MB hoặc h
ơn; các th
ế hệ cũ th
ì có 30
chân (thư
ờng d
ùng t
ừ các máy 486DX trở về tr
ư
ớc), thế hệ
thông d
ụng hiện nay d

ùng lo
ại 72 chân (từ
486DX cho t
ới các
máy hi
ện đại nhất). Đ
ã xu
ất hiện loại DIMM
-
SDRAM có t
ốc
đ
ộ lý thuyết 10ns (so với RAM EDO l
à 60ns), có s
ố chân l
à 168
chân c
ũng đ
ư
ợc d
ùng r
ộng r
ãi v
ới một số bo mạch chọn lọc.
Các RAM này đư
ợc cắm v
ào các khe quy đ
ịnh sẵn tr
ên m
ạch hệ

th
ống chính.
Xét v
ề chi tiết th
ì n
ơi nh

-
t
ế b
ào nh
ớ giống nh
ư m
ột cái
h
ộp th
ư. M
ột hộp th
ư hi
ện đại cho một địa chỉ có thể l
ưu gi

m
ột byte thông tin.
Ð
ĩa khởi động có thể l
à đ
ĩa cứng, đĩa mềm hay đĩa CD.
Ð
ĩa

này có ch
ứa các tập lệnh giúp cho hệ thống kh
ởi động v
à bi
ết
cách n
ạp hệ điều h
ành t
ừ đĩa v
ào b
ộ nhớ.
16
Khi kh
ởi động máy, CPU tự động (đ
ã qui
đ
ịnh tr
ư
ớc) đọc
thông tin lưu trong b
ộ nhớ chỉ đọc
-
ROM và thi hành. H
ầu hết
các h
ệ thống máy tính đều có ROM để l
ưu d
ữ kiện để điều
khi
ển hệ thống. Các ch

ương
trình trên ROM th
ư
ờng đ
ư
ợc gọi l
à
BIOS
-
h
ệ thống xuất nhập c
ơ s

.
Các l
ệnh cần thực hiện n
ào đ
ã n
ạp v
ào b
ộ nhớ th
ì CPU có
kh
ả năng thực hiện chúng.
Như v
ậy, khi bật máy, CPU đọc thông tin tr
ên b
ộ nhớ ROM
-
thi hành nó, sau đó đ

ọc đến thông tin tr
ên đ
ĩa k
h
ởi động v
à
n
ạp các thông tin hệ điều h
ành trên đ
ĩa v
ào b
ộ nhớ RAM. Các
thông tin lưu trên RAM
ở các tế b
ào nh
ớ, tức l
à n
ằm sẵn trong
RAM
-
và CPU có th
ể thực hiện các tác vụ.
4.2.
Thi
ết bị nhập
4.2.1.
Bàn phím
Ð
ể thể hiện những lá th
ư, nh

ững con số, hay các ký tự đặ
c
bi
ệt bằng máy tính, ng
ư
ời ta d
ùng bàn phím n
ối với máy tính,
kích ho
ạt ứng dụng thích hợp rồi g
õ các phím nào c
ần g
õ cho ra
các t
ừ, câu muốn có. Khi bạn g
õ
-
nh
ấn một ký tự n
ào trên bàn
phím, trên màn hình s
ẽ hiện ra chữ ấy (giả định đang trong tr
ình
ứng
d
ụng thích hợp). Các phím mũi t
ên, Alt, Ctrl, Enter…
không g
ửi một chữ n
ào cho máy mà là các l

ệnh đặc biệt n
ào đó.
C
ũng li
ên quan đ
ến bộ m
ã ký t
ự ta đ
ã nêu
ở tr
ên, bàn phím
đư
ợc thiết kế sao cho tiện dụng nhất đối với từng khu vực ngôn
ng
ữ. Loại cấu trúc
bàn phím thông d
ụng v
à đư
ợc chấp nhận
nhi
ều nhất tr
ên th
ế giới l
à lo
ại b
àn phím QWERT. Tên QWERT
tho
ạt đầu nghe có vẻ xa lạ lắm, nh
ưng đơn gi
ản rằng đó l

à tên
các phím ch
ữ h
àng đ
ầu ti
ên bên trái theo th
ứ tự. T
ên này đ

phân bi
ệt với một số loại b
àn phím ít
đư
ợc d
ùng khác có tr
ật tự
s
ắp xếp các phím không giống loại n
ày. Có th
ể bạn sẽ thắc mắc
vì sao không ch
ọn theo thứ tự ABC cho dễ nhớ? Không đ
ơn
gi
ản nh
ư ta thư
ờng nghĩ, các nh
à khoa h
ọc đ
ã nghiên c

ứu kỹ
17

ỡng về mặt ngôn ngữ học về tần suất xuất hiện của
các ch

cái, d
ựa v
ào đó đưa ra m
ột thứ tự sao cho những chữ cái hay
dùng nh
ất ở vị trí phím dễ d
ùng nh
ất.
4.2.2.
Thi
ết bị chỉ điểm
-
Pointing Device
Hàng tri
ệu ng
ư
ời d
ùng máy tính hi
ện nay d
ùng bàn phím đ

gõ các ch
ữ cái v
à con s

ố, nh
ưng đ
ể ra lệnh cho máy, định
v
ị con
tr
ỏ, họ không chỉ d
ùng bàn phím mà còn dùng m
ột thiết bị đặc
bi
ệt thông dụng khác gọi l
à: con chu
ột
-
mouse. Con chu
ột d
ùng
đ
ể chuyển dịch một ký hiệu hay một đối t
ư
ợng đ
ư
ợc chọn từ
nơi này sang nơi khác trên màn h
ình. Con chu
ột th
ư
ờng đ
ư
ợc

th
ể hiệ
n thông qua con tr
ỏ tr
ên màn hình. Khi ng
ư
ời sử dụng di
chuy
ển con chuột tr
ên m
ặt b
àn thì con tr
ỏ cũng di chuyển tr
ên
màn hình.
M
ột con chuột có một, hai, hay ba nút nhấn có thể d
ùng đ

g
ởi các tín hiệu đến máy tính. Nhiều ng
ư
ời d
ùng không quan
tâm đ
ến con
chu
ột
-
c

