Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài giảng đại số 7 chương 1 bài 9 số thập phân hữu hạn. số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.74 KB, 22 trang )

BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 7
Kiểm tra bài cũ:
Cả 3 đáp án trên đều sai
2; 3; 5; 7; 9
2; 3; 5; 7
1; 3; 5; 7; 9
B
B
C
C
D
D
Câu 1. Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
2; 3; 5; 7
A
A
Cả 3 đáp án trên
15 = 3.5
14 = 2.7
30 = 2.3.5
B
B
C
C
D
D
Câu 2. Số có ước nguyên tố khác 2 và 5 là:
Cả 3 đáp án trên
A
A
Cả 3 đáp án trên


3,7
- 14
30
B
B
C
C
D
D
Câu 2. Số thập phân là:
3,7
A
A
Tiết 15. Bài 9:
SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN.
1, Số thập phân hữu hạn. Số thập
phân vô hạn tuần hoàn:
Ví dụ 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
3
20
37
25
;
Giải
3
20
= 0,15
37
25

= 1,48
Các số như 0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân.
5
12
Giải
5
12
= 0,4166… = 0,41(6)
Số 0,41(6) là 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6.
Viết các phân số dưới dạng số thập phân và chỉ ra chu
kì của nó.
1
9
-17
11
;
Giải
1
9
= 0,111… = 0,(1)
Số 0,(1) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 1
-17
11
= - 0,5454… = - 0,(54)
Số -0,(54) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 54
3
20
37
25

5
12
3
2
2
.5
=
= 0,15
37
5
2
=
= 1,48
5
2
2
.3
=
= 0,41(6)
-7
50
-7
2.5
2
=
= -0,14
1
9
7
3

2
=
= 0,(1)
-17
11
= - 0,(54)
2. Nhận xét:

Nếu một phân số tối giản với
mẫu dương mà mẫu không có
ước nguyên tố khác 2 và 5 thì
phân số đó viết được dưới dạng
số thập phân hữu hạn.

Nếu một phân số tối giản với
mẫu dương mà mẫu có ước
nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số
đó viết được dưới dạng số thập
phân vô hạn tuần hoàn.

Nếu một phân số tối giản với mẫu dương
mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và
5 thì phân số đó viết được dưới dạng số
thập phân hữu hạn.

Nếu một phân số tối giản với mẫu dương
mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì
phân số đó viết được dưới dạng số thập
phân vô hạn tuần hoàn.
2. Nhận xét:

Ví dụ:
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn không?
Vì sao?
- 6
75
Ví dụ:
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì:
- 6
75
+ là phân số tối giản.
- 6
75
+ Mẫu 25 = 5
2
không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Ta có
- 6
75
-2
25
= = -0,08
- 2
25
=
Ví dụ:
Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
không? Vì sao?
7
30
Ví dụ:

Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
vì:
7
30
+ là phân số tối giản.
7
30
+ Mẫu 30 = 2.3.5 có ước nguyên tố khác 2 và 5.
7
30
= 0,2333…
Ta có = 0,2(3)
?
Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập
phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn
tuân hoàn? Viết dạng thập phân của các phân số đó.
1
4
-5
6
13
50
-17
125
11
45
7
14
; ; ; ; ;
Đội 1 Đội 2

Dạng thập phân hữu hạn của các phân số:
Dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của các phân số:
14
7
;
45
11
;
125
17
;
50
13
;
6
5
;
4
1 −−
Viết dạng thập phân
của các phân số:
0,(4)
1
9
. 4
4
9
=
=
= 0,(1).4

Ví dụ:
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số
thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần
hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu
hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một
số hữu tỉ.
Bài tập 65/SGK /34
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
rồi viết chúng dưới dạng đó:
125
13
;
20
13
;
5
7
;
8
3 −−
Giải
Các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì các phân số
đó tối giản, có mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
4,1
5
7
;375,0
8
3
−=


=
Bài tập 65/SGK /34
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn
tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó:
18
7
;
9
4
;
11
5
;
6
1 −−
Giải
Các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì các
phân số đó tối giản, có mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5.
)45(,0
11
5
;)6(1,0
6
1
−=

=
Hướng dẫn về nhà:
-

Nắm vững điều kiện để một phân số viết
được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô
hạn tuần hoàn.
-
Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ
và số thập phân
-
Bài về nhà 65, 66, 68, 70, 71 SGK trg 34, 35.

×