Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Lê Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.67 KB, 87 trang )

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH LÊ GIA
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Lê Gia
1.1.1.Giới hiệu về công ty TNHH Lê Gia.
• Tên công ty: CÔNG TY TNHH LÊ GIA.
• Tên giao dịch: LEGIACOMPANY.
• Địa chỉ công ty: 103 Ba Cu, Phường 4, Thành Phố Vũng Tàu.
• Điện thoại: (064)3853592, 3810301, 3511515, 3510389, 3511361
• Fax: (064)3810301
• Mã số thuế: 3500596146
• Webside: www.legiacompany.com.vn
1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Công ty TNHH Lê Gia được thành lập vào năm 2003, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh do sở kế hoạch & đầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp lần
đầu vào ngày 11 tháng 6 năm 2003 với vốn điều lệ là 250.000.000 đồng, và
công ty đã đăng ký thay đổi vốn điều lệ như sau:
Vào ngày 28/10/2005: công ty đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh
với vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng.
Vào ngày 23/11/2006: công ty đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh
với vốn điều lệ là 2.500.000.000 đồng
Công ty TNHH Lê Gia hiện là nhà phân phối hàng đầu về các sản phẩm
trang trí nội thất văn phòng, thiết bị máy văn phòng và văn phòng phẩm tại
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trải qua 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực văn phòng, công ty TNHH
Lê Gia từ mô hình một cửa hàng kinh doanh nhỏ nay đã phát triển lên mô
1
hình công ty. Tuy mới thành lập năm 2003 nhưng công ty TNHH Lê Gia đã
được đánh giá là công ty chiếm thị phần nhiều nhất và có mạng lưới phân
phối sản phẩm rộng nhất thị trường hiện nay.
Với phòng trưng bày được thiết kế chuyên nghiệp và ấn tượng đối với
mỗi vị khách hàng đến thăm. Bao gồm trên 8.000 sản phẩm trang trí nội thất,


thiết bị máy văn phòng và văn phòng và văn phòng phẩm.
Công ty TNHH Lê Gia luôn cam kết cung cấp đến người tiêu dùng sản
phẩm chất lượng của chính hãng, sản phẩm được bảo hành theo tiêu chuẩn
của nhà sản xuất cũng như tất cả sản phẩm nơi đây được kiểm tra chặt chẽ
đầu vào và đầu ra trước khi giao tới tay người tiêu dùng. Đặc biệt uy tín trong
kinh doanh, đó là điều mà tại công ty TNHH Lê Gia vẫn luôn đánh giá cao.
Quan niệm đó đã mang lại cho công ty một thương hiệu Lê Gia. Bên cạnh đó
là đội ngũ nhân viên bán hàng – tư vấn được đào tạo kỹ năng và nghiệp vụ
chuyên nghiệp. Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật lành nghề và nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực thiết bị máy.
Công ty TNHH Lê Gia áp dụng các phương thức bán hàng tiên tiến:
Bán hàng trực tiếp, bán hàng qua điện thoại: (064)3853.592(8lines), bán hàng
thông qua internet thông qua website: .
Khách hàng có thể lực chọn các hình thức thanh toán đa dạng như: Tiền mặt,
Chuyển khoản, Thẻ tín dụng.
Công ty hoạt động với phương châm: Nhanh Chóng – Thuận Tiện và
Chuyên Nghiệp. Với định hướng chuyên cung ứng sản phẩm văn phòng
chuyên dụng, nơi đây đã và đang phát triển hình ảnh một trung tâm mua sắm
“ OFFICE WORLD” với mạng lưới phân phối rộng khắp thị trường tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu cũng như các Khu công nghiệp lân cận.
Công ty Lê Gia là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, công ty được
ký kết các hợp đồng kinh tế, được chủ động thực hiện các hoạt động kinh
2
doanh, hoạt đông tài chính, tổ chức nhân sự theo sự phân cấp hoặc ủy quyền
của giám đốc công ty.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và bộ máy tổ chức tại
công ty TNHH Lê Gia
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1.1 Chức năng của công ty
Kinh doanh thương mại: cung cấp các sản phẩm trang trí nội thất văn

