Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

bài giảng kinh tết vĩ mô hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.05 KB, 59 trang )

9/19/2007
Truong Quang Hung 1
Truong Quang Hung
1
GIỚI THIỆU VỀ
KINH TẾ VĨ MÔ
Bài giảng 1
Truong Quang Hung
2
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ VĨ MÔ

Bài giảng này thảo luận về:
– Những vấn đề mà các nhà kinh tế vó mô nghiên
cứu
– Những công cụ mà các nhà kinh tế vó mô sử dụng
– Một số khái niệm quan trọng trong phân tích kinh
tế vó mô
9/19/2007
Truong Quang Hung 2
Truong Quang Hung
3
KINH TẾ VĨ MÔ LÀ GÌ ?
 Kinh tế vó mô nghiên cứu nền kinh tế trên
bình diện tổng thể. Kinh tế vó mô tập
trung vào những vấn đề như :
– lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng sản lượng
– thâm hụt ngân sách, thâm hụt tài khỏan vãng
lai, sự dao động trong lãi suất, tỷ giá hối đoái
– Chính sách cho sự ổn đònh và thúc đẩy tăng
trưởng
Truong Quang Hung


4
MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ VI MÔ
VÀ KINH TẾ VĨ MÔ
 Nền tảng kinh tế vi mô của kinh tế vó mô
– Cung cấp khuôn khổ lý thuyết cho việc giải thích
tiền lương cứng nhắc, giá cứng nhắc, hành vi đầu
tư, tiêu dùng, tiết kiệm, cầu tiền
 Kinh tế vi mô và vó mô trong thực tế
– Sự phối hợp giữa kinh tế vi mô và kinh tế vó mô
giúp cho việc thực thi chính sách hiệu quả
– Thiếu sự phối hợp có thể dẫn đến giảm sản lượng
9/19/2007
Truong Quang Hung 3
Truong Quang Hung
5
SỰ DAO ĐỘNG TRONG
SẢN LƯNG THỰC CỦA HOA KỲ
Truong Quang Hung
6
SỰ DAO ĐỘNG MỨC
THẤT NGHIỆP
CỦA HOA KỲ
9/19/2007
Truong Quang Hung 4
Truong Quang Hung
7
SỰ DAO ĐỘNG TRONG
GIÁ CẢ
CỦA HOA KỲ
Truong Quang Hung

8
THÂM HỤT NGÂN SÁCH
CỦA HOA KỲ
9/19/2007
Truong Quang Hung 5
Truong Quang Hung
9
CÁN CÂN NGOẠI THƯƠNG
CỦA HOA KỲ
Truong Quang Hung
10
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN
CỦA HOA KỲ
9/19/2007
Truong Quang Hung 6
Truong Quang Hung
11
THÀNH TỰU KINH TẾ VĨ MÔ
CỦA VIỆT NAM
 Các chỉ số kinh tế vó mô khá tốt
– Lạm phát tăng gần đây nhưng còn trong vòng kiểm
soát?
– Suất tăng GDP thực cao
– Thâm hụt cán cân tài khoản vãng lai thấp
– Thâm hụt ngân sách thấp
– Dự trữ ngoại tệ cao
– Tỷ giá ổn đònh
Truong Quang Hung
12
LẠM PHÁT& SUẤT TĂNG GDP CỦA

VIỆT NAM
-2
0
2
4
6
8
10
1996 1998 2000 2002 2004 2006
inflation
growth rate
9/19/2007
Truong Quang Hung 7
Truong Quang Hung
13
CÂN CÂN TÀI KHOẢN VÃNG LAI&
DỰ TRỮ NGOẠI TỆ
-8
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
gross reserve(week
of imports)
Truong Quang Hung

14
THÂM HỤT NGÂN SÁCH
-5
0
5
10
15
20
25
30
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
revenue
expenditure
overall
9/19/2007
Truong Quang Hung 8
Truong Quang Hung
15
TỶ GIÁ HỐI ðỐI
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
Tỷ Giá VND/USD
Truong Quang Hung

16
VẤN ĐỀ KINH TẾ VĨ MÔ
CỦA VIỆT NAM?
 Tại sao các nhà kinh tế lại tỏ ra lo lắng về
những vấn đề kinh tế vó mô ở Việt nam?

