Tải bản đầy đủ (.pdf) (398 trang)

hóa thạch trùng lỗ kainozoi thềm lục địa và các vùng lân cận ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.94 MB, 398 trang )


VIệN KHOA HọC Và CÔNG NGHệ VIệT NAM

Bộ SáCH CHUYÊN KHảO
HộI ĐồNG BIÊN TậP

Chủ tịch Hội đồng:
GS.TSKH Đặng vũ minh
Phó Chủ tịch Hội đồng:
GS.TSKH Nguyễn Khoa Sơn
uỷ viên HộI ĐồNG BIÊN TậP

pgs.tskh Nguyễn Tác An,
pgs.ts Lê Trần Bình,
pgs.tskh Nguyễn Văn C!,
gs.tskh Vũ Quang Côn,
ts Mai H%,
gs.vs Nguyễn Văn Hiệu,
gs.TSKH H% Huy Khoái,
gs.tskh Nguyễn Xuân Phúc,
gs.ts Bùi Công Quế,
gs.tskh Trần Văn Sung,
pgs.ts Phạm Huy Tiến,
gs.ts Trần Mạnh Tuấn,
gs.tskh Nguyễn ái Việt.
Lời giới thiệu
Viện Khoa học v Công nghệ Việt Nam l cơ quan nghiên cứu
khoa học tự nhiên v công nghệ đa ngnh lớn nhất cả n ớc, có thế
mạnh trong nghiên cứu cơ bản, nghiên c ú v phát triển công nghệ,
điều tra ti nguyên thiên nhiên v môi tr ờng Việt Nam. Viện tập
trung một đội ngũ cán bộ nghiên cứu có trình độ cao, cơ sở vật chất


kỹ thuật hiện đại đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu v thực nghiệm
của nhiều ngnh khoa học tự nhiên v công nghệ.
Trong suốt 30 năm xây dựng v phát triển, nhiều công trình v
kết quả nghiên cứu có giá trị của Viện đA ra đời phục vụ đắc lực cho
sự nghiệp xây dựng v bảo vệ Tổ quốc. Để tổng hợp v giới thiệu có
hệ thống ở trình độ cao, các công trình v kết quả nghiên cứu tới
bạn đọc trong n ớc v quốc tế, Viện Khoa học v Công nghệ Việt
Nam quyết định xuất bản bộ sách chuyên khảo. Bộ sách tập trung
vo ba lĩnh vực sau:
Nghiên cứu cơ bản;
Phát triển v ứng dụng công nghệ cao;
Ti nguyên thiên nhiên v môi tr ờng Việt Nam.
Tác giả của các chuyên khảo l những nh khoa học đầu ngnh
của Viện các cộng tác viên đA từng hợp tác nghiên cứu, hoặc các
tập thể tác giả của các ch ơng trình nghiên cứu do Viện chủ trì.
Viện Khoa học v Công nghệ Việt Nam xin trân trọng giới thiệu
tới các quý đọc giả bộ sách ny v hy vọng bộ sách chuyên khảo sẽ
l ti liệu tham khảo bổ ích, có giá trị phục vụ cho công tác nghiên
cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đo tạo đại học v sau đại học.
Hội đồng Biên tập


Mục lục

Trang
Lời nói đầu i

Chương I. Ứng suất đàn hồi và biến dạng 1

11. Ứng suất và đàn hồi 1

1.2.Ứng suất và biến dạng 10

Chương II. Phương trình sóng, sóng dọc và sóng ngang 15
2.1 Khái niệm về phương trình sóng, sự hình thành sóng dọc và sóng
ngang 15

2.2. Sự phản xạ và khúc xạ của sóng phẳng 25
2.3. Sóng mặt 33

Chương III. Phân tích phổ của một số dao động 41
3.1. Dao động điều hoà 41
3.2. Phổ của một số dao động đơn giản 50

Chương IV. Mô hình nguồn chấn tiêu động đất 57
4.1. Các loại nguồn chấn tiêu động đất đơn giản 57
4.2. Cơ cấu chấn tiêu của động đất 71
4.3. Môment địa chấn (Seismic moment) 84

Chương V. Sóng địa chấn bên trong trái đất 89
5.1. Trường sóng khối bên trong trái đất 89
5.2. Cấu trúc bên trong của trái đất theo tài liệu địa chấn 108

Chương VI. Địa chấn đo đạc 121
6.1. Những lý thuyết cơ bản của địa chấn đo đạc 121
6.2. Thang magnitude, năng lượng và cấp động đất 128
6.3.Áp dụng lý thuyết cực trị vào việc xác định chu kỳ xuất hiện và
magnitude cực đại 135


Chương VII. Động đất và các ngành khoa học có liên quan 139

7.1.Vài nét về lịch sử phát triển của ngành khoa học địa chấn 139

ii
7.2. Kiến tạo mảng và sự phân bố động đất toàn cầu 140

7.3. Các ngành khoa học có liên quan 152

Chương VIII. Các biện pháp phòng tránh nhứng tác hại của động đất
171

8.1. Công tác phân vùng động đất 171
8.2. Điều kiện nền đất và các công trình xây dựng 175
8.3. Các phương pháp đánh giá ảnh hưởng của điều kiện nền đất 186
8.4. Tác động của động đất tới các công trình xây dựng 188

Chương IX. Vài nét về lịch sử nghiên cứu động đất ở nước ta 203
9.1. Quá trình nghiên cứu động đất ở Việt Nam 204
9.2. Bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam năm 1983 216
9.3. Bản đồ phân vùng động đất khu vực biển Đông Việt Nam và ven
bờ 237


Chương X. Việt Nam trong bình đồ chung về động đất ở Đông Nam Á
251

10.1. Những nét chung về kiến tạo và động đất cực đại khu vực Đông
Nam Á 252

10.2. Trạng thái ứng suất khu vực Đông Nam Á 257


Chương XI. Nghiên cứu phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam (phần
đất liền và lãnh hải) 267

11.1. Chế độ động đất và các yếu tố kiến tạo trên lãnh thổ và
lãnh hải Việt Nam 267
11.2. Danh mục và sự phân bố động đất trên lãnh thổ Việt Nam
285

Chương XII. Núi lửa và sóng thần 303

12.1. Hoạt động của núi lửa trên lãnh thổ Việt Nam 303
12.2. Sóng Thần ở biển Đông 311

Kếtt luận 341
Tài liệu tham khảo 343
Phụ lục 1 353
Phụ lục 2 373
Chương . Kết luận và kiến nghị
iii





LỜI NÓI ĐẦU
Sau hơn 80 năm kể từ khi trạm quan sát động đất Phủ Liễn (Kiến
An) được thành lập và 50 năm nước ta chính thức tham gia năm Vật
Lý Địa Cầu Quốc Tế (năm 1957) ngành khoa học vật lý địa cầu nói
chung và bộ môn địa chấn học nói riêng đã có những phát triển khá
nhanh đặc biệt trong gần 20 năm đổi mới vừa qua. Đến nay ta đã có

một đội ngũ cán bộ được đào tạo khá bài bản và có trình độ cao
cộng với các quá trình hợp tác với các nước, ta cũng đã có một
mạng lưới các trạm quan trắc khá dầy với độ chính xác cao, cùng
các thiết bị phụ trợ như các thiết bị thông tin, máy tính hiện đại và
nhiều thiết bị khác, đồng thời với sự phát triển và đạt được nhiều
thành tựu của các ngành khoa học liên đới khác như địa chất, kiến
tạo, các lĩnh vực địa vật lý thăm dò… ngành địa chấn học cũng đã
có nhiều công trình khoa học được công bố rải rác trong các sách,
tạp chí khác nhau.
Một trong những đặc điểm của đội ngũ cán bộ làm công tác
nghiên cứu về địa chấn của nước ta hiện nay là được đào tạo từ
nhiều nguồn và đến từ nhiều bộ môn khoa học khác nhau có liên
quan như địa chấn thăm dò, vật lý và kỹ thuật …cho nên quyển
sách: " Địa Chấn Học và Động Đất tại Việt Nam" được biên soạn
nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về ngành khoa học này đồng
thời cũng là một dịp để trình bầy một số kết quả nghiên cứu về địa
chấn ở nước ta trong 50 năm qua.
Những kiến thức về khoa học địa chấn cũng là những kiến thức
rất cơ bản về các khoa học trái đất và việc phát triển rất nhanh của
các ngành khoa học đặc biệt là ngành khoa học thông tin trong
những năm gần đây đã kéo theo các bộ môn địa chấn như địa chấn
lớn (nghiên cứu về động đất), địa chấn thăm dò trong việc tìm kiếm
khoáng sản có ích (đặc biệt là ngành thăm dò và khai thác dầu khí)
và các ngành khoa học khác phát triển nhờ vào những phần mềm
trong việc sử dụng máy tính để minh giải các tài liệu khảo sát .
Đặc biệt trong thời gian gần đây với những thảm hoạ rất to lớn
về động đất và sóng thần tại các nước nam Á¸đã cho thấy viêc nắm
vững đầy đủ các kiến thức về truyền sóng để hiểu được các nguyên
nhân tác hại cũng như có các biện pháp khắc phục hoặc hạn chế


