Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

nghiên cứu phương pháp xác định pah trong các mẫu môi trường bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng lôi cuốn hơi nước kết hợp với kỹ thuật hplc-detectơ huỳnh quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.12 MB, 88 trang )

l ỉ O í ỉ l Ả O 1)ỊJ( VẢ DÀO TẠO
ĐẠI H<)< QIHH <;IA HẢ NÔI
I k r O M , ĐAI H()( KHOA HOCTỊ NHII.N

N ( ỉ l YỄN N G Ọ C H OA N

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PAH TRONG CÁC MAU MÔI TRƯỜNG BANG
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT LỎNG-LỎNG LÔI CUỐN
HƠI NƯỚC KẾT HỢP VỚI KỸ THUẬT HPLC DETECTƠ HUỲNH QUANG

L l ẬN VAN T H Ạ C Sỉ KHOA H<><

( ’huyên nịỊunli: Hoá học
Mã so : 01-04-02

Hà Nội - 1VW


MỤC LỤC

Tr;inü

l‘hãn I

V dull
I«V

I

l’hàn II



Tony quail

3

I

Giới ihiéu một sỏ các hidroca cbo n đ a vịim llin giáp cạn h
1.

N s u ổ n íỉỏc sinh la các hidrocacbon đa VÒI1Ũ thơm giáp c anh

3

2.

Cáu tạo cún các hiclrocacbon đa vịng lliơm được phân tích

3

■V

Tính chất vật lí và hố học

VI

Tính chài vật li

3.2.


Tính chàt hố học

{
)

4.

Các ánh hướng đõc và c ơ chê e ây UI)*: thư cua 1’AH
c
c
V
c

10

4.1.

Các ánh hướng độc

10

4.2.

Cơ c h ế gâ y ling thư

II

Các phươniĩ pháp xác định PAH

12


1.

Phương pháp sác kí cột

12

2.

Phương pháp sác kí giấy

12

V

Phương pháp sàe kí lớp m ó n g

13

4.

Các phương pháp sàe kí khí

14

Phương pháp xác định !'AH hãnơ sãc kí lóng hiẹu Mãng cao

l(i

1.


Giới thiệu qua ve sác kí lóng hiệu Iiãng c a o

16

2.

Các đại lượng dặc t n m g c h« qu á trình tách trong H P L C

18

2 . 1.

Thừi giati lưu và độ l ộn g píe

Is

2 .2 .

Hệ sơ d ung lượng k'

20

Đ ơ chon lọc «

20

II

III


-4

Sị đĩa li Ihiil và chiêu cao đĩa lí thtiyél cua I coi sãc kí

-•5-

Tố c đ ộ tun tính cua pha đ ộ n g

-I

- (l

Đ ó phân ỉíiái R

- 1

Phươnu trình Van D e em te r trong s ã f ki loim hiệu q u à cao

--


Ki thuậl sãc kI loiiü plia dúo

24

Giới Ihiệu d i i m u

24


Pha tĩnh irong sãt kí long pha đáo

25

Pha đơng troni! sãc kí lónũ pha đát)

2b

Detector Irong sãc ki lontĩ hiện năng cao

26

Giới thiệu chung

26

Detecto Iniỳnh quang

27

Thiết bị chict loiiíi - loim lịi CUỎII ho'1 nước

2 l)

Cơ sơ iỉ tluiì

29

Câu tao cua máy ehiét loiiii - IĨI12 lói CII hoi nước


30

Nuiivèii tãc làm việc

32

Thự c nghiệm

1*
»
.v s

Duiiiic cu hoá chãi và m á J móc
\


33

Hoa chất sư dụng

33

Dunu cụ và máy móc

35

Dụng cụ

Ĩ5


Máy móc

35

Khao sái t|ii;i II Iiilt lách và xây dựniỉ đườim chiiãn

37

Kháo sát Cịiiá ninh cua mội hổn hợp các l’AII trẽn HI’LC

37

Xãv chniií đưừnii chuân cho lim lĩ câu lử

• c
c

42

Lập clựim phương pháp phân lích PAH

51

Qui trình phân lích với mầu nước

51

Qui trình phàn lích vói mau bìm và mầu khi

55


Tiên hành phân lích mầu thài

56

Tiên liành lây mẫu

56

Tit ’ 11 hành lây mau nước

56

Tiến hanh là\ máu khi

56

Tièn hành

M)

la \

mẩu hii II

Kết qua phân tíclì các mầu

62



2.1

Két I|u;i phàn lích e;ic

2 .2 .

K quá phân ticli các mầu him
CM

f)6

2.3.

Kết qu á phân lích c á t m ầ u khí

67

I h a o l u a n k e t (|Uii

68

1' h á n

l\

Phan \

K ế t liiụn
T à i liẹ ii t h a m k h á i)


m ail

nước

(i2


JLh h h tu» timr ti

'
ÚtfHijí n f
iấtỊ&v ~H ttdtu

l»HẨN I: M() l) \ l l
Tr ong vài chục nãin gấu đáy, I vấn đề cúa các nước đang phát trièn. cũng
như LÚC IỚC phát trien, đang noi cịm về ỏ nhiễm khơng khí cua các đỏ thi lớn. Sự
< nliiém khịiia khí kh ịng chi lượng bụi q nhiều hay cõng thêm tiêng ổn mà còn
>
rất nhiều chất độc cũ ng được thái trực tiếp vào khơng khí. C h ú n g đươc đưa vào
khơng khí do con ngưừi vơ tình hoặc hữu ý trong sán xì và sinh hoại hàng ngày.
Mõl trong những chất đơc hại đó là các hidrocacbon đa vòng thơm ciáp cạnh (HOI
tal la 1’AH- polvcyclic aromalic hydrocarbons). Từ những Iiãin 30 cua thê ki này
IIO đã đirợc khang định 1Ì1 những nhóm chát có khá nâng gây ung thư và gãy đột
bien g e n .
o

Việt nam. nền công nghiệp chưa phát trien do vậy những nguỏn nàng

lượn lĩ mới và sạch chưa nhiéu mà chú yếu là dấu m ó và than dần đén việc ò nliiẻm
1’AH là một nguy c ơ đáng cánh báo.

