Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

luận văn tốt nghiệp công nghệ asp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.35 KB, 28 trang )

Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH

LỜI NểI ĐẦU
Ngày nay sù phát triển rất nhanh của công nghệ thông tin cùng với những
ứng dụng đa dạng của nã trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội đang dần
được khai thác tối đa để phục vụ cho mọi thói quen trong đời sống của công chúng.
Mét trong số đó phải kể đến nhu cầu cập nhật thông tin ngày càng lớn của người dân ở
mọi tầng lớp. Trước đây người ta chỉ có thể thông qua báo chí, đài, TV để thu thập
thông tin nhưng giờ đây chúng ta còn biết đến một hình thức rất mới nhưng lại vô
cùng hiệu quả đó là báo điện tử. Có lẽ trong rất nhiều những thông tin mà công chúng
quan tâm thì việc làm luôn là vấn đề bức xúc và nóng hổi của không Ýt người đọc đặc
biệt là giới sinh viên - những chủ nhân tương lai của đất nước.
Là sinh viên công nghệ thông tin và không lâu nữa sẽ đứng trong hàng ngũ những
người lao động. Hơn bao giờ hết lúc này những thông tin về tuyển dụng tõ phía các
doanh nghiệp cũng như về bản thân doanh nghiệp là hết sức cần thiết đối với các bạn
đang tìm việc nói chung và những sinh viên như em nói riêng. Chính vì vậy em mạnh
dạn xây dựng trang web việc làm với mong muốn là cầu nối giữa nhà tuyển dụng và
người lao động. Với giao diện đơn giản, dễ sử dụng người dùng ở bất cứ nơi đâu cũng
có thể truy cập để xem thông tin về việc làm được cập nhật theo từng ngày, có thể tìm
thấy ở trang web những kinh nghiệm phỏng vấn tìm việc, hiểu được tâm lý các nhà
tuyển dụng để từ đó biết điều chỉnh mình cho phù hợp với nghề nghiệp muốn làm.
Ngôn ngữ được sử dụng để xây dựng trang web này là ASP và Microsoft Access.
Với ASP, đảm bảo tính năng: giao diện thân thiện, đơn giản , dễ dùng nhưng đồng
thời còng mang tính bảo mật cao.
Mặc dù đã cố gắng vận dụng mọi kiến thức và kinh nghiệm đã học nhưng do còn là
mét sinh viên còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế nên không thể tránh khỏi những sai
sót nhất định trong quá trình thực hiện bài luận văn này. Em rất mong

Luận văn tốt


nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
nhận được sự đóng ghóp phê bình của các thầy cô giáo để bài luận văn của em được
hoàn thiện hơn.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn TS.Hoàng Xuân
Thảo cùng các thầy cô trong khoa tin và toàn thể các bạn đã tạo điều kiện giúp đỡ em
hoàn thành bài luận văn này.




Sinh viên

THỊ THU MINH
























Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
CHƯƠNG I : công nghệ asp

I/ Lựa chọn ngôn ngữ lập trình
Xây dựng website tuyển dụng tức là Xây dựng mét web server trên máy chủ
chứa dữ liệu, các trang web, các chương trình đều phục vụ cho việc quản lý thông tin
như thông tin về nhà tuyển dụng, người truy cập. . . . Web Server phải có khả năng xử
lý dữ liệu do Client gửi đến và trả về kết quả động tuỳ thuộc vào nội dung mà Client
yêu cầu. Điều đó có nghĩa ta phải Xây dựng mét web động để tránh phải thiết kế lại
những trang web mỗi khi có yêu cầu cập nhật như ta phải làm khi Xây dựng mét web
tĩnh.
Để xây dựng trang web động có thể xử dụng các công nghệ
như:Perl,ASP,JSP,
Tuy nhiên trong đề tài này em lựa chọn ASP làm công cụ phát triển bởi nó hỗ trợ thiết
kế mạnh cho Visual InterDev và FrontPage.
II/ ASP(Active Server Pages)
1. Khái niệm
ASP là giải pháp của hãng Microsoft cho việc phát triển các ứng dụng web động.
ASP là môi trường lập trình cung cấp cho việc kết hợp HTML, ngôn ngữ kịch
bản(scripting) và các thành phần(components) được viết trong các ngôn ngữ khác