những tác hại do động đất và sóng thần gây ra và đặc biệt công việc
này cũng đòi hỏi sự hiểu biết đầy đủ các quá trình truyền sóng đàn
hồi trong trái đất cũng như các quá trình vật lý tại các nguồn chấn

tiêu của động đất.
Quyển sách gồm 2 phần:
Phần 1: Địa chấn học (những vấn đề chung về địa chấn), với
những kiến thức về ứng suất và biến dạng, dao động đàn hồi và
truyền sóng, các loại sóng đàn hồi, sóng địa chấn bên trong trái đất,
những quá trình xẩy ra tại chấn tiêu động đất, đồng thời là những
khái quát về các hoạt động động đất trên thế giới.
Phần 2: Động đất tại Việt Nam gồm một số kết quả nghiên cứu về động
đất ở nước ta cho đến nay như: mạng lưới các trạm quan sát, các nghiên cứu
phụ trợ gồm thang magnhitude, cơ cấu chấn tiêu, bản đồ phân vùng động đất
và các hoạt động khác có liên quan như núi lửa và sóng thần.
Việc biên soạn quyển sách được tiến hành trong một thời gian
ngắn cho nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót và tác giả
mong bạn đọc lượng thứ.

Tác giả




CHNG I

TÌNH HÌNH NGHIÊN CU HÓA THCH TRÙNG L
(FORAMINIFERA) KAINOZOI THM LC A VÀ
CÁC VÙNG LÂN C#N $ VI%T NAM


1.1.c im trm tích Kainozoi khu vc nghiên cu:
Các thành to trm tích Kainozoi hay trm tích Tân Sinh ( tam và
 t) phát trin rng rãi và t"#ng $%i liên t(c ) th*m l(c $+a và các vùng
lân c-n ) Vit Nam. Chúng $a dng c3 v* thành phn thch h4c và $i*u
kin thành to và $"7c chú ý nghiên cu mt cách t"#ng $%i có h th%ng
t: sau n<m 1954 ) phn $At li*n cBa Mi*n BEc và t: sau n<m 1975 )
ngoài bin ($Hc bit là ) th*m l(c $+a cBa n"Ic ta) và trên phm vi c3
n"Ic. Vì các thành to trm tích  tam và  t là $%i t"7ng nghiên cu
cBa các m(c $ích khác nhau, nên mc $ nghiên cu chi tiLt chúng cMng
khác nhau ) nhNng khu vOc c( th. NLu nh" các trm tích  tam là $%i
t"7ng nghiên cu chính cBa công tác tìm kiLm và th<m dò du khí (+a
chAt du khí; c3 ) phn $At li*n và th*m l(c $+a) thì các trm tích  t là
$%i t"7ng chính cBa công tác $o vS b3n $T $+a chAt và tìm kiLm-th<m dò
mt s% khoáng s3n liên quan (các loi sa khoáng, than bùn, v-t liu xây
dOng, v.v…) chB yLu ) $Ii ven bin và bin nông ven bZ. Chính vì v-y
mà $+a tng  tam $"7c nghiên cu t"#ng $%i chi tiLt h#n $+a tng  t
($Hc bi t ) th*m l(c $+a), trong khi $ó $+a tng  t li $"7c nghiên cu
chi tiLt h#n ) $Ii ven bin, còn ) phn bin kh#i cBa th*m l(c $+a thì ch[
gn $ây mIi $"7c chú ý nghiên cu ) mc $ nhAt $+nh.
T\ng h7 p các tài liu nghiên cu v* $+a tng trm tích Kainozoi ) Vit
Nam cho thAy mHc du các trm tích này có din phân b% và phát trin
rng rãi c3 ) th*m l(c $+a và $Ii ven bin, nh"ng n#i có mHt t"#ng $%i
$y $B các phân v+ cBa thang $+a tng Kainozoi là các bTn trm tích ven
bin và ) th*m l(c $+a (bTn trm tích Sông HTng gTm trMng Hà Ni và
v+nh BEc B ) phía BEc và trMng HuL-Qu3ng Ngãi ) phía nam, các bTn
trm tích C_u Long, Nam Côn S#n và Mã lay-Th\ Chu) (B3ng 1.1).
Qua b3ng 1.1 ta thAy ) mai bTn trm tích các phân v+ $+a tng mang các
tên $+a ph"#ng khác nhau nh"ng chúng $*u $"7c liên h vIi thang $+a tng
Qu%c tL. Các trm tích ) phn thAp nhAt cBa thang $+a tng Kainozoi
(Paleocen) hin ch"a $"7c ghi nh-n mt cách tin t")ng ) khu vOc nghiên

Nguyn Ngc, Nguyn Hu C,  Bt
2
cu. Các trm tích Kainozoi có tu\i c\ nhAt ) $ây $"7c xác l-p mt cách có
c# s) là Eocen và cMng ch[ mIi biLt $"7c ) phn phía bE c bT n trm tích Sông
HTng (trMng Hà Ni-v+nh BEc B: h tng Phù Tiên) và ) bTn trm tích Cu
Long (h tng Cà C%i). BEt $u t: Oligocen ) tAt c3 các bTn trm tích nói trên
trm tích  tam và  t phát trin t"#ng $%i liên t(c và có mHt $y $B các
phân v+ cBa thang $+a tng Kainozoi, nh"ng $Hc $im thch h4c và nguTn g%c
hay $i*u kin thành to cBa chúng không gi%ng nhau.
g giai $on $u cBa quá trình hình thành và phát trin cBa các bTn trm tích , do
$i*u kin kiLn to và c\ $+a lý quy $+nh, các trm tích Eocen và Oligocen th"Zng có
nguTn g%c $m hT hay sông-hT l(c $+a. Tuy nhiên, trong Oligocen ) mt s% n#i
nh" trMng Hà Ni và v+nh BEc B $ã bEt $u có yLu t% bin nh" thOc v-t ng-p mHn,
di tích Trùng la (Microforaminifera test lining) (Phm Quang Trung và nnk, 1998;
2001) hay t"Ing vMng v+nh cBa trm tích (Phan Trung i*n và nnk, 1999; Phm
Quang Trung và nnk, 2001). BEt $u t: Miocen d"Ii trm tích bin $in hình phát
trin rng rãi ) phn lIn các bTn trm tích cBa khu vOc nghiên cu, bjng chng là
các di tích hoá thch Trùng la (Foraminifera) $ã có mHt t"#ng $%i phong
phú và $a dng, trong $ó có c3 các dng s%ng trôi n\i là nhNng ch[ th+ $+a
tng cBa Miocen sIm. Tuy nhiên, ) mt s% n#i các trm tích châu th\ hay
sông-hT xen kkp các lIp than nâu vln phát trin ) phn d"Ii mHt cEt cBa
các h tng Phong Châu (trMng Hà Ni), Bch H\ (bTn trm tích C_u
Long), v.v… T: Miocen giNa tIi Holocen trên cBa các bTn trm tích )
th*m l(c $+a trm tích gTm các lIp t"Ing bin nông và bin sâu xen kS
nhau, hay ) $âu $ó trong các bTn này phát trin "u thL mt trong hai kiu
trm tích nói trên.
+a tng  t ) th*m l(c $+a $"7c nghiên cu còn rAt s# l"7c, ) nhi*u
n#i ch"a $"7c nghiên cu. Tuy nhiên, hin nay ) mt s% n#i $ã có th
phân chia ra $"7c thành Pleixtocen và Holocen. Riêng ) $Ii ven bin, các
trm tích  t có nguTn g%c khá phc tp.  ph(c v( cho công tác $o

vS b3n $T $+a chAt, tìm kiLm và th<m dò khoáng s3n và $ th hin chúng
trên b3n $T $+a chAt, trong mai phân v+ $+a tng (dù là các phân v+ $+a
ph"#ng, hay các phân v+ tu\i) các trm tích $*u $"7c phân chia chi tiLt ra
thành các kiu t"Ing khác nhau nh" trm tích sông, trm tích bin, trm
tích han h7p sông-bin, trm tích $m ly-bin, trm tích $m hT l(c $+a,
trm tích sông-hT-$m ly, trm tích han h7p sông-bin-$m ly, v.v…
Công trình này không $* c-p $Ln $+a tng  t thun tuý, mà ch[ nghiên
cu các di tích hoá thch Trùng la cBa các lIp cha chúng njm xen kkp
trong các trm tích nói trên có tu\i Pleixtocen hoHc Holocen nh" khung
$+a tng  t $ã $"7c xác l-p ) th*m l(c $+a.
Qua trên ta thAy các trm tích Kainozoi bin phát trin "u thL ) th*m
l(c $+a, $Hc bi t ) phn giNa và phn trên cBa các mHt cEt, còn ) phn d"Ii
cBa các mHt cEt và riêng ) $Ii ven bin chúng to thành các lIp xen kkp
giNa các lIp trm tích có nguTn g%c khác nhau. Do $ó, các di tích hoá
Ch'(ng I. Tình hình nghiên cu hoá thch Trùng l…
3
thch Trùng la $"7c coi nh" nhNng nhân chng lch s cBa quá trình phát
trin vp Trái At và tiLn hoá c\ $+a lý khu vOc. CMng chính vì v-y mà
công trình này t-p trung vào vic nghiên cu chúng $ khai thác nhNng
thông tin v* quá kh $+a chAt ph(c v( cho các m(c $ích khác nhau.