ũng chẳng sao, nh
ưng ngày càng nhi
ều
các chương tr
ình
ứng dụng đặt con chuột v
ào v
ị trí quan trọng
đ
ể điều khiển ch
ương tr
ình. C
ũng nh
ư nhi
ều linh kiện khác,
chu
ột cũng có nhiều chủng loại với cấu tạo v
à đi
ểm mạnh yếu
khác nhau nhưng cùng có chun
g nhi
ệm vụ.
Con chu
ột chuẩn
:
g
ồm các nút nhấn ở tr
ên và m
ột h
òn bi



ới, nó có cấu tạo nhỏ gọn nối máy tính bởi một sợi dây, có
th
ể dịch chuyển dễ d
àng và đó c
ũng l
à nhi
ệm vụ của nó.
Con chu
ột bóng
-
Trackball
:
nó c
ũng gồm các th
ành ph
ần
như trên, nhưng
viên bi l
ại h
ư
ớng l
ên trên. Thư
ờng đ
ư
ợc chế
t
ạo to lớn khó di chuyển chuột đ
ư

ợc, tác vụ di chuyển chuột
th
ực hiện trực tiếp bằng chính ng
ư
ời sử dụng d
ùng tay lăn viên
bi, nút nh
ấn vẫn không thay đổi chức năng.
Phi
ến nhấn
-
touch pad
:
là m
ột phiến nhỏ nhạy
c
ảm với
nh
ững áp lực nhấn l
ên nó dù nh
ỏ, ng
ư
ời d
ùng di chuy
ển con trỏ
b
ằng cách r
ê ngón tay trên phi
ến đó.
18

M
ột v
ài thi
ết bị đặc biệt khác cũng đ
ư
ợc xem l
à các thi
ết bị
ch
ỉ điểm, ví dụ nh
ư:
C
ần điền khiển
-
Joystick
:
c
ũng đ
ư
ợc xem l
à thi
ết bị tính
năng ch

đi
ểm đặc biệt, nó giống nh
ư c
ần điều khiển trong máy
trò ch
ơi đi

ện tử.
Màn hình c
ảm ứng
-
Touch Screen
:
màn hình thi
ết kế đặc
bi
ệt để có thể cảm nhận đ
ư
ợc sự chỉ điểm của ngón tay hoặc vật

đó đ
ối với m
àn hình.
Bàn v

-
Graphic table:
là m
ột thiết bị đ
ặc dụng d
ành cho
nh
ững nh
à thi
ết kế hay họa sỹ, b
àn v
ẽ c

àng t
ốt th
ì
đ
ộ nhạy cảm
v
ề áp lực tr
ên nó càng cao. Bàn v
ẽ sẽ chuyển trực tiếp những
hình
ảnh đ
ư
ợc vẽ tr
ên bàn v
ẽ th
ành các hình
ảnh tr
ên máy tính.
4.2.3.
Thi
ết bị đọc
M
ột số các thiết bị đọc bị giới hạn b
ởi khả năng đ
ưa d
ữ liệu
-
văn b
ản trực tiếp tr
ên gi

ấy, hay chuyển các thông tin đ
ã
đư
ợc
in ra cho máy tính x
ử lý. Một số thiết bị nhập khác (đ
ư
ợc gọi l
à
thi
ết bị đọc) đ
ã
đư
ợc chế tạo nhằm đáp ứng cho những nhu cầu
th
ực tế n
ày:
Thi
ết bị đọc đánh dấu quang h
ọc
-
Optical
-
mark readder
:
dùng ánh sáng ph
ản xạ để xác định vị trí đ
ã
đư
ợc đánh dấu viết

chì trong công tác ki
ểm tra sản phẩm sản xuất dây chuyền để trả
l
ời tr
ên m
ột cái thẻ theo h
ình th
ức quy định tr
ư
ớc.
Thi
ết bị đọc m
ã v
ạch
-
Barcode reader
:
dùng ánh sá
ng đ

đ
ọc m
ã s
ản phẩm (UPC), m
ã ki
ểm tra hay một số loại m
ã v
ạch
khác.
Thi

ết bị đọc chữ in từ tính
-
magnetic
-
ink character
reader
:
đ
ể đọc các con số theo mẫu đ
ư
ợc in bằng một loại mực
đ
ặc biệt có từ tính d
ùng trong vi
ệc kiểm tra.
Cây đ
ũa thần
-
wand reade
r
:
là tên thi
ết bị d
ùng tia sáng đ

đ
ọc các ký tự chữ v
à s
ố đ
ư

ợc viết bằng một thiết bị đánh dấu
19
đ
ặc biệt tr
ên vùng dành riêng cho chúng, thư
ờng d
ùng cho các
th
ẻ bán h
àng hay th
ẻ tín dụng. Ng
ư
ời ta d
ùng các thi
ết bị n
ày
r
ất nhiều trong các cửa h
àng, các nơ
i thanh toán chuy
ển đổi
ti
ền, nối với một thiết bị đầu cuối POS (điểm bán
-
point of
sale). Thi
ết bị đầu cuối (Terminal) n
ày s
ẽ gửi thông tin nhận từ
cây đ