PAH khơng có nhiều trong tư nhiên m à do sự hoại độn g cua

COI)

người sinh

ra là c hủ vếu mà đăc biệt là do việc sử dung các nhiên liệu hoá thach như dầu mỏ,
than, cùi ... và đặc bièt nghiêm Irọng là các PAH sinh la ơ trạng thái hạt răn hoặc
kin hay lơ lưng được thái tháng ra ngồi khơng khí do váy IIĨ khuy ếch tán nh;mh
và dễ tlàns dần tới sự ỏ nhiễm trịn phạm vi rộng. Sau khi nó khuvêch tán trong
klióng khi thì rơi

X L ió iig

đàt bc mật và khi có m ưa hoặc nước lưa tlõi thì CŨNU bị

CIIĨII vào các cơ ng rãnh chay vào các hỏ chứa sau rồi lăng đọn g ớ trong bùn và các
lớp tràm tích ở các lớp dưới.
T ừ những ván để đã nêu ớ trên, chúng tơi đã đi imhiịn cứu bước đấu về các
hợp chai hidrocacbon đa vòng thơm, đạc biệt là các hiclrocaebon đa vòng thơm
iỉiap cạnh , \'ới việc là sử dụng phương pháp làm giàu mẩu bàng thiết bị chiết lonulóiiiỉ cát lói cuốn hơi nước. Đây là mỏt phương pháp mới clura lỉirơc sứ dung nhiều
« Việt nam. Nó là một phương pháp có hiệu nàng cao ca về đơ thu hổi và S iói han
V
I
phái hiện rát thấp và liêt kiệm được d u n a mơi cũ ng như thời gian. Ngồi ra. các
h<íp cliãt PAH này cịn đirợc phái hiện và phán lích trên Ihièì hị hiện đại nhất cùa
hãng S H IM A D Z U là hộ thõ 11 Ü sãc kí lóng hiệu Iiăna cao LCMS-QP8000. Moi hệ


X ituttt t n t tittti' I/


H t / t t ụ t t t 'H if Ọ i' K OU»»

ihonũ mới lilial va hoàn chmil nhát với } detecto UV-Vis. (.Ictcclo huyiih J.|ii;int: và
liac hiệt là có ca delectơ khối phổ. Trong bán luân vãn này thì chún g loi phát hiện
và định lượim các PAH bãntĩ hai đề terectơ UV-Vis và Iniynh quang, vì delecto
huynh qu a n g là một detecto" gán như là đặc dựuí» đế phát hiện hợp chài PAH (do
c;ic liựp chài này thường có kha năng phát huỳnh quang). Detecta Iiàv co giới han
phát liiẹn với các hợp chất PAH rất cao. thậm chí có thế phát hiện được cáu lơ ư
Iioiiụ độ l o '

l() ' ỉỉ/ml. Từ những công cụ hiện dại trên là điéu kiện câu đê đi xác

đinh các hựp chài PAH ư mòi trường, mà đối tượng chinh cùa chiniũ tỏi là các mầu
nước có hàm lượng PAH tương đơi nhỏ mà các luận vãn trước chí để cập đên các
mau bui trong khơng7 khí và các mẩu trầm tích có hàm lươn C7 các PAH lớn hơn.
C1
C
; í;


M i n t ti i ti tiltu- */
t

'

ti

' H tỊO v


K m tu

1*11.AN 2: T()N(; 0 11AN
I

( I i(V thieu m ộ t so cúc h o p c h a t h i d r o c u c h o n đu vóny tho'm giáị) c ạ n h .
i

I

\ự ifó n ỊỊO sinh ro các hidrocttcbon da
C

VOỈIÍỊ

llinm giúp cạnli: | 2|

C a e h i t l r o c a c b o n đ a v ò n g t h o m Sỉiáp c ạ n h ( P A H ) c ó m ậ t t r o n g l ự I i h i é n r ã I II
đ o c h u n g là c á c h ợ p c h a t rát b e n v à t h ư ờ n g s i n h ra ơ n h i ệ t đ ô c a o k h i c ó m a ! c á c
h ợ p c h ấ t h ữ u c ư ( c h ứ a h a i Iiũ iiy é n tố c h í n h

l à c a c h ó n - C ’ v à h i d r o - H ). n h à t



i r o n t ỉ c á c VII c h á y r ừ n s v à n ú i l ứ a h o a t đ ò n g . C h ú n g d ư ợ c h ì n h t h à n h c h u v é u l à d o
hoại d ộ n e sõng cù a con

người, n h ư c á c q u á trình c h ư n g cài n h ự a than cóc. h a \


lu y ệ n th a n c ố c I ro n s c á c nhà m á y sán xuất g a n g thép, c á c n h à m á \

nhiệt đ iện , các

lò mi lls ’ c â n tliiiiũ c á c n h i ê n l i ệ u h o a t h ạ c h , c á c p h ư ơ n g t i ệ n y i a o I h õ iiíỉ (Million ị
I iliic m c h í n h ơ c á c đ ô thị l ớ n ) , c á c s i n h h o ạ t h à n g n g à y c u a c o n n g ư ờ i v à t h a m c h í
là c h ú n g c ò n đ i r ơ c s à n x u ấ t r a đ ê s ử d u n e t r o n g c á c h o á c h á t , c h ấ t d e o . s ơ n . t h u ố c
t r ừ s a u . p h ã m n h u ộ m , t h u ố c c h ứ a b ệ n h , c h ấ t t h ơ m v à c h à i n ò ( H à n g n ă m . t h ê iỉiới
s;m siiài h à n c tr ụ c là n h i d r o c a c h o n th ơ m ).
T r o n g m ô i t r ư ờ n g , c á c h i d r o c a c b o n t h ơ m r ố n tại ớ rát n h i ể u c laim k h á c n h a u
hao gố m

cdc đ ố n g p h ân , cá c d ạ n g an k y l và k h ó n g an k y l c ũ n g n h ư c á c d ẩ n xuất

c h ứ a c á c Iihom c h ứ c k h á c nhau.

2. C a n tọ o c u a m a t v à i h id r o c a c h o H d a v ò n g t h ơ m g iá p c ạ n h d ư ơ c p h à n lu h : \ 2,

3. 7, X, 9, II, 12, 14, 16,21,24,251
C á c h i d r o c a c b o n đ a VÒI1 ỈỈ t h ơ m ( p o l y c v c l i c a r o m a t i c h y d r o c a r b o n - P A H s ) la
n h ữ n g h ợ p ch ấ t ch i c h ứ a c a c h ó n (C ) và h id ro ( H ) với c â u trúc b a o g ô m n h iề u v ò n g
benzen
thưm

lĩắn với n h a u . T h u ậ t lig ữ P A H

t ỉ i á p c ạ n h t h u á n tIIV. c ò n

nlũniii d ầ u


chi d ù n g đế d u

các hidrocacbon đa vòny

Irong tự n h iên c á c chát g á y o n h iễ m

n à y CỊI) c ó

xì c h ứ a c á c n h ó m c h ứ c n h ư nitro, a m in o , x ian o , c a c b o x y l... và cá c

c h ã i n à y I h ư ờ n g đ ư ợ c g ọ i là c á c

hợp c h ấ t

chứa v ò n g thơ m (PA C ).