phòng, thiết bị máy văn phòng và văn phòng phẩm.
1.2.1.2 Nhiệm vụ công ty
Công ty có trách nhiệm đăng ký kinh doanh, hoạt động theo đúng pháp
luật và chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính, các quy định hiện hành
của nhà nước, tổng hợp đơn hàng, tìm kiếm đối tác, tổ chức kinh doanh có
hiệu quả, sử dụng và quản lý tốt tiền vốn, tài sản, trang thiết bị của công ty,
đảm bảo hoạt động có hiệu quả, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
Quản lý toàn diện cán bộ, công nhân viên của công ty theo chính sách
hiện hành của nhà nước, thường xuyên nâng cao trình độ văn hóa, nghiệp vụ
chuyên môn, chăm lo đời sồng vật chất tinh thần cho cán bộ và công nhân
viên
1.2.2. Đặc điểm hoạt động
1.2.2.1 Phân loại doanh nghiệp theo các tiêu thức
• Theo hình thức sở hữu và cách đầu tư vốn: Công ty TNHH.
• Loại hình doanh nghiệp: Thương mại, dịch vụ
1.2.2.2 Lĩnh vực kinh doanh
• Nội thất
• Máy móc thiết bị văn phòng
• Văn phòng phẩm, phân phối và kinh doanh
1.2.3. Bộ máy tổ chức của công ty.
3
Giám Đốc
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Kỹ
Thuật
Phòng Kế
Toán
Đội Ngũ
Giao Nhận,

Lắp Đặt
Xây dựng bộ máy quản lý là một yêu cầu quan trọng giúp cho việc thực
thi các nhiệm vụ sản xuất có hiệu quả. Nếu bộ máy cùa công ty không được tổ
chức hợp lý dẫn đến điều hành hoạt động yếu kém thì công ty sẽ khó đạt được
hoạt động kinh doanh tốt. ngược lại, nếu có sự tổ chức hợp lý, phân phối nhịp
nhàng, đồng bộ thì hoạt động kinh doanh sẽ cao hơn, cụ thể bộ máy công ty
bao gồm:
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
4
 Chức năng quản lý và nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc
• Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày
của công ty.
• Tổ chức thực hiện kế hoạch, kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty.
• Quyết định các biện pháp tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị, các biện
pháp khuyến khích mở rộng sản xuất.
• Quyết định lương và phụ cấp ( nếu có) đối với người lao động trong
công ty.
• Giám đốc là người có quyết định cao nhất về điều hành công ty.
• Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng khen thưởng kỷ luật đối
với người lao động theo quy chế phù hợp với Bộ luật lao động.
Phòng kỹ thuật
Có chức năng đảm bảo cho sản phẩm luôn được vận hành tốt, đúng yêu
cầu kỹ thuật, là nơi bảo hành sản phẩm.
Phòng kinh doanh
Phụ trách về việc lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
và các kế hoạch đầu tư khác.
Phòng kế toán thương mại
Phụ trách toàn bộ công tác thống kê, kế toán tài vụ tổ chức công tác kế