“ Trong vài năm qua nền kinh tế Việt nam có những khởi
sắc………, nhưng nếu phân tích kỹ hơn ta thấy những đám mây
mù dường như đang kéo lại gần từ phía chân trời xa.”
Vũ Quang Việt, chuyên gia Liện Hiệp quốc
9/19/2007
Truong Quang Hung 9
Truong Quang Hung
17
VẤN ĐỀ TRANH LUẬN
TRONG KINH TẾ VĨ MÔ
Một khi mà nguồn lực không được sử dụng
hết, liệu chính phủ có thể và nên can thiệp
vào nền kinh tế để cải thiện hoạt động của
nền kinh tế không? Đây là những vấn đề về
chính sách
– Chính sách tài khoá
– Chính sách tiền tệ
– Chính sách tỷ giá
Truong Quang Hung
18
NHỮNG TRƯỜNG PHÁI
KINH TẾ CẠNH TRANH
 Hai trường phái chính
– Trường phái cổ điển (Neo-classical)


Thò trường biết những gì phải làm. Chính phủ không
nên can thiệp
– Keynes và Keynesians

Chính phủ có thể và nên can thiệp vào trong nền
kinh tế nhằm cải thiện hoạt động của nền kinh tế.
9/19/2007
Truong Quang Hung 10
Truong Quang Hung
19
NHỮNG NHÀ KINH TẾ VĨ MÔ TƯ
DUY NHƯ THẾ NÀO?
 Những nhà kinh tế vó mô sử dụng mô hình để
giải thích và tiên liệu các hiện tượng kinh tế
– Trước hết họ khái quát những chi tiết phức tạp
của nền kinh tế bằng những biến số cần thiết có
thể kiểm soát được.
– Dựa vào những biến số này, họ nổ lực xây dựng
những mô hình kinh tế bằng cách sử dụng một số
giả thiết nào đó.
– Mô hình mô tả mối quan hệ giữa các biến số đó
(hệ các phương trình)
Truong Quang Hung
20
CÁC BIẾN SỐ TRONG
MÔ HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ

Biến nội sinh và biến ngoại sinh
:

– Biến nội sinh hay biến được giải thích: là những biến được
giải thích bởõi mô hình.
– Biến ngoại sinh hay biến giải thích: không được giải thích
bởi mô hình, nó được dùng để giải thích biến nội sinh.
 Mục đích của mô hình là chỉ ra biến ngọai sinh
ảnh hưởng đến biến nội sinh như thế nào?
9/19/2007
Truong Quang Hung 11
Truong Quang Hung
21
 Giá trị tiên nghiệm (ex ante) và hậu
nghiệm (ex post)
– Giá trị tiên nghiệm
– giá trò nó được xác đònh ở một thời điểm trong tương
lai. Hiện thời giá trò nó chỉ ước lượng không xác đònh
– Giá trị hậu nghiệm (ex post)
– giá trò nó được xác đònh trong quá khứ. Hiện thời giá
trò nó đã được xác đònh
CÁC BIẾN SỐ TRONG
MÔ HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ
Truong Quang Hung
22
CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG
MÔ HÌNH KINH TẾ
 Đồng nhất thức
– Được sử dụng để đònh nghóa các biến
– Nó luôn luôn đúng
– Thí dụ: GDP= C + I + G + NX
 Quan hệ hành vi giữa các biến
– Phản ánh hành vi mà mô hình muốn giải thích

– Thí dụ: I= I
0
- h.r
9/19/2007
Truong Quang Hung 12
Truong Quang Hung
23
MÔ HÌNH ĐƠN GIẢN CỦA
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
 Giả thiết
 Cầu lao động: N
d
= (w, Tch,…)
 Cung lao động: N
s
=(w, FN, ….)
 Cân bằng thò trường: N
s
= N
d
– Biến nội sinh: w, N
– Biến ngoại sinh: Tch, FN,
 Mô phỏng
Truong Quang Hung
24
MÔ HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ
w
0
N
0