C á c h i d r o c u c b o n đ a VÒIIỈỊ t h ơ m a i á p c ạ n h q u ; m I r o n y 11 h ã I l à c á c k l u i n u c ù a
c á c h ơ p c h á t I i a p h t h a l e n . a n l h i a x c i i v à p h e n a n t h r e n , c h i n m là c á c k h i m ạ l iê u b i c u
\ ; i d ã (.lirực n g h i ê n c ứ u n l i i é u c á v ế t í n h c h ấ t v á t lí v à h o á h ọ c c u a c l u m e m à t h ậ m


jjiiíiti

tu t

ỉ/u tí'

*t

' M iỊiU Ịi» t


'M i ị O t

7f r n t t i

I chiiim còn dược nuỉiicn cứu khá sâu ve càu trúc líhư lio dài liên kẽl giữa các
Iiycn Iir cachón V V cachón (C-C) và cachón với ludio (C'-H ).
íi
H ìn h 1: C ó n g t h ứ c c áu tạ o cúa c á c IV\H dư ợ c p h â n tích.

Napluhalen

Dibenzothiophen

1-Metyl phenanthren

1’iren

2-Metyl naphthalen

1.5-Dimetyl naphthalen

’henanthren

4H-Xiclopenta[def]phnanthien

Benzol aỊtluoren

Anthraxen


Fluoranthen

( 'hrisen


XJufti á n finit' I
/

HiỊỊtiỊtu 'HtịỌv Konti

Benzo[b]fluoranthen

Coronen

Benzo[uhi]perilen

I)ibenzo[ahJanthraxen
\xenaphthen

Axenaphthylen

Huoren

Beiizo[a]anthra\en

lienzo| k Ịtluoranthen

lndenoỊ 1 , 2 ..'-aỉ|pircn



JJítiUi đ u tiiiir »
/

'Hijo* t(>oau

Nlđniii kết q kháo sát hãng các phương pháp vát lí đã c ho thấy các phán
nr iKiphthalen. aiuhra xen . phennnthren có càu lạo đ ổng phà ng \ a các electron 7 cùa
Ĩ
chung được phàn ho mội cách đoi xứntỉ. Như vậy hai vịnii sán cua naphthalcn
hồn tồn có cr n • như nhau và có mót hè th ốns thổim nhài c
giá i
íinm mười electron n.
c
c
con với anthraxen và phenanthren củng như vậy với mỏ! hệ Ihõim thom gố m 14
electron n. Tuy nhiên ta càn lưu ý ràng sự phân hố cấc electron ỵronsz hệ thống cua
naphthalen, anlhracen và phenanthren và cua các PAH kkhác nữa kh ông được* đêu
đận như ơ benzen. Vì vậy các lien kết troue phân tứ các hiclrocacbon này khơng ơ
cung lììột bậc n hư nhau. Dưới đây là gian đồ phân tứ c ua chime.
H ì n h 2: ( ỉ i á n d ô p h â n t ử c u a n a p h t h a l e n , ỉ i n t h r a x e n \ à p h e n a n t h r e n .
0.452

0.520

0 450



1.5X1


1.4X5

I. h i n

0.45!



0 .4 4 0

Đơn vi là A

0 .4 0 7

0 .4 0 4

1.5X6


Mita H au ỉiuti■Si

T in h

V

e lid í

vật

l ĩ Ytí l i í H Í


hoc:

1 1

,

HiỊUiỊin Ỉit/Ot' lí ont!

3 1

I . T m J i ( 7/ i / / Yilt It.

ĩ I I Tính cha! mili:

Các hidrocacbon thơm co mùi Ihơm dc chiu đẽ 11 kho chill. C h u n g là nhiÏNü


c
c
dial kích thích khứu giác (mót trong bốn nhóm chài kích thích khứu giác: parin
liiclmcacbon. tecpen và ete. este và xon). Đ ộ ngứi thấy (sị phân tư chất trong
le m

k hỏ ng khí) cua benzen là 4.10 "

5 . 1 0 " Siam, toluen là 4 , 8 . 10 'aam...

V 1.2. Phổ cua các PAH:
Khác với các đi-en liên hợp mạch hớ. những hệ thông k h u n g cua các PAH

cho

một phố tưưng đối phức tạp gồ m nhiều dái trong v ùng iư ngoai và thăm chi có

ca ơ vùng kha kiên. Nói ch un g phổ electri của các PAH the« đườ ng thắng như
Ii.iplnhlei). anthraxen. có dạ ng rất giông phố benzen (ha dái n

> n * ). nhưng các

dái hâp thụ bị chun dịch vé phía sóng dài hơn. Só các vịiiiỉ giá p c ạnh c àn g tăng

1

hì giai hấp phụ càng chuyến ve vùng sóng dài hơn. N ap hth axe n (bòn vòng giáp

nhau theo đường tháng) đã hấp thụ được trong vùng khá kiên và do đó có màu
Y.mỵ. cịn chât penthaxcn (có năm vịng giáp nhau) kè liếp đó till có màu xanh.

y
ífil

Hon/cn

N aphihlcn

A nthnm m

N aplilhaxcn

l'cnihaxcn


255

' 14

1X0

4X0

s XII

2M)

ì\<\

7‘;on

Ị KHK)

\2(>[ IU

Các PAH Milieu vịng giáp theo dường ẹẫy Sóc Iihtr phen anthren, chrysen.

pyren... có phổ phức lạp hơn phổ của các đổng phân fila các đóiiìi phân aiáp nhau
theo đư ờ n c thám: và các phổ này thường đặc trưng ch o từng câu trúc.

7


-ílttm i tu t ỉ/ttii' u


I . . V Các hãng

V



ì ( tỊtiiỊtn 1HtftW ~ì( O u u

vât lí khấc:

Itiíny 1 :

(

;íc hiiny



vạt li c ú a cá c IVAH d ư ợ c p h a n tích.
Diem cháy
("O

C „,H S

128,17

S8-82

D ie m M)i

CO
217.7

C„,H CH

142,20

34-36

241-242

1.5-l)imciv Inaphihnlcn

C | (IH„(CH,),

156.25

80-82

265-266

4

Dihciì/olhiophcn

C , , H sS

184.26

08 -1 0 0


332-337

5

Phonanihrcn

178.23

95-101

304

6

1-Metyiphenanthren

192,26

57-59

155-162

7

Anihraxen

178,23

216-2 18


-

X

411 ( \dn[>cnia|del Iphenanlhren

C ,sH ,0

190,25

113-115

353

«)

Fiuoranthen

X»H|„

202.26

107-110

384

10
11
12


Flue fren

166.22

114-1 \b

298

202.26

149-157

-

Rcn/n|u|l1iinrcn

C 17H 12

216.28

216.8

-

n

Bcn/.i >|h|llunranthcn

I2


252,32

163-165

-

14

( .Trisen
i

228,29

25 2 -2 5 4

448

15

Rcn/.n|c (piren

C,,H,,

252.32

177-180

495


16

[ii*n/ü|;i|pircn

C»„H ,2

252.32

1 7 7 - ISO

465

17

Pcrilen

C a ,Hu

252.32

2 7 8 -2 8 0

-

IX

Ren/oịiỉhi 1peri Ion

276,34


2 77 -2 79

5()0

I1
)

( oronen

i2
c \ , h I2

300,36

442

525

20
21

Axcnaphthilcn

C,,HS

152.20

90-0 2

280


Axcnaphihcn

C , ; H 10

154,21

93-95

279

Dihcn/«»|ah|aiUhn»\en

C v H 14

278.35

26 6-2 67

524

23

Bcn/n|a|anthracen

^ isH 1 ?

