Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ôn tập học kỳ 2 môn sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.76 KB, 8 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN THI HKII – MÔN SINH LỚP 9
ĐỀ THI SGD
NĂM HỌC 2010 – 2011
I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG ( 3 ñ )
Bài 41 : Môi trường và các nhân tố sinh thái
Bài 42 : Ảnh hưởng của ánh sáng lên ñời sống sinh vật
Bài 43 : Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên ñời sống sinh vật
Bài 44 : Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
II. HỆ SINH THÁI ( 5 ñ )
Bài 47 : Quần thể sinh vật
Bài 48 : Quần thể người
Bài 49: Quần xã sinh vật
Bài 50 : Hệ sinh thái
III. CON NGƯỜI , DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG ( 2 ñ )
Bài 53 : Tác ñộng của con người ñối vối môi trường
Bài 54-55 : Ô nhiễm môi trường

* Lưu ý: Học sinh theo theo nội dung sách giáo khoa Sinh học 9. Dưới ñây chỉ là một số
gợi ý ôn tập những nội dung trọng tâm ñể các em tham khảo thêm.

I. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI.
1. Môi trường là nơi sinh sống, là tất cả những gì bao quanh sinh vật. Có 4 loại MT chính: MT ñất-không khí,
MT nước, MT trong ñất, MT sinh vật
2. Nhân tố sinh thái của MT là những yếu tố của MT tác ñộng lên sinh vật. Có 2 loại:
- Nhân tố vô sinh: nước, ánh sáng, gió , …
- Nhân tố hữu sinh: cây cối, ñộng vật, …Con người là nhân tố hữu sinh ñặc biệt vì con người có tư
duy và lao ñộng → con người không chỉ khai thác mà còn cải tạo thiên nhiên.
3. Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu ñựng của sinh vật ñối với một nhân tố sinh thái nhất ñịnh của MT. Giới
hạn sinh thái rộng hay hẹp tùy loài.
VD: Giới hạn sinh thái của cá rô phi ở Việt Nam.

















Điểm gây chết: là ñiều kiện nhiệt ñộ mà tại ñó sinh vật yếu dần và chết
Điểm cực thuận: là ñiều kiện nhiệt ñộ mà tại ñó sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất
Giới hạn trên là ñiều kiện nhiệt ñộ lớn nhất mà sinh vật chịu ñựng ñược
Giới hạn dưới là ñiều kiện nhiệt ñộ nhỏ nhất mà sinh vật chịu ñựng ñược


II. ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN SINH VẬT.
1. Ảnh hưởng của ánh sáng lên thực vật:
Ánh sáng có ảnh hưởng lên hình thái và sinh lý của thực vật → thực vật có tính hướng sáng

Cây ưa sáng Cây ưa bóng

HÌNH THÁI
- Lá nhỏ, xanh nhạt, xếp nghiêng
- Thân thấp, phân cành nhiều, tán rộng


- Lá to, xanh thẫm, xếp ngang
- Thân cao hay trung bình, phân cành ít,
cành thường ở ngọn


SINH LÝ
- Ánh sánh mạnh cây quang hợp mạnh
- Ánh sáng yếu cây quang hợp yếu
- Thoát hơi nước linh hoạt
- Ánh sáng mạnh cây quang hợp yếu
- Ánh sáng yếu cây quang hợp ñược
- Thoát hơi nước kém linh hoạt
Ví dụ Cây bàng, phượng, lúa,… Cây trầu bà, lá lốt, dương xỉ,…

2. Ảnh hưởng của ánh sáng lên Động vật:
Ánh sáng giúp ĐV ñịnh hướng di chuyển trong gian, nhận biết mọi vật xung quanh .Vd: ong bay xa tổ
vẫn nhớ ñường về
Ánh sáng còn ảnh hưởng lên : hoạt ñộng kiếm ăn , sự sinh trưởng, sinh sản của ĐV
Ví dụ: sgk
Có 2 nhóm: + ĐV ưa sáng : gồm ĐV hoạt ñộng về ban ngày như trâu, bò, gà, …
+ ĐV ưa tối : gồm ĐV hoạt ñộng về ban ñêm, sống trong hang, trong ñất, dưới ñáy biển sâu
như: dơi, cú mèo, chuột, tôm, cua…

III. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM LÊN SINH VẬT.
1. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên sinh vật:
Đa số sinh vật sống ở nhiệt ñộ từ 0
0
C ñến 50
0

C .
Nhiệt ñộ có ảnh hưởng lên hình thái và sinh lý của sinh vật → giúp sinh vật thích nghi với Mt sống

VÙNG NHIỆT ĐỚI VÙNG ÔN ĐỚI

THỰC VẬT
- Lá có tầng cutin dầy → làm giảm
sự thóat hơi nước
- Rụng lá mùa Đông → giảm tiếp xúc với
không khí lạnh, giảm mất nước
- Thân có bần dầy, chồi có vẩy mỏng che
chở.

ĐỘNG VẬT
- Lông ngắn, thưa
- Kích thước nhỏ hơn, mỡ ít hơn
- Ngủ hè → tránh nóng
- Lông dài, dầy hơn → giữ ấm
Kích thư
ớc lớn hơn, mỡ dầy
- Ngủ Đông → tránh lạnh, giảm tiêu hao
năng lượng; di trú ở chim.

Có 2 nhóm sinh vật:
- SV biến nhiệt : nhiệt ñộ cơ thể phụ thuộc nhiệt ñộ môi trường, gồm: ĐV không xương sống, cá, ếch
nhái, bò sát, nấm, vi sinh vật, thực vật.
- SV hằng nhiệt : nhiệt ñộ cơ thể không phụ thuộc nhiệt ñộ MT, gồm: Chim, Thú và người
SV hằng nhiệt có khả năng chịu ñựng sự thay ñổi của MT cao hơn vì có cơ chế tự ñiều hòa thân nhiệt.
2. Ảnh hưởng của ñộ ẩm lên sinh vật
Cây ưa ẩm

Nơi nhiều ánh sáng Nơi thiếu ánh sáng
Cây chịu hạn
- Phiến lá hẹp

- Mô giậu phát triển
- Phiến lá mỏng
- Bản lá rộng
- Mô giậu kém phát triển
- Lá biến thành gai
- Thân mọng nước
- Rễ dài

Có 2 loại:
+ Thực vật ưa ẩm: lúa, rau, …
+ Thực vật chịu hạn: xương rồng, thanh long, dứa, …
Có 2 loại:
+ Động vật ưa ẩm: giun, ếch, trâu, hà mã, ốc sên,…
+ Động vật ưa khô: lạc ñà, thằn lằn, mèo, hổ, gà,…

IV. ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA SINH VẬT.
1/ Quan hệ cùng loài
a. Hỗ trợ : khi các cá thể sống thành nhóm trong mội trường thuận lợi về thức ăn, chỗ ở, tỉ lệ ñực – cái
tương ñương, …→ giúp nhau tìm thức ăn, chỗ ở, tự vệ, duy trì nòi giống tốt hơn .
b. Cạnh tranh: khi ñiều kiện sống bất lợi như thiếu thức ăn, nơi ở, …→ cạnh tranh khốc liệt → một số
phải tách nhóm: làm giảm sự canh tranh., giảm gia tăng dân số và hạn chế cạn kiệt thức ăn.
2/ Quan hệ khác loài.
QUAN HỆ

Đặc ñiểm Ví dụ


Cộng sinh
- 2 bên cùng có lợi
- Tách nhau ra → yếu hoặc
chết
- Cộng sinh giữa tảo và nấm thành ñịa y
- Vi khuẩn trong rễ cây ñậu
- Trùng roi trong ruột mối


HỖ TRỢ

Hội sinh

- 1 bên có lợi
- 1 bên không lợi cũng
không bị hại

- Địa y bám trên cành cây
- Cá ép bám vào rùa biển
- Hải quỳ trên mai cua
- Sâu bọ trong tổ kiến, mối