ũa thần đến một máy tính (có thể l
à m
ột mainframe), máy
tính này s
ẽ xác định c
ơ s
ở dữ liệu cần thiết
phù h
ợp (giá cả,

ớc thuế, số tiền phải trả cho món h
àng…) và g
ởi lại thông tin
ấy cho POS.
Ðó là m
ột trong các tr
ư
ờng hợp ứng dụng, nguy
ên
t
ắc l
àm vi
ệc cũng t
ương t
ự với thẻ tín dụng.
Cây vi
ết máy tính
-
pen
-

based computer
:
như ph
ần tr
ư
ớc có
nói đ
ến, tr
ong các lo
ại máy hệ xách tay có loại nhỏ gọn nhất có
th
ể bỏ v
ào áo khoác
-
lo
ại
tr
ợ lý kỹ thuật số
hay còn g
ọi l
à
Máy
thông tin cá nhân (personal digital assistant
-
personal
comunicatior)
nó dùng m
ột cây viết để đ
ưa d
ữ liệu v

ào máy
tính, thi
ết bị n
ày là
C
ây vi
ết máy tính
-
pen
-
based computer
. Ð

nh
ập liệu, ng
ư
ời ta viết trực tiếp l
ên màn hình ph
ẳng của máy
tính.
Xét v
ề tr
ư
ờng hợp nhập liệu trực tiếp từ giấy tờ văn bản đ
ã
nói
ở tr
ên còn ph
ương pháp dùng chương tr
ình nh

ận dạng chữ.
Chương tr
ình này chuy
ển cá
c hình
ảnh của văn bản đ
ưa vào
máy tính b
ằng máy quét ảnh th
ành các ký t
ự chữ cái, độ chính
xác c
ủa các ch
ương tr
ình này kho
ảng h
ơn 99% v
ới ngôn ngữ
ch
ỉ có các ký tự Latin.
4.2.4.
Các thi
ết bị số hóa thế giới thực
Các máy tính hi
ện đại đều l
à d
ạng số hóa, nó l
àm
vi
ệc v

à
lưu tr
ữ thông tin d
ư
ới dạng các con số nhị phân.
Ð
ể l
ưu thông
tin d
ạng analog
-
tín hi
ệu tuần tự
-
thì thông tin
đó trư
ớc hết
ph
ải đ
ư
ợc chuyển th
ành d
ạng đ
ư
ợc số hóa từ đó phát sinh nhu
c
ầu cần các thiết bị số hóa.
Ð
ể số hóa h
ình

ảnh th
ì dùng máy
q
uét
-
scanner, s
ố hóa âm thanh th
ì c
ần mạch âm thanh
-
sound
card, s
ố hóa h
ình
ảnh thật th
ì dùng máy quay phim hay máy
ảnh
20
k
ỹ thuật số, thể hiện h
ình
ảnh số th
ì dùng màn hình máy tính,
th
ể hiện ảnh ra giấy th
ì dùng máy in… và nhi
ều nhu cầu khoa
h
ọc khác d
ù

ng các thi
ết bị số hóa đặc biệt khác nữa. Nói chung
"c
ả thế giới thực của chúng ta đều có thể đ
ư
ợc số hóa".
Máy quét
ảnh
-
scanner:
là m
ột thiết bị nhập liệu có thể
bi
ến những h
ình
ảnh th
ành nh
ững thông tin số hóa đại diện cho
nó. Máy quét
ảnh hiện nay có
nhi
ều chủng loại v
à kích c
ỡ khác
nhau, thông d
ụng nhất l
à lo
ại máy quét phẳng
-
flatbed scanner.

Còn lo
ại máy quét cầm tay
-
handheld scanner, nhưng thay v
ì
viên bi đ
ịnh vị l
à bóng đèn chân không. C
òn m
ột loại khác gọn
nh
ẹ th
ư
ờng đ
ư
ợc đặt giữa m
àn hình và
bàn phím g
ọi l
à máy
quét ph
ụ trợ

shet
-
fed scanner.
Máy
ảnh số

digital camera

:
c
ũng bằng ph
ương pháp
tương t
ự nh
ư scanner, máy
ảnh số d
ùng đ
ể chụp h
ình
ảnh b
ên
ngoài, thay vì l
ưu h
ình
ảnh l
ên phim thì nó l
ưu
ảnh d
ư
ới dạng
thông tin s
ố hóa. Khác với máy
quét
ảnh, máy ảnh số không bị
gi
ới hạn bởi mặt phẳng h
ình
ảnh, nó ho

àn toàn có th
ể chụp
đư
ợc những h
ình
ảnh m
à máy
ảnh thông th
ư
ờng chụp đ
ư
ợc.
Ảnh chụp từ máy ảnh số có thể đ
ư
ợc l
ưu trên đ
ĩa hay loại thiết
b
ị l
ưu tr
ữ n
ào đó tùy m
ỗi loại máy. Loại máy ảnh k
ỹ thuật số
này ngày càng tr
ở n
ên r
ộng r
ãi h
ơn, nó đ

ặc biệt hữu dụng trong
vi
ệc chụp những h
ình
ảnh ở những n
ơi mang tính tôn nghiêm v
ì
h
ầu nh
ư nó không gây ra m
ột tiếng động đáng kể n
ào.
Máy quay phim s


digital video camera
:
ho
ạt động với
phương th
ức t
ư
ơng t
ự máy ảnh số nh
ưng là lưu gi
ữ những h
ình
ảnh động thay v
ì hình
ảnh tĩnh, ngo

