i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC & CNTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ Đ N CHUYÊN NGÀNH
Sinh viên thc hin: 1. Lê Thị Thúy An Lớp: DH11H2
2. Phạm Trường Ân Lớp: DH11H2
3. Nguyễn Thanh Tuấn Lớp: DH11H1
4. Nguyễn Xuân Việt Lớp: DH11H1
1. Nhim v đ n:
Nghiên cứu loại bỏ lưu huỳnh trong diesel bằng xúc tác quang hóa thế hệ mới.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng hợp CNT bằng phương pháp lắng đọng hóa học từ pha hơi
(CVD) và tổng hợp than hoạt tính từ vỏ trấu.
- Đánh giá các đặc trưng hóa lý và hoạt tính các mẫu vật liệu tổng hợp được.
- Nghiên cứu tổng hợp xúc tác quang hóa trên cơ sở “composit” TiO
2
/CNT và
TiO
2
/than hoạt tính.
- Đánh giá hoạt tính các xúc tác tổng hợp được qua khả năng oxy hóa DBT và 4,6-
Alkyl DBT.
- Nghiên cứu công nghệ oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh trên nguyên liệu thực
(diesel).
Ngày giao nhim v đ án: 27/09/2014
Ngày hoàn thành đ án: 08/12/2014
Vũng Tàu, ngày 08 tháng 12 năm 2014
Xác nhận của trưởng bộ môn Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
ii
NHẬN XÉT CỦA GIO VIÊN HƯỚNG DẪN
Vũng Tàu, ngày…tháng…năm 2014
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Vũng Tàu, ngày…tháng…năm 2014
Xác nhận của giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
iv
LI CẢM ƠN
Trước tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Bà Rịa-Vng Tàu,
Khoa Hóa Học và Công nghệ Thực Phm đ tạo điu kiện đ chúng em tham gia và
hoàn thành tt đ án này. Đng thời chúng em cng đặc biệt cảm ơn thy Diệp Khanh,
các thy cô bộ môn trong khoa đ tận tnh hướng dẫn đ chúng em hoàn thành tt nhiệm
v.
Trong quá trnh làm đ án, dưới sự hướng dẫn của thy chúng em đ c gắng tm
hiu, tiếp thu kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, rn luyện tác phong làm việc và đ trưởng
thành hơn rất nhiu. Mặc d đ c gắng rất nhiu trong quá trnh làm việc nhưng vẫn
không tránh khỏi nhng thiếu sót nhất định. V vậy, chúng em rất mong nhận được sự
đánh giá, đóng góp ý kiến của quý thy cô trong hội đng bảo vệ đ đ án chuyên ngành
này được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Vũng Tàu, ngày 08 tháng 12 năm 2014
Nhóm sinh viên
1. Lê Thị Thúy An
2. Phạm Trường Ân
3. Nguyễn Thanh Tuấn
4. Nguyễn Xuân Việt
v
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH viii
DANH MỤC BẢNG x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT xi
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 3
1.1. Giới thiệu chung v xúc tác quang hóa 3
1.1.1. Cấu tạo 3 dạng thù hình của tinh th TiO
2
4
1.1.1.1. Rutile 4
1.1.1.2. Anatase 4
1.1.1.3. Brookite 5
1.1.2. Sự chuyn đổi pha trong TiO
2
5
1.1.3. Cơ sở hóa lý của quá trình quang hóa xúc tác 6
1.1.4. Phương pháp tổng hợp TiO
2
11
1.1.4.1. Các quá trình chính xảy ra trong sol-gel 12
1.1.4.2. Ưu đim và nhược đim của quá trnh sol-gel 13