Cạnh tranh
- 2 bên giành nhau chất
dinh dưỡng, nơi ở
- Cỏ dại và lúa
- Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh ñồng




Ký sinh-nửa ký
sinh
Loài này sống bám trên
loài khác và hút máu, dinh
dưỡng từ ký chủ
- Rận, ve trên mình trâu, bò, chó
- giun , sán trong ruột người
- Tầm gửi trên cây gỗ
- Dây tơ hồng trên cây chủ






ĐỐI ĐỊCH

Sinh vật ăn sinh
vật khác
ĐV ăn thịt, ĐV ăn thực
vật, thực vật ăn sâu bọ
- Hổ ăn thỏ, ngựa ăn cỏ, cây nắp ấm bắt
sâu bọ


* Ngoài ra: còn có quan hệ hợp tác, quan hệ ức chế cảm nhiễm,… ( ñọc em có biết sgk)

V. QUẦN THỂ SINH VẬT.
1/ QTSV bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian xác ñịnh, ở 1 thời ñiểm nhất ñịnh

và có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới
VD: Quần thể rừng cây thông nhựa ở vùng núi Đông Bắc; quần thể chuột ñồng trên một cánh ñồng lúa.
2/ Những ñặc trưng cơ bản của QTSV:
2.1/ Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số cá thể ñực/ số cá thể cái, thường là 1 : 1 , thay ñổi tùy : loài, ñộ tuổi
và sự tử vong. Tỉ lệ này cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.
2.2/ Thành phần nhóm tuổi:
Nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước sinh sản Các cá thể lơn nhanh làm tăng kích thước và khối lượng của quần thể
Nhóm tuổi sinh sản Quyết ñịnh mức sinh sản của quần thể
Nhóm tuổi sau sinh sản Không còn ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.

Thành phần nhóm tuổi ñược biểu diễn bằng các biểu ñồ tháp tuổi : ( Hình 47 sgk)

2.3/ Mật ñộ quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong 1 ñơn vị diện tích hay thể tích.
VD: 2 con sâu rau/ m2 ruộng rau; 0,5g tảo xơắn/ m3 nước ao.
Mật ñộ quần thể thay ñổi theo mùa, năm và chu kỳ sống của sinh vật.
Mật ñộ quần thể tăng khi thức ăn dồi dào, ñiều kiện sống thuận lợi. Khi số lượng cá thể tăng quá cao → khan
hiếm thức ăn, thiếu nơi ở, nơi sinh sản → nhiều cá thể bị chết → mật ñộ quần thể lại ñược ñiều chỉnh về mức
cân bằng. Đây là ñặc trưng cơ bản nhất vì nó quyết ñịnh sự phát triển của quần thể và ảnh hưởng tới các ñặc
trưng còn lại.

VI. QUẦN THỂ NGƯỜI.
1. Phân biệt QT người và QTSV khác.
- Giống nhau: ñều có các ñặc trưng về : giói tính, lứa tuổi, mật ñộ, sinh sản, tử vong
- Khác nhau: QT người còn có ñặc trưng về kinh tế, pháp luật, hôn nhân, văn hóa, giáo dục,…Do con người
có lao ñộng, tư duy phát triển nên có khả năng ñiều chỉnh các ñặc trưng sinh thái trong quần thể, cải tạo thiên
nhiên
2. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi trong Quần thể người.
QT người có 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh – dưới 15 tuổi

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao ñộng: từ 15 – 64 tuổi
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao ñộng nặng nhọc: 65 tuổi trở lên
3. Phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già. ( hình 48 sgk)
Tháp dân số trẻ Tháp dân số già
- Đáy rộng → số trẻ em sinh ra hàng năm cao (>30%
dân số)
- Cạnh xiên nhiều, ñỉnh nhọn → tỉ lệ tử vong ở người
trẻ cao, người già ít ( < 10% dân số)
- Tăng trưởng dân số nhanh
- Tuổi thọ trung bình thấp
VD: tháp dân số VN, Ấn Độ
- Đáy hẹp → số trẻ em sinh ra hàng năm ít ( <30%
dân số)
- Cạnh gần thẳng ñứng, ñỉnh không nhọn → tỉ lệ sinh
và tử ñều thấp, người già nhiều ( > 10% dân số)
- Tăng trưởng dân số chậm
- Tuổi thọ trung bình cao
VD: tháp dân số Thụy Điển