ài ra nó còn thu
đư
ợc âm
thanh n
ữa. Loại máy quay phim số n
ày r
ất đắc dụng trong lĩnh
v
ực truyền thông đa ph
ương ti
ện hay hội đ
àm qua màn
ảnh.
Thi
ết bị âm thanh số hóa

Audi
o digitalizer
:
là micro, loa,
CD, các nh
ạc cụ điện tử. Với thiết bị khác nhau, âm thanh có
th
ể đ
ư
ợc đ
ưa vào dư
ới nhiều dạng khác nhau v
à đ
ều đ

ư
ợc
chuy
ển th
ành d
ạng số hóa. Ứng dụng của nó trong việc chế tạo
21
các h
ệ máy mới l
à vô cùng phong phú, ngày nay h
ầu
như b
ạn
có th
ể bắt gặp d
òng ch

âm thanh k
ỹ thuật số

digital audio
trên h
ầu hết các thiết bị âm thanh hiện đại nh
ư máy đ
ĩa CD
nh
ạc, CD video
Thi
ết bị cảm ứng
:

Trong các
ứng dụng khoa học, các thiết
b
ị cảm ứng đ
ư
ợc d
ùng r
ất nhiều để đ
ưa d
ữ kiện b
ên ng
oài vào
máy tính dư
ới dạng số hóa.
Ðó là
đi
ều hiển nhi
ên b
ởi máy tính
ch
ỉ xử lý đ
ư
ợc những thông tin dạng số. Ứng dụng thông
thư
ờng nhất l
à các thi
ết bị đong, đo nh
ư nhi
ệt kế điện tử, máy
d

ự báo thời tiết, thiết bị kiểm soát môi tr
ư
ờng, thiết bị kiểm soát
m
ức độ ô nhiễm về âm thanh lẫn ô nhiễm về không khí v
à
nhi
ều ứng dụng khác nữa.
4.3.
Thi
ết bị xuất
Máy tính nh
ận thông tin, xử lý v
à ph
ải xuất thông tin. Nh
ư
v
ậy n
ơi đ
ể nhận dữ liệu xuất ra sau khi xử lý gọi l
à b
ộ phận
xu
ất hay thiết bị xuất. Hiện nay ng
ư
ời ta
thư
ờng d
ùng hai thi
ết

b
ị xuất chủ yếu l
à màn hình và máy in.
4.3.1.
Xu
ất ra m
àn hình
Màn hình máy tính
(t
ạm dịch từ Video Monitor)
hay
thi
ết
b
ị đầu cuối hiển thị h
ình
ảnh (video display terminal
-
VDT)
s

cho ta th
ấy những ký tự m
à ta gõ trên bàn phím ho
ặc các t
hông
đi
ệp từ máy tính. Những thế hệ m
àn hình m
ới có thể thể hiện

chi ti
ết các h
ình
ảnh cũng nh
ư ch
ữ, số v
à các ký hi
ệu với đủ loại
màu s
ắc khác nhau, th
ư
ờng gọi l
à màn hình màu, tên g
ọi nh
ư
v
ậy để phân biệt loại m
àn hình
đơn s
ắc d
ùng cho các h
ệ máy cũ
(lo

i máy XT).
Có hai ch
ữ monitor v
à display mà ngư
ời ta hay d
ùng l

ẫn
l
ộn, d
ù đó là hai khái ni
ệm khác nhau. Display
-
Màn hi
ển thị
:
là thi
ết bị hiển thị tạo ra h
ình
ảnh từ tín hiệu video, nh
ư
ống
phóng đi
ện tử hay m
àn hình tinh th
ể lỏng hay bất kỳ thiết bị
hi
ện h
ình nào khác. Còn monitor là toàn b
ộ các mạch phụ trợ v
à
22
c
ả m
àn hi
ển thị, tất cả lắp trong vỏ máy, ng
ư

ời ta th
ư
ờng gọi
monitor là màn hình
.
Màn hình có hai lo
ại chính l
à: màn hình ki
ểu thiết kế giống
như tivi dùng các bóng đèn tia đi
ện tử cathode CRT (
cathode
ray tube) và
màn hình tinh th
ể lỏng LCD
(liquid crystal
display).
Tuy r
ằng LCD l
à lo
ại m
àn hình ph
ẳng nhỏ gọn h
ơn
CRT nhi
ều, nh
ưng giá c
ủa LCD lại quá cao so với CRT. Các
màn hình CRT ngày nay cho ch
ất l

ư
ợng h
ình
ảnh tốt h
ơn màn
hình LCD. Thông th
ư
ờng ng
ư
ời ta chỉ d
ùng LCD cho các máy
tính d
ạng xách tay. M
àn hình CRT này v
ề c
ơ b
ản gồm một
bóng đèn h
ình l
ớn chứa ba ống phóng điện tử cho ba m
àu đ
ỏ,
xanh lá cây và xanh dương. Ba màu cơ b
ản n
ày s
ẽ tạo ra đ
ư
ợc
m
ọi m

àu khác c
ần hiển thị. Mỗi điểm ảnh sẽ d
o ba y
ếu tố RGB
h
ợp th
ành t
ạo ra m
àu s
ắc cần thiết.
Màn hình
đư
ợc nối kết với máy tính thông qua
b
ộ điều hợp
hi
ển thị
-
video adapter
hay
display adapter
. Nó còn có tên g
ọi

c
ạc m
àn hình
-
display card, video card
. B

ộ điều hợp hiển thị
là m
ột bảng mạch đ
i
ện tử đ
ư
ợc cắm trong máy tính ở khe cắm
m
ở rộng. H
ình
ảnh l
à thông tin đư
ợc l
ưu
ở bộ nhớ m
àn hình
-
VRAM. Kh
ả năng của bộ điều hợp hiển thị sẽ quyết định tốc độ
làm tươi h
ình
ảnh, tốc độ hiện h
ình,
đ
ộ phân giải, mức độ m
àu
có th
ể hiển thị. Bộ điều hợp hiể
n th
ị đ