1.1.4.3. Ứng dng 14
1.1.4.4. Các phương pháp tạo màng 14
1.1.5. Ứng dng của xúc tác quang hóa 16
1.1.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 19
1.2. Giới thiệu chung v than hoạt tính 20
1.2.1. Định nghĩa 20
1.2.2. Tái sinh than hoạt tính 23
1.2.2.1. Tái sinh bằng nhiệt 23
1.2.2.2. Tái sinh bằng hơi nước 23
1.2.3. Ứng dng 24
1.2.4. Phương pháp sản xuất 24
1.2.4.1. Quá trình than hóa 24
1.2.4.2. Quá trình hoạt hóa 25
1.3. Giới thiệu v Carbon Nanotube (CNT) 26
1.3.1. Cấu trúc CNT 26
vi
1.3.1.1. SWNT 27
1.3.1.2. MWNT 27
1.3.2. Tính chất 28
1.3.2.1. Tính chất cơ 28
1.3.2.2. Tính chất điện 28
1.3.2.3. Tính chất nhiệt 28
1.3.3. Ứng dng 28
1.3.4. Phương pháp tổng hợp 29
1.3.4.1. Phương pháp h quang điện 29
1.3.4.2. Phương pháp lắng đọng hóa học từ pha hơi (chemical vapor deposition)
ở dạng bọt gel (aero gel-supported) 31
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM 34
2.1. Nghiên cứu tổng hợp CNT bằng phương pháp lắng đọng hóa học từ pha hơi
(CVD) và tổng hợp than hoạt tính từ vỏ trấu. 34
2.1.1. Hệ thiết bị Tổng hợp CNT 34
2.1.1.1. Hệ thiết bị CVD nhiệt 34
2.1.1.2. Quy trình thực nghiệm 34
2.1.2. Tổng hợp than hoạt tính 37
2.2. Đánh giá các đặc trưng hóa lý mẫu vật liệu tổng hợp được 39
2.2.1. Đánh giá cấu trúc CNT vừa tổng hợp 39
2.2.1.1. Kính hin vi điện tử truyn qua 39
2.2.1.2. Kết quả đo nhiễu xạ tia X (X-ray Diffraction-XRD) 40
2.2.2. Đánh giá mẫu than hoạt tính vừa tổng hợp 41
2.3. Nghiên cứu tổng hợp xúc tác quang hóa trên cơ sở “composit” TiO
2
/CNT và
TiO
2
/than hoạt tính. 41
2.3.1. Tổng hợp xúc tác quang hóa bằng phương pháp sol-gel 41
2.3.2. Tổng hợp xúc tác quang hóa bằng phương pháp gel hóa dị th 43
2.4. Đánh giá hoạt tính xúc tác tổng hợp được qua khả năng oxi hóa DBT và 4,6-
DMDBT 44
2.4.1. Đánh giá ngoại quan và hoạt tính xúc tác vừa tổng hợp 44
vii
2.4.1.1. Hệ xúc tác tổng hợp theo phương pháp sol-gel 44
2.4.1.2. Hệ xúc tác tổng hợp theo phương pháp gel hóa dị th 45
2.4.2. Nghiên cứu độ bn hoạt tính của xúc tác 50
2.4.3. Nghiên cứu quá trình tái sinh xúc tác 51
2.5. Nghiên cứu công nghệ oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh trên nguyên liệu thực
(diesel) 52
2.5.1. Xác định các điu kiện công nghệ thích hợp 54
2.5.2. Đánh giá hoạt tính xúc tác 57
2.5.3. Đánh giá độ bn và khả năng tái sinh xúc tác 59
2.5.4. Tham khảo: Xử lý thử nghiệm 50 lít diesel 60
2.5.5. Quy trình công nghệ 62
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC 69
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cấu tạo vật liệu quang xúc tác 3
Hình 1.2: Cấu trúc tinh th và ô cơ sở của Rutile 4
Hình 1.3: Cấu trúc mạng lưới tinh th Anatase 5
Hình 1.4: Cấu trúc tinh th và ô cơ sở của Brookite 5
Hình 1.5: Các phản ứng xảy ra trên b mặt TiO
2
khi có sự chiếu sáng 6
Hình 1.6: Cơ chế phản ứng xúc tác quang hóa dị th 7
Hình 1.7: Cơ chế tái kết hợp b mặt của electron-lỗ trng 11