228.29

157-15<)


437.6

24

K*n/n|k llluorninhcn

C ,„ H l ,

ci
ITé
ri

21 5-217

480

25

Indem > 1 2 .Wcl 1piren
1

£ ,\’H 1 '

276.34

161.5-163

-


1

Naphlhalcn

1

2-V1cl\ Inaphlhnlcn

y

11

c , M i2

C n H„

Pi ren

c\,h

c vh

r

l*han til
1irony

l en c á c P A H

1


r^t

( onjj th ức

V


M ltittl tu t

tim t-

tt

t i iỊH tị 4 t t

'

~9f O i t t t

,v2. IIIIh Do các phàn tứ l’AH klióng đơi xứng nlur ben/.en do vậy nó hoai clõnti hơn
Ivii /cn I ro IIự ca hai phán ứng cộng và thê.
+ ) Phán ứng cóng:
the bị

o naphthalen các lièn két u - |i hoạt độuii nhát, nó co

klur hố bời natri và etanol (hidro mới sinh), thoai


ilihklioiiaphihalen.

sau đo

thì chãi

này khịim

liên cho

bên (.lé chui)

thành

1.4-

1 .2 -

ilihidmuaphthalcn. Cá hai phán ứng đêu loa nhiệt.

Naplitlialen

1.4-dihidronapỉưhlen

1.2-dihidronaphthalen

C òn ư nnthraxen thì khuynh hướng cho phán cịng vào vị trí

ọ, 10 đẻ Irơ


thành mộ t hệ thóna gố m hai vịng benzen khá mạnh. Năng lượng thơm hoá cua
anthrnxen vào khoá ng 83 kcal/mol. Nếu rọi tiu tư Iitĩoai vào một dung dịch
iinlhiaxen trong khí quven oxi 1 hì sẽ hình thành anthraccnpcoxii
Q:

hl)
Đố i với phenauthren các nguyên t ơ C , và C’|„ cũng hoạt đ ộ n g nhất. I1Ó cũng
ilc dang điêu chè dihidropheiinnthren với xúc tác mà

Iih iệ l

phán ứng lớn hưn nhiêu

nhơ ớ phàn ứng naphthalen (-15 kcal/mol).

I K xt

+ ) Phán ứng th ê : Vì các p h â n tư FAH có I ih ié u vi trí có độ h o ạ t đông khác
Iili.iu. nen vàn đề định hướng trong phán ứna thế (V hcn/.cn ihnờiiỊ! kha phức lạp.

<)



Mềíềtu tttt tiutf »t

Đoi \ « i Iinphthalen và anlhiaxen thì vị irí I là
V

IU v

i

'ỉếijmji tt 'iítặOv ~ ( tmti
ì

the ưu tiên hơn. như phân

uní: nitro hố \;i simio hố
NO’

DO "tacola
ta
Vì các phan ứng thê ư phenanthren có thế xa\ ra ơ nhiêu vị Irí khác nhau,
nen thườnu gcặp khó khăn trong việc lấi phan ứim hình thành một đổ ng phân ciuy
nhai, ví dụ nlu rc á c phân ứng nitro hố và sunfo hoấ thì thu được sán phiim là hổn
hop cua cấc đỏng phân thỏ ơ các vi trí 1, 2, 3, 4, và 10.
18%

300
C)2

>00

' ĩ i l ộ '/Í

c iic s â n

phàm

su n lu


h o ii

há nu I IS( )j (Vf ) 0 ° ( '

4
4.1.

( Vic c h I sô lo e d ỏ p h à n IIO I 1L!
p h ả n ứ im n it r o h o á

Các iiììh hưỜHiỊ địc và cơ chẽ g(iy UMỊ th ư cứa PAH: 111
( ’tiỉ (ỉtill hi oh li! (I< ( :
>

4. i . I . Các ánh hướng đến giác quai) hố học:
4-) Mìn: Các PAH đều có mui thơm từ dễ chịu tlẻn khổ chịu và chúng là
II hửng hợp chát kích thích khứu giác. Mùi liên quan đctầ cây rất tây màng nhay.
4-) Vị: Các PAH lone có anh hươnii rai manh đèn các chất nhàn cua lười (\i
giác). C h ú n g ịỉãy cay. nóitii. cam giác ngứa khi tiẽp xúc với đấu lưỡi, kèm theo uày
mill c am üiác CIIC ho. do tè cục ho.

10


Jútiut itti iitềtt' %
4

4


1 .2.

'UiỊittỊtn ' ềliịOr lí Oittt

C ác íinli hưonu (.ten màng nliày va mo (lưó‘i da:
Rcn/cii va các CỈỊHÌI llalli: long khi tiêp MIC vói màng Iiháv ¿10V i;i t;i\ tal Clic

liu. I1ÒU liép MIL trực liếp V mó phổi gày viêm phổi. Thơ phái moi thơ lích nho
íífi
1’AH vào phoi en \ tổn thương phoi kh;í mạnh. Đicii n;i\ đưov iiiái thích do sức
cđiiii I"« lìiậi tliâp c ho phép hoa chát lan ra bé inậl ròng. Tiêm PAH dưới ra gãy
.1
viêm lây.
4 . 1 . . V Các anh hư ơ ns đêu mát:
Ti ếp xúc trưc tiép với PAH Ilu »111 rãnvà loãnũ lỉiiv c om và rát. Nêu liẽp xúc
láu có thè iiày lịn thươim mơ.
4 I 4. C ác ánh hưởng đến da:
Khi r A H lóiiíi tác dụntỉ trưc tiẽp với

da y khơ da và rát. và khi liẽp xúc

lau nó hấp thụ qua da vào trong đo tínhhồ tan mỡ.
4

1 .5.