B!ng 1.1- B!ng liên h$ %&a t(ng các tr(m tích Kainozoi th-m l.c %&a
và các vùng lân c2n 3 Vi$t Nam

B
,n tr/m tích Sông H,ng

&a t(ng

T

r5ng Hà
N6i-v&nh B7c
B6
(Phan Huy
Quynh,
1983)

T
r5ng
Hu?-
Qu!ng
Ngãi
( Bt và
nnk, 2001)
B
,n tr/m
tích C5u
Long

( Bt và
nnk, 2001)

B
,n tr/m
tích Nam
Côn S(n
(Lê vE n
CF, 1982)

B

,n tr/m
tích Mãlay-
T
h= Chu

(
 Bt và
nnk, 2002)
Holocen
H
$ t(ng
K
i?n-
X'(ng

 $ T 
Pleixtocen
H$ t(ng
HAi D'(ng
Pliocen
H$ t(ng
VCnh BAo
H
$ t(ng

BiDn
ông

H
$ t(ng


BiDn
ông
H
$ t(ng

BiDn
ông
H
$ t(ng

BiDn
ông
trên
H$ t(ng
Tiên H'ng
H$ t(ng
QuAng
Ngãi

H$ t(ng
,ng Nai
H$ t(ng
Nam Côn
S(n
H$ t(ng
Minh HAi
giNa
H$ t(ng
Phù CI

H$ t(ng
Tri Tôn

H$ t(ng
Côn S(n
H$ t(ng
Thông-
Mãng C/u
H$ t(ng
/m D(i
N e o g e n
M i o c e n
d"Ii
H$ t(ng
Phong
Châu
H$ t(ng
Sông H'(ng
H$ t(ng
BKch H=
H$ t(ng
DIa
H$ t(ng
NgLc HiDn
H$ t(ng
Trà Tân
Oligocen
H$ t(ng
ình Cao


H$ t(ng
BKch TrC
H$ t(ng
Trà Cú

H$ t(ng
Cau

H$ t(ng
Kim Long
Eocen
H$ t(ng
Phù Tiên
?
H$ t(ng
Cà CPi
? ?
K
A I N O Z
O
I
 $ T a m
P a l e o g e n
Paleocen
?
?
1.2. Tình hình nghiên cu hoá th!ch Trùng l$ Kainozoi th%m l&c 'a
Nguyn Ngc, Nguyn Hu C,  Bt
4
và các vùng lân c*n + Vi-t Nam:

Hoá thch Trùng la ) Vit Nam nói chung $ã $"7c chú ý nghiên cu
cách $ây kho3ng gn n_a thL kr (t: nhNng n<m 60 cBa ThL kr 20 tIi nay
khi công tác $+a chAt du khí $"7c bEt $u trin khai ) n"Ic ta mà $im
xuAt phát là vùng trMng Hà Ni). Vic nghiên cu chúng gEn li*n vIi công
tác $i*u tra c# b3n v* $+a chAt, $o vS b3n $T $+a chAt các tr l khác nhau,
tìm tiLm và th<m dò khoáng s3n, $Hc bit là $+a chAt các vùng phB ($+a
chAt bin và $+a chAt du khí). T: $ó tIi nay chúng liên t(c $"7c nghiên
cu và ng d(ng rng rãi trong các ltnh vOc nói trên.
Nói chung, l+ch s_ nghiên cu nhóm hoá thch Trùng la ) Vit Nam có
th chia thành 3 giai $on chính: tr"Ic n<m 1954, t: n<m 1954 $Ln n<m
1975 và t: sau n<m 1975 tIi nay. Mai giai $on có nhNng nét $Hc tr"ng
riêng.
 Giai on trc nm 1954:
g giai $on này Trùng la hoá thch ) Vit Nam ch"a $"7c nghiên cu,
ch[ có mt công b% mang tính thông báo v* Trùng la hin $i. ó là công
b% cBa Le Calvez (1939) v* kLt qu3 xác $+nh mt s% mlu Trùng la hin
$i do nhà H3i d"#ng h4c Dawydoff C. thu th-p ) bZ bin mi*n Trung
Vit Nam (khu vOc Nha Trang). Trong công b% này có mt danh sách
gTm 42 loài thuc 27 gi%ng và 15 h4 $Hc tr"ng cho h $ng v-t Trùng la
s%ng $áy cBa d3i nhit $Ii xn -Thái Bình D"#ng.
 Giai on 1954-1975:
Vic nghiên cu hoá thch Trùng la ) Vit Nam chính thc $"7c bEt
$u t: giai $on này. Nó gEn li*n vIi công tác $i*u tra c# b3n v* $+a chAt
và tìm kiLm-th<m dò khoáng s3n ($Hc bit là tìm kiLm và th<n dò du khí
) mi*n võng Hà Ni và $o vS b3n $T $+a chAt các tr l 1/500.000 và
1/200.000 ) mi*n BEc Vit Nam).
T: nhNng n<m 60 cBa thL kr tr"Ic, công tác tìm kiLm và th<n dò du
khí $"7c trin khai và phát trin nhanh chóng ) mi*n võng Hà Ni $ã kéo
theo sO phát trin công tác nghiên cu c\ sinh $+a tng, trong $ó hoá thch
Trùng la là mt trong các $%i t"7ng nghiên cu chính $ gi3i quyLt các

vAn $* v* $+a tng (xác $+nh tu\i $+a chAt t"#ng $%i cBa trm tích, phân
chia và liên h $+a tng các giLng khoan) và c\ $+a lý ($Hc bit là môi
tr"Zng thành to trm tích). g thZi k{ $u cBa giai $on này vic nghiên
cu, xác $+nh hoá thch do các chuyên gia Liên Xô cM thOc hin, sau $ó
các chuyên gia Vit Nam $"7c $ào to $ thay thL $3m nhim. Tuy nhiên,
phn lIn các kLt qu3 nghiên cu và xác $+nh mlu v-t $*u còn njm ) dng
các báo cáo l"u trN t: $ó tIi nay. ó là báo cáo cBa Saperson, E.I. (1968)
trình by các kLt lu-n v* vic phân chia các trm tích Neogen- t $"7c
phát hin trong các giLng khoan ) vùng trMng Hà Ni cBa n"Ic Vit Nam
Ch'(ng I. Tình hình nghiên cu hoá thch Trùng l…
5
dân chB cng hoà trên c# s) xác $+nh mlu Foraminifera (các trm tích 
tam và  t ln $u chính thc $"7c xác l-p ) $ây trên c# s) hoá thch
Trùng La); Báo cáo cBa Mijatluk E. V. (1974) v* kLt qu3 xác $+nh mlu
hoá thch Trùng la ) các giLng khoan 41 và 101. Trong báo cáo này mt
danh sách hoá thch $"7c th%ng kê kèm theo tu\i cBa chúng $ kh€ng
$+nh tu\i cBa các trm tích mà các giLng khoan nói trên $ã xuyên qua.
Ngoài ra còn mt tài liu khác cMng $* c-p tIi nhóm hoá thch nói trên,
$ó là b3n kLt lu-n v* xác $+nh hoá thch Foraminifera ) các giLng khoan
3 và 11 trong cu%n

Báo cáo kLt qu3 xác $+nh hoá thch $ng v-t trong các
trm tích Neogen- t ) n"Ic VNDCCH