Hình 1.8: Phản ứng thủy phân trong sol-gel 13
Hình 1.9: Quá trình phủ nhúng 15
Hình 1.10: Cấu trúc của SWNT 27
Hình 2.1: a) Lò nhiệt CVD UP 150, b) hình bộ phận điu khin điện tử của lò 34
Hình 2.2: Quá trình làm sạch đế Silic 35
Hình 2.3: Sơ đ hệ thiết bị CVD nhiệt sử dng đ chế tạo MWNT 36
Hình 2.4: Hệ thng nung than 38
Hình 2.5: Hệ thng hoạt hóa bằng hơi nước 38
Hình 2.6: Sơ đ sản xuất than hoạt tính 39
Hình 2.7: Ảnh chp TEM các ng Cacbon Nano mọc bằng phương pháp CVD 40
Hình 2.8: Giản đ XRD của mẫu MWNT tổng hợp bằng phương pháp CVD 40
Hình 2.9: Quá trình tổng hợp sol 42
Hình 2.10: Quá trình tổng hợp TiO
2
TM/TiO
2
sol-gel/MWNT 43
Hình 2.11: Ảnh TEM của mẫu TiO
2
TM/TiO
2
sol-gel/MWNT 44
Hình 2.12: Giản đ XRD của TiO
2
TM (a), xúc tác quang hóa TiO
2
-CNT (b) 45
Hình 2.13: Hạt xúc tác gel hóa 46
Hình 2.14: Ảnh hin vi điện tử truyn qua 46
Hình 2.15: Hệ thiết bị chiếu sáng 47
Hình 2.16: Độ chuyn hóa DBT trên các xúc tác khác nhau 48
Hình 2.17: Độ chuyn hóa 4,6-DMDBT trên các xúc tác khác nhau 48
Hình 2.18: Cơ chế đ xuất cho khả năng tăng cường tính quang hóa của composite
TiO
2
/CNT, (a) cơ chế của Hoffmann, (b) cơ chế được đ xuất bởi Wang 49
Hình 2.19: Sự ph thuộc độ chuyn hóa DBT và 4,6-DMDBT vào s ln tái sử dng
xúc tác 50
ix
Hình 2.20: Sơ đ quy trình tổng hợp xúc tác Tỉ lệ TiO
2
:CNT:FR là 3:1:0,4 52
Hình 2.21: Ảnh mô tả cấu trúc của xúc tác XT-5 thu được từ phương pháp SEM (a) và
phương pháp TEM (b) 53
Hình 2.22: Một quy trình quang hóa và hấp ph hoàn chỉnh 55
Hình 2.23: Sự thay đổi màu sắc của diesel 56
Hình 2.24: Sự thay đổi màu sắc của sản phm ph thuộc vào thời gian phản ứng 56
Hình 2.25: Ảnh hưởng của tỷ lệ xúc tác/nguyên liệu đến hàm lượng lưu huỳnh tổng
còn lại trong diesel sau quá trình phản ứng quang oxi hóa và hấp ph 57
Hình 2.26: Sự ph thuộc của hàm lượng lưu huỳnh còn lại trong diesel 0,25 % S vào
thời gian phản ứng 58
Hình 2.27: Sự ph thuộc của hàm lượng lưu huỳnh còn lại trong diesel 0,05 % S vào
thời gian phản ứng 58
Hình 2.28: Hệ các ng phản ứng (a) và thiết bị phản ứng (b) 59
Hình 2.29: Độ bn và khả năng tái sinh xúc tác 60
Hình 2.30: Sơ đ khi mô tả công nghệ loại lưu huỳnh trong diesel bằng phương pháp
quang oxy hóa kết hợp hấp ph 63
Hình 2.31: Sơ đ nguyên lý hệ thiết bị phản ứng 63
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Độ hấp ph của than hoạt tính 41
Bảng 2.2: Độ ổn định của qui trình tổng hợp xúc tác 54
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất thử nghiệm và độ lặp lại của qui trình 61
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu chất lượng của mẫu diesel trước và sau xử lý 62
xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HDS Hydrodesulfurization
BT Benzenthiophene
DBT Dibenzenthiophene
CNT Carbon Nano Tube
CVD Chemical Vapor Deposition
B.E.T Brunauer-Emmet-Teller
SWNT Single Wall Nano Tube