T r ú n g độ c tính c ơ thể:
+ ) Tí nh địc cấp tính: Sau khi hấp thu vào má u Í’AH liếp xúc với màniỉ iroiiiỉ

cua tè hà o m ạ c h m á u và mao mạch. Sự tấy các tẽ hào m à ng trong bới PAH có (hè

uay đột hiên đổi lính thám thấu ớ trong các m a o mạch
+ ) Tính độc vĩnh cứu: Những nghiên cứu độc lính mãn trên độ ng vậi thì cho
thấv c h u n g là Iihữnc hố chãi nguy hiếm vì lió ph;t huv từ bên trong cua mó tao
máu. nó lác đ ộ n g đến hệ thán kinh và làm tổn thương với lẽ bào sinh máu.
4 . 2 . C t t f h ó i Ị Ớy l i n i Ị t h u :

Các 1’AH siày ung thư được c huyen hố thìmh các san pliám khác nhau chu
ycu iđ các phenol và quillón và thrợc thái ra trong p h à n . Mãc du cơ chè UI1 V imụ ỉlur
cua các PA H chira rõ, nhưng rõ ràng hoạt tính gây ung Ihư cua ch ún g có liên quai)
đèn sự trao đổi chất c ứ a chúng. Nliữnn diol tan trong nước tạo ra từ chúng két hợp
với các thành phân c ua mô ơ tronu tẽ bào tao thành phức chính cây ra c á t anh
hương dẩn lới sinh ung Iliir.
c
c
N l i ứ i m i m h i è n c ứu SƯ c h u y ế n lioá (trao đ ố i c h át ) c u a c á c P A H C 5 ■ II11 cr ilur
iiúv
tỉ
CP
cr
J
>

cho raiiiỉ d i â t gây ung tlur kêt hc/p với một thành phấn nào đó cua mị qua vìmy K
hốc những nh óm hoại độníi khác. Ch àng hạn khi nghiên cứu tính gây »na tlur cua
1:2.5:6-Dibc*nzo anthraxen chứa (); 10 - '~c với chuột:


M n titt iti 'iiiit'iậu It m
i tii it t Hftft iit- t u
t t


mo

(khu trú para là vùng L và octo là vùng K)
Người ta thấy có mót sir lien kết bất thuán nghịch íĩiĩra chái g â y ling Ihư là
1’AH hoặc cliâì c h uyển hố cùa nó, với nucleoprotein (protein Irony nhãn lẽ bào).
Nêu protein lien kết với ch ất gây ling thư là sự kh oá men. sự mất hoác " s ự xóa" nó
khoi lẽ hào sẽ có thê gây ra những biến đổi vế trao đối chài, cái đ ó c ó thé khới đầu
c ho quá trình lạo gà y u n e thư (khối

II)

II ( 'ác p h ư ơ n g p h á p x á c d i n h P A H : | 2 |
1 ( ’ác /thương pháp sắc ki cột:
Phương pháp này thường chi d u n e đe pliãn lích moi vài chài cụ the há lit:
cách cho q u a

CỘI

ch ứa silicagen hoặc Al,(),. C ác chất được nhận biết b à n s phương

pháp phổ UV-VIS. T u y nhiên phương pháp này c ó độ nhay và đ ộ c h o n lọc kém.
2

PỈHÍƠTIỊỊ pháp sác k í giày:
Bergman và G r u e n w a ld đã sir ílụnạ loại axelyl hóa và hệ tinny mói

Tol ue n: M e tan ol :N ư ớc ti lệ 1:10:1 (ti lệ thế rích) cịn W iel an d và Kracht till íliing
lie Meth an ol:E te:Nư ức ti lệ 4 : 4 : 1 đế tách các PAH



■ L tn tti

tilt

lliitt'

it

' H i/tttỊt ft

1tế I f O f

Taihcll đã d ù n g loại tỉiáy lấm N.N-clime(hyHctniamil (L)MF) và
hao lina D M F làm pha đọng. Hệ s;ic kí ui ày

11à V íltmg

Ji

11-hcxan.

(ỴC Inch PAH Hong các màu

moi trường sau khi lách phân đoạn hãng cột nhòm oxít
Sau khi tách bãnịỉ sãc ki ịĩiây, đươc định lượng hãng các phươ ng pháp phõ
lư ngoại hoác huỳnh Cịiiaiiũ voi dịch chiẽl hoặc trực ticp Iren iiiấy. Nói ch ung, sàc
kí üià\ được dân dàn thay ihẽ hãiiũ sác kí lớp mong.
3 Pliương pháp sài ki lóp móng;
Sàe kí lớp m ó n g ve nguyên lác cũng sứ d ụ n g các hệ d u ng mòi và pha tĩnh

íúomü

như sãc kí CỘI và sác kí giấy nhưng có những ưu điế m hơn hãn là có the pháiI

lích với hàm lương nhị hư» nhiều và thời gian rứa giái lĩiám đi đ á n g kế.
o

Đòi voi
C-

cr

các háu m óng hay dùng let silicugen hoặc õxít nhơm và pha đóng là các ankan liồc
\iclo h e xa n thêm m ột lượng nhó benzen, ete. hoặc các dần xuát chứa clo cua
lụ ilro ca cb o n . Hiệu quá tách phụ thuộc vào sỏ vòng thơm IIOIILI phàn tứ và thõng
tlníờnc lìeười ta khơng dùne đè tách các done phân vì độ phân giái thườiìi* rãi kém.

H aw ard và các c ộ n g sự đã nghiên cứu tách và định lương các PAH bàng hẹ
sãt

ki lớp m ó n g g ổ m bán mỏng

hãng xenlulo bão hịa ciimcMhylfomamit

CỊI)

Filatova thì sứ d u n g ban monii bằng, nhơm ỏxít có tam pa iaph m long và dùn g hẹ
limit! mơi nicthanol/paraphiii lóng làm pha động. Ran m o n g axelal xcnlulo đã được
Wierland làn đau tit'll sir dụn g đe tách


và đã thu được những két qua kha lịiian

Irong việc tách các clổnti phân.
Năm

l l)64 K oh le r đã dùng bán m ỏng két

xenluln Ihành một hồn hợp ròi tráng lên bail mỏng.

Imp ca nh ơ m ỏxíl và
Hịn hợp

axetat

được trộn đều theo ti

le 2 : 1 và tráng lên hán. Sắc ki ban inóne được sứ dun« ớ đây là sãc ki bán
c
c

. c
•/

1110112cr 2

d iió u . lan thứ nhất với họ dung môi hexan/pentan/tolueii, và lân thứ hai là với he
m cthnnol/ele/iurớc. V ớ i phương pháp này ta có the bó qua khâu chiết và làm iiiáu
m.ui sau bước thứ nhát và không phái chuyển sang bán m óng thứ 2 do đỏ đã Iiẽt
kiệm đươc nhiẻu th ờ i C1
gian cũng như han ché sư mất mat.

c*

C ác PAH sail khi tách được định lượhs bá n g huỳnh C|iiaii& và phổ tư ngoại.
z
I u\ phó nr ngoại có một vài hạn c hé do độ nhay và đõ chon loe kém. do đó người

1.1

llurừni: hay sứ (hum pho huỳnh Cjiiansz đe nhặn hièì và clịiili lượiiu các PAH.