toán và bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và quy mô sản
xuất tại công ty, đồng thời tuân thủ các nguyên tắc, chế độ kế toán, chế độ
quản lý của nhà nước. Quản lý và kiểm tra mọi tài sản và nguồn vốn của công
5
ty, tính toán, trích nộp đúng đủ các khoản phải nộp, các khoản để lại công ty
thanh toán đúng hạn các khoản vay, các khoản phải thu, phải trả, thực hiện lợi
nhuận khấu hao. Bên cạnh đó lập đầy đủ, đúng hạn các báo cáo và quyết toán
của công ty theo đúng chế độ.
Đội ngũ giao nhận, lắp đặt
Có chức năng vận chuyển, giao hàng tới tận tay người tiêu dùng, lắp
đặt máy móc, thiết bị cho người tiêu dùng.
1.3. Kết quả kinh doanh và phương hướng phát triển
1.3.1. Kết quả kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Giá trị Tỷ lệ
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
10.462.236.260 18.853.027.473 8.390.791.213 185,749%
Giá vốn hàng bán 2.760.643.411 6.885.887.412 4.125.244.001 49,16%
Lợi nhuận gộp 7.701.592.849 12.367.137.061 4.665.544.212 55,6%
Doanh thu tài chính 6.755.325 5.669.697 (1.085.628) -0,001%
Chi phí tài chính 1.496.576.606 1.619.016.065 122.439.459 1,46%
Chi phí bán hàng 3.239.914.055 6.148.681.910 2.908.767.855 34,67%
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
1.750.762.473 2.030.329.912 279.567.439 3,33%

Thu nhập khác 119.623.452 322.963.563 203.340.111 2,42%
Chi phí khác 97.956.758 115.698.243 17.741.485 0,21%
Lợi nhuận khác 21.666.669 207.265.320 185.598.651 2,21%
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
1.242.761.709 2.782.044.191 1.539.282.482 18,34%
Thuế thu nhập doanh 310.690.427 695.511.048 384.820.621 4,59%%
6
nghiệp phải nộp
Chi phí thuế thu nhập
hoãn lại
Tổng lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp
932.071.282 2.086.533.143 1.154.461.861 13,76%
7
Nhận xét
Doanh thu thuần năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011, cụ thể nhìn
vào bảng ta thấy doanh thu thuần tăng lên 8.390.791.213đ. doanh thu tăng là
do sự nỗ lực của ban lãnh đạo và nhân viên công ty trong khâu tiêu thụ sản
phẩm, công ty đã có những chính sách quảng cáo tiếp thị đến khách hàng rất
thành công.
Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng 49,16% là do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế, giá xăng dầu tăng kéo theo chi phí vận chuyển và các
mặt hàng tăng theo.
Nhìn vào bảng ta thấy doanh thu hoạt động tài chính của năm 2012 thấp
hơn năm 2011 là vì năm 2012 công ty chủ yếu vay ngân hàng để mua sắm
trang thiết bị phục vụ cho việc kinh doanh.
Chi phí bán hàng năm 2012 đã tăng lên 2.908.767.855 so với năm

2011. việc tăng doanh thu nhanh sẽ kéo theo các chi phí cũng tăng theo là
điều bình thường, hợp lý. Vì vậy, để bán được nhiều hàng công ty phải tăng
cường tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, các chính sách chăm sóc khách hàng,
khuyến khích khách hàng mia hàng số lượng nhiều sẽ được giảm giá.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên 279.567.439 tương đương
3,33% chủ yếu là chi phí tiếp khách…
Thu nhập khách cũng tăng lên 203.340.111 tương đương 2,42% chủ
yếu là do khách hàng tặng quà, thanh lý tài sản.
Chi phí khách cũng tăng lên 17.741.485 tương đương 0,21% do chênh
lệch từ hoạt động thanh lý tài sản
Nhìn vào bảng ta thấy tổng lợi nhuân sau thuế của năm 2012 cao hơn
năm 2011 là 13,76%. Điều đó cho thấy kết quả của việc kinh doanh năm 2012
đạt hiệu quả cao hơn năm 2011
8
1.3.2. Phương hướng phát triển
Tiếp tục xây dựng và phát triển công ty, giữ vững công ty là một doanh
nghiệp mạnh, đa ngành nghề, đa sở hữu, lấy hiệu quả kinh tế là thước đo cho
sự phát triển ổn định và bền vữn của công ty. Tiếp tục đầu tư mở rộng quy mô
kinh doanh đảm bảo cho công ty có tiềm lực kinh tế mạnh, đủ sức cạnh trạnh
với các doanh nghiệp trong nước và trong khu vực. không ngừng nâng cao
đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, góp phần vào sự phát triển
của công ty.
Công tác đổi mới doanh nghiệp
• Tiếp tục thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, xây dựng và phát
triển công ty thành công ty mạnh, bền vững, có tốc độ tăn trưởng nhanh và có
tinh cạnh tranh cao.
• Tổ chức hình thành một số công ty trong và ngoài nước.
• Công tác quản lý
• Hoàn thiện cơ chế quản lý, điều hành giữa các đơn vị trong công ty
• Tăng cường công tác hạch toán sản xuất kinh doanh quản lý chặt chẽ

các chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo kinh doanh có
hiệu quả và tích lũy vốn để phát triển
• Phân cấp và giao quyền cho các đơn vị trực thuộc trong quá trình
kinh doanh, gắn trách nhiệm và quyền lợi đối với cán bộ quản lý
• Công tác phát triển nguồn lực:
• Chuẩn bị đầy đủ nguồn lực cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Xây dựng và phát triển nguồn lực con người của công ty mạnh về mọi mặt, về
số lượng và chất lượng, có năng lực quản lý và ứng dụng công nghệ mới.
• Tìm mọi biện pháp để huy động nguồn vốn, đảm bảo đủ cho đầu tư.
• Các công tác khác
9
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng
Hợp
Kế Toán Tiền
Lương
Kế Toán Hàng
Hóa- TSCĐ
Thủ Quỹ
• Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng khoa học, kỹ
thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, nâng cao năng lực kinh doanh, phát triển
năng lực công ty.
• Không ngừng xây dựng và phát triển thương hiệu và uy tín của công
ty trên thị trường.
1.4. Giới thiệu về bộ phận kế toán công ty TNHH Lê Gia
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, thực
hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác thống kê trong phạm vi của công ty. Ở
phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế
toán trưởng.
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường công ty phải tự chủ trong việc sản

xuất kinh doanh, tự tìm khách hàng để tiêu thụ hàng hóa. Thị trường tiêu thụ
của công ty khá rộng, có lượng khách hàng lớn.
Công ty xác định kết quả kinh doanh theo từng tháng
Phương thức thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
1.4.1.Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Lê Gia
 Sơ đồ bộ máy kế toán
10
 Nhiệm vụ chủ yếu tại bộ phân kế toán
Kế toán trưởng
Kiểm tra giám sát thu chi tài chính của công ty theo đúng chế độ tài
chính của nhà nước và quy định của công ty.
Tổ chức bộ máy tài chính kế toán của công ty, phân cấp chỉ đạo các
công việc trong phòng đảm bảo thực hiên nghiêm chỉnh các quy định của nhà
nước và của công ty.
Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
thực tế của công ty và thị trường.
Hương dẫn các cán bộ kế toán thực hiện nghiệp vụ kế toán đúng quy
định của nhà nước.
Hướng dẫn các cán bộ kế toán thực hiện cho các nhân viên trong
phòng. Kiểm tra việc hoàn thành công việc phân công, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về sự trung thực của số liệu báo cáo.
Phối hợp với các phòng kỹ thuật, kinh doanh và các phòng chức năng
khác trong các phương án phân phối tiền lương, tiền thưởng, phân phối lợi
nhuận theo quy định của công ty.
Kế toán tổng hợp
Chịu trách nhiệm ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tài sản cố định ở công ty. Lập báo cáo khấu hao và sửa chữa TSCĐ. Lập
11
báo cáo quyết toán tài chính văn phòng công ty, các báo cáo khác theo yêu
cầu của giám đốc.

