Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

khái niệm và phân loại chi phí trong kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.47 KB, 30 trang )

1
Copyright © 2008 Thomson South-Western, a part of the Thomson Corporation.
Thomson, the Star logo, and South-Western are trademarks used herein under
license.
Những Khái Niệm Căn Bản: Chi phí &
Phân loại chi phí
Chương Hai
2
Các khái niệm, thuật ngữ

Chi phí (cost & expense)

Đối tượng chi phí (cost object)

Tập hợp chi phí (cost accummulation)

Qui nạp chi phí (cost assignment)

Tính trực tiếp (cost tracing)

Phân bổ (cost allocating)
3
Chi phí

Giá trị các nguồn lực kinh tế bị tiêu
hao (lượng tiền hoặc tương đương
tiền tiêu hao) để mua sắm hàng hóa
hoặc dịch vụ để đem lại lợi ích hiện
tại hoặc tương lai cho tổ chức
4
1.Trong tháng 1/2014, một công ty thương mại


(chuyên mua bán bột mì) mua 100 tấn bột mì với
giá mua 2 triệu đồng/tấn. Công ty bán ra 80 tấn
bột mì cho khách hàng trong tháng 1/2014.
2.Một công ty mua một lô đất có giá 10 tỷ đồng để
xây dựng nhà máy.
3.Một công ty mua một xe vận tải trị giá 2 tỷ đồng
để sử dụng trong việc vận chuyển hàng hóa.
Chi phí
Chi phí được ghi nhận như thế nào
Chi phí được ghi nhận như thế nào
trong các trường hợp sau:
trong các trường hợp sau:
5
Tập hợp chi phí
(Cost Accumulation)
Việc thu thập và lưu giữ thông tin chi phí
Việc thu thập và lưu giữ thông tin chi phí
(theo một cách có tổ chức)
(theo một cách có tổ chức)
bởi hệ thống kế toán
bởi hệ thống kế toán
6
Tập hợp chi phí
(Cost Accumulation)
TK Chi phí điện thoại
Hóa đơn điện thoại
nhận được
+ $150
Ghi nhận chi
phí điện thoại

vào tài khoản
SD. $750
$900
$150
Hóa
đơn
7
Tập hợp chi phí
(Cost Accumulation)
Chi phí điện thoại
Chi phí điện thoại
+ $150
SD. $800
$950
Nhà quản lý cần biết
những bộ phận/hoạt động
nào sử dụng $950 chi phí
điện thoại
Nói một cách khác, nhà
quản lý cần biết chi phí
điện thoại $950 được qui
nạp (tính) cho những bộ
phận/hoạt động nào?
8
Đối tượng chi phí
(Cost objects)

“Đối tượng chi phí” là một thuật ngữ
trong kế toán chi phí nhằm chỉ “cái”
cần được qui nạp/tính chi phí cho nó.


Ví dụ:

Sản phẩm, dịch vụ

Khách hàng/đơn hàng

Bộ phận

Hoạt động
9
Qui nạp chi phí
(Cost assignment)
-
“Qui nạp chi phí” là một thuật ngữ nhằm để
cập đến việc đo lường/xác định/tính chi phí
cho một đối tượng chi phí
-
Có 2 phương pháp qui nạp/tính chi phí:
1. Tính trực tiếp (tracing)
2. Phân bổ (allocating)
10
Qui nạp chi phí
(Cost assignment)
Giả sử, chi phí điện thoại
được sử dụng/phát sinh bởi
Bộ phận Bán hàng và Bộ phận
Sản xuất
Bộ phận Bán hàng và
Bộ phận Bán hàng và

Bộ phận Sản xuất là
Bộ phận Sản xuất là
các đối tượng chi phí
các đối tượng chi phí
Bộ phận
Bán hàng
Bộ phận
Sản xuất
11
Qui nạp chi phí
(Cost assignment)
Chi phí điện thoại
+ $150
Bal. $750
$900
BP Bán hàng
$600
$300
BP Sản xuất
Kế toán viên qui
nạp/tính chi phí điện
thoại cho hai bộ phận

Chi phí trực tiếp & Chi phí gián tiếp
Chi phí trực tiếp & Chi phí gián tiếp
Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp:

Có thể tính riêng biệt/tính
Có thể tính riêng biệt/tính

trực tiếp cho một đối
trực tiếp cho một đối
tượng chi phí.
tượng chi phí.