JLttf/tt t i u ỉ i ttH ' t i

4

(

i í i f n t / t n ' Ìit/O v

H tu tu

(H phươniỊ pháp sá t' kĩ khi:
Tr ong hàng loạt các phươniỉ pháp lách chãi, phương pháp sác ki la mót

phươnu pháp đươc sứ d ụ n c lộng rãi trong hóa học phân lích. N hữn u cái tiến tron«
ihiẽt bị sãc kí. đặc hiệt là pha tĩnh, đã m ơ lộng phạm vi ứng dunii c ua kỷ thuật lùn
iroim tiruiiü lai. ư u điếm lớn nhã! cua sãc kí khí là độ nhạv và độ ch ọn loe cao cho
phép \;ÍL dinh từng châl Irong hịn liọ'p ơ Iihừim nơng đo lal thâp.
Nũười ta dùng sác kí khí đe phân tích các hcyp chãi có tmh chât c ơ han là tlé
bi ba\ hai (roníỊ kh o á n s nhiệt độ phàn tích. Băng phương pháp này có the phân lích

các PAH có tới 24 nguyên tứ cácbon. Măc dù các 1’AH có c ù n a sơ Iiiỉiin lir
c

J

c

V

4
^

cachón Iiliưuií sư khác nhau vé càu trúc có vai trị quan trong đẽn tính hay hơi cua
chúng. Ví dụ nliư Pirenthrene có thế phán tích dề dà ng nhờ sãc kỉ khí. troiiii khi đó.
mót đónii phàn cùa nó là NaphthoỊS, 1,2-ahc]coronen địi hơi nhiệt độ phân tích rai
cao hoac phai d i mV. sãc ký d a nc7 lịng siêu tới han.
s
I
J
c
C.
Do lính phù hợp với phân tích các PAH. (lẽn sác ki khí đã trớ thành k\ thuật
phân lích đặc thù cho các hợp chất đó trong mơi trường. Rail Ihãn s ự biếu đoi của
C Í trình đút cháy làm cho sự lạo thành và phàn tán các 1’AH vào trong khí quvcn
ỊIK
trớ nén cực kỳ phức tạp. Do đó người ta đã thay hãng kỹ thuạt sãc kí khí sử clụim
cột mao quán với độ phân giái cao dùng đê phân tích các
IIV I1

hỏn hợp kho


tách

nói

Trẽn thực tê kỹ thuật phàn lích 1’AH băng sãc kí khí đã được thiết lập mót

cách hồn há») và nhửng d ữ liệu lống quát nói trẽn cho Iháy c h ú n g được sir (.lung
như một cơng cụ khẳng định tính iru việt của phương pháp ch ọn lọc này. Mọt sự
thay đổi

11 hị

các qui trình sắc ki khi hiện có nói ch ung cũng đá p ứng được yéu cấu

phân tích các trường hợp liêng hiệt .
Sãc ki khi sứ dụn g cột mao quán với độ phàn giai cao đirực sư d ụ n g lóng rãi
để tách các hỏn hợp phức tạp gồm Iihiéu loại PAH và các đổtig phân cua chúng.
Các nghiên cứu gần đây đéu lập trung vào việc kháo sál mỏi quan lìệ các thịng sơ
lưu cua sãc kí khI với tính chài và câu trúc phân tứ cun các PAH. Deteclơ su' dụiiũ
troné săe kí khí đế phàn Iích các PAH thường là ion hóa ngọn lứa (FID) và khối
phó (MS) tuy nhiên c ũ n ạ có mot vài cơng trình cơ ng bổ về việc xác định PAH
(.lililí! hẹ lien liơp sãc kí khi - pho hóiiũ ngoai chu ven hóa Fourici (GC-FTIK ) .

14


j L 't t i i t i

tlitt

u itr

ti

H iỊittỆ t

H ' Hfr Ittt
tO fuI

Sac ki khí-khói pilo là mót (hiếl hi izhép nòi ülifil SÙL ki khi-mot thiè! bị lách
hoim hão với khối phổ kí-cùng là niộl ihiếl bị hoàn hão trong việc nhàn biẽi L
‘ác
i. Iial. Sác ki khí là moi phương pháp rá! hiệu q ÍIOIIÜ việc lách lát nhiêu c;ui ĩứ
nhưng lại khỏ khăn iroiầg việc định tính các chái có iroiiu hỏn hợp phức lạp đố.
Ngược lai. khối phơ khơng có khá năng lách chát nhưng lai c ho phép ta định lính
\.I

dư đốn \ à làm sánu to câu trúc cua các chát la từ nhừiití ihoniỉ tin thu được cua

khoi pho đơ. Như vây he liên hop sãc ki khí - khơi phổ là IÌ1 ÕI k\ tht ghép nơi
nhâm m ục đích đa! được những chức Dâng ưu việt cùa hai thiết bị• riẽna rẽ.
~
c*

c
Dối với detector khơi phố, kỹ thuật ion hóa theo kiêu va đập điện tứ hay
đuov sir ilụniĩ và các quá trình phàn manh đặc trưng sẽ giúp ta nluiiiii thòng till cán
iliict vè câu trúc phân lứ. Một sơ kỳ thuật ion hóa khác cũng được sir dime nhtr ion
hóa hóa học với các ion m a n cs điện tích âm (n eca t ive chemical ionization method).


Các ion m a n e nhiệt được chuyên động với tốc độ nhanh đưực các phân tứ khí mẫu
bát üifr với ái lực điện tử lớn. So với ion hóa theo kieu va đập điện tư (hì sẻ ít có quá
ninh phân mánh hơn và ít lạo ra các ion mánh hơn do sự va ch ạm với các ngn
electron maim năng lượiig tliâp. Các cơng trình cị ng bơ vê phân tích lJAH chu u
đưov í litre hiệu bang phươiiiỊ ph;íp săc kí khí với deteclo' ion hóa ngọn lứa hoặc khỏi
phổ .
Tiến bộ về pha tĩnh tinh thê lõng lại là một lựi ích nữa cho sac kí khí phân
lích 1’AH , mặc dù các pha này không được SƯ d ụn g nliiéu làm c ho các mục đích
ihúng thường Iilur các pha lĩnh khác. Ngày nay người la càng quail tám đêu việc
phái trien ki thuội chè tạo pha tĩnh linh the lịng vì việc lách các cặp đố ng phân
1’AH li) ràt cần chiẽt, nhài là lir khi người ta phái hiện ra các P A H có khá

11 ãIIti

íiây

ung ilnr và đột hiên gen mà rất kho (ách bàng các pha tĩnh thịng thường.
Vào nàm 1970. Lee phái hiện la lãng có thế dùng axil Lewis đế ăn ró hè
mai Irons cua cột sãc kí. nhị đó hiệu q thu đươc lớn hơn rất Iihiéu, đóng thời
yiam đư
CƠ I.