Mở các sổ sách kế toán tổng hợp theo hình thức Chứng từ ghi sổ quản
lý chương trình kế toán trên máy vi tính, lưu trữ sổ sách và báo cáo kế toán.
 Thuế và thống kê thuế
• Lập báo cáo thuế
• Lập báo cáo thông kê
• Quyết toán thuế
• Kê khai thuế
• Nộp thuế
 Lập báo cáo tháng
• Lập báo cáo tài chính tháng
• Lập sổ kế toán hàng tháng
Kế toán tiền lương
Chịu trách nhiệm tính toán lương cho toàn bộ cán bộ, nhân viên trong
công ty và các khoản bảo hiểm phải nộp( BHXH, BHYT, KPCĐ) cho nhà
nước.
Kế toán hàng hóa – TSCĐ
Theo dõi thực hiện các đơn đặt hàng, quản lý tình hình nhập xuất tồn
hàng hóa, tính giá xuất kho các loại hàng hóa, theo dõi công nợ khách hàng,
quản lý thực hiện các nghiệp vụ về quản lý TSCĐ.
Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của công ty, quản lý công văn đi và
đến phòng kế toán. Lưu trữ chứng từ nhật ký chung sau khi kế toán tổng hợp
lập xong báo cáo từng tháng, quý, hàng năm. Quản lý hóa đơn GTGT của
công ty
12
Chịu trách nhiệm thu, chi tiền mặt theo phiếu thu và phiếu chi khi có chữ
ký của kế toán trưởng và giám đốc do kế toán trưởng chuyển qua.
1.4.2. Tổ chức sổ kế toán – hình thức sổ kế toán
Công ty TNHH Lê Gia sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính
ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/3/2006 và

căn cứ vào hoạt động kinh doanh của mình một số tài khoản chi tiết thành tài
khoản cấp 3 được chi tiết theo mục đích sử dụng nhằm đảm bảo tính chặt chẽ
trong công việc quản lý.
Công ty TNHH Lê Gia áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung trên
phần mềm Netviet bao gồm các loại hình thức sổ sách kết toán sau
• Sổ nhật ký chung
• Sồ cái
• Sổ nhật ký đặc biệt và các loại sổ kế toán chi tiết( sổ phụ)
Công ty tuân thủ theo luật kế toán và các chuẩn mực kế toán, hiện tại
công ty áp dụng hình thức va phương pháp kế toán sau:
• Tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung. Tất cả các
chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung và giải quyết
tại phòng kế toán của công ty.
• Công ty sử dụng hóa đơn thuế GTGT và nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế.
• Việc nhập, xuất hàng hóa được thực hiện dưới hình thức đích
danh.
• Công ty áp dụng phương pháp kê khai thương xuyên trong công
tác kế toán.
 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng tại công ty TNHH Lê Gia gồm 2 loại
13
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật Ký đặc
biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng hợp

chi tiết
Bảng cân
đối phát
sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
• Chứng từ bắt buộc: Gồm có các hóa đơn các loại, phiếu thu,
phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất kho.
• Chứng từ hướng dẫn gồm có: Giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu
tiền, biên bản giao nhận hàng hóa.
Các loại hóa dơn chứng từ, các loại báo cáo tài chính, các sổ kế toán chi
tiết, tống hợp được lưu tại phòng kế toán.
Các báo cáo quản trị được lưu tại phóng giám đốc
1.4.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung.
Sơ đồ hình thức sổ nhật ký chung
14
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.4. Trình tự ghi sổ
Trình tự ghi chép sổ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung như sau:
• Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ để định khoản
kế toán sau đó ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian các nghiệp vụ
thu tiền, chi tiền, thanh toán với khách hàng. Sau đó ghi vào sổ nhật ký chung.
• Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau khi đã ghi vào sổ nhật ký
chung, kế toán lấy số liệu để ghi vào các sổ cái tài khoản kế toán có liên quan.
• Cuối tháng khóa sổ nhật ký chung để lấy số liệu tổng hợp chi
tiết số phát sinh và sổ cái tài khoản tương tứng.
• Từ đó căn cứ trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh của các tài

khoản tổng hợp. tổng phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài
khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh
Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
• Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái
và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
1.5. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Lê Gia.
Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Kỳ kế toán: Năm
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá: theo thực tế nhập
Phương pháp xác định giá hàng tồn kho: kiểm kê thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng
15
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Hệ thống sổ áp dụng:
• Các sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết doanh
thu…
• Các bảng kê, sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản.
Hệ thống báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.
1.6. Tin học hóa công tác kế toán.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm
NetvietER.NET Acounting Software. Hình thức này phù hợp với doanh
nghiệp vừa và nhỏ như công ty TNHH Lê Gia.
Do công ty trang bị phần mềm kế toán vì thế các thông tin được thu
thập, xử lý và cập nhật hàng ngày.
Quy trình ghi sổ kế toán máy như sau
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, nhân viên kế toán tiến hành phân
loại, kiểm tra và mã hóa các thông tin kế toán bao gồm: mã hóa chứng từ, mã

hóa tài khoản và mã hóa các đối tượng kế toán.
Các chứng từ đã được mã hóa sẽ được nhập vào cơ sỡ dữ liệu theo
chương trình nhập liệu của máy tính.
Khi cơ sở dữ liệu đã có đầy đủ các thông tin, máy tính có thể tự động
truy xuất số liệu theo chương trình kế toán cài đặt để vào sổ nhật ký chung, sổ
Dữ liệu đầu vào Phần hành kế toán
NetvietER.NET
Kết quả đầu ra
16
cái, sổ kế toán chi tiết theo từng đối tượng được mã hóa và số liệu trên các
báo cáo đến thời điểm nhập liệu.
Cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng cân đối thử và các bút toán phân
bổ, kết chuyển, điều chỉnh, khóa sổ kế toán. Sau đó in bảng biểu, sổ kế toán
tổng hợp, chi tiết và các báo cáo.
.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Khái niệm hàng hoá tiêu thụ và ý nghĩa
2.1.1. Khái niệm
Hàng hoá: Là sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận
sản xuất của DN sản xuất hoặc cho thuê ngoài gia công đã được kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật đã quy định.
Tiêu thụ: Là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu tiền
hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán.
2.1.2. Ý nghĩa
Do lợi nhuận mang tính chất sống còn của doanh nghiệp nên ý nghĩa
của việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là hết sức to lớn, nó
là tiêu chuẩn để người ta biết được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có
17

khả quan hay không. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh là hết sức quan
trọng và nó đòi hỏi có tính chính xác nhất định.
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
Tài khoản 156 - Hàng hoá: Có 2 tài khoản cấp hai:
 Tài khoản 156.1 – Giá trị mua hàng hóa
Phản ánh giá thực tế mua xuất nhập kho.
 Tài khoản 156.2 – Chi phí mua hàng hóa
Tài khoản này tập hợp các chi phí mua hàng có liên quan trực tiếp đến
quá trình mua hàng như tiền kho, thuê bến bãi, chi phí vận chuyển, bảo quản
hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp. Cuối tháng phân bổ chi phí thu
mua hàng hoá tự có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã tiêu thụ và tồn kho
thực tế cuối kỳ.
Nợ TK: 1561 “Giá trị mua hàng hóa”

18
Nợ TK: 156.2 “Chi phí mua hàng hóa”

- Tập hợp chi phí mua hàng
hoá thực tế phát sinh liên quan đến
khối lượng hàng hoá mua và đã nhập
kho trong kỳ.
- Phân bổ chi phí mua hàng đã
bán ra trong kỳ.
Dư nợ: chi phí thu mua liên
quan đến hàng tồn kho cuối kỳ.
- Trị giá mua vào đã nhập
kho theo hoá đơn mua hàng.
- Trị giá hàng hoá phát hiện
thừa qua kiểm kê.
- K/c giá trị hàng hoá tồn

kho cuối kỳ (đối với doanh nghiệp
áp dụng phương pháp kiểm kê định
kỳ).
- Trị giá hàng hoá thực tế xuất
trong kỳ.
- Chiết khấu mua hàng được
hưởng khoản giảm giá, bớt giá nhận
được.
- Trị giá hàng hoá trả lại người
bán.
- Trị giá hàng hoá hư hỏng,
thiếu hụt, kém phẩm chất.
- Đánh giá hàng hoá giảm sút
khác.
- K/c trị giá hàng tồn kho đầu
kỳ (đối với doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kê khai định kỳ).
Dư nợ: Trị giá hàng mua
tồn kho cuối kỳ
19
2.3. Kế toán doanh thu bán hàng:
2.3.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng
hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu
bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ,
dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, bởi lẽ: doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh
thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ

chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản
phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
2.3.2 Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận theo nguyên tắc phù hợp.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
20
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Khi bán hàng sẽ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì phải được
hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ này cuối kỳ được kết chuyển vào
doanh thu để xác định doanh thu thuần.
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ
2.3.3. Chứng từ sử dụng
• Phiếu xuất kho.
• Hóa đơn.
• Phiếu thu.
• Giấy báo có.
• Ủy nhiệm thu.
2.3.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511,512,632 và tất cả các tài khoản này đều không có số dư
cuối kỳ.
 Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”

Tài khoản 511: có 5 tài khoản cấp 2:
5111 : Doanh thu bán hàng hóa
5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5115 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
21
 Tài khoản 512 “ Doanh thu nội bộ “
Tài khoản 512: có 3 tài khoản cấp 2:
5121 : Doanh thu bán hàng hóa
5122 : Doanh thu bán các thành phẩm
5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Nợ Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” Có
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc
thuế xuất khẩu, hoặc thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp trực tiếp phải
nộp tính trên doanh thu bán hàng thực
tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
Trị giá khoản chiết khấu
thương mại kết chuyển vào cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh ”.
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.

Tổng số phát sinh nợ. Tổng số phát sinh có.
22
Nợ Tài khoản 512 “ Doanh thu nội bộ ” Có
Trị giá hàng bán bị trả lại,
khoản chiết khấu thương mại và
khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận trên khối lượng hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết
chuyển vào cuối kỳ.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp của số hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ đã xác định là tiêu thụ nội bộ.
Thuế GTGT phải nộp cho số
hàng hóa tiêu thụ nội bộ(phương
pháp trực tiếp).
Kết chuyển doanh thu bán
hàng nội bộ vào tài khoản 911 “ Xác
định kết quả kinh doanh ”.
Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ
phát sinh trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ. Tổng số phát sinh có.
23
2.3.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp
• Sơ đồ
2.3.6. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
24
Kết chuyển các khoản làm giảm trừ
doanh thu để XĐ doanh thu thuần
Trả lương, thưởng
cho CNV bằng sp

3331
521,531,532
911
512
511
Kết chuyển doanh thu nội bộđể
XĐKQKD
Kết chuyển doanh thu thuần để
XĐKQKD
334
111,112
Xuất hàng hóa để
khuyến mại, quảng
cáo, phục vụ cho
hoạt động SXKD
3331
641,642
2.3.6.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
♦ Bán hàng theo phương thức bán trực tiếp
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156 Hàng hóa
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111 Tiền mặt
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
♦ Bán hàng theo phương thức gởi hàng đi bán
- Xuất hàng hóa gửi bán ký gửi đại lý
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán

Có TK 156 Hàng hóa
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK157 Hàng gửi đi bán
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111 Tiền mặt
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Có TK3331 Thuế GTGT phải nộp
♦ Bán hàng theo phương thức bán trao đổi
- Khi xuất kho đem hàng hóa đi trao đổi
Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng
25

×