nhằm tạo ra ứng dụng Internet mạnh, hoàn chỉnh và có tính bảo mật cao. ASP thông
thường chỉ chạy trên Server có cài đặt IIS(Internet Information Server).
Với HTML, web không thể mô tả bản thân dữ liệu, không tiện dụng trong việc
định vị, sửa đổi tài liệu; trong khi HTML chứa một vài thành phần có thể làm thay đổi
hình dạng của trang thì nó vẫn là dữ liệu, vẫn là HTML, kịch bản trong trình duyệt. Vì
bản thân HTML chỉ đơn giản là mô tả cách thức văn bản, đồ hoạ và những dữ liệu đơn
giản khác hiển thị trên màn hình. Với ASP thì những hạn chế trên đều được khắc
phục. ASP giúp chúng ta xây dựng các trang web có nội dung

Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
linh hoạt. Với những người sử dụng khác nhau khi truy cập vào những trang web này
có thể nhận được các kết quả khác nhau.

Có hai ngôn ngữ Script chính mà ASP hỗ trợ đó là VBScript và JavaScript.

- VBScript là ngôn ngữ kịch bản do Microsoft xây dựng. Nã có cú pháp giống như
Visual Basic. VBScript thực thi tốt trên trình duyệt Internet Explorer. Nã thường được
dùng để trình bày các xử lý trên Web Server.
Trong ASP, VBScript là ngôn ngữ mặc định nên ta có thể không cần khai báo hoặc
nếu khai báo thì khai báo như sau:
<% @language = ”VBScript”
Hoặc
<Script Language = ”VBScript” Runat=”Server”>

</Script>
- Java Script là ngôn ngữ kịch bản của Netscape. Nã có cú pháp giống lệnh của C và
C++. Java Script thực thi tốt với hầu hết các trình duyệt. Nó thường dùng để thực hiện
các xử lý trên trình duyệt(Client). Muốn sử dụng ngôn ngữ Script mặc định là Java

Script thì phải khai báo ở đầu trang ASP như sau:
<%@ Language = ”Java Script”%>
Hoặc
<Script Language = ”Java Script”>

</Script>
Môi trường hoạt động của ASP:
- icrosoft Internet Server 3. 0 trở lên chạy trên WinNT
Server trở lên.
- Microsoft Personal Web Server chạy trên Window 9x.
2. Cấu tróc mét trang ASP

Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
Trang ASP đơn giản là mét trang văn bản với phần mở rộng là . asp. Nã gồm có
3 thành phần:
- Văn bản (Text)
- HTML tag (HTML: Hypertext Markup Langue)
- Các đoạn script ASP.
Khi thêm một đoạn script vào HTML, ASP dùng dấu phân cách để phân biệt giữa
đoạn HTML và đoạn ASP.
<% thông báo bắt đầu đoạn Script và %> để kết thúc đoạn Script
<%
mã ASP
%>
Ta có thể xem trang ASP nh một trang HTML có bổ sung các lệnh ASP Script
Ví dụ:
<html>
<body>

Hôm nay là ngày:<%=Now%>
</body>
</html>
3. Mô hình hoạt động









Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
Thao tác giữa Client và Server trong mét ứng dụng Web được tiến hành nh sau:
Bước 1: Web Browser ở máy người sử dụng gửi một yêu cầu về một tệp ASP cho
Web Server.
Bước 2: Tại Web Server tệp ASP đó được nạp vào bé nhí và thực thi. Các đoạn
chương trình Script trong tệp ASP đó có thể là mở dữ liệu, thao tác với dữ liệu để lấy
được những thông tin mà người dùng cần đến. Trong giai đoạn này tệp ASP đó cũng
xác định xem đoạn Script nào là chạy trên máy chủ và đoạn Script nào là chạy trên
máy người dùng.
Bước 3: Sau khi thực hiện xong thì kết quả thực hiện của tệp ASP đó sẽ được trả về
cho Web Browser của người dùng dưới dạng trang web tĩnh.
4. Các thành phần chủ yếu của ASP
Là ngôn ngữ lập trình Web động rất linh hoạt và dễ sử dụng, ASP đã được
Microsoft trang bị sáu đối tượng rất quan trọng. Các đối tượng này không quan hệ với
nhau theo mô hình phân cấp, cha-con mà chúng liên hệ với nhau dựa trên vai trò và

tính năng mà chóng cung cấp. Các đối tượng được trình bày qua mô hình sau:














Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH

Đối tượng này cung cấp đầy đủ những thông tin được chuyển đến từ yêu cầu
của người dùng và cho phép ứng dụng chạy trên Server xử lý chóng. Server sẽ nhận
giá trị được đưa đến qua yêu cầu HTTP và đặt chóng trong Request này.
Để gửi dữ liệu lên Server ta sử dụng Form trong trang Web. Form có hai thuộc
tính là Action và Method. Action quy định file(.asp) mà nó sẽ nhận và xử lý dữ liệu
đẩy lên. Method quy định cách thức gửi dữ liệu.
- Nếu là POST thì tất cả dữ liệu trong Form sẽ được đóng gói và đẩy lên
Server:
<Form Method = ”POST” Action=”xllogin.asp”>
- Nếu là GET ta còng có thể gửi đi dưới dạng mét link:
<a href =”noidung.asp?id=<%=ketnoi_tintuc.Fields(“id”)%>”> xem tiếp</a>

Để lấy dữ liệu ta dùng phương thức của đối tượng Request
S=Request.Form(“id”)
còn nếu dữ liệu được đưa lên tõ mét hyperlink ta có thể dùng:
S=Request.QueryString(“id”)

4. 2Đối tượng Response
Trong khi đối tượng Request bao gồm những thông tin gửi đến Web Server tõ
trình duyệt thì đối tượng Response nắm giữ những gì mà Web Server phải gửi trả lại
cho trình duyệt.
cú pháp:
Response. collection/ property/ method
Đối tượng Response truy xuất các đáp ứng mà Server tạo ra để gửi ngược về
Browser nã là các biến HTTP định danh Server và khả năng của nó, thông tin
về nội dung được gửi cho Browser và bất kỳ Cookies mới nào sẽ được lưu trên
Browser.
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
Response. Write

Ví dụ:
Response. Write”chào tất cả các bạn! ”

4. 3Đối tượng Object Context
Đối tượng Object Context được xây dựng để quản lý các giao dịch dựa trên
lệnh gọi ASP Script đến Microsoft Transaction Server(MTS).
Khi mét trang ASP chứa chỉ thị @TRANSACTION, trang này sẽ được thực
hiện trong mét Transaction và chỉ chấm dứt xử lý khi tất cả các giao tác thực hiện
xong.
cú pháp:

ObjectContext. Method
Method:
-SetComplete: nếu tất cả các thành phần có trong Transaction gọi
phương thức này thì Transaction sẽ được kết thúc. Phương thức này bỏ qua bất kỳ
lệnh SetAbort đã được gọi trước đó. Cú pháp nh sau:
ObjectContext. SetComplete
-OnTransactionCommit: sự kiện này xảy ra sau khi tất cả các script
giao tác kết thúc. Web Server sẽ xử lý hàm OnTransactionCommit nếu nó tồn tại
-OnTransactionAbort: còng tương tự như sự kiện
OnTransactionCommit
4. 4Đối tượng Server
Đối tượng Server cung cấp những thuộc tính và các phương thức cơ bản
trên Server được dùng trong hầu hết các trang ASP. Đối tượng Server không có kiểu
tập hợp.
cú pháp:
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
+ Đối với các thuộc tính:
-ScriptTimeOut: quy định thời gian lớn nhất mà các lệnh Script còn được
thực hiện. Giá trị mặc định là 90s.
cú pháp:
Server. ScriptTimeOut = NumSeconds

trong đó NumSeconds là thời gian tối đa mà Script hết hiệu lực
+ Đối với các phương thức:
-CreateObject: tạo mét Instance của một đối tượng hay thành phần Server.
Những đối tượng được tạo bởi phương thức này sẽ được giải phóng khi Server thực
hiện xong các Script. Phương thức này không dùng để tạo các đối tượng built_ in của
ASP.