Đày là mội lie'll hộ lớn troim kỳ thuái sãc kí dùng đè phàn

lích 1’AH. Tièp đó là là những cái tiên về cột đe phân lích I*AH. ví dụ như việc làm
|;ỉiic lính bén nhiệt cua pha tĩnh. Cho đèn những năm 80. người la đã biết đến
I)Inins: plia linh polyme liên kcl mạch và pha tĩnh lien kẽl huá học. CVic pha tĩnh

IÙ 1\



J L tm tt th i

f / tttf

it

'H i Ị t t t Ị Ì t t

co thó' chiu ilươc uhiệl đo Irén I()()"('. Các dữ liệu sác ki đ;il đươc

' ề (iỊO ệ ‘

11(1*11

y /ế H ttt

pha lililí

liv kia do được làm trực liếp lẽn thành mao quan nén tic bị phân huy vá lie hay
hoi. Mól ven lị

C ịuan

troI 1Ü đê tlníc d a \ sir phát trien cua t á c pha lình moi l;i lính

iliám ướt. Pha linh tốt là pha lĩnh có lính thâm ướt tò! và d a m háo khi Iihiệi độ 1antz
\;in iìiữ được lính đón 2 nhái ma khơng bị co lại đe lao 1 hanh gioi.
Ill IMmony p h á p xác đ ị n h I W H hiiiiị» sác kí lónjỉ hiệu n á n ịí c a o (HIM,( ). 12 1

Vì các 1’AH là các hơp chất khó bay hơi và nhiệt đơ sơi c a o c ho nén liêu
dtniíi sàc ki khí ihì việc xác định với những hợp chái có hon đèn Dăm vịng he n/ en
ụiáp canil trớ nén là rất khó khan, mà phương pháp phan lích H P L C lai khõim phụ
ihuot vào Iiliiột đô hay hoi cua cluing. Ngồi ra cịn có một u tố râl quai) liona
dán đen việc sứ dụn g phân tích l*AH hang thiết bị HPLC. lìr càu trúc cua các PAH
thì la thấy chung là những phân tứ có hệ thống thơm liên hợp rất lớn do vậy ma có
kha nâng phát huỳnh quang. Nêu la sir tiling detectrt huỳnh q u a n » thì có thơ phát
hiện các cáu tứ PAH trong mẫu là rãi nhạy (có những cấu lư độ nhạy gàp đơn hàng
nghìn làn so với detecto- khỏi phổ), mà hiện nay loại de tec to này chu yẽu là được sir
dụ Đi’ ghép hòi với hệ thòng HI’LC.
I

G i ớ i t i l ic a q u a vê s ắ c kỉ IÓIIỊỈ h i ẹ u H ã n g C(io ( Ỉ I P L C ) :

Săc khí lóng hiệu năng cao là một phương pháp phân tích hiện đại và được
ÚI1ỉ? d u n C1 rat rone rãi. Với nhfrng Ư điếm riêng c ùa mình. I1Ĩ đã tó ra lất có hiéu
Í» . a
. o
L? U
c*
tịiia khóiiiĩ những Irons các lĩnh vực nghiên cứu c ư hán mà còn trotis các linh V C
Ư
khác như: hố mơi trường, cóng nghệ hố chài, cơng nghiệp thực phàm, hố sinh,
dược phấm...
HPLC' lát thích hợp c ho việc phàn tích những hợp chất khó ba y hơi. khi» xác
đinh bãim phtrơnu pháp khác. Đó là:
•í* Hợp chất cao phân tứ thuộc đói tượng nghiên cứu trong

Vhọc, sinh học...


•ĩ* Các hợp chốt tự nhiên kém bén, các hợp chát kém bén với nhiệt đó.

các

cliàl lie lió. Các hợp cliál trẽn gơm có: miclcolil. axil nucleic, axil am i ti.
đường, polisacarit. sãc tò thực vật. axil hữu cơ. lipit. vitamin, khátiị! sinh,
ancaloit. châì an thán, chát deo hoá. polimc tổiiiỉ hợp ...


JLtnnt a n H u n ■ 1/

'ß fi/ttt/ttt

K o n ti

H i n h 4: So d o t o h a u cim mol In* th o n g s äe ki long h i m n ä n g c a o
R e s e rv o ir

Pump

He thong ihiet
C

In je c to r

Column

D e te c to r

hi HFL C tuy theo time häng che tao dtiofc thief ke voi hinh d a n s va

J
C*
C*
.
*-

dae die m ki thuat khac nhau. nhtrng den bao göm 5 bo phän chinh sau day:


Bom cao ap (pump) : lä ho phän de bom pha döng väo cot täch. 1 hire hien
qua tiinli säe ki. Beim nay phäi dieu chinh diroc toe do do ng ciia pha
dong.



Van bom man (injector): la bo phände nap chinh xac mot Iiron g nhät
dinh man can phän tich väo cot sac ki. D o la van

6 chieu,

chüa vong man

co the tich khac nhau.

LOAD

IM JFC T

H i n h 5: M 6 tii van b o m m a n o
hai t r a n g tha i dira m a n väo

vöng m ä u
( h in h L O A D ) va
ti e m
man
väo
cot
(hin h
i n j i x :D


- L u a I t t thitv I
I i!
/



'HiỊutỊiII 'ì(iỊ04' l í o a t
i

Cõi tách (column): là hộ phận quan trọng Iiliàt cùa hệ sac ki. Coi lách cú
Iihiéu kiến, nhiêu loại với những kích thước khác nhau phu hợp với từng
đói urơnỵ phân tích. Noi c hun g' các cột phân tích thường có chiêu dài
10-25 cm. đường kính troiiiỉ 2-5 mm.



Bó phận phái hiện (detector) : là các de teclơ có chức nâng phát hiện và
ghi tính hiệu của các chát cáu phân tích dựa theo tính chái vật lí hoặc
hon lí cua chúng. Có nhiêu loại detectơ nlitr: cletectơ hâp thu qua ng phán
tư UV-Vis, dctccU) huỳnh quang, d e t e c t ơ k h ô i phổ, delectơ đo chiết suất,

cletectơ đo độ dần...



Thièt bị ghi và xir lí sơ liệu ti r độ ng (recorder): ghi tíu hiệu đo. tính tốn
và đưa ra kết quà. Nó có thế là dạng m á y ghi trên hãng giây, hoặc các
máy tích phân kè dạ ng hán máy tính hoặc có thế là các các máy tính có
các phán m é m hiện đại.

2.

C á c d ạ i ỉư ọ iìg d ặ c t r ư n g c h o q u á t r ì n h tá c h t r o n g

HPLC:

2 . 1. Ị h ờ i lỊÍdii Ill'll Ví) (íó rộniỊ />/('.'

Khi ta bơm mẫu vào CỘI sác kí sẽ có qua trình tách xay ra liên suỏt cliiéu dài
cột lách, đường cong rửa giái ta till! dược gọi là sác đố, I1Ó thường có dạng sau:

******

comcone«! 1

component ĩ

M inh 6 : D ường cong rứ a g ia i

IS



J . t n a u ỉiun' i
Jiu
t

Hiậtti/iu 'iltỊOt'

y/t>ếỉti

C á c chát \AỈ\ troiầtí m â u sau khi đươc bơni vào CỘI sau ki sè liío'nn tác với pha

(inh \;i pha động. Chú ng hi lưu giử Irons* cột lach ìronu lliời uian nhái
chinh la thời c
giun lưu Clin IIÓ trong hê cột đà cho. Thờ i *. an lưu
ui
c

đinh, đó

!K»\đ ư ợ c lính tir
J

lue

nạp niằu vào cơt đèn lúc chát lan clưực rứa giai ra ơ đ i ế m có nơng đ ộ cực cíaI
Hình IICI1 la có :
- I,,: iliời iỊÌan c h è l . là iliời gi ai ) c à n thiết đ ế p h a đ ỏ n g e h á y q u a CỘI l á c h .

