Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bài giảng toán 5 chương 4 bài 2 quãng đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.98 KB, 15 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN BÌNH CHÁNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÕ VĂN VÂN
Giáo viên: VÕ VĂN PHƯƠNG
a.Ví dụ 1: Nê Mô đi từ nhà đến trường với vận
tốc là 18,5 km/giờ. Đi được 4 giờ thì Nê Mô
đến trường. Tính quãng đường Nê Mô đã đi
được.
18,5 km
?
Toán
Quãng đường
a.Ví dụ 1: Nê Mô đi từ nhà đến trường với vận
tốc là 18,5 km/giờ. Đi được 4 giờ thì Nê Mô
đến trường. Tính quãng đường Nê Mô đã đi
được.
18,5 km
?
18,5 x 4 = 74
( km/ giờ ) ( giờ ) ( km )
b.Ví dụ 2: Vận tốc của một người đi xe
đạp là 12 km/giờ. Người đó đi trong 2
giờ 20 phút. Tính quãng đường người
đó đi được.
12 km
?
Muốn tính quãng đường ta lấy
vận tốc nhân với thời gian.
Ta có thể viết:
s = v x t
TRÌNH


BÀY
KẾT
QUẢ
THẢO
LUẬN
v
t
S
54km/giờ
Ø
2giờ
45,5km/giờ
3 giờ
32,8km/giờ
30 phút
108 km 136,5 km 16,4 km
1. a) Một xe ngựa đi trong 4 giờ với
vận tốc 32 km/ giờ. Tính quãng đường
xe ngựa đã đi được.
Giải
Quãng đường xe ngựa đã đi được là:
32 x 4 = 128 ( km )
Đáp số : 128 km
b) Một người đi bộ trong 2 giờ 30 phút
với vận tốc 4,5 km/ giờ. Tính quãng
đường người đó đi được.
Giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
4,5 x 2,5 = 11,25 (km )

Đáp số : 11, 25 km
Bài 2. Một người đi từ A lúc 8 giờ 45 phút và
đến B lúc 11 giờ 15 phút với vận tốc là 39
km/ giờ. Tính quãng đường AB.
A
B
8 giờ 45 phút
11 giờ 15 phút
?
Giải
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
11 giờ 15 phút – 8 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường AB dài là:
39x 2,5 = 97,5( km )
Đáp số : 97,5 km.
V= 15 km/giờ
t = 2 giờ
V= 25 km/giờ
t = 4 giờ
V= 18 km/giờ
t = 3 giờ
V= 12,5 km/giờ
t = 4 giờ
100 km
30 km
50 km
54 km
Xem trước bài :” LUYỆN TẬP “
KÍNH CHÚC QUÍ THẦY CÔ

MẠNH KHỎE.

×