cú pháp:
Server.CreateObject(progID)
trong đó progID là kiểu đối tượng muốn tạo
-HTMLEncode: đưa vào mã HTML cho một chuỗi
cú pháp:
Server.HTMLEncode(string)
-MapPath: chuyển đường dẫn ảo thành đường dẫn vật lý
-URLEncode: đưa vào mã URL gồm cả ký tự escape cho một chuỗi
4. 5Đối tượng Application
Đối tượng Application được dùng để chia sẻ thông tin giữa các User trong cùng
một hệ thống ứng dụng. Nã được định nghĩa là một tập hợp các file và tài nguyên như
ASP, HTML, GIF kết hợp với nhau để xử lý hoặc phục vụ cho mét mục đích nào đó.
ASP sử dụng đối tượng Application để biểu diễn cho ứng dụng , thông qua đối tượng
Application ta có thể ràng buộc và chuyển đổi thông tin giữa các trang ASP trong ứng
dụng và giữa các phiên kết nối Session với nhau.
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
Application. Method
Mét ứng dụng cơ bản ASP được định nghĩa là gồm tất cả các tệp ASP ở trong mét
thư mục ảo và tất cả các thư mục con của thư mục ảo đó. Có thể sử dụng phương thức
Lock và Unlock của đối tượng Application để khoá và mở khoá khi chạy ứng dụng đó
với nhiều người dùng.
Các phương thức(Method)

- LOCK: không cho những người dùng khác thay đổi thuộc tính các đối tượng của
Application
- UNLOCK: cho phép các User thay đổi thuộc tính của ứng dụng

Các sự kiện(Events)

chúng ta thấy có hai sự kiện liên quan đến việc bắt đầu và kết thúc của một ứng
dụng ASP. Vậy khi nào thì bắt đầu một ứng dụng ASP và khi nào thì nó kết thúc?
Ứng dông ASP là một ứng dụng trên Web mà nội dung của nó tương tác và được
tạo ra một cách linh động. Do đó, ứng dụng chỉ thật sự bắt đầu chạy khi có một yêu
cầu đầu tiên nào của Client đến trang tài liệu nằm trong thư mục của ứng dụng trên
Web Server. sự kiện Êy gọi là ONSTART
Ứng dông ASP kết thúc khi Web Server ngưng hoạt động và sự kiện trong kịch
bản ONEND sẽ được thực thi. Trong trường hợp Web Server bị hỏng thì ứng dụng
vẫn kết thúc nhưng kịch bản ONEND không thực thi.
Biến Application: có giá trị toàn cục đối với tất cả các trang và nhìn thấy cũng như
truy xuất được bởi tất cả các Session khác nhau. Do phạm vi toàn cục nên biến
Application thường được dùng để lưu trữ các biến sử dụng cho toàn bộ Website, lưu
các biến chứa thông tin về kết nối cơ sở dữ liệu.
4. 6Đối tượng Session

Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
Đối tượng Session được dùng để lưu trữ thông tin riêng rẽ của từng phiên làm
việc. Các thông tin lưu trữ trong Session không bị mất đi khi người dùng chuyển tõ
trang web này sang trang web khác. Các thông tin được lưu trữ trong Session thường
là các thông tin về người dùng hoặc các điều kiện.
Đối tượng Session được Web Server tự động tạo ra nếu như các trang Web của
ứng dụng được đòi hỏi bởi một người dùng mà chưa có SessionID. SessionID là một
mã mà Web Server sẽ gửi về cho Web Browser ở máy người dùng và mã này dùng
cho Web Server nhận biết là yêu cầu được gửi tõ Session nào đến. Mỗi một Session
có một định danh phân biệt với các Session đang hoạt động khác. Như vậy một phiên
làm việc được tạo

ra khi người dùng lần đầu tiên yêu cầu dữ liệu và mặc định sau 20 phút mà người

dùng không yêu cầu gì nữa thì sẽ mất.
Còng giống nh đối tượng Application, Session object có sự kiện dành cho việc bắt
đầu mét Session và kết thúc Session. Các kịch bản dành cho hai sự kiện này được đặt
trong file global của ứng dụng dưới dạng nh sau:
Sub Session_ OnStart

End Sub
Sub Session_ OnEnd


End Sub
Có ba cách tạo một Session:
- Khi có khai báo Session_ OnStart trong file global. asa
trong thư mục gốc của ứng dụng.
- Khi truy xuất đến dữ liệu trong đối tượng Session mà đối
tượng này chưa có thì khi đó đối tượng Session được tạo ra.

Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
• Các ứng dụng ASP chạy chậm hơn công nghệ Java
Servlet.
• Tính bảo mật thấp. Không giống nh CGI hay Java
Servlet, các mã ASP đều có thể đọc được nếu người
dùng có quyền truy cập vào Web Server.
III/ Truy vấn cơ sở dữ liệu thông qua thư viện ADO(Active Data Object)
1. Khái niệm
Mét ứng dụng Web database viết bằng ASP có thể truy xuất dữ liệu trong mét
database bằng cách sử dụng Component Database Access của ActiveX hay còn gọi là
thư viện ADO (Active Data Object). Đây cũng chính là điểm mạnh nhất của ASP

trong việc phát triển ứng dụng Web Database.
ADO cung cấp kỹ thuật truy xuất cơ sở dữ liệu dễ dàng và nhanh chóng thông
qua ngôn ngữ script đơn giản và linh động. Các ứng dụng dùng ADO rất dễ hiểu, đạt
hiệu quả cao với chi phí thấp. Những Object mà ADO cung cấp có thể tạo ra các kết
nối
(Connection) với hầu hết các kiểu Database, còng nh việc truy xuất cập nhật
các Database này.


ADO là sự kết hợp cơ sở dữ liệu dựa trên DAO(Data Access Object) và RDO(Remote
Data Object) được sử dụng trong những công cụ xây dựng ứng dụngnh Visual Basic.
ODBC là giao diện lập trình chuẩn cho các ứng dụng trên Windows. Thông
qua ODBC, các ứng dụng đơn sẽ truy xuất được nhiều kiểu dữ liệu khác nhau nếu quá
trình điều khiển tương thích được cài đặt. Ngôn ngữ SQL là ngôn ngữ chuẩn mà các
ứng dụng sẽ sử dụng để truy suất dữ liệu thông qua ODBC.
Sau đây là lược đồ mối quan hệ giữa ADO và các thành phần khác trong hệ thống:



Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH







2. Các thành phần chính trong ADO

2. 1Đối tượng Connection
Cho phép thực hiện việc kết nối đến nguồn dữ liệu cần truy xuất bằng
việc mô tả tới nguồn OLEDB.

Ví dụ:
duongdan="Provider=Microsoft. Jet. OLEDB. 4. 0; data
source=" &Server.MapPath("database/data.mdb")


Khi kết nối đã được thiết lập ta có thể dùng nã bao nhiêu lần tuỳ ý. Mặc dù ta cần một
kết nối trước khi ta có thể truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu nhưng thực tế chúng ta
không cần phải sử dụng đối tượng Connection để tạo kết nối. Cả hai đối tượng
Command và Recordset đều có thể tạo kết nối một cách độc lập.
2. 2Đối tượng Command
Đối tượng Command được dùng để thực hiện các lệnh trên cơ sở dữ liệu.
Những lệnh này không phải là lệnh kịch bản của ASP mà là các câu lệnh SQL. Nhờ
những lệnh này mà ta có thể lấy thông tin tõ cơ sở dữ liệu hay thêm, xoá, sửa các mẩu
tin, các bảng mới vào cơ sở dữ liệu.
Dùng đối tượng Command sẽ làm cho các câu lệnh được thực thi tốt hơn.
2. 3Đối tượng Recordset
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
thoi gian lam viec Text Thời gian làm việc
tieu de tuyen dung Text Tiêu đề của tuyển dụng
dia chi nop ho so Text Địa chỉ nộp hồ sơ xin việc
email Text Địa chỉ email
dien thoai Number Số điện thoại
nguoi lien he Text Người liên hệ
ngay het han Text Ngày hết hạn nộp hồ sơ

mo ta cong viec memo Mô tả tổng quát về công việc
+ Bảng kinhnghiem: Bảng này chứa các thông tin về những kinh nghiệm tìm việc

Field name Data type Description
ID Autonumber Trường khúa
tieu de Text tiêu đề
noi dung memo Nội dung thông tin
ddanh Text Đường dẫn ảnh
rong Number Chiều rộng của ảnh
dai Number Chiều dài của ảnh

3. Thiết kế các modul
Các modul là các thành phần cơ bản tạo nên chương trình
ứng dụng. Khi thực thi chương trình chính thì các modul sẽ
triệu gọi lẫn nhau và thực hiện các chức năng của mình. Các
modul được xây dựng trong đề tài này được mô tả theo các
lược đồ chi tiết sau:
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH









III/ Mã nguồn một số trang


1. Trang kết nối dữ liệu
<%
Set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.Connection")

Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
<td width="20%"
align="center">

<font face=" Times New
Roman">
<a href="chitiet_timkiem.asp?ID=<%=ketnoi_quan("ID")%>">
<%=ketnoi_quan(" tieu de tuyen dung")
%></a>
</font>
</td>
<td width="20%"
align="center">