4. Tăng dân số và phát triển xã hội.
* Hậu quả tăng dân số quá nhanh: thiếu lương thực, nơi ở, trường học, bệnh viện; ô nhiễm môi trường; tàn
phá rừng; cạn kiệt tài nguyên; tắc nghẽn giao thông; chậm phát triển kinh tế;…
* Biện pháp hạn chế tăng dân số quá nhanh:
Mỗi Quốc Gia cần phát triển dân số hợp lý, không ñể dân số tăng quá nhanh nhằm mục ñích:
- Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia ñình và toàn xã hội
- Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng , chăm sóc của mỗi gia ñình và hài hòa với sự phát
triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường của ñất nước.
- Mỗi gia ñình chỉ nên có từ 1-2 con.


VII. QUẦN XÃ SINH VẬT.
1/ QXSV : là tập hợp nhiều quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong một không gian xác ñịnh và chúng
có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Vd: QXSV rừng mưa nhiệt ñới, QXSV ñồng cỏ châu Úc,…
2/ Những dấu hiệu ñặc trưng của 1 QXSV.

Đặc ñiểm Các chỉ số Thể hiện
ĐỘ ĐA DẠNG Mức ñộ phong phú về số lượng loài trong QX
ĐỘ NHIỀU Mật ñộ từng loài trong QX

SỐ LƯỢNG
CÁC LOÀI
ĐỘ THƯỜNG GẶP Tỉ lệ % ñịa ñiểm xuất hiện loài trong số ñịa
ñiểm ñã quan sát
LOÀI ƯU THẾ Loài ñóng vai trò quan trọng trong QX
THÀNH PHẦN
LOÀI

LOÀI ĐẶC TRƯNG
Loài chỉ có ở 1 QX hay nhiều hơn hẵn các
loài khác

3/ Khống chế sinh học và cân bằng sinh học.
- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị kìm hãm bởi số lượng cá thể của loài
khác.
- Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn ñược khống chế ở mức ñộ phù hợp với khả năng của
môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học.
Vậy cân bằng sinh học là hệ quả trực tiếp của khống chế sinh học.
Ví dụ: Khí hậu thuận lợi , cây cối xanh tốt → Sâu ăn lá cây tăng → Chim ăn sâu tăng theo . Khi chim ăn
nhiều sâu → Sâu giảm → Chim cũng giảm


VIII. HỆ SINH THÁI.
1. Hệ sinh thái bao gồm QXSV và môi trường sống của quần xã ( sinh cảnh), là một hệ thống hoàn chỉnh và
tương ñối ổn ñịnh.
2. HST hoàn chỉnh có các thành phần sau:
+ Thành phần vô sinh: thảm mục, nước, ñất ñá,…
+ Thành phần hữu sinh : gồm
* Sinh vật sản xuất: thực vật
* Sinh vật tiêu thụ : bâc1 là ĐV ăn thực vật
bậc 2, bậc 3,…là ĐV ăn thịt
* Sinh vật phân giải: nấm, giun, vi sinh vật,…
3. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
3.1/ Chuỗi thức ăn: là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1
mắc xích., vừa tiêu thụ mắc xích phía trước vừa bị mắc xích phía sau tiêu thụ. Có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn bắt ñầu bằng SVSX : CỎ → THỎ → HỔ → VI SINH VẬT
+ Chuỗi thức ăn bắt ñầu bằng xác bã hữu cơ : LÁ MỤC → GIUN → GÀ → CÁO
3.2 / Lưới thức ăn: Mỗi loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn tạo thành các mắc xích
chung. Các chuỗi thức ăn có chung nhau nhiều mắc xích taọ thành lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hòan chỉnh
có ñủ 3 thành phần sinh vật : SVSX< SVTT, SVPG