MWNT Multi Wall Nano Tube
ACD Anode to Cathode Distance
LCVD Laser Anode to Cathode Distance
SEM Scanning Electron Microscope
TEM Transmission Electron Microscope
E
gb
E
gapband
UV Ultraviolet
XRD X-ray Diffraction
Ads Advanced Oxidation Process
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 1
MỞ ĐẦU
Nhiên liệu chứa lưu huỳnh khi cháy sẽ tạo ra khói thải có chứa các khí SO
x
gây
ăn mòn thiết bị và độc hại cho người sử dng, đng thời còn là nguyên nhân gây ra hiện
tượng mưa axit. Đ giảm thiu nhng tác động xấu đến sức khoẻ và môi trường của khói
thải động cơ, cn phải giảm hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu. V vậy, hiệu quả của
các công nghệ loại lưu huỳnh sâu trở nên rất quan trọng. Các quá trnh hydro hoá loại
lưu huỳnh hydrodesulfurization (HDS) hiện hành không th sản xuất được nhiên liệu có
hàm lượng lưu huỳnh thấp mà vẫn gi được các tính chất khác của nhiên liệu như: hàm
lượng oxy, áp suất hơi, hàm lượng benzen, hàm lượng chất thơm tổng…Lý do chính của
sự hạn chế này liên quan đến cấu tạo và hàm lượng hợp chất sunfua đa vòng thơm như
dibenzothiophene (DBT) và dẫn suất của chúng là các 4,6-Alkyl DBT. Các hợp chất này
rất khó phân huỷ và chúng có hoạt tính rất thấp đi với xúc tác HDS. Một phương pháp
hiệu quả khác thay thế các quá trnh HDS truyn thng là quá trnh oxi hóa các hợp chất
chứa lưu huỳnh thành các hợp chất dễ bị hấp ph và loại bỏ.
Trong nhng năm gn đây, titan dioxit (TiO
2
) được sử dng như một xúc tác
quang hóa đ xử lý nhng vấn đ ô nhiễm môi trường, đặc biệt là đ loại các hợp chất
độc hại trong nước thải. Do đó, các hướng nghiên cứu v tăng khả năng quang hóa của
titan oxit trong vng ánh sáng khả kiến được phát trin rất nhiu đ sử dng có hiệu quả
hơn đặc tính quang hóa của loại vật liệu này. Ngoài ra, người ta cng đặc biệt chú trọng
đến việc phi hợp TiO
2
với các dạng vật liệu nanocacbon, đ tận dng các đặc tính ưu
việt của vật liệu này như khả năng dẫn điện rất tt, đường kính có kích thước nano, độ
hấp ph cao…nhằm tạo được hiệu ứng hiệp đng rất tích cực với TiO
2
, dẫn đến việc
hình thành một hệ thng xúc tác có hoạt tính quang hóa rất mạnh ngay trên b mặt. Điu
này giúp cải thiện khả năng hấp th ánh sáng cng như giảm tc độ tái hợp của electron
(e
-
) và lỗ trng (h
+
) tạo ra các tâm oxi hóa - khử riêng biệt
[1]
.
Nhng tm hiu v loại vật liệu mới này cho thấy chúng có khả năng oxi hóa các
hợp chất lưu huỳnh trong diesel thành dạng sulfua, một hợp chất rất dễ bị hấp ph và
loại bỏ nhờ các chất hấp ph thông dng
[2]
.
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 2
Việc nghiên cứu một cách hệ thng v phương pháp tổng hợp, nhằm ti ưu hóa
các thông s đ thu được vật liệu xúc tác có hoạt tính cao, giá thành hạ, qui trnh xử lý
có hiệu quả là hoàn toàn cn thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao trong thời đim
này.