(1968). ây là mt báo cáo
t\ng h7p v* kLt qu3 nghiên cu, xác $+nh hoá thch trong quá trình tìm
kiLm-th<m dò du khí ) mi*n võng Hà Ni và các vùng lân c-n cu3 các
chuyên gia Liên Xô cM.
Bên cnh công tác nghiên cu, xác $+nh mlu hoá thch Trùng la cBa
các chuyên gia n"Ic ngoài, các chuyên gia c\ sinh Vit Nam $ã t:ng

b"Ic thay thL và tiLn tIi $3m nhim hoàn toàn các công vic này. ó là
Nguyƒn Ng4c, 1970, 1975a,b,c; a Bt, 1975; Nguyƒn Ng4c và a Bt,
1975 (các tác gi3 chính cBa công trình này); Ma V<n Lc và a Bích
Th"7c, 1974; L"u khEc Thi*u, 1975, v.v…
g cu%i giai $on này, công tác tìm kiLm và th<m dò du khí ) th*m l(c
$+a phía nam n"Ic ta cMng $"7c trin khai và nhóm hoá thch Trùng la
cMng $"7c s_ d(ng nh" mt trong các ph"#ng pháp quan tr4ng trong
nghiên cu $+a tng. Mt s% thông tin v* kLt qu3 nghiên cu nhóm hoá
thch này trong các giLng khoan có th tìm thAy trong các báo cáo l"u trN
cBa các công ty du khí n"Ic ngoài nh" báo cáo kLt qu3 phân tích vi c\
sinh và bào t_ phAn hoa ) giLng khoan Bch H\ 1 (White Tiger-1 well)
cBa công ty du khí Mobil (Scrutton, M. E., Haseldonckx, P., 1975); kLt
qu3 phân tích hoá thch Trùng la cBa giLng khoan D:a-1X do công ty
Pecten khoan n<m 1973 (Phm Th+ Bch Mai phân tích, 19974).
g giai $on này, ngoài vic ph(c v( công tác $+a chAt du khí, phân
tích Trùng la còn ph(c v( cho công tác $o vS b3n dT $+a chAt tr l
1/500.000 và 1/200.000 cBa T\ng c(c +a chAt $"7c trin khai ) mi*n BEc
Vit Nam.
Trùng la hin $i ) các vùng bin n"Ic ta trong giai $on này cMng có
mt s% công trình $* c-p $Ln $ã $"7c công b% do các chuyên gia n"Ic
ngoài thOc hin nh" Polski, W., 1959; Waller, H.O., 1960; Stshedrina,
Z.G., 1972. Hc bit tác gi3 sau cùng $ã nghiên cu mt cách t"#ng $%i
chi tiLt thành phn phân loi Trùng la hin $i ) v+nh BEc B.
 Giai on t sau nm 1975 ti nay:
T: sau n<m 1975 tIi nay, cùng vIi công tác tìm kiLm và th<m dò du
khí ngày càng phát trin ) th*m l(c $+a n"Ic ta, công tác $i*u tra c# b3n
Nguyn Ngc, Nguyn Hu C,  Bt
6
v* bin, trong $ó có $+a chAt và khoáng s3n bin cMng $"7 c $‡y mnh,
công tác $o vS b3n $T $+a chAt và khoáng s3n các tr l khác nhau ($Hc bit

là tr l 1/200.000 và 1/50.000) $"7c trin khai rng rãi trên phm vi c3
n"Ic (trong $ó có $Ii ven bin). ó là c# hi $ vic nghiên cu hoá
thch Trùng la phát trin ph(c v( các ltnh vO c nói trên.
g giai $on này, mt s% kLt qu3 nghiên cu hoá thch Trùng la và ng
d(ng chúng trong các ltnh vOc sinh $+a tng, khôi ph(c $i*u kin môi
tr"Zng thành to trm tích và c\ $+a lý $ã d"7c công b%. C( th:
- Trong ltnh vOc C\ sinh b"Ic $u dã có sO rà soát li thành phn phân
loi cBa mt s% nhóm và qua $ó $ã phát hin và xác l-p $"7c mt s%
gi%ng loài mIi (Nguyƒn Ng4c, 1986, 1995; Mai V<n lc, a Th+ Bích
Th"7c, 1995; Mai V<n lc, 2002);
- Mô t3 mt s% gi%ng loài $Hc tr"ng (Nguyƒn Ng4c, 1980, 1982, 1984;
Nguyƒn Ng4c, Nguyƒn HNu C_, 1997, 2000, v.v…);
- Nghiên cu thành phn phân loi và phân b% $+a tng cBa hoá thch
Trùng la trong mt s% mHt cEt $+a chAt ) mt s% n#i c( th ( Mai V<n Lc,
a Th+ Bích Th"7c, 1975; a V<n Long, Nguyƒn Ng4c, 1982; Mai V<n
Lc, Lê Thuý Ninh, 1985; Mai V<n Lc, a Th+ Bích Th"7c, Tr+nh HTng
Hip, 1993; Nguyƒn Ng4c, 1982, 1985, 1996, 1998); - nghiên cu ý nghta
$+a tng cBa hoá thch Trùng la hay sinh $+a tng trên c# s) nhóm hoá
thch này (Võ D"#ng, Nguyƒn V<n c, 1982; Nguyƒn v<n Hi, 1998-
2000; a Bt và nnk, 1993, 2001; Nguyƒn Ng4c, 1985, 1990, 1995, 1997;
Nguyƒn Ng4c, Nguyƒn HNu C_, 1997-1998);
- ˆng d(ng hoá thch Trùng la trong nghiên cu c\ $+a lý và khôi ph(c
li môi tr"Zng thành to trm tích (Nguyƒn Ng4c, 1979, 1990, 1996,
1997; Nguyƒn Ng4c, Nguyƒn HNu C_, 1999; Nguyƒn Ng4c, Nguyƒn HNu
C_, Nguyƒn Hoàn, ào Th+ Miên, 1997; Nguyƒn Ng4c, Nguyƒn HNu C_,
a Th+ Bích Th"7c, 1997, Nguyƒn Ng4c, inh V<n Thu-n, 1985; Nguyƒn
Ng4c, Nguyƒn Hoàn, 1997; a V<n Long, 1982); v.v…
Trong giai $on này cMng $ã xuAt hin mt s% công trình nghiên cu
mang tính t\ng h7p hoá thch Trùng la nh"ng ch[ trong phm vi mt s%
bTn trm tích riêng bit mà ch"a có các công trình nghiên cu t\ng h7p

chung cho toàn khu vOc, $ó là công trình do Nguyƒn V<n Hi chB biên v*

T\ng h7p các kLt qu3 phân tích $ xác $+nh các $Ii chu‡n c\ sinh trm
tích  tam b Nam Côn S#n …

(1998. Mt s% kLt qu3 nghiên cu cBa
công trình này $ã $"7c tác gi3 công b% n<m 2000); cMng ) bTn trm tích
này có công trình cBa Nguyƒn Ng4c, 1997-1998; ) khu vOc trMng Hà Ni
vic nghiên cu t\ng h7p ) mt ch:ng mOc nhAt $+nh có công trình cBa
Nguyƒn Ng4c, 1996; Nguyƒn Ng4c, a Bt, 1976. g các bTn trm tích
khác ch"a có các nghiên cu t"#ng tO, mà ch[ có các kLt qu3 phân tích c\
sinh cBa t:ng giLng khoan c( th ) dng các tài liu l"u trN.
Liên quan $Ln Trùng la hin $i th*m l(c $+a và các vùng bin lân c-n
Ch'(ng I. Tình hình nghiên cu hoá thch Trùng l…
7
) n"Ic ta trong giai $on này cMng có mt s% công trình công b% nh"
Nguyƒn Ng4c, 1989, 1995; Nguyƒn Ng4c, Lê Duy Bách, a Minh Tip,
Nguyƒn HNu C_, 2002; Nguyƒn Ng4c, Nguyƒn HNu C_, 1999, 2001;
Nguyƒn Ng4c, Nguyƒn HNu C_, Hà V<n ChiLn, 1997; Nguyƒn Ng4c, Lê
Xuân HTng, 1997; Nguyƒn HNu C_, 1991; v.v…
Qua trên ta thAy hoá thch Trùng la Kainozoi th*m l(c $+a và các vùng
lân c-n ) Vit Nam $ã có mt quá trình nghiên cu t"#ng $%i lâu dài và
$"7c ng d(ng rng rãi trong mt s% ltnh vOc nh" $+a chAt du khí, $+a
chAt bin, $o vS b3n $T $+a chAt và khoáng s3n. Mt s% kLt qu3 nghiên cu
$ã $"7c công b%, song chúng th"Zng ch[ $* c-p hoHc liên quan $Ln mt
hoHc mt s% giLng khoan, mt bTn trm tích, mt hoHc mt s% khía cnh
riêng bit v* c\ sinh, $+a tng hay c\ sinh thái, v.v…, nhi*u s% liu khác
còn ) dng t" liu trong các báo cáo l"u trN nên vic tham kh3o, s_ d(ng
chúng gHp nhi*u khó kh<n và trong không ít tr"Zng h7p không th tiLp
c-n $"7c. Mt $i*u $Hc bit là tuy có mt quá trình nghiên cu và ng

d(ng lâu dài nh" v-y, nh"ng cho $Ln nay vln ch"a có mt công trình
nghiên cu nào mang tính t\ng h7p cho toàn khu vOc v* nhóm hoá thch
này, vln ch"a có mt nghiên cu chuyên kh3o hay atlat c\ sinh nào v* nó
$"7c công b%. Các tài liu $ tra cu và xác $+nh hoá thch $* u là tài liu
cBa n"Ic ngoài. ThOc tL nói trên $ã gây nên nhNng khó kh<n nhAt $+nh
cho chính công tác nghiên cu, phân tích và xác $+nh mlu v-t và $Hc bit
làm hn chL $áng k $%i vIi công tác $ào to cán b chuyên môn v* ltnh
này. ó là mt tTn ti lIn trong nghiên cu c\ sinh-$+a tng Kainozoi )
n"Ic ta nói chung. VIi nh-n thc nh" v-y, t-p th tác gi3 $ã quyLt tâm
biên son cu%n sách

Hoá th!ch Trùng l$ (Foraminifera) Kainozoi
th%m l&c 'a và các vùng lân c*n + Vi-t Nam

này vIi hy v4ng rjng
t:ng b"Ic có th khEc ph(c $"7c tình trng nói trên.