- lị.: thời uian lưu I0 Ì111 phân, tính tif khi bom mầu đèn die m cực đai cua pic
- t"K: thời gian lưu tliậl. bơng hiệu sị cua lK trừ đi I

- Cĩ, : Đ ó lệch chunn cùa píc sãc kí.

- w„_, : độ rộUíỉ cùa píc tại một nứa chiéu cao là

2 . 354 (7 ,

- W,, : độ rộng cua đáy píc
Các thơng sỏ về thời gian: t„. IK
.

1

K có the biêu đổi sang các đại lươnạ: thế

rích chét V , . thê tích lưu tồn phần V K và thế tích lưu thâtl V ' k bã 11 tì cách sứ dụng
liru lượng dịng cỏ định F:
V„ = t „ . F



V K = t K. F

Thời gian lưu ciia một chài tan trong q trình sãc kí phu tlmộc vào nhiêu
y cu lố:


Bán chài sãc kí cùa pha tĩnli




Bán chà!, thành phần, tóc độ cua pha động.



Câu tạo và hán chát cùa các phân tir chất tan.



Tro ng mội số trường hựp, nó cịn phụ thuộc vào pH cùa pha đơng, nơng
độ cua chát tạo phức nếu các u tơ này có ánh hướng đến cân hãng
động Irong quá trinh sác kí.

Giá trị thời sian lưu có ý nehĩa rất IỚI1 trong thực tế, dựa vào đó ta có
hiél được các chât tan trong hỏn hợp mẫu được rứa giái ra như thè no

thố

troim cỏc

iờu kin thớ nahiỗ'ni ó clion. Tlii sian lu cịn là đại lượng đó phát hiệu định tính
một chất.


J J titttl tit!

tim e

it

' ằ ề tỊttl/i tt


H i/O r

7 /fH tti

1.2. lie so tiling lượng Ắ'
Thời gain lưu tK chi là đại lirọiü (.lililí» đế định lính.

1)0

là Ilium só cua moi

C.UI tứ c h o trước những điều kiện sác kí khơng đổi Iihưcỏt. pha đónỵ. nhiẹi đó... Đc
bleu ill Ị dặ c Irưng cua mội chát, người til clima mộl dai Itrợnu có hiệu qua hơn đe
mơ ta Cị trình lưu giữ. đó là u lố (hay hẹ số) d u n a lượng k

Khác V thòi giai)
(ifi

lưu. k ’ khóllíz phụ thuộc vài) cá l ị t độ dò ng cùa pha độn g lần chiêu dài cua cột
lacli.

kcó the xác đinh trưc tiêp lừ sãc đỏ theo cò ng thức:
,

t R
t ~

k


lo

~

tR-

t0

=

t k

o

Neu giá trị k càng thấp thì khá Iiãnu tách cúa

°
CỘI

1

tách càng kém. Trong thực tẽ giá

u i cua k ' năm trong khóiiu từ 1-8 là lí tưởng. Giá tri■ k' lớn hưn sẽ dầu đến hiên
c
c
*liront: pic hi donne, độ nhạy phái hiện kém và thời gian phàn lích két) dài.
2.3. Độ chọn lọt • a:

Hai chát khác nhau đươc tách ra kkhỏi nhau chi khi chúng có giá tri k' khác

nhau. Người ta thường sứ d ụn g một đại lượng biểu thị hiệu quá tấch cua một hệ sác
kl. đó là độ chọn lọc (/ (gọi là thời gian lưu tương đôi).
k’
:
a
2 .4 .

St'> d ũ i l i

t h u y ế t

( W

= _ kT
v ò

= ( V

c l i i c u

(till

I lit)

t0 )
ũ

lí t h u v ê t

( kS > k ĩ )

t í m

m ọ t

t o i

SÙI



/ .

Sơ dĩa lí thut là mộ> đại lượng đặc trưng c h o Iiăiiịĩ Mi.ll c ú a CĨI. MỎI cìla lí
thul điíực xác đinh lililí là mót v ù n c? cu a hè tách mà tai đó mot cân bần» Iihiẽt
e
J

.
.
.
I

c

đóng học được ihiêi lập giữa Iiổug độ trung hình cua một call III tren pha lình và
nong đo trung bìuli cua IIĨ Iren pha động. Nếu ta coi píc thu được có dann hình
(

muss


thì sơ đĩa lí thuyết N đơi với píe có thời gian lưu tương đói lớn có thè tính

banc c ô n g thức sau:


Xjuttt t t thiỊi’ %
i/
t

T r o n e ill ực le. Millin'! ta thường clima

mol đai

H iỊíUỊt f 'ÌítỊOt- If out!
t

UĩỢMũ CO V imilla lid'll (1(1 la

chi cu c a o ciia mol ilia li fhuyó! H

H = L / N
T h õ i m thường,

v«ri I. Li

chicu CII.I iliii C I
Ơ

so đĩa lí thuyết đươ c lính bans’ cô n g thức sau đây:


t|< :
n = 5.54 (— )
W,,
t r o n c đó w „ là độ r ộn g tai mộ t nửa c h iề u c a o píc.
2.5. T >(
<

( l ó ỈIIXCII

linli (lia Ịìliii (lom;

T r o n g kĩ ilmật H FL C . tốc đ õ pha đ ó n g liêu qu an tiến tièi diệ n cù a CÕI tách,
vì va\ m à người la thường d ùi m tỗc đ ó tun lính ( c m / e i à y ) (le so sánh eiĩía các CÕI
lách có kíc h thước khác nhau. Khái niệ m tốc độ IKIY c h o ta biết q u à n S đirờug mà
I
pha độ 11 ì! dịc h c h u y ế n đirợc irony cột tách trêu m ộ t CÍƠ1I vị Ihời gian. Tốc độ này
phu th u ộ c và o tiết diệ n c ủ a cột tách và đ ộ g iá m á p trong cột lách theo ch iê u dài từ
đà u cột tiên ci cót.

L

u

í

F
11 =

T r o n g đó:


í;
r 2-E, .71

L: ch iể u dài cột tách (cm )
I : b án kính cột (mill)
E,: lìệ sị về độ xơ p c ủ a pha tĩnh, thường thì là 0.41 hoặc 0.82.

\ « i nhữiisi đic u kiện sác kí đ ã ch ọ n , la c ó the tính đư ợc II và lừ đ ó tính được I
V
2.6. Đo phán i’itii R
T r o n g thực tế. ta ha y g ặ p đại lượng đ ộ phân giài K giữa các píc đ ứ n g cạnh
nhau. Đ ộ phân iỉiái l\ có thế tính theo c ơ n g thức:


×