ư
ợc phân loại theo độ
r
ộng bus dữ liệu của nó:
B
ộ điều hợp hiển thị 32 bit
: có đư
ờng dẫn dữ liệu nội bộ 32
bit
-
có th
ể xử lý 4 byte dữ liệu c
ùng lúc. B
ộ điều hợp hiển thị:
có đư
ờng dẫn dữ liệu nội bộ 64 bit
-
có th
ể xử lý 8 byte dữ liệu
cùng lúc. B
ộ điều hợp hiển thị 128 bit: có đ
ư
ờng dẫn dữ liệu nội
b
ộ 128 bit
-
có th
ể xử lý 16 byte dữ liệu c
ùng lúc. Ð
ư

ờng dẫn
d
ữ liệu c
àng r
ộng th
ì kh
ả năng của bộ điều hợp c
àng cao. Do
đó, lo
ại 32 bit xem ra đ
ã l
ỗi thời, mức chuẩn hiện nay l
à lo
ại 64
bit đ
ể có thể
hi
ển thị phân giải cao, l
ên đ
ến 1280x1024 dpi. C
òn
lo
ại 128 bit có tốc độ cao thích hợp với y
êu c
ầu công tác nhiều
hình v
ẽ nh
ư thi
ết kế đồ họa chẳng hạn.
23

Kích thư
ớc của m
àn hình c
ũng gần nh
ư m
ột cái tivi. Thông
s
ố d
ùng đ
ể phân loại m
àn hình máy tính và tiv
i đư
ợc quy định
gi
ống nhau
-
là đ
ộ d
ài đo đư
ợc của đ
ư
ờng chéo m
àn hi
ển thị.
M
ột máy tính để b
àn thông thư
ờng có m
àn hình th
ừ 14 đến 15

inch. Hình
ảnh hiện tr
ên màn hi
ển thị l
à s
ự kết hợp của nhiều
ch
ấm nhỏ
-
g
ọi l
à
đi
ểm ảnh
-
pixel
. Ð
ộ phân giải của m
àn hi
ển
th
ị thông th
ư
ờng l
à 72 đi
ểm trong một inch cho mỗi chiều
ngang và d
ọc. (
Ð
ơn v

ị tính độ phân giải viết tắt l
à dpi
-
đi
ểm
trong m
ột inch: dots per inch)
Ð
ộ phân giải c
àng cao, các đi
ểm
ảnh c
àng sít l
ại với nhau, h
ình
ảnh c
àng m
ịn h
ơn và đ
ẹp h
ơn.
Còn m
ột c
ách nói khác v
ề kích th
ư
ớc m
àn hình, thay vì nói
v
ề độ d

ài đư
ờng chéo thực sự của m
àn hi
ển thị, ng
ư
ời ta nói về
m
ức độ phân giải có thể của m
àn hi
ển thị. Nếu nói m
àn hình
800 x 600 t
ức l
à chi
ều ngang gồm 800 điểm, chiều dọc gồm
600 đi
ểm.
Y
ếu tố khác nói về
kh
ả năng card m
àn hình là
đ
ộ sâu m
àu
có th
ể hiển thị
-
color depth. Ví d
ụ nh

ư, màn h
ình
đơn s
ắc th
ì
th
ể hiện 2 bit cho mỗi điểm, mỗi bit có thể hiển thị 2 m
àu ho
ặc
màu này ho
ặc m
àu kia (các màn hình
đơn s
ắc ban đầu th
ư
ờng
có màu xám, xanh hay nâu). N
ếu mỗ
i đi
ểm có 8 bit m
àu thì có
kh
ả năng thể hiện 256 m
àu
-
2
8
-
đây là kh
ả năng thông th

ư
ờng
mà h
ầu hết tất cả các máy tính hiện nay đều thể hiện đ
ư
ợc. Loại
cao c
ấp h
ơn có th
ể chấp nhận 24 bit m
àu, t
ức khoảng h
ơn 16
tri
ệu m
àu (16777216 màu
-
224),
hi
ện nay tr
ê
n máy vi tính đ
ã
có th
ể thể hiện 32 bit m
àu
-
ch
ấp nhận 4.294.967.296 m
àu. S


màu có th
ể hiển thị c
àng nhi
ều th
ì hình
ảnh c
àng trung th
ực sắc
nét và s
ống động
-
và ch
ắc chắn l
à đ
ẹp h
ơn h
ình
ảnh tr
ên tivi
nhi
ều lần.
4.3.2.
Xu
ất ra giấy
Vi
ệc kết xuất dữ liệu ra m
à
n hình là nhanh chóng nh
ưng là

m
ột sự sao chép không mang tính l
ưu tr
ữ m
à thiên v
ề tính thông
báo. Máy in đư
ợc gắn với máy tính sẽ l
à thi
ết bị xuất có giá trị
24
lưu tr
ữ, bởi các bản in ra giấy. Máy in có nhiều loại v
à đư
ợc
chia thành hai nhóm chính:
máy in g
õ
hay
máy in không gõ
(impact printer or nonimpact printer)
Máy in gõ:
là các máy in theo dòng hay theo ma tr
ận điểm.
Các máy in kim là lo
ại n
ày, có đ
ặc điểm l
à t
ốc độ in chậm, ồn

