Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng quản trị rủi ro và giá trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.22 KB, 36 trang )





QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ GIÁ
QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ GIÁ
TRỊ DOANH NGHIỆP
TRỊ DOANH NGHIỆP


Hiện giá thuần kỳ vọng của sản phẩm
Hiện giá thuần kỳ vọng của sản phẩm
quản trị rủi ro là bằng 0.
quản trị rủi ro là bằng 0.


Vậy làm thế nào hoạt động quản trị rủi ro
Vậy làm thế nào hoạt động quản trị rủi ro
lại có thể làm tăng giá trị của công ty?
lại có thể làm tăng giá trị của công ty?


Mục tiêu của chương
Mục tiêu của chương
Giải thích tại sao quản trị rủi ro có thể làm
Giải thích tại sao quản trị rủi ro có thể làm
gia tăng giá trị DN
gia tăng giá trị DN
Vận dụng quản trị rủi ro chiến thuật để gia
Vận dụng quản trị rủi ro chiến thuật để gia
tăng giá trị DN thông qua làm giảm chi phí


tăng giá trị DN thông qua làm giảm chi phí
tài trợ
tài trợ
Vận dụng quản trị rủi ro chiến lược làm
Vận dụng quản trị rủi ro chiến lược làm
tăng giá trị DN thông qua giảm chi phí kiệt
tăng giá trị DN thông qua giảm chi phí kiệt
quệ tài chính, giảm thuế
quệ tài chính, giảm thuế
phân tích và kiểm định các lý thuyết trên
phân tích và kiểm định các lý thuyết trên


Động cơ quản trị rủi ro
Động cơ quản trị rủi ro


Do quan ngại về bất ổn trong lãi suất, tỷ
Do quan ngại về bất ổn trong lãi suất, tỷ
giá, giá cả hàng hóa và giá cổ phiếu tác
giá, giá cả hàng hóa và giá cổ phiếu tác
động đến hoạt động kinh doanh của các
động đến hoạt động kinh doanh của các
công ty và các định chế tài chính (rủi ro
công ty và các định chế tài chính (rủi ro
kiệt giá tài chính)
kiệt giá tài chính)
Các công ty có xu hướng chấp nhận rủi ro
Các công ty có xu hướng chấp nhận rủi ro
trong nội bộ ngành mà công ty đang hoạt

trong nội bộ ngành mà công ty đang hoạt
động và mong muốn né tránh được những
động và mong muốn né tránh được những
rủi ro từ các yếu tố ngoại sinh.
rủi ro từ các yếu tố ngoại sinh.


Các hỗ trợ cho việc phát triển hoạt
Các hỗ trợ cho việc phát triển hoạt
động quản trị rủi ro
động quản trị rủi ro
Sự bùng nổ kỹ thuật thông tin đã cho phép
Sự bùng nổ kỹ thuật thông tin đã cho phép
xử lý một khối lượng tính toán khổng lồ và
xử lý một khối lượng tính toán khổng lồ và
phức tạp để định giá các công cụ phái
phức tạp để định giá các công cụ phái
sinh một cách nhanh chóng với chi phí
sinh một cách nhanh chóng với chi phí
thấp nhất và theo dõi các vị thế đã được
thấp nhất và theo dõi các vị thế đã được
thực hiện trên các công cụ phái sinh
thực hiện trên các công cụ phái sinh
Môi trường pháp lý ở một số nước ngày
Môi trường pháp lý ở một số nước ngày
càng tỏ ra thông thoáng
càng tỏ ra thông thoáng


Lợi ích của quản trị rủi ro

Lợi ích của quản trị rủi ro


Tiết kiệm thuế
Tiết kiệm thuế


Giảm chi phí phá sản
Giảm chi phí phá sản


Tránh đầu tư lệch lạc
Tránh đầu tư lệch lạc


Thực hiện vị thế đầu cơ khi có dịp, để
Thực hiện vị thế đầu cơ khi có dịp, để
kiếm được lợi nhuận kinh doanh chênh
kiếm được lợi nhuận kinh doanh chênh
lệch
lệch


Giảm rủi ro tín dụng và từ đó làm giảm
Giảm rủi ro tín dụng và từ đó làm giảm
chi phí đi vay.
chi phí đi vay.


QUẢN TRỊ RỦI RO CHIẾN THUẬT

QUẢN TRỊ RỦI RO CHIẾN THUẬT
Quản trị rủi ro được vận dụng để làm
Quản trị rủi ro được vận dụng để làm
giảm chi phí tài trợ thông qua
giảm chi phí tài trợ thông qua




Hành động theo quan điểm,
Hành động theo quan điểm,


Kinh doanh chênh lệch giá,
Kinh doanh chênh lệch giá,


Giảm chi phí giao dịch,
Giảm chi phí giao dịch,


Bán hợp đồng quyền chọn
Bán hợp đồng quyền chọn




Hành động theo quan điểm
Hành động theo quan điểm
Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng các sản

Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng các sản
phẩm phái sinh.
phẩm phái sinh.
Nếu các nhà quản trị của công ty tin rằng
Nếu các nhà quản trị của công ty tin rằng
một mức lãi suất (hoặc toàn bộ cấu trúc kỳ
một mức lãi suất (hoặc toàn bộ cấu trúc kỳ
hạn) sẽ giảm, họ sẽ hành động dựa trên
hạn) sẽ giảm, họ sẽ hành động dựa trên
quan điểm này bằng cách tham gia vào
quan điểm này bằng cách tham gia vào
một hợp đồng hoán đổi “chi trả thả nổi”
một hợp đồng hoán đổi “chi trả thả nổi”
(pay-floating swap). Nếu lãi suất giảm, chi
(pay-floating swap). Nếu lãi suất giảm, chi
phí lãi vay của công ty sẽ giảm.
phí lãi vay của công ty sẽ giảm.


công ty có thể dự đoán về
công ty có thể dự đoán về
hình dạng của
hình dạng của
cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
.
.


Một công ty có thể có quan điểm rằng,

Một công ty có thể có quan điểm rằng,
trong tương lai, độ dốc của đường cong
trong tương lai, độ dốc của đường cong
lãi suất có xu hướng dốc hơn so với hiện
lãi suất có xu hướng dốc hơn so với hiện
tại. Họ sẽ vay ở đỉnh kỳ hạn ngắn trên
tại. Họ sẽ vay ở đỉnh kỳ hạn ngắn trên
đường cong lãi suất và đầu tư vào đỉnh kỳ
đường cong lãi suất và đầu tư vào đỉnh kỳ
hạn dài.
hạn dài.
Hành động theo quan điểm
Hành động theo quan điểm


Muốn vậy, công ty phải
Muốn vậy, công ty phải
Tham gia vào một hợp đồng hoán đổi
Tham gia vào một hợp đồng hoán đổi
nhận được khoản chi trả với lãi suất thả
nhận được khoản chi trả với lãi suất thả
nổi có liên hệ với một loại lãi suất dài hạn
nổi có liên hệ với một loại lãi suất dài hạn
(ví dụ lãi suất trái phiếu chính phủ 10
(ví dụ lãi suất trái phiếu chính phủ 10
năm) chi trả với lãi suất thả nổi ngắn hạn
năm) chi trả với lãi suất thả nổi ngắn hạn
có liên hệ với một loại lãi suất ngắn hạn
có liên hệ với một loại lãi suất ngắn hạn
(ví dụ, lãi suất trái phiếu chính phủ 6

(ví dụ, lãi suất trái phiếu chính phủ 6
tháng).
tháng).
Hành động theo quan điểm
Hành động theo quan điểm


Kinh doanh chênh lệch giá
Kinh doanh chênh lệch giá
Có thể thực hiện arbitrage do bất hoàn hảo
Có thể thực hiện arbitrage do bất hoàn hảo
thị trường
thị trường
Rào cản trên thị trường tài chính (nguồn
Rào cản trên thị trường tài chính (nguồn
cung bị giới hạn)
cung bị giới hạn)
Ưu đãi thuế khác nhau trên các thị trường
Ưu đãi thuế khác nhau trên các thị trường

“Kinh doanh chênh lệch thuế”
do áp đặt thuế khấu lưu
Nhận
Trả
(vay)
NZ$ nội địa
NZ$ Châu
Âu



Giảm chi phí giao dịch
Giảm chi phí giao dịch
Chi phí giao dịch gồm: chênh lệch mua
Chi phí giao dịch gồm: chênh lệch mua
bán, thu thập thông tin, thanh khoản.
bán, thu thập thông tin, thanh khoản.
Các MNC sử dụng khả năng vay mượn
Các MNC sử dụng khả năng vay mượn
dư thừa của mình trên các thị trường mà
dư thừa của mình trên các thị trường mà
họ có khả năng huy động vốn với chi phí
họ có khả năng huy động vốn với chi phí
tương đối thấp và sau đó tiến hành sử
tương đối thấp và sau đó tiến hành sử
dụng hoán đổi để chuyển chúng thành các
dụng hoán đổi để chuyển chúng thành các
khoản vay tổng hợp trên các thị trường
khoản vay tổng hợp trên các thị trường
mà họ không có lợi thế đặc biệt.
mà họ không có lợi thế đặc biệt.


Bán quyền chọn
Bán quyền chọn
Một công ty được tài trợ với khoản nợ có
Một công ty được tài trợ với khoản nợ có
lãi suất thả nổi có thể bán một quyền chọn
lãi suất thả nổi có thể bán một quyền chọn
bán với giá thực hiện = sàn lãi suất để làm
bán với giá thực hiện = sàn lãi suất để làm

giảm chi phí tài trợ.
giảm chi phí tài trợ.
Phát hành nợ lai tạp gồm (1) một công cụ
Phát hành nợ lai tạp gồm (1) một công cụ
nợ tiêu chuẩn và (2) một quyền chọn mua
nợ tiêu chuẩn và (2) một quyền chọn mua
đối với giá trị của vốn cổ phần công ty
đối với giá trị của vốn cổ phần công ty


Phát hành TP thả nổi kết hợp với mua
Phát hành TP thả nổi kết hợp với mua
quyền chọn mua
quyền chọn mua
Phát hành TP
Phát hành TP
S>X: lỗ
S>X: lỗ
S<X: lời
S<X: lời
Mua call option
Mua call option
(X=trần lãi suất)
(X=trần lãi suất)
Thực hiện quyền
Thực hiện quyền
chọn, lãi = S-X
chọn, lãi = S-X
Không thực hiện, lỗ =
Không thực hiện, lỗ =

phí option nhưng phí
phí option nhưng phí
này không cao do X là
này không cao do X là
trần lãi suất. Đây là
trần lãi suất. Đây là
quyền chọn OTM
quyền chọn OTM


Phát hành TP thả nổi kết hợp với
Phát hành TP thả nổi kết hợp với
bán quyền chọn bán
bán quyền chọn bán
Phát hành TP
Phát hành TP
Nếu S>X: lỗ
Nếu S>X: lỗ
Nếu S<X: lời
Nếu S<X: lời
Bán put option với X=sàn
Bán put option với X=sàn
lãi suất
lãi suất
Nhận phí option do người
Nhận phí option do người
mua không thực hiện
mua không thực hiện
Lỗ : S – X. Nhưng vì X là
Lỗ : S – X. Nhưng vì X là

mức lãi suất thấp nhất
mức lãi suất thấp nhất
nên khả năng S<X ít xảy
nên khả năng S<X ít xảy
ra nếu có thì chênh lệch
ra nếu có thì chênh lệch
không lớn. Quyền chọn
không lớn. Quyền chọn
OTM
OTM


Vay nợ cố định kết hợp với
Vay nợ cố định kết hợp với
mua quyền chọn bán OTM
mua quyền chọn bán OTM
Phát hành TP lãi suất
Phát hành TP lãi suất
cố định
cố định
Nếu S>X: lời
Nếu S>X: lời
Nếu S<X: lỗ
Nếu S<X: lỗ
Mua put option với
Mua put option với
X=sàn lãi suất
X=sàn lãi suất
Không thực hiện
Không thực hiện

option, lỗ phí, nhưng
option, lỗ phí, nhưng
do là quyền chọn
do là quyền chọn
OTM nên phí thấp
OTM nên phí thấp
Thực hiện option, lời
Thực hiện option, lời
S-X
S-X


QUẢN TRỊ RỦI RO CHIẾN LƯỢC
QUẢN TRỊ RỦI RO CHIẾN LƯỢC


Nếu một công ty tiến hành quản trị rủi ro
Nếu một công ty tiến hành quản trị rủi ro
tài chính, độ biến động bất thường của giá
tài chính, độ biến động bất thường của giá
trị công ty hoặc các dòng tiền thực của
trị công ty hoặc các dòng tiền thực của
công ty sẽ giảm đi
công ty sẽ giảm đi
Vì giá trị của công ty nhạy cảm với biến
Vì giá trị của công ty nhạy cảm với biến
động trong lãi suất, tỷ giá hoặc giá hàng
động trong lãi suất, tỷ giá hoặc giá hàng
hóa,
hóa,

do đó
do đó
giá trị của công ty sẽ tăng
giá trị của công ty sẽ tăng
lên
lên

Tác động của quản trị rủi ro là làm giảm
phương sai của phân phối giá trị công ty
Phân phối sau
khi quản trị rủi
ro
Phân phối vốn
có
Giá trị của công
ty hoặc của
dòng tiền trước
thuế




Kết luận này không phải lúc nào cũng
Kết luận này không phải lúc nào cũng
luôn luôn đúng.
luôn luôn đúng.


Những phức tạp mà công ty đang phải
Những phức tạp mà công ty đang phải

đối phó mới chỉ là điều kiện cần để tiến
đối phó mới chỉ là điều kiện cần để tiến
hành quản trị rủi ro,
hành quản trị rủi ro,


Điều kiện đủ là chiến lược quản trị rủi ro
Điều kiện đủ là chiến lược quản trị rủi ro
phải làm gia tăng hiện giá của dòng tiền
phải làm gia tăng hiện giá của dòng tiền
thuần kỳ vọng
thuần kỳ vọng
QUẢN TRỊ RỦI RO CHIẾN LƯỢC
QUẢN TRỊ RỦI RO CHIẾN LƯỢC



+
=
t
jt
jt
j
)r(1
)E(NCF
V


2 câu hỏi đặt ra
2 câu hỏi đặt ra

Liệu quản trị rủi ro có làm gia tăng dòng
Liệu quản trị rủi ro có làm gia tăng dòng
tiền thuần?
tiền thuần?
Và làm giảm suất chiết khấu?
Và làm giảm suất chiết khấu?


Lý thuyết 1 – Quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công
Lý thuyết 1 – Quản trị rủi ro có thể làm tăng giá trị công
ty thông qua tác động làm giảm thuế
ty thông qua tác động làm giảm thuế
Để quản trị rủi ro tạo ra lợi ích về thuế,
Để quản trị rủi ro tạo ra lợi ích về thuế,
đường biểu diễn thuế hiệu lực của công ty
đường biểu diễn thuế hiệu lực của công ty
phải có
phải có
dạng lồi
dạng lồi


Nếu hàm thuế hiệu lực của công ty có
Nếu hàm thuế hiệu lực của công ty có
dạng lồi và nếu công ty có các biến động
dạng lồi và nếu công ty có các biến động
thất thường trong thu nhập trước thuế của
thất thường trong thu nhập trước thuế của
công ty do biến động giá gây ra,
công ty do biến động giá gây ra,

thì chắc
thì chắc
chắn về mặt toán học là phòng ngừa rủi ro
chắn về mặt toán học là phòng ngừa rủi ro
sẽ làm giảm thuế kỳ vọng của công ty
sẽ làm giảm thuế kỳ vọng của công ty




Tại sao đường biểu diễn hàm thuế hiệu lực của
Tại sao đường biểu diễn hàm thuế hiệu lực của
công ty lại có dạng lồi?”
công ty lại có dạng lồi?”
Tính lũy tiến, tức là thuế suất tăng lên khi
Tính lũy tiến, tức là thuế suất tăng lên khi
thu nhập tăng
thu nhập tăng
Tồn tại của các khoản mục ưu đãi về thuế
Tồn tại của các khoản mục ưu đãi về thuế

Độ lồi của hàm số thuế
Đường thuế lồi
Đường thuế
tuyến tính
Thuế
Thu nhập trước
thuế



Bằng cách giảm độ biến động của thu
Bằng cách giảm độ biến động của thu
nhập trước thuế của công ty, phòng ngừa
nhập trước thuế của công ty, phòng ngừa
rủi ro làm giảm xác suất mà công ty không
rủi ro làm giảm xác suất mà công ty không
thể tận dụng được các khoản mục ưu đãi
thể tận dụng được các khoản mục ưu đãi
về thuế.
về thuế.
Tương tự như vậy, phòng ngừa rủi ro làm
Tương tự như vậy, phòng ngừa rủi ro làm
giảm xác suất mà các công ty phải chịu
giảm xác suất mà các công ty phải chịu
các mức thuế suất cao hơn do qui định
các mức thuế suất cao hơn do qui định
của thuế lũy tiến.
của thuế lũy tiến.

×