4. Phân biệt chuỗi và lưới thức ăn- quan hệ chuỗi và lưới:
° Lưới và chuỗi gắn kết chặt chẽ, ràng buộc nhau qua các mắc xích chung
° Chuỗi là 1 thành phần nhỏ trong lưới, có một số mắc xích chung với những chuỗi khác trong lưới.
° Chuỗi có ít loài hơn lưới
° Môi trường và ñiều kiện sinh thái trong lưới phức tạp hơn trong chuỗi .

IX. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.

1. Nguyên nhân suy thoái môi trường do hoạt ñộng của con người

- Chặt, ñốt rừng  Phá hủy thảm thực vật

- Mất thảm thực vật  Khí hậu nóng lên; xói mòn, thoái hóa ñất; mất nhiều loài sinh vật.
- Khí hậu nóng  nơi lũ lụt; nơi mưa giảm  hạn hán
- Mất nhiều loài sinh vật  Mất cân bằng sinh thái Giảm ña dạng sinh học.
 Suy thoái môi trường tự nhiên.

2. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên:
 Hạn chế phát triển dân số quá nhanh
 Sử dụng hiệu quả tài nguyên
 Bảo vệ các loài sinh vật
 Phục hồi và trồng rừng mới
 Kiểm soát, giảm thiểu chất thải gây ô nhiễm
 Cải tạo giống cây trồng, vật nuôi



X. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.
1.Ô nhiễm môi trường là gì? Có những tác nhân chủ yếu nào gây ô nhiễm? Nguồn gốc và hậu quả cuả những
tác nhân này gây ra là gì?
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, các tính chất lí-hóa-sinh học của môi trường
bị thay ñổi, gây tác hại tới ñời sống con người và các sinh vật sống trong môi trường ñó.

TÁC NHÂN CHỦ
YẾU GÂY Ô
NHIỄM
NGUỒN GỐC HẬU QUẢ

1.Ô NHIỄM DO
KHÍ THẢI
Các khí thải: CO, CO
2

, NO
2
, SO
2
, bụi,… từ quá
trình ñốt cháy nhiên liệu trong:
Sản xuất công nghiệp
Giao thông vận tải
Sinh hoạt: ñun nấu, ñốt rác,
Do cháy rừng

- Hiệu ứng nhà kính
- Thủng tầng ôzôn
- Khí hậu biến ñổi
- Bệnh ñường hô hấp: viêm mũi-
họng, viêm phổi,…
2.Ô NHIỄM DO
HÓA CHẤT BẢO
VỆ THỰC VẬT ,
CHẤT ĐỘC HÓA
HỌC

Thuốc bảo vệ thực vật gồm: thuốc trừ sâu, diệt
cỏ, diệt nấm,…
Chất ñộc hóa học sử dụng trong chiến tranh như:
dioxin


- Gây bất lợi cho hệ sinh thái
- Ảnh hưởng tới sức khỏe con

người
3. Ô NHIỄM DO
PHÓNG XẠ
Chất thải từ nơi khai thác quặng mỏ, nhà máy
ñiện nguyên tử, vụ nổ lò phản ứng hạt nhân, thử
vũ khí hạt nhân,…

Gây ñột biến ở người và sinh vật
Gây ra bệnh di truyền, ung thư.
4.Ô NHIỄM DO
CHẤT THẢI RẮN
Chất thải công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng,
khoáng sản; chất thải y tế, chất thải sinh hoạt….

Rất khó phân hủy  gây ô nhiễm
môi trường ñất, mt nước,
5.Ô NHIỄM DO VI
SINH VẬT GÂY
BỆNH
Do chất thải như: phân, rác, nước thải, xác sinh
vật, chất thải từ bệnh viện,…không thu gom và
xử lý ñúng cách.