ào, đ
ộ phân giải thấp cho chất l
ư
ợng in ấn trung b
ình. Máy in
này dùng m
ột đ
ầu kim chạy suốt chiều ngang giấy để ấn các
kim xu
ống giấy (qua lớp băng mực) theo tín hiệu điểu khiển,
nhi
ều lần nh
ư v
ậy tạo n
ên b
ản in. Số đầu kim của máy c
àng cao
thì
đ
ộ phân giải đạt đ
ư
ợc c
àng cao, các lo
ại máy in 9,18 kim
h
ầu nh
ư không c
òn
đư
ợc sử dụn

g n
ữa, thông dụng nhất của máy
in lo
ại n
ày có l
ẽ l
à có th
ể in tr
ên kh
ổ giấy lớn m
à giá máy r
ẻ v
à
có th
ể nhân th
ành nhi
ều bản bằng giấy than do sự g
õ truy
ền lực.
Máy in không gõ:
là lo
ại máy in nh
ư tên g
ọi của nó
-
không
dùng tác đ
ộng c
ơ t
ạo n

ên ch
ữ m
à b
ằng
các k
ỹ thật hiện đại
khác.
Máy in nhi
ệt
-
dùng các xung đi
ện từ mạch kích thích của
máy in làm cho đ
ầu kim ma trận điểm nóng l
ên và ngu
ội đi rất
nhanh, nhưng đ
ầu kim n
ày không gõ vào gi
ấy m
à do s
ự nóng/
ngu
ội theo ma trận điểm nó sẽ l
àm đ
ổi m
àu các đi
ểm t
rên lo
ại

gi
ấy đặc biệt tạo n
ên các ký t
ự cần in. Tốc độ máy in t
ương đ
ối
nhanh và ít t
ốn điện, nh
ưng ph
ải d
ùng lo
ại
gi
ấy in nhiệt
-
thermal paper
. Ð
ể khắc phục nh
ư
ợc điểm phai m
àu c
ủa máy in
nhi
ệt, ng
ư
ời ta d
ùng công ngh
ệ máy in truyền mực bằng nhiệt
-
the

rmal fusion printer. Ð
ầu in loại n
ày c
ũng l
à ma tr
ận các kim
nhi
ệt đ
ư
ợc nung nóng nhanh bằng các xung tín hiệu thích hợp
c
ủa mạch điện tử trong máy. Hai loại n
ày dùng ph
ổ biến trong
máy in xách tay vì ít t
ốn điện.
Máy in phun m
ực
-
inkfet printer:
c
ũng l
à
lo
ại máy in
không gõ,
đ
ồng thời đầu in cũng không tiếp xúc giấy in, nó thực
hi
ện thao tác in bằng cách phun các giọt mực l

ên các h
ạt mực li
ti t
ạo n
ên b
ản in. Trong máy in phun ng
ày nay thi
ết bị phun
dùng tinh th
ể áp điện
-
nó dao đ
ộng c
ơ h
ọc với tần số cố
đ
ịnh
25
khi có đi
ện áp điều khiển tác động v
ào. Khi đ
ặt trong ống dẫn
m
ực nó đẩy mực ra khỏi ống v
à hút thêm m
ực khác v
ào
-
như
m

ột máy b
ơm. M
ột h
ình thái khác c
ủa máy in phun l
à máy in
phun bong bóng
-
bubbe jet printer: dùng ph
ần tử nung nóng
thay cho tinh
th
ể áp điện, b
ơm tinh th
ể có thể đóng mở tần số
5kHz nên có th
ể cho phép tốc độ in nhanh h
ơn. Lo
ại n
ày b
ị hạn
ch
ế bởi tốc độ in, do các phần tử in phải có thời gian nguội nếu
không s
ẽ gây nhiều vấn đề phức tạp khác, nh
ưng ưu đi
ểm d
ùng
đi
ện áp thấp từ 24V

đ
ến 50V l
àm cho nó ti
ện dụng h
ơn. Do tính
ch
ất in phun nh
ư v
ậy, n
ên lo
ại máy n
ày có th
ể d
ùng v
ới mọi
lo
ại giấy, độ nét v
à đ
ộ mịn của bản in có chất l
ư
ợng cao, đôi khi
r
ất khó phân biệt với loại máy in laser. Loại máy in phun rẻ h
ơn
laser nhi
ều nh
ưng chi ph
í in cao hơn.
Máy in laser:
dùng công ngh

ệ in tĩnh điện
(electrostatic
-
ES)
là phương pháp in t
ạo h
ình ký t
ự bằng cách tạo ra điện tích
t
ĩnh điện v
à làm ch
ảy mực l
ên gi
ấy nhờ quá tr
ình nung nóng.
V
ậy khác ho
àn toàn v
ới các loại máy in tr
ư
ớc d
ùng đ
ầu in để
in,
lo
ại máy in n
ày t
ạo sản phẩm thông qua một quá tr
ình ph
ức tạp.

