Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

bài giảng toán 5 chương 3 bài 8 g iới thiệu biểu đồ hình quạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 8 trang )

Môn : TOÁN
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 2 = 14 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 14 = 140 ( cm
2
)
Diện tích hình tròn:
7 x 7 x 3,14 = 153,86 ( cm
2
)
Diện tích hình đã cho là:
140 + 153,86 = 293,86 ( cm
2
)
Đáp số: 293,86 cm
2
Hình dưới cấu tạo bởi hình chữ
nhật và hai nửa hình tròn ( như
hình vẽ).
Tính diện tích hình đó.

Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
a) Ví dụ 1: Hình vẽ dưới đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số


phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
Nhìn vào biểu đồ ta biết:
-
Có 50% số sách là truyện thiếu nhi.
-
Có 25% số sách là sách giáo khoa.
-
Có 25% số sách là các loại sách khác.
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
b) Ví dụ 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học
sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có
32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn Bơi?
Nhìn vào biểu đồ ta thấy có 12,5% học
sinh tham gia môn Bơi.
Vậy số học sinh tham gia môn Bơi là:
32 x 12,5 : 100 = 4 ( học sinh )
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Bài 1: Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120
học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có
bao nhiêu học sinh:
a) Thích màu xanh?
b) Thích màu đỏ?
c) Thích màu trắng?
d) Thích màu tím?
LUYỆN TẬP
Giải:
Số học sinh thích màu xanh là:
120 x 40 : 100 = 48 ( học sinh)

Số học sinh thích màu đỏ là:
120 x 25 : 100 = 30 ( học sinh)
Số học sinh thích màu trắng là:
120 x 20 : 100 = 24 ( học sinh)
Số học sinh thích màu tím là:
120 x 15 : 100 = 18 ( học sinh)
Đáp số: a) 48 học sinh
b) 30 học sinh
c) 24 học sinh
d) 18 học sinh
40%
25%
15%
20%
Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Bài 2: Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở
một trường tiểu học:
LUYỆN TẬP
Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học
sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ.
22.5%

×