Nguyn Ngc, Nguyn Hu C,  Bt
8
9
CHNG II
TÀI LIU THC T VÀ CÁC PHNG PHÁP
NGHIÊN CU
2.1. Tài liu thc t:
Tài li u thc t  xây d ng nên n i dung c a cu n sách này là
các su tp m!u "c thu thp t# các ging khoan & các 'ng b)ng
ven bin và ,i duyên h- i nói chung t# B0c t,i Nam do các oàn
2a ch3t tìm ki m và th5 m dò khoáng s- n (8c bit là n,c ng9m),
các oàn o v< b-n ' 2a ch3t và khoáng s- n các t= l khác nhau
(1/500.000, 1/200.000, 1/50.000) thuc TDng cEc F2a ch3t tr,c

kia và nay là CE c F2a ch3t và Khoáng s- n Vit Nam th c hin; t#
các ging khoan tìm kim và th5m dò d9u khí & 'ng b)ng Sông
H'ng, 'ng b)ng Sông CPu Long, thRm lEc 2a và các vùng bin
n,c ta do Liên oàn d2 a ch3t 36 tr,c kia, TD ng công ty D9 u khí
Vit Nam hin nay và các công ty d9 u khí n,c ngoài thc hin; t#
các c t m! u tr9m tích áy bi n và các trW m thu th p m! u  áy bi n
do các t9u nghiên cXu bin n,c ta và n,c ngoài (Liên Xô cZ,
Trung Qu c, Pháp, FXc) thc hin & các vùng bi n Vit Nam; các
s u t p m! u t# các - o, qu9 n -o ven bi n và qu9 n -o Tr^ng Sa
do các R tài nghiên cXu bin thu thp gX i phân tích; các s u t p
m!u Trùng l_ hin Wi & ,i triRu d`c theo b^ bin n,c ta t# MZ i
Ng`c (Móng Cái) t, i Hà Tiên (Kiên Giang), & thRm lEc 2a và các
vùng bin khác ca n,c ta. Các su tp m!u nói trên, mt ph9n
do chính b- n thân các tác gi- thu thp, mt ph9n do các cc s& s-n
xu3t và nghiên cXu gPi phân tích và mt ph9n nda do các t9u
nghiên cX u bin n,c ngoài cung c3 p theo các v5 n b- n ký k t h" p
tác nghiên cX u các vùng bin Vit Nam. Các su tp m!u này "c
óng gói và b- o qu-n theo quy phW m thu th p và b- o qu-n m!u vi
cD sinh tr,c khi chúng "c chuyn t,i phòng thí nghi n  phân
tích và nghiên cXu.
Mt s -nh hóa thWch Trùng l_ & các b'n tr9m tích F tam thRm lEc
2a Vit Nam t# các tài liu không công b ca các tác gi- F_ BWt (ch
biên) và nnk (2001) và Nguygn V5n Hi (ch biên) và nnk (1998) do tác
gi- F_ BWt cung c3p cZng "c sP dEng trong công trình này (b-n -nh 22,
25-30). Các su tp m!u Trùng l_ hin Wi là các tài liu  so sánh.
Nguyn Ngc, Nguyn Hu C,  Bt
10
Ngoài Trùng l_ hin Wi & các vùng bin n,c ta còn có mt s su tp
m!u & FWi Tây Dcng, H'ng H-i, H0c H-i và F2a Trung H-i do các tác
gi- thu thp trong các d2p h`c tp và công tác & n,c ngoài.

Qua trên ta th3y tài liu thc t khá phong phú và a dWng. VR không
gian chúng -m b-o cho tính Wi din ca toàn khu vc nghiên cXu, vR
th^i gian chúng cZng bao quát "c t3t c- các kho-ng 2a t9ng có hoá
thWch. Tuy nhiên, công trình này m,i chj khai thác "c mt ph9n m!u
vt g'm các ging loài phD bin, th^ng g8p và 8c trng cho toàn khu
vc và cho các kho-ng 2a t9ng hin hdu, v!n còn không ít các dWng hoá
thWch him, các dWng 8c hdu, vì các lý do khác nhau, cha "c nghiên
cXu.
2.2. Các phng pháp nghiên cu:
Vì ni dung ca công trình này không chj R cp n v3n R cD sinh
(nghiên cXu hoá thWch thu9n tuý), mà còn c- v3n R cD sinh thái và ý
nghka 2a t9ng ca chúng, nên các phcng pháp nghiên cXu liên quan n
các ni dung này cZng "c nh0c t,i & ây. Fó là nhóm các phcng pháp
nghiên cXu cD sinh, nhóm các phcng pháp nghiên cXu cD sinh thái và
nhóm các phcng pháp nghiên cXu sinh 2a t9ng.
 Nhóm các phng pháp nghiên cu c sinh:
Vì hoá thWch Trùng l_ là i t"ng ca các nghiên cXu vi cD sinh, kích
th,c ca chúng nhl (trung bình trên d,i 1mm ^ng kính), không th
quan sát "c b)ng m0t th^ng, nên vic nghiên cXu chúng ph-i thc hin
d,i kính hin vi có các  phóng Wi khác nhau. D,i ây là ni dung
công vic ca mt s phcng pháp chính.
 Thu thp mu ngoài thc a:
Ngoài thc 2a, tWi các vt l t nhiên hay tWi các ging khoan, các ct
m!u, tun theo tình hình tài liu thc t, m_i m!u l3y v,i tr`ng l"ng 3t
á kho-ng 100-200 gam (có th ít hcn i v,i m!u là cát) và cho vào túi
ni-lông gói ch8t, ghi rõ s hiu và 8c im m!u vào ê-ti-két r'i cho vào
túi ni-lông khác  tránh b2 n,c làm hlng. C- m!u và ê-ti-két cùng cho
vào mt túi ni-lông thX ba bên ngoài dùng bút mc không phai ghi rõ s
hiu m!u và buc kín. Tr^ng h"p các ct m!u thì th^ng mang chúng vR
phòng thí nghim m,i chia m!u (vì  dài ca chúng th^ng chj trên d,i

2m  "c c0t ra thành nhiRu oWn và ng trong các ng nha b-o qu-n).
C9n chú ý r)ng các lõi khoan và ct m!u th^ng ,t và dqo quánh nu là
bt, sét, ph-i dùng dao  c0t, nên  tránh hoá thWch có th l!n t# m!u
này sang m!u khác khi dùng chung dEng cE chia m!u, sau khi làm vic
xong v,i mt m!u, các dEng cE này c9n ph-i "c rPa sWch tr,c khi
dùng  làm vic v,i các m!u tip theo.
Chng II. Tài liu thc t và các ph !ng pháp nghiên c#u
11
Tr,c khi l3y m!u c9n quan sát kr, mô t- chi tit các thay Di 8c  im
thWch h`c, thành ph9n vt ch3t, c3u tWo ct m!u hay lõi khoan (thành ph9n
 hWt, m9u s0c, s phân b ca vt ch3t, 8c im phân l,p ca tr9m tích,
v.v…). t g9n ranh gi,i gida các l,p nh3t thit ph-i l3y m!u (c- & phía
trên và phía d,i)  theo dõi s thay Di ca hoá thWch. Kho-ng cách
gida các m!u i v,i các ct m!u cZng nh lõi khoan "c l3y theo yêu
c9u phân tích, nghiên cXu và t= l m!u thc t có "c (nói chung m!u l3y
càng d9y càng tt). Fi v,i các ct m!u, ôi khi các m!u l3y cách nhau
2cm (tr^ng h"p nghiên cXu 2a t9ng phân d-i cao). Các m!u l3y xong
"c óng gói cun thn  tránh vv nát trong quá trình vn chuyn.
 Gia công mu trong phòng thí nghi"m:
Sau khi vn chuyn vR phòng thí nghim, các m!u "c trin khai gia
công. Nguyên t0c chung ca vi c gia công m!u là làm sWch các vt ch3t
sét bám vào bR m8t các hoá thWch. Tun thuc vào 8c im c3u tWo 3t á
ca m!u mà có cách gia công m!u khác nhau. Có th gia công b)ng dEng
cE chuyên dEng theo kiu công nghip g'm mt b cc l`c và rây 8t ni
tip nhau d,i vòi n,c  rPa m!u mt cách t ng. Sau khi m!u ã
"c rPa sWch, ph9n vt ch3t cXng r0n còn lWi (cùng v,i hoá thWch) cho
vào bát sX  vào t x3y & nhit  60
0
-70
0