Quá trình in t
ĩnh điện thực hiện trong hệ thống tạo h
ình
-
image
formation system (IFS) có các bư
ớc: xóa trống nhạy sáng để gạt
b
ỏ các hạt mực c
òn trên
đó, và làm tr
ống trở n
ên trung hòa
đ
i
ện
tích. N
ạp điện l
ên b
ề mặt trống bằng điện áp âm rất lớn (khoảng
5000V)
-
s
ẵn s
àng ghi hình. Máy in gi
ải m
ã tín hi
ệu theo từng
dòng máy tính
đưa sang và xây d

ựng bản đồ bit của trang in,
dùng chùm tia sáng ghi hình b
ản đồ n
ày lên m
ặt trống. Mực
đư
ợc phu
n vào m
ặt trống đang quay v
à b
ị hút v
ào các đi
ểm
đư
ợc chiếu sáng v
à nhi
ễm điện tích âm
-
phương pháp ghi h
ình
đen. C
òn n
ếu mực đ
ư
ợc phun v
ào các đi
ểm không đ
ư
ợc chiếu
sáng g

ọi l
à phương pháp ghi h
ình tr
ắng, cách n
ày hình
đen hơn,
dày hơn. Gi
ấy đ
ư
ợc đ
ưa qua
m
ột bộ phận nạp điện tích d
ương
trư
ớc khi đi qua trống để hút điện tích âm l
à các h
ạt mực. Sau
đó qua h
ệ thống ép nhiệt nóng 180
o
C làm h
ạt mực chảy ra v
à
dính luôn vào gi
ấy. Với ph
ương pháp đó, có th
ể tốc độ in l
ên
đ

ến 10 trang văn bản trong một giây. Một
h
ộp mực ti
êu chu
ẩn
26
cho máy in thông thư
ờng có thể in đ
ư
ợc từ 200
-
5000 b
ản in t
ùy
đ
ộ phức tạp h
ình
ảnh.
M
ột kỹ thuật mới thay thế tia laser trong cách ghi h
ình
ảnh
là dùng thanh nhi
ều đ
èn hay dãy nhi
ều cửa đóng mở nguồn
sáng đèn hu
ỳnh quang bằng tinh thể l
ỏng để chiếu sáng v
ào m

ặt
tr
ống
Ðó là lo
ại
máy in di
-
ốt phát quang
-
light emitting diode
printer

máy in c
ửa sập tinh thể lỏng
-
liquid crystal shutter
printer.
Máy in màu
:
ho
ạt động dựa tr
ên nguyên t
ắc các điểm m
àu
cơ b
ản li ti xen kẽ nhau tạo n
ên n
hi
ều m
àu s

ắc phong phú.
Ð

th
ể hiện m
àu s
ắc theo nguy
ên t
ắc n
ày có nhi
ều ph
ương pháp
ph
ối m
àu khác nhau.
Ki
ểu RGB
-
t
ức l
à Red
-
Green
-
Blue (Ð
ỏ, Xanh lá cây, Xanh
dương)
gi
ống nh
ư cách t

ạo m
àu c
ủa tivi v
à màn hi
ển thị máy
tính. Cách này dùng ba màu Ð
ỏ, Xanh
lá cây, Xanh dương làm
màu căn b
ản, từ đó tạo ra các m
àu khác.
Ki
ểu HSB
-
t
ức dựa
trên các y
ếu tố
Hue
-
Saturation
-
Brightnes
t
ức l
à s
ắc m
àu, lư
ợng
màu, đ

ộ sáng.
Ki
ểu CMYK
s
ử dụng tỷ lệ pha trộn các m
àu
Cyan
-
xanh dương sáng l
ợt
,
Magenta
-
h
ồng tím, Yellow
-
vàng,
black
-
đen
. Trong ngành in
ấn chế bản th
ì g
ọi m
àu
C
-
cyan là
xanh, M
-

magenta là đ
ỏ, Y
-
yellow là vàng, K
-
black là đen
.
Vì màu s
ắc l
à m
ột sự cảm nhận nhạy cảm ngay cả với con
ngư
ời, n
ên đ
ối với máy in m
àu, vi
ệc thể hiện m
àu ph
ụ thuộc rất
nhi
ều v
ào thi
ết bị. Có thể một loại m
àu nhưng m
ỗi máy mỗi
khác, b
ạn có thể in thử c
ùng m
ột ảnh m
àu trên các máy in khác

nhau s
ẽ nhận đ
ư
ợc kết quả in khác nhau về sắc thái m
àu. Ð
ể tối
ưu hóa vi
ệc in m
àu cho chu
ẩn xác, ng
ư
ời ta đ
ưa ra h
ệ thống hợp
màu
pantone (pantone co
lor matching system)
không ph
ụ thuộc
thi
ết bị. Ng
ư
ời thiết kế sẽ chọn một m
àu t
ừ sổ tay kỹ thuật m
àu
s
ắc, xác định m
àu đó b
ằng phần mềm thích hợp, in bằng một

máy in có thi
ết kế cho chuẩn pantone. Kiểu h
òa màu CMYK
thích h
ợp cho khả năng hỗ trợ hệ m
àu pant
one. Vì v
ậy cách in
theo ch
ế độ m
àu CMYK là phương pháp in chu
ẩn nhất tr
ên máy
27
tính
-
và là phương án in màu duy nh
ất đối với các máy in sách
báo hi
ện nay tr
ên th
ế giới. Những máy in m
àu hi
ện nay d
ùng
trong các văn ph
òng c
ơ quan hay gia đ
ình th
ư

ờng l
à lo
ại
máy in
phun màu, máy in thăng hoa màu hay máy in truy
ền sáp nhiệt
.
Các lo
ại máy in n
ày có giá th
ấp ph
ù h
ợp khả năng t
ài chính c
ủa
m
ọi ng
ư
ời, thông th
ư
ờng th
ì t
ừ 300 đến 2000 USD. Các thế hệ
máy in phun màu m
ới hiện nay có khả năng in với độ phân giải
trên
1000 dpi s
ẽ l
àm cho hình
ảnh mịn h