N
N
s
N
D
w
0
9/19/2007
Truong Quang Hung 13
Truong Quang Hung
25
MÔ HÌNH KINH TẾ
N
D
= f(w, Tch)
N
S
= f(w, FN)
N
S
= N
D
Biến ngọai sinh
Tch, , FN
Biến nội sinh
w, N
Truong Quang Hung
26
MÔ HÌNH KINH TẾ


Không có mô hình nào có thể giải thích được tất cả
các sự kiện mà chúng ta quan tâm
– Mô hình cung-cầu không thể giải thích tại sao thu nhập
tăng

Chúng ta phải học nhiều mô hình khác nhau cho
những vấn đề khác nhau (như vấn đề lạm phát, thất
nghiệp, tăng trưởng…)

Mỗi mô hình, chúng ta nên quan tâm
– Giả thiết của mô hình?
– Biến nào là nội sinh, biến nào là ngọai sinh?
– Mô hình này giúp ta hiểu những vấn đề gì?
9/19/2007
Truong Quang Hung 14
Truong Quang Hung
27
KHUNG THỜI GIAN TRONG
PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ
 Những gì sẽ xảy ra trên thò trường lao động
khi có sự cải thiện công nghệ
– Tiền lương thực tăng một cách chậm chạp hoặc
tăng ngay tức thời?
 Mức độ linh họat của tiền lương thực khi có
sự cải thiện công nghệ phụ thuộc vào thời
gian
Truong Quang Hung
28
KHUNG THỜI GIAN TRONG
PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ


Trong ngắn hạn, nhiều mức giá là cứng nhắc
– điều chỉnh một cách chập chạp khi có sự thay đổi cung
hoặc cầu
– Khi giá cứng nhắc, lượng cung không luôn bằng với lượng
cầu.
– Điều này có thể giải thích tại sao thất nghiệp? Tại sao
thừa hàng hóa?

Trong dài hạn, giá là linh họat
– Thò trường cân bằng liên tục
– Nền kinh tế tòan dụng nguồn lực
– Điều này có thể giải thích tăng trưởng do sự cải thiện
công nghệ, tích lũy vốn.
9/19/2007
Truong Quang Hung 15
Truong Quang Hung
29
CẤU TRÚC NỘI DUNG MÔN HỌC
 Giới thiệu môn học
 Hạch tóan thu nhập quốc dân và cán cân
thanh tóan
 Kinh tế vó mô trong dài hạn
– Lý thuyết cổ điển thu nhập quốc gia
– Lý thuyết tăng trưởng kinh tế
– Lý thuyết tiền tệ và lạm phát
– Nền kinh tế mở trong dài hạn
Truong Quang Hung
30
CẤU TRÚC NỘI DUNG MÔN HỌC

 Kinh tế vó mô trong ngắn hạn
– Mô hình IS-LM.
– Mô hình Mundell-Flemming.
– Lý thuyết tổng cung.
 Thảo luận về chính sách kinh tế vó mô.
 Hệ thống tiền tệ quốc tề và tài chính quốc tế.
9/19/2007
Truong Quang Hung 16
Truong Quang Hung
31
TÓM TẮT BÀI GIẢNG
 Kinh tế vó mô nghiên cứu nền kinh tế như
một tổng thể. Nó bao gồm :
– Tăng trưởng sản lương
– Thay đổi mức giá tổng quát, tỷ lệ thất nghiệp
 Kinh tế vó mô nổ lực để giải thích nền kinh tế
và đề xuất những chính sách để cải thiện
những thành tựu đã đạt được
 Kinh tế vó mô sử dụng những mô hình khác
nhau để giải thích những vấn đề khác nhau
Truong Quang Hung
32
TÓM TẮT BÀI GIẢNG
 Mô hình với giá linh họat mô tả nền kinh tế
trong dài hạn và mô hình với giá cứng nhắc
mô tả nền kinh tế trong ngắn hạn
 Một số sự kiện trong kinh tế vó mô bắt nguồn
từ nhiều giao dòch trong kinh tế vi mô; vì vậy
trong phân tích kinh tế vó mô sử dụng khá
nhiều công cụ của kinh tế vi mô