<font face=" Times New
Roman">

<%=ketnoi_quan(" cong ty")
%>
</font>
</td>
<td width="20%"

align="center">
<font face=" Times New
Roman">
<%=ketnoi_quan(" muc luong")
%>


</font>

</td>
<td width="20%"
align="center">

<font face=" Times New
Roman">

<%=ketnoi_quan(" ngay dang")
%>
</font>
</td>
</tr>

<%
ketnoi_quan. MoveNext
loop

%>

Luận văn tốt
nghiệp

VÒ THỊ THU MINH


tieudetuyendung=Request.form("tieudetuyendung")
banghi. fields("tieu de tuyen dung" )=tieudetuyendung

diachinophoso=Request.form("diachinophoso")
banghi. Fields("dia chi nop ho so" )=diachinophoso

email=Request.form("email")
banghi. fields(" email" )=email


dienthoai=Request.form("dienthoai")
banghi. fields("dien thoai" )=dienthoai

nguoilienhe=Request.form("nguoilienhe")
banghi. fields("nguoi lien he" )=nguoilienhe
ngayhethan=Request.form("ngayhethan")
banghi. fields("ngay het han" )=ngayhethan

motacongviec=Request.form("motacongviec")
banghi. fields("mo ta cong viec" )=motacongviec

banghi. update
Response. Write " Da cap nhat thanh cong!!! "
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH







<! - - #include file="ketnoidl.asp" >

<%
' - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Ket noi den tep
du lieu
Set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.Connection")
Duongdan="Provider=Microsoft. Jet. OLEDB. 4. 0; data
source=" &Server.Mappath(" \database\data.mdb")
Ketnoi. Open duongdan
%>
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">

<meta http-equiv="Content-Language" content="vi">
<meta name="GENERATOR" content=" Microsoft FrontPage 4.0">
<meta name="ProgId" content="FrontPage.Editor.Document">
<title></title>
</head>
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH

banghi_lv. fields("ten linh vuc" )=ten
banghi_lv. Update


Response. Write Da sua thanh cong!!!"
%>

<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">
<meta http-equiv="Content-Language" content="vi">
<meta name="GENERATOR" content=" Microsoft FrontPage 4.0">
<meta name="ProgId" content="FrontPage.Editor.Document">
<title></title>
</ head
13. Trang xử lý xoá lĩnh vực

<! - - #include file="baomat.asp" >
<! - - #include file="ketnoidl.asp" >

<html>
<head>
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH
<html>
<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">

<meta http-equiv="Content-Language" content="vi">
<meta name="GENERATOR" content=" Microsoft FrontPage 4.0">
<meta name="ProgId" content="FrontPage.Editor.Document">
<title> New Page 1</title>
</head>
<%

Dim chiso
Chiso=Cint(Request.QueryString("id"))

Set banghi_q=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL=" Select * from menu_ quan where id_quan=" & chiso
banghi_q. open sql, ketnoi, 2, 3
%>
<body>
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH

' - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Ket noi den tep
du lieu
Set ketnoi=Server.CreateObject("ADODB.Connection")
Duongdan="Provider=Microsoft. Jet. OLEDB. 4. 0; data
source=" &Server.Mappath(" \database\data.mdb")
Ketnoi. Open duongdan
%>

<head>
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">
<meta http-equiv="Content-Language" content="vi">
<meta name="GENERATOR" content=" Microsoft FrontPage 4.0">
<meta name="ProgId" content="FrontPage.Editor.Document">
<title></title>
</head>
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH


banghi. fields(" cao" )=cao
rong=Request.form("rong")
banghi. fields(" rong" )=rong

ddanh=Request.form("ddanh")
banghi. fields(" ddanh" )=ddanh
banghi. update
Response. Write " Da cap nhat thanh cong!!! "
%>
18. Trang xử lý sửa thông tin kinh nghiệm

<! - - #include file="ketnoidl.asp" >
Luận văn tốt
nghiệp
VÒ THỊ THU MINH

<%
' - - - - - - - - - - - - - - - - Dua du lieu vao database-
- - - - - - - - - -
Set banghi=Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
SQL=" SELECT * From kinhnghiem"
Banghi. open SQL, ketnoi , 2, 3

tenkinhnghiem=Request.form("tieude")

×