ơn và đ
ẹp gần nh
ư
ảnh
th
ật. C
òn lo
ại máy in laser m
àu không đư
ợc phổ biến lắm do giá
khá cao, và thư
ờng chỉ trang bị cho các công ty thiết kế tạo
m
ẫu.
Hi
ện nay c
òn có máy v

-
plotter là m
ột họ máy anh em với
máy in phun.
Do k
ỹ thuật in phun ra đời n
ên ranh gi
ới giữa máy
in phun màu kh
ổ lớn v
à máy v
ẽ rất khó phân biệt. Loại máy in

này h
ầu nh
ư ch
ỉ d
ùng ngôn ng
ữ in postscript có thể d
ùng đ
ể in
các b
ản vẽ thiết kế, h
ình
ảnh, bản đồ lớn với khổ giấy A
0

thích h
ợp với nhiều l
o
ại giấy. Với ngôn ngữ in cao cấp v
à các
thi
ết kế phun mực ti
ên ti
ến, h
ình
ảnh in từ loại máy in n
ày có
ch
ất l
ư
ợng khá cao.

4.3.3.
Xu
ất ra âm thanh
Máy tính không ch
ỉ kết xuất ra những g
ì ch
ỉ để thấy m
à còn
xu
ất ra âm thanh để nghe nữa. Máy tính có thể phát ra c
ác ti
ếng
đ
ộng, âm nhạc hay bất cứ cái g
ì mà b
ạn muốn nghe. Những
máy tính ngày nay đ
ều có khả năng tổng hợp v
à xu
ất âm thanh.
Khác v
ới các máy tính đ
ơn thu
ần lúc tr
ư
ớc chỉ có thể phát ra
ti
ếng beep từ một loa nhỏ xíu của máy tính, bằng loại mạch
chuyên x


lý âm thanh, máy tính có th
ể nhận v
ào hay xu
ất ra
nh
ững âm thanh tổng hợp đa chiều. V
à hi
ển nhi
ên đó là nh
ững
âm thanh s
ố hóa. Việc gắn th
êm bo m
ạch xử lý âm thanh
-
sound card ch
ỉ xảy ra với các máy t
ương thích IBM, các máy
MAC hi
ện nay th
ì ch
ức năng n
ày
đư
ợc thiết kế sẵn không cần
bo m
ạch hỗ trợ.
28
Hi
ển nhi

ên đ
ể âm thanh phát ra cần phải có th
êm m
ột hay
nhi
ều loa, ngo
ài ra máy tính có th
ể nối với bộ khuếch đại, bộ
l
ọc âm thanh, micro, v
à c
ũng có thể l
à m
ột cây đ
àn đi
ện tử có
chu
ẩn MIDI. Những máy tính ti
êu
bi
ểu hiện nay đều có gắn
thi
ết bị CD, với thiết bị n
ày, b
ạn có thể nghe nhạc, hay xem
phim v
ới h
ình
ảnh đẹp v
à âm thanh chu

ẩn xác vô c
ùng h
ấp dẫn.
Còn v
ới các ch
ương tr
ình d
ạy phát âm ngoại ngữ th
ì nghe nh
ư
ngư
ời thật phát âm b
ên tai b
ạn vậy.
Âm thanh tron
g máy tính hi
ện nay chia th
ành hai d
ạng
MIDI và Wave. Lo
ại âm thanh MIDI chỉ d
ùng đ
ể thể hiện âm
thanh c
ủa các loại nhạc cụ đ
ã
đư
ợc số hóa (các nhạc cụ điện tử)
theo m
ột bảng m

ã qui
đ
ịnh sẵn, do đó kích th
ư
ớc tập tin dạng
này nh
ỏ h
ơn d
ạng Wave với c
ùng th

i gian th
ể hiện. C
òn Wave
dùng đ
ể thể hiện mọi thứ âm thanh m
à ta có th
ể nghe v
à t
ổng
h
ợp đ
ư
ợc nh
ư ti
ếng hát, giọng nói, tiếng m
èo kêu, xe máy
4.3.4.
Làm vi
ệc với máy tính khác

Th
ế giới tin học hiện nay đang trong cuộc cách mạng
Internet và các gi
ải pháp mạng
. Và thi
ết bị không thể thiếu
trong vi
ệc nối kết Internet v
à m
ạng máy tính qua mạng truyền
thông là modem. Vì máy tính ho
ạt động với các tín hiệu số,
đư
ờng truyền điện thoại lại d
ùng các tín hi
ệu analog, do đó để
có th
ể truyền dữ liệu bằng đ
ư
ờng dây điện t
ho
ại nhất thiết phải
có thi
ết bị điều biến v
à gi
ải điều biến

Modulation
-
demodulation,

vi
ết tắt l
à modem, có th
ể gọi tắt l
à b
ộ điều biến.
Thông qua modem, b
ạn có thể truy cập dữ liệu từ một máy
ch
ủ khác ở n
ơi nào đó trên th
ế giới, với nguy
ên lý t
ương th
ụ,
b
ạn cũng có thể điều khiển đ
ư
ợc sự hoạt động của một máy tính
khác đ
ặt ở n
ơi khác
-
thao tác này thư
ờng gọi l
à đi
ều khiển truy
c
ập từ xa (remote access) bằng một ch
ương tr

ình chuyên bi
ệt.
Vi
ệc n
ày m
ở ra một khả năng to lớn v
à linh đ
ộng cho công tác
qu
ản
lý c
ủa bạn, với sự cấp quyền cho phép, bạn có thể vẫn
ho
ạt động tr
ên m
ột máy tính n
ào đó mà không c
ần có mặt thật
s
ự ở đó.

×