1
9/19/2007
QUANG HUNG
1
HẠCH TOÁN THU NHẬP QUỐC GIA
VÀ CÁN CÂN THANH TOÁN
Mục đích:

Cung cấp dữ liệu cho
phân tích kinh tế vó mô

Cung cấp thông tin cho
việc đánh giá các chính
sách kinh tế

Cung cấp các chỉ tiêu
cho việc kiểm tra các
quá trình kinh tế

So sánh quốc tế
9/19/2007
QUANG HUNG
2
I. KHU VỰC SẢN XUẤT
2
9/19/2007
QUANG HUNG
3
MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN


Lưu lượng (flow) và tích lượng(stock)
– Lưu lượng: sự thay đổi giá trò của một đại lượng trong một
khoảng thời gian
– Tích lượng: giá trò của một đại lượng tích luỹ tại một thời điểm

Vốn (capital)
– khối lượng máy móc, thiết bò, lượng tồn kho và các nguồn lực
khác của sản xuất

Khấu hao (depreciation)
– giá trò hao mòn máy móc, thiết bò trong quá trình sản xuất
9/19/2007
QUANG HUNG
4
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ
ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN

Hàng hoá (goods) và dòch vụ (services)
– Hàng hoá là kết quả của sản xuất dưới dạng sản phẩm hữu
hình và có thể dự trữ được.
– Dòch vụ là sản phẩm vô hình không thể dự trữ được

Sản xuất (production)
– hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra thu nhập

Sản lượng (output), thu nhập (income) và chi tiêu
(expenditure)
– Sản lượïng là lượng hàng hoá và dòch vu cuối cùngï được sản
xuất ra trong nền kinh tế

– Thu nhập là số tiền mà chủ các yếu tố sản xuất (lao động,
vốn, đất đai) nhận được do họ cung cấp dịch vụ yếu tố sản
xuất
3
9/19/2007
QUANG HUNG
5
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA
CƠ BẢN

Số gộp (gross) và số ròng (net)
– Số gộp : đo lường trước khi khấu hao
– Số ròng : đo lường sau khi khấu hao

Nội đòa (domestic) và Quốc gia (national)
– Nội đòa: hoạt động sx trong lãnh thổ của một nước
– Quốc gia: hoạt động sx của công dân một nước

Giá thò trường (market price) và giá yếu tố
(factor cost)
– Giá thò trường: giá được trả bởi người tiêu dùng cuối cùng
– Giá yếu tố :phản ánh toàn bộ chi thanh toán cho yêu tố sản
xuất tham gia vào quá trình sản xuất.
– Chênh lệch giữa giá thò trường và giá yếu tố là thuế gián thu
ròng
9/19/2007
QUANG HUNG
6
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH
NGHĨA CƠ BẢN


Giá trò danh nghóa (nominal) và giá trò thực (real)
– Giá trò danh nghóa: giá trò được tính bằng giá hiện hành
– Giá trò thực: giá trò được tính theo giá của một năm chọn làm
gốc ( (gọi là năm cơ sở)

Hàng hoá cuối cùng (final goods) & Sản phẩm trung gian
(intermidiate goods)
– Hàng hoá cuối cùng: được bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
– Sản phẩm trung gian: nhập lượng để sản xuất ra hàng hoá
cuối cùng

Chuyển giao (transfer payments)
– giao dòch một chiều như trợ cấp thất nghiệp, viện trợ không
hoàn lại
4
9/19/2007
QUANG HUNG
7
MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN LƯNG,
THU NHẬP VÀ CHI TIÊU
H
G
F
R
CM
Y=W+i+R+Π
Sp I
C
M

X
Td
Tr
Te
G
9/19/2007
QUANG HUNG
8
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC

Tổng sản phẩm trong nước ( GDP)
– giá trò hàng hoá và dòch vụ cuối cùng được sản xuất ra
trong lãnh thổ của một quốc gia trong một năm

GDP chỉ tính
– giá trò hàng hoá và dòch vụ cuối cùng không bao gồm sản
phẩm trung gian.
– giá trò hàng hoá và dòch vụ sản xuất ra trong một giai
đoạn
– giá trò hàng hoá và dòch vụ sản xuất ra trong lãnh thổ của
một nước bất chấp ai sở hữu
5
9/19/2007
QUANG HUNG
9
CHỈ SỐ ĐỀU CHỈNH GDP

Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator)
=
GDP thực

GDP danh nghóa
Chỉ số điều chỉnh
GDP
9/19/2007
QUANG HUNG
10
SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG

Sử dụng
– Chi tiêu tiêu dùng của
hộ gia đình (C)
– Tởng đầu tư (I )
– Chi tiêu tiêu dùng chính
phủ (G )
– Xuất khẩu ròng (NX )

Sản xuất

GDP
– VA nông nghiệp
– VA công nghiệp
– VA dòch vụ
6
9/19/2007
QUANG HUNG
11
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC
 Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
– Là tổng thu nhập mà công dân một nướckiếm

được
 Chú ý
– GNI bao gồm cả phần thu nhập do công dân một
nước tạo ra trên lãnh thổ của nước khác
– GNI không bao gồm phần thu nhập của công dân
nước ngoài tạo ra trên lãnh thổ của nước sở tại
– Chênh lệch giữa GNI và GDP chính là khoản thu
nhập ròng từ nước ngoài (NFP)
GNI = GDP + NFP.
9/19/2007
QUANG HUNG
12
SẢN XUẤT VÀ HÌNH THÀNH THU
NHẬP

Hình thành thu nhập
– Thuế gián thu
– Khấu hao tư bản
– Thu nhập lao động
– Thu nhập tư bản (tiền
trả lãi vay, tiền thuê tài
sản, lợi nhuận)

Sản xuất

GDP

GNI = GDP + NFP
7
9/19/2007

QUANG HUNG
13
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC

Thu nhập quốc gia ròng ( NNI)
– Tổng thu nhập của công dân một nước nước
không bao gồm khấu hao tư bản
NNI = GNI - De.
De là khấu hao tư bản
 Thu nhập quốc gia (NI)
– thu nhập mà chủ sở hữu các yếu tố sản xuất nhận
được.
NI = NNI - Te
NI = W + i + R + Π+NFP
9/19/2007
QUANG HUNG
14
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC

Thu nhập cá nhân (PI)
– phần thu nhập của hộ gia đình và các doanh
nghiệp cá thể nhận được.
PI= NI-(Lợi nhuận công ty + Phí bảo hiểm xã
hội) +Tiền lãi ròng + Cổ tức + Chuyển giao của
chính phủ cho cá nhân
8
9/19/2007
QUANG HUNG

15
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC

Thu nhập khả dụng cá nhân (DI)
– thu nhập mà hộ gia đình có thể sử dụng để tiêu
dùng hoặc để tiết kiệm
DI = PI - thuế cá nhân (Thuế cá nhân bao gồm
các loại thuế trực thu như thuế thu nhập cá nhân,
thuế tài sản và lệ phí)

Tiết kiệm quốc gia (GNS)
– phần còn lại của GNI sau khi đã trừ đi chi tiêu tiêu
dùng
GNS = GNI - C- G
9/19/2007
QUANG HUNG
16
CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG
THU NHẬP KHÁC
 Tiết kiệm trong nước (GDS)
– phần còn lại của GDP sau khi trừ đi chi tiêu tiêu dùng
GDS = GDP -C-G
 Tiết kiệm tư nhân (S
P
)
– phần còn lại của GDP sau khi trừ đi chi tiêu tiêu dùng và
đóng thuế cho chính phủ
Sp = GDP – C – T


Tiết kiệm chính phủ (S
G
)
– S
G
= T - G

×