- Tạo môi trường cho VSV gây
bệnh phát triển
- Gây bệnh cho người và ñộng vật

2. Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất ñộc hóa học thường tích tụ ở những môi trường nào ? Hãy mô tả con
ñường phát tán các loại hóa chất ñó .
- Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất ñộc hóa học thường tích tụ ở trong ñất, ao hồ nước ngọt, ñại

dương, phân tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
- Con ñường phát tán các loại hóa chất:
+ Hóa chất ñược phun xịt lên cây cối theo nước mưa ngấm xuống ñất  tích tụ gây ô nhiễm ñất, ô
nhiễm nguồn nước ngầm; một phần theo các mạch nhỏ trong ñất bốc hơi trở lên mặt ñất.
+ Hóa chất theo nước mưa chảy vào ao hồ, sông, ñại dương  tích tụ gây ô nhiễm môi trường nước, từ
ñây lại bốc hơi vào không khí ô nhiễm không khí
+ Hóa chất ñộc trong không khí theo nước mưa phân tán khắp nơi trên mặt ñất.
3. Hãy cho biết nguyên nhân của việc ngộ ñộc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau, quả.
+ Do người trồng rau quả ñã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không ñúng cách như : dùng sai loại
thuốc, thuốc không ñảm bảo chất lượng, dùng quá liều lượng qui ñịnh, không tuân thủ qui ñịnh về thời
gian thu hoạch rau quả sau khi phun xịt thuốc bảo vệ thực vật mà thu hoạch quá sớm hoặc ngay sau khi
phun thuốc rồi bán cho người tiêu dùng,…
+ Do người tiêu dùng không ngâm, rửa kỹ rau quả trước khi ăn hoặc trước khi chế biến ,…
4. Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:
 Xử lý chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt
 Cải tiến công nghệ sản xuất, sử dụng năng lượng sạch
Xõy dng cụng viờn, trng cõy xanh
Xõy dng nh mỏy, xớ nghip xa khu dõn c
Sn xut lng thc, thc phm an tũan
Tuyờn truyn v giỏo dc ủ nõng cao ý thc v phũng chng ụ nhim mụi trng.
* Bi tp v : phõn tớch thnh phn ca 1 h sinh thỏi, vit chui thc n, v li thc n .


BI TP VN DNG

1. a/ V biu ủ gii hn sinh thỏi ca vi khun sui nc núng sng nhit ủ t 0
0
C ủn 90
0
C, ủim

cc thun l 56
0
C
b/ V biu ủ gii hn sinh thỏi ca xng rng sa mc sng nhit ủ t 0
0
C ủn 55
0
C, ủim cc
thun l 32
0
C























2/ Phõn tớch cỏc mi quan h sau:

















ẹũa y soỏng baựm treõn caứnh caõyẹũa y soỏng baựm treõn caứnh caõy
a y bỏm trờn cnh cõy Súc n qu
Vi khun trong r cõy
h ủu











3/ Cho các hệ sinh thái sau:
3.1 / HST ñồng cỏ gồm: lá khô, cỏ mục, ñại bàng, rắn, thằn lằn bóng, thỏ, cỏ, nhiệt ñộ, châu chấu, ánh sáng,
chuột, vi sinh vật.
3.2/ HST biển gồm: tảo, mực, thân mềm, mùn hữu cơ, cá mập, cá trích, vi sinh vật, ánh sáng, nước, giáp xác
nhỏ.
3.3/ HST rừng nhiệt ñới gồm: cành khô, gỗ mục, nấm, cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, diều hâu, châu chấu, cáo,
gà rừng, dê, hổ, nhiệt ñộ, ñộ ẩm,
Ở mỗi hệ sinh thái trên, hãy:
a/ Phân tích thành phần của hệ sinh thái
b/ Viết các chuỗi thức ăn có 3 mắc xích, 4 mắc xích, 5 mắc xích ( từ 2-3 chuỗi mỗi loại)
c/ Vẽ lưới thức ăn của hệ sinh thái ñó
































×