V lý do đó, đ tài đặt ra mc tiêu nghiên cứu loại bỏ lưu huỳnh trong diesel bằng
phương pháp oxy hóa trên xúc tác quang hóa thế hệ mới trên cơ sở tổ hợp titan oxit -
ng nano cacbon (CNT) đ chuyn lưu huỳnh trong diesel thành dạng sulfua, dễ dàng
bị hấp ph và loại bỏ nhờ các chất hấp ph thông dng.
Đ tài sẽ thực hiện các nội dung nghiên cứu sau đây:
1. Nghiên cứu tổng hợp CNT bằng phương pháp lắng đọng hóa học từ pha hơi
(CVD) và tổng hợp than hoạt tính từ vỏ trấu.
2. Đánh giá các đặc trưng hóa lý và hoạt tính các mẫu vật liệu tổng hợp được.
3. Nghiên cứu tổng hợp xúc tác quang hóa trên cơ sở “composit” TiO
2
/CNT và
TiO
2
/than hoạt tính.
4. Đánh giá hoạt tính các xúc tác tổng hợp được qua khả năng oxy hóa DBT và 4,6-
Alkyl DBT.
5. Nghiên cứu công nghệ oxy hóa các hợp chất lưu huỳnh trên nguyên liệu thực
(diesel).
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1.1. Giới thiu chung về xúc tc quang hóa
Năm 1930, khái niệm xúc tác quang ra đời. Trong hóa học nó dng đ nói đến
nhng phản ứng xảy ra dưới tác dng đng thời của chất xúc tác và ánh sáng, hay nói
cách khác, ánh sáng chính là nhân t kích hoạt chất xúc tác, giúp cho phản ứng xảy ra.
Khả năng quang xúc tác của TiO
2
th hiện ở 3 hiệu ứng: quang khử nước trên điện cực
TiO
2
, tạo b mặt siêu thấm nước và quang xúc tác phân hủy chất hu cơ dưới ánh sáng
tử ngoại λ<380nm
[3]
. Ngoài TiO
2
th 1 s chất bán dẫn khác cng có th được sử dng
làm chất xúc tác quang hóa như ZnO, CdS và GaP
[4]
. Các chất này hấp ph nhiu phổ
mặt trời hơn TiO
2
song chúng bị phân hủy trong quá trnh quang hóa xúc tác chính v
vậy mà TiO
2
dạng anatase với hoạt tính quang hóa cao, bn hóa học, không độc hại và
giá thành thấp được sử dng nhiu nhất cho ứng dng quang hóa.
Hnh 1.1: Cấu tạo vật liệu quang xúc tác
Chất xúc tác quang là chất làm tăng tc độ phản ứng quang hóa. Khi được chiếu
ánh sáng với cường độ thích hợp chất xúc tác quang sẽ đy nhanh tc độ phản ứng quang
hóa bằng cách tương tác với chất nn ở trạng thái ổn định hay trạng thái kích thích hoặc
với các sản phm của phản ứng quang hóa ty thuộc vào cơ chế của phản ứng
[5]
. Quang
xúc tác là một trong nhng quá trnh oxy hóa nâng cao nhờ tác nhân ánh sáng (Advanced
Oxidation Process). Quá trnh này được định nghĩa là nhng quá trnh phân hủy oxy hóa
dựa vào gc tự do HO
•
được tạo ra ngay trong quá trnh xử lý.
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 4
1.1.1. Cấu tạo 3 dạng thù hình của tinh thể TiO
2
Titandioxit (TiO
2
) là chất bán dẫn, cấu trúc tinh th gm 3 dạng thù hình chính:
anatase, rutile và brookite. Cấu trúc mạng lưới tinh th của rutile, anatase và brookite
đu được xây dựng từ các đa diện phi trí tám mặt TiO
6
ni với nhau qua cạnh hoặc qua
đỉnh oxi chung. Mỗi ion Ti
4+
được bao quanh bởi tám mặt tạo bởi sáu ion O
2-[3]
. Trong
cả 3 dạng th hnh trên của TiO
2
, chỉ có dạng anatase th hiện hoạt tính cao dưới sự có
mặt của ánh sáng mặt trời.