(không nên x3y m!u & nhit
 cao vì nu nóng quá vl canxi ca hoá thWch s< bin thành vôi và s< b2
vEn nát khi có  um cao). CZng có th gia công m!u b)ng cách rPa m!u
th công truyRn thng, nghka là cho m!u vào cc thí nghim ngâm, ho8c
un nóng và  ngui ngâm (tun theo 8c im thWch h`c ca t#ng m!u).
Làm nh vy nhiRu l9n cho n khi m!u tan ht thì em rPa sWch, x3y khô
r'i cho vào bao ng m!u.
Cách cn gi-n nh3t: nu m!u là cát b& r^i thì chj vic cho m!u vào cc
thí nghim có dung tích 0,5 lít ho8c 01 lít r'i D n,c máy (nu có n,c
nóng càng tt) vào ngâm kho-ng 30 phút. Sau ó dùng que g_ nhl khu3y
nhy nhàng vài l9n r'i  yên kho-ng 01 phút cho hoá thWch cùng v,i các
hWt cát sWn l0ng xung áy cc r'i rót (ch0t) n,c ra qua rây l`c có cv m0t
nhl hcn 0,01mm. Sau ó lWi cho n,c vào cc, lWi khu3y,  yên và l`c.
Làm nh vy nhiRu l9n cho n khi n,c trong cc ht Ec (m!u sWch) thì
thôi, ph9n còn lWi sau khi rPa (g'm các hWt cát sWn cùng v,i hoá thach)
cho vào t x3y khô,  ngui r'i cho vào bao b)ng gi3y ho8c túi ni-lông
b-o qu-n  nghiên cXu.
Nu m!u là sét dqo quánh thì x3y khô  phá vv mi liên kt ca các
hWt sét r'i m,i cho vào cc ngâm và rPa nh trình b9y & trên. Nu m!u ã
x3y khô, ngâm không tan, ho8c m!u cXng r0n (sét kt, bt kt) thì ph-i
dùng hoá ch3t là hyposulphit & dWng tinh th cho vào m!u un nóng r'i 
ngui nhiRu l9n. Khi hoá ch3t này nóng ch-y s< ng3m vào m!u, & trWng
thái ngui hoá ch3t này kt tinh tr& lWi. Khi hoá ch3t tái kt tinh m!u t5ng
Nguyn Ngc, Nguyn Hu C,  Bt
12
th tích làm cho 3t á nXt tách và vv vEn ra. Fun nóng và  ngui nhiRu
l9n m!u s< tan ht, em rPa sWch, x3y khô và óng bao b-o qu-n.
Nu sau khi ã gia công mà l"ng hoá thWch trong m!u ít (m!u nghèo
hoá thWch) thì có th dùng hoá ch3t  làm gi9u. Hoá ch3t là các dung d2ch
n8ng có t= tr`ng l,n hcn t= tr`ng ca hoá thWch ( hoá thWch nDi lên) và

nhl hcn t= tr`ng ca các hWt cát-sWn ( chúng chìm xung áy cc), mt
trong nhdng hoá ch3t này là tetrachloruacarbon. Sau khi cho ph9n m!u ã
"c rPa sWch, x3y khô vào cc, rót dung d2ch n8ng vào, dùng que khu3y
nhy cho hoá thWch nDi lên. Ph9n nDi & trên (ch yu là các vl hoá thWch có
th l! n ít cát thWch anh và các khoáng vt nhy) v,t ra, rPa sWch, x3y khô,
 ngui và cho vào bao ng m!u ho8c hp chuyên dEng  b-o qu-n
(cZng có th sau khi rót dung d2ch n8ng vào cc có m!u, kh3y nhy r'i cho
vào máy li tâm  chit tách các vl hoá thWch khli các m-nh vEn 3t á).
Nu m!u là á cXng (cát kt, cát-bt kt) thì có th phá m!u b)ng
phcng pháp siêu âm, máy rung t9n s cao, sau ó tin hành rPa m!u nh
trình b9y & trên. Nu m!u là á vôi thì mài láng hay mài lát mlng 2nh
h,ng.
Tr^ng h"p c9n tính toán chính xác thành ph9n 2nh l"ng ca các cn
v2 phân loWi trong mt cn v2 trong l"ng m!u (phân tích 2nh l"ng) thì
m!u tr,c khi gia công và sau khi x3y khô ph9n còn lWi "c cân b)ng cân
thí nghim. Thông th^ng, m!u tr,c khi gia công "c l3y v,i tr`ng
l"ng là mt s ch{n (thí dE 100 gam, 50 gam, v.v…)  tin tính toán sau
này.
Mt iRu nda c9n chú ý là các m!u không nên gia công ht, c9n  lWi mt
l"ng nh3t 2 nh  kim tra ho8c phân tích bD sung  khai thác thêm thông
tin trong tr^ng h"p c9n thit.
Quá trình gia công-rPa-làm gi9u m!u là công vic t= m=, òi hli tính
cun thn, kiên trì và khéo léo. Nó có ý nghka quyt 2nh ch3t l"ng m!u ã
"c gia công và tính chính xác ca các kt qu- phân tích, vì nu trong
quá trình gia công nhiRu m!u cùng làm mt lúc, ng^i gia công m!u
không cun thn, hoá thWch có th b2 l!n t# m!u này sang m!u khác. Trong
tr^ng h"p này các kt qu- phân tích m!u (tuDi và các thông tin vR môi
tr^ng tr9m tích, v.v…) s< b2 sai lch. Trên thc t iR u này ã xuy ra.
 Nghiên cu hình thái c$u trúc v' hoá th(ch:
Nghiên cXu hình thái c3u trúc vl hoá thWch là quá trình quan sát, xem

xét kr lvng, chi tit các 8c im c3 u tWo bên ngoài ca vl di kính
hin vi soi ni (hay kính lúp) & các  phóng Wi khác nhau. Fó là hình
dáng vl, cách s0p xp ca các phòng, 8c im nci tip giáp gida các
phòng (^ng khâu), 8c im vùng rn vl (nông, sâu, rng, hyp, h&,
kín), rìa ngoài ca vl (tròn, góc cWnh, có ^ng kin), tô im m8t ngoài
ca vl (g^ nDi, tia nhl song song, xiên chéo, giao c0t nhau, dWng m0t l,i,
Chng II. Tài liu thc t và các ph !ng pháp nghiên c#u
13
dWng gai, dWng m3u, trcn nh{ n), v2 trí, hình dáng, c3u tWo ming chính và
các ming phE (nu có), v.v… Các nghiên cXu này có ý nghka quan tr`ng
 phân loWi-xác 2nh hoá thWch th^ng & c3p ging và loài, trong mt s
tr^ng h"p có th dùng  xác 2nh các c3p phân loWi cao hcn.
Tuy nhiên, mun có hoá thWch  nghiên cXu, tr,c ht c9n nh8t hoá
thWch t# ph9n m!u ã "c gia công và x3y khô  vào hp chuyên dEng
có n0p y kín g`i là hp Franke. Vic nh8t m!u "c thc hin d,i
kính hin vi soi nDi (kímh lúp) nh^ bút lông cv nhl ho8c 9u mZi kim
khâu. Nu dùng kim  nh8t m!u thì c9n ht sXc nhy nhàng vì chj c9n
chWm kh< vào hoá thWch thì vl ca nó có th b2 vv hay b0n i m3t.
 Nghiên cu c$u t(o bên trong v':
Nghiên cXu c3u tWo bên trong vl g'm nghiên cXu cách s0p xt các
phòng, 8 c bit là các phòng & giai oWn phát trin s,m, bR m8t bên trong
ca t^ng vl và các yu t khác ca vl, nghiên cXu quá trình phát trin cá
th, vi c3u trúc t^ng vl. Nghiên cXu c3u trúc bên trong vl thc hin b)ng
cách tháo dv các phòng, mài lát mlng 2nh h,ng và nhum m9u.
Nh ta ã bit, & các Trùng l_ vl có nhiRu phòng s0p xp theo kiu cun
len (kiu này th^ng g8p & mt s ging ca phE b Miliolina nh
Quiqueloculina, Triloculina, Sigmopyrgo, Schlumbergerina, v.v…) thì các
phòng ca ph9n vl phát trin s,m b2 các phòng ca phân vl phát trin mun
& bên ngoài bao b`c kín. F8c im c3u tWo ca các phòng & ph9n vl phát
trin s,m là d3u hiu phân loWi quan tr`ng. Mun quan sát, nghiên cXu chúng

ph-i tháo d( các phòng & phía ngoài ra b)ng cách dùng kim ch`c vv và tháo
d9n t#ng phòng mt. Vì kích th,c vl ca Trùng l_ & các cá th tr&ng thành
nhl (trên d,i 1mm ^ng kính) và kích th,c ca các phòng phát trin s,m
lWi càng nhl (0,015-0,125mm) nên vic làm này "c thc hin d,i kính
hin vi có  phóng Wi l,n òi hli s kiên trì và cun thn.
F nghiên cXu c3u tWo bên trong vl và 8c bit là nghiên cXu vi c3u
trúc t^ng vl (mt trong nhdng d3u hiu phân loWi quan tr`ng ca các c3p
phân loWi cao) ph-i mài lát m)ng *+nh hng (kiu lát mlng thWch h`c) và
mài láng. Các lát mlng 2nh h,ng d`c hay ngang Ru ph-i c0t qua phòng
9u. t các lát mlng này có th quan sát "c c3u tWo ca ph9n phát trin
s,m ca vl (8c bit là phòng 9u và phòng thX hai), 8c im phát trin,
s0p xp ca các phòng ni tip nhau, th3y "c 8c im vi c3u trúc ca
t^ng vl (s s0p xp ca các tinh th và trEc quang h`c ca chúng, c3u
tWo phân l,p, v.v…).
F quan sát "c rõ các chi tit c3u tWo bên trong vl, trong mt s
tr^ng h"p ph-i nh^ n các dung d+ch nhúng ó là các dung d2ch trong
sut (n,c, glixerin) hay các dung d2ch có m9u (m9u h'ng ho8c m9u
xanh. Phcng pháp này g`i là phcng pháp nhum m9u). Khi nhúng vl
hoá thWch vào các dung d2ch không m9u s< làm t5ng  sáng,  trong
Nguyn Ngc, Nguyn Hu C,  Bt
14
sut ca các l,p vl che ph bên ngoài và hin rõ các c3u tWo bên trong;
nhúng vào các dung d2ch có m9u (nhum m9u) s< làm rõ các chi tit c9n
quan sát do  m9u t5ng lên so v,i các vùng xung quanh. Phcng pháp
này th^ng áp dEng i v,i các hoá thWch có t^ng vách vl r3t mlng, vl
r_ng (không b2 l3p ày b&i các tr9m tích) và  nghiên cXu 8c im c3u
tWo l_ hDng ca t^ng vl, v.v…
 Xác nh hoá th(ch:
Xác 2nh hoá thWch tr,c ht là xác 2nh tên khoa h`c ca hoá thWch.
T# tên hoá thWch s< ra tuDi ca các tr9m tích chXa chúng, các tr9m tích

n)m d,i và n)m trên chúng, s< ra môi tr^ng sinh thái, môi tr^ng tr9m
tích, s< ra phân vùng cD sinh 2a lý, ra khu h ng vt, v.v… Vì th ây
là khâu 8c bit quan tr`ng trong cD sinh vt h`c nói chung. Vì nu xác
2nh sai tên hoá thWch s< d!n t,i xác 2nh sai tuDi tr9m tích, phân chia và
liên h 2a t9ng không phù h"p v,i thc t (nu là hoá thWch chj Wo 2a
t9ng), sai môi tr^ng tr9m tích (nu là hoá thWch chj th2 môi tr^ng) và có
th d!n t,i sai nhiRu thX khác nda. Vic xác 2nh hoá thWch òi hli ph-i
r3t thn tr`ng, cân nh0c kr lvng tr,c khi i n kt lun cui cùng.
F xác 2nh "c tên chính xác ca hoá thWch ph-i có các sách tham
kh-o là các atlat cD sinh, sách xác 2nh hoá thWch, các sách nghiên cXu
chuyên kh-o, 8c bit là các b-n mô t- l9n 9u ca tác gi- ging, loài và
các c3p phân loWi khác nu c9n ph-i xác 2nh; ph-i bit ngoWi ngd  `c
các tài liu nói trên. Các hình -nh chj là  2nh h,ng ban 9u giúp cho
vic tìm tài liu "c nhanh chóng, các d3u hiu, 8c im c3u tWo hoá
thWch "c trình b9y trong mô t- m,i quan tr`ng và có tính quyt 2nh.
Nhdng d3u hiu, 8c im này nu không `c s< không  ý t,i và không
ít tr^ng h"p chúng không th hin rõ trên -nh.
Quá trình xác *+nh hoá th.ch: F xác 2nh hoá thWch, tr,c ht c9n
quan sát, nghiên cXu kr, chi tit c3u tWo hình thái bên ngoài, c3u tWo bên
trong và các 8c im 8c trng ca hoá thWch c9n xác 2nh. Sau ó `c
kr ni dung b-n mô t- l9n 9u ca tác gi- loài, ging ho8c c3p phân loWi
c9n nghiên cXu  hiu rõ 8c im ca c3p phân loWi ó ã "c 2nh
h,ng theo -nh (thí dE, c3p loài) cho là ca hoá thWch nghiên cXu. Tip
theo, so sánh các 8c im ca hoá thWch nghiên cXu v,i 8c im ca
loài "c mô t- l9n 9u. Nu gida chúng có s ging nhau, trùng h"p
hoàn toàn hay vR cc b-n thì có th kh}ng 2nh kt lun. Nu gida chúng
có s sai khác có th xp vào tính bin d2 loài do môi tr^ng sinh thái hay
iRu kin t nhiên khu vc ho8c 2a phcng gây nên thì cZng có th ch3p
nhn "c (tr^ng h"p này c9n có s ghi chú vR m& rng các d3u hiu
chun oán loài).

Khi xác 2nh hoá thWch, nu có m!u chuun  so sánh thì ó là iRu lý
t&ng. Tr^ng h"p không có m!u chuun  so sánh, cZng không có b-n
Chng II. Tài liu thc t và các ph !ng pháp nghiên c#u
15
mô t- l9n 9u thì ph-i da vào các (mt s) b-n mô t- loài nghiên cXu ca
các tác gi- tip theo cùng xác 2nh loài ó  có quyt 2nh cui cùng (vì
th trong nghiên cXu chuyên kh-o th^ng có mEc 'ng danh). Không nên
xác 2nh hoá thWch chj da vào mt b-n mô t- không ph-i là b-n mô t- l9n
9u vì tác gi- ca b-n mô t- ó có th hiu sai ni dung ca tác gi- loài
ho8c ng nhn. Tr^ng h"p không  cc s&  xác 2nh n loài (ho8c
thiu v5n liu tham kh-o, ho8c s l"ng cá th ít hay hoá thWch b-o t'n
x3u) thì sP dEng danh pháp bl ngl, ch}ng hWn sp. Xng sau tên ging (có
nghka loài không xác 2nh).
Vic ch`n v5n liu tham kh-o  xác 2nh hoá thWch cZng là iRu c9n
chú ý. Vì sinh vt phân b (8c bit là sinh vt áy) trên bR m8t Trái F3t
phE thuc nhiRu vào iRu kin 2a lý t nhiên (8c bit là khí hu) nên
th^ng có tính phân ,i và phân chia khu h rõ ràng. Hoá thWch nghiên
cXu ca chúng ta thuc khu h ng vt Trùng l_ nhit ,i và cn nhit
,i ca d-i b^ tây Thái Bình Dcng (i v,i nhóm sng áy), nên nu
dùng các tài liu vR Trùng l_ B0c Cc, Nam Cc hay ôn ,i  xác 2nh
thì s< không g8p hay r3t him các dWng chung. Trong tr^ng h"p này, các
dWng chung th^ng là các dWng có tính phân b 2a lý rng, có tính toàn
c9u (cosmopolit).
Qua trên ta th3y, mun xác 2nh "c hoá thWch c9n có mt s iRu
kin ti thiu là các sách tra cXu, sách xác 2nh và sách tham kh-o và
ngoWi ngd. Xác 2nh hoá thWch là vic làm khó, 9y tinh th9n trách nhim,
òi hli kr n5ng và kinh nghim.
Ch,p -nh vi hoá th(ch
Nu có iRu kin chEp -nh m!u vt và dùng -nh  xác 2nh hoá thWch
thì cZng là iRu thun l"i và nên làm vì có th có các chi tit, d3u hiu

phân loWi quan tr`ng th hin trên -nh và có th so sánh -nh m!u vt
nghiên cXu v,i -nh ca b-n m!u mô t- l9m 9u mt cách dg dàng. Trong
tr^ng h"p này, ngoài vic 2nh h,ng tìm tài liu tra cXu  xác 2nh
"c nhanh chóng, -nh còn có th thay th hình v< ca các chi tit c9n th
hin, nh3n mWnh khi mô t
ChEp -nh các vi hoá thWch (vl Trùng l_) "c thc hi n d,i các loWi
kính hin vi khác nhau (k c- kính hin vi quang h`c và kính hin vi in
tP). Hin nWy do s tin b ca khoa h`c và kr thut, quá trình chEp -nh
m!u vt có th "c thc hin mt cách t ng (các thao tác nh 8t ch
 chiu sáng, 8t tc  chEp, v.v… Ru do máy -nh t iRu chjnh và
thit lp). C- khâu tráng phim, in -nh cZng t ng. Tuy nhiên, mt s chi
tit kr thut v!n c9n n bàn tay con ng^i nh iRu chjnh ngu'n chiu
sáng  sao cho các chi tit c3u tWo, tô im trên bR m8t vl nDi rõ, không
b2 loá, không b2 m^, không b2 che khu3t hay 8t các t th m!u vt c9n
chEp -nh, v.v…
Nguyn Ngc, Nguyn Hu C,  Bt
16
Nhdng iR u trình b9y & trên là i v,i các cc s& s-n xu3t ho8c nghiên
cXu có trang thit b2 9y  và hin Wi hay & các n, c có nRn kinh t và
khoa h`c-kr thut cao. t các n,c này kính hin vi in tP "c sP dEng
rng rãi trong nghiên cXu hoá thWch Trùng l_. D,i kính hin vi in tP
các chi tit vi c3u tWo vl hoá thWch th hin r3t rõ và nét giúp cho vic
nghiên cXu thun tin. Nhng thc t hin nay ca n,c ta là trang thit b2
& các phòng nghiên cXu, thí nghim ca các cc s& r3t khác nhau, có nci
trang thit b2 khá hin Wi, có nci trang thit b2 v!n còn khiêm tn, kính
hin vi quang h`c v!n tip tEc sP dEng các th h cZ. Tr^ng h"p này
mun chEp -nh các vi hoá thWch ph-i thc hin b)ng phcng pháp th
công, nghka là sau khi m!u vt ã "c 8t lên bàn kính, các ch  kr
thut nh 8t ngu'n chiu, tiêu c, th^i gian (tc ) chEp,  m& ca ng
kính, v.v… v!n ph-i iRu chjnh b)ng tay và chEp thP nhiRu l9n v,i các

ch  kr thut khác nhau  ch`n ra mt ch   chEp ti u nh3t r'i
m,i áp dEng chEp Wi trà (hàng loWt). Công vic chEp -nh m!u vi cD sinh
(Trùng l_) hin nay là vic làm còn tcng i phXc tWp, tn kém c- vR th^i
gian, công sXc và kinh phí. Có l< ây là mt trong nhdng nguyên nhân 
gi-i thích tWi sao trong th^i gian qua & n,c ta ít có các công trình vR hoá
thWch Trùng l_ u"c công b có -nh kèm theo.
 Mô t- hoá th(ch:
Mô t- hoá thWch là th hin các kt qu- quan sát và nghiên cXu hoá
thWch b)ng l^i v5n. Vic mô t- hoá thWch "c thc hin theo b cEc
chung mà các chuyên gia cD sinh ca các n,c trên Th Gi,i th^ng làm.
Thí dE, mô t- loài thì th^ng g'm các mEc:
- Tên ging, tên loài r'i n tên tác gi- loài, n5m xác lp;
- Chj d!n b-n -nh, hình -nh, hình v<;
- F'ng nghka (Synonym);
- Mô t- hoá thWch: mô t- chi tit các 8c in c3u tWo hình thái ca loài,
i v,i loài m,i có thêm ph9n chun 2nh;
- Bin d2 loài (nu có và quan sát "c);
- So sánh (nu c9n thit, có th g'm c- các ý kin nhn xét, bình lun
ca tác gi-);
- Phân b 2a t9ng;
- Phân b 2a lý.
Fó là b cEc mô t- loài ca các chuyên kh-o. Fi v,i các c3p phân loWi
cao hcn có th thêm ho8c b,t mt s mEc theo ý tác gi Fi v,i các dWng
3n phum cD sinh khác nhau (chuyên kh-o, átlat, sách xác 2nh hoá thWch,
v.v…), b cEc trên cZng có th thay Di. Thí dE, i v,i các atlat cD sinh,
sách xác 2nh hoá thWch thì mEc 'ng mghka không nh3t thit ph-i có;
ph9n mô t- hoá thWch cZng ng0n g`n; các mEc phân b 2a t9ng và 2a lý
Chng II. Tài liu thc t và các ph !ng pháp nghiên c#u
17
có th không c9n, mà chj có tuDi cE th ca hoá thWch.

Mô t- hoá thWch là kt qu- cui cùng ca công vic nghiên cXu cD
sinh-2a t9ng. Nó òi hli tính khách quan và trung thc ca tác gi
 Nhóm các phng pháp nghiên cu c sinh thái:
Sinh thái ca các hoá thWch "c g`i là c sinh thái. Sinh vt ca các
th^i kn 2a ch3t khác nhau (mà b)ng chXng ca chúng là các hoá thWch)
cZng nh sinh vt hin Wi Ru phát sinh và phát trin theo các quy lut
chung ca t nhiên. Môi tr^ng mà trong ó sinh vt sng và phát trin g`i
là môi tr0ng sinh thái có các yu t sinh thái khác nhau nh  sâu thu=
vc, nhit  môi tr^ng n,c và không khí, n'ng  mui ca n,c,
v.v…, môi tr^ng mà xác (vl) ca chúng (sau khi sinh vt cht i) "c
chôn vùi và b-o t'n cùng v,i các 3t á bao quanh  tWo nên các l,p tr9m
tích và sau ó bin thành á "c g`i là môi tr0ng thành t.o tr2m tích.
Trong thiên nhiên môi tr^ng sng r3t a dWng, không ging nhau do có các
yu t sinh thái khác nhau. Trong m_i môi tr^ng 3y th^ng chj có mt
ho8c mt s qu9n th sinh vt thích nghi, sng, t'n tWi và phát trin. Trên cc
s& này, nghiên cXu cD sinh thái có các phcng pháp sau:
 So sánh hoá th.ch vi các sinh v3t cùng nhóm hi6n nay còn sng 
da vào 8c im sinh thái ca chúng mà suy ra 8c im sinh thái ca
hoá thach (cD sinh thái). Trên thc t, trong s các Trùng l_ Kainozoi
thRm lEc 2a và các vùng lân cn n,c ta có không ít loài hin còn
ang sng trong các vùng bin có các iRu kin sinh thái khác nhau ca
Bin Fông, các bin và Wi dcng th gi,i. Fây là iRu kin thun l"i
 nghiên cXu 8c im cD sinh thái Trùng l_ Kainozoi.
 K8t h9p vi *:c *im sinh thái c;a các nhóm sinh v3t khác: Cùng sng
v,i Trùng l_ trong môi tr^ng có cùng các iRu kin sinh thái có th
còn có các nhóm sinh vt khác nh ng vt thân mRm (Mollusca),
ng vt vl cXng (Ostracoda), san hô, thc vt ,i b^ mà các di tích
ca chúng còn "c b-o t'n là các bào t= và ph>n hoa, v.v…, mt s
8c im sinh thái ca các nhóm sinh vt này cZng chính là 8c im
sinh thái ca Trùng l_. Do ó, khai thác các thông tin vR 8c in sinh

thái ca các nhóm sinh vt 'ng sinh cho phép bD sung các kt lun vR
8c im cD sinh thái ca nhóm hoá thWch nghiên cXu là Trùng l_.
 K8t h9p vi các *:c *im tr2m tích và môi tr0ng*+a hoá (& nhdng nci
có s liu): F8c im tr9m tích trong mt s tr^ng h"p cZng th hin
rõ các yu t sinh thái ca môi tr^ng (thí dE, khoáng vt glauconit là
khoáng vt chj th2 ca môi tr^ng bin nông; *á vôi san hô 8c trng
cho các vùng bin nông 3m áp nhit ,i và cn nhit ,i, có  mui
cao và Dn 2nh; phân lp xiên chéo th^ng là 8c im c3u tWo ca
tr9m tích ,i b^, bùn vôi có thành ph9n chính là t-o vôi
Nannoplankton, bùn silic có thành ph9n chính là Radiolaria ho:c tDo

×