Ví dụ: Chi phí thép để sản
Ví dụ: Chi phí thép để sản
xuất ô tô của một nhà
xuất ô tô của một nhà
máy lắp ráp xe của Công
máy lắp ráp xe của Công
ty Toyota
ty Toyota
Chi phí gián tiếp:
Chi phí gián tiếp:

Không thể hoặc khó để
Không thể hoặc khó để
tính riêng biệt cho một đối
tính riêng biệt cho một đối
tượng chi phí; được phân
tượng chi phí; được phân
bổ để xác định chi phí cho
bổ để xác định chi phí cho
một đối tượng chi phí.
một đối tượng chi phí.

Ví dụ: Chi phí quảng cáo
Ví dụ: Chi phí quảng cáo
chung của một hãng hàng

chung của một hãng hàng
không là chi phí gián tiếp
không là chi phí gián tiếp
đối với từng chuyến bay
đối với từng chuyến bay

Chi phí trực tiếp & Chi phí gián tiếp
Chi phí trực tiếp & Chi phí gián tiếp
Chi phí
Chi phí
trực tiếp
trực tiếp
Chi phí
Chi phí
gián tiếp
gián tiếp
Đối tượng
Đối tượng
chịu
chịu
chi phí
chi phí
Tính riêng biệt
Tính riêng biệt
Phân bổ
Phân bổ
Qui nạp
Qui nạp
chi phí
chi phí


Chi phí biến đổi & Chi phí cố định
Chi phí biến đổi & Chi phí cố định
Chi phí biến đổi (VC)
Chi phí biến đổi (VC)
Chi phí cố định (FC)
Chi phí cố định (FC)
0
2,000,000,000
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Tổng chi phí
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Số lượng xe
Tổng chi phí
Số lượng xe
Thay đổi (trên tổng số)
khi mức hoạt động thay đổi
Không thay đổi (trên tổng số)
khi mức hoạt động thay đổi

Chi phí sản xuất & Chi phí ngoài sản xuất
Chi phí sản phẩm
(Chi phí hàng tồn kho)

Chi phí sản xuất & Chi phí ngoài sản xuất

Chi phí thời kỳ

Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất
(Chi phí sản phẩm)
(Chi phí sản phẩm)
Sản
Sản
phẩm
phẩm
NVL
NVL
trực
trực
tiếp
tiếp
NC trực
NC trực
tiếp
tiếp
Sản xuất
Sản xuất
chung
chung

Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất
Chi phí
Chi phí
ban đầu

ban đầu
Chi phí
Chi phí
chuyển đổi
chuyển đổi
NVL trực
NVL trực
tiếp
tiếp
NC trực
NC trực
tiếp
tiếp
Sản xuất
Sản xuất
chung
chung
19
Nguyên vật liệu trực tiếp
(Direct materials)
NVL cấu thành nên thực thể sản
phẩm được sản xuất ra, có thể xác
định trực tiếp/riêng biệt cho sản
phẩm, dịch vụ được sản xuất
20
Nhân công trực tiếp
(Direct labor)
Nhân công/lao động trực tiếp sản
xuất; tiền lương, công có thể qui nạp
trực tiếp cho sản phẩm, dịch vụ sản

xuất ra
21
Sản xuất chung/Sản xuất gián tiếp
(Overhead/Indirect manufacturing costs)
-
Bao gồm tất cả các chi phí sản
xuất cần thiết khác ngoài NVL trực
tiếp và nhân công trực tiếp
-
Được tính vào sản phẩm, dịch vụ
bằng việc phân bổ
Nhân công sản
xuất gián tiếp
tiện ích
NVL gián tiếp
Khấu hao
nhà xưởng,
thiết bị
CCDC
Dịch vụ mua ngoài

Sản phẩm dở dang
(đang chế tạo)
Dòng chi phí sản xuất (trong DN sản xuất)
Thành phẩm Giá vốn hàng bán
Chi phí sản
xuất gián tiếp
Chi phí sản
xuất trực tiếp
Bộ phận

Cắt
Bộ phận
Lắp ráp
Bộ phận
Hoàn tất

Dòng chi phí sản xuất (trong DN sản xuất)
Bộ phận
Cắt
Chi phí sản xuất trực tiếp:

NVL trực tiếp

Nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất gián tiếp:

Giám sát sản xuất

NVL gián tiếp

CCDC

Khấu hao

Tiện ích

Bảo trì

Bảo hiểm
Bộ phận

Lắp ráp
Bộ phần
Hoàn thành
Thành
phẩm
Giá vốn
hàng bán
24
Tổng chi phí sản xuất
Chi phí
NVL
trực tiếp
+
Chi phí
nhân công
trực tiếp
Chi phí
sản xuất
chung
+
Tổng
chi phí
sản xuất
=
25
Tổng chi phí sản xuất
Chi phí đơn vị
Số lượng đơn vị sản xuất
=
Chi phí sản xuất đơn vị

×