1.1.1.1. Rutile
Rutile là dạng bn phổ biến nhất của TiO
2
, có mạng lưới bravais tứ phương trong
đó mỗi ion Ti
4+
được ion O
2-
bao quanh kiu bát diện (octahedra), đây là kiến trúc đin
hình của hợp chất có công thức MX
2
. Hình tám mặt trong rutile là không đng đu do
đó có sự biến dạng orthorhombic (hệ trực thoi) yếu. Các octahedra của anatase bị biến
dạng mạnh hơn, v vậy mức đi xứng của hệ là thấp hơn hệ trực thoi. Rutile là trạng thái
tinh th bn của TiO
2
, pha rutile có độ rộng khe năng lượng là 3,1 eV, là pha có độ xếp
chặt nhất so với 2 pha còn lại, khi lượng riêng khoảng 4,2 g/cm
3
[5]
.
Hnh 1.2: Cấu trúc tinh th và ô cơ sở của Rutile
1.1.1.2. Anatase
Anatase là pha có hoạt tính quang hóa mạnh nhất trong 3 dạng tn tại của TiO
2
.
Anatase cng có dạng bravais tứ phương với các hình bát diện tiếp xúc ở cạnh với nhau
và trc của tinh th bị kéo dài. Anatase có độ rộng khe năng lượng 3,23 eV và khi
lượng riêng khoảng 3,9g/cm
3 [5]
. Anatase thường có màu nâu sẫm, đôi khi có th có màu
vàng hoặc xanh, có độ sáng bóng như tinh th kim loại. Tuy nhiên lại rất dễ rỗ b mặt,
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 5
các vết xước có màu trắng. Anatase được tìm thấy trong các khoáng cùng với rutile,
brookite, quarzt, feldspars, apatite, hematite, chlorite, micas, calcite…
Hnh 1.3: Cấu trúc mạng lưới tinh th Anatase
1.1.1.3. Brookite
Brookite có hoạt tính quang hóa rất yếu, thường rất ít gặp nên ít được đ cập trong
các nghiên cứu và ứng dng. Brookite có độ rộng khe năng lượng là 3,4 eV và khi
lượng riêng là 4,1g/cm
3
[5]
.
Hnh 1.4: Cấu trúc tinh th và ô cơ sở của Brookite
1.1.2. Sự chuyển đổi pha trong TiO
2
Khi nung axit metatitanic H
2
TiO
3
một sản phm trung gian chủ yếu của quá trình
sản xuất TiO
2
nhận được khi thủy phân các dung dịch mui titan th trước hết tạo thành
anatase, khi nâng nhiệt độ lên thì anatase chuyn thành rutile
[6]
.
Quá trình chuyn dạng thù hình của TiO
2
vô định hình-anatase-rutile bị ảnh
hưởng rõ rệt bởi các điu kiện tổng hợp và các tạp chất, quá trình chuyn pha từ dạng
vô định hình hoặc cấu trúc anatase sang cấu trúc rutile xảy ra ở nhiệt độ trên 450
0
C.
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 6
Năng lượng hoạt hóa của quá trình chuyn pha anatase sang pha rutile ph thuộc
vào kích thước hạt của anatase, nếu kích thước hạt càng bé th năng lượng hoạt hóa cn
thiết đ chuyn anatase sang rutile càng nhỏ
[3]
.
Sự có mặt của pha brookite có ảnh hưởng đến sự chuyn pha anatase thành rutile:
Khi tăng nhiệt độ nung thì tc độ chuyn pha brookite sang rutile nhanh hơn tc độ
anatase chuyn sang rutile nên tạo ra nhiu mm tinh th rutile hơn, đặc biệt với các
mẫu TiO
2
chứa càng nhiu pha brookite thì sự chuyn pha anatase sang rutile càng
nhanh.
Pha anatase của TiO
2
được tạo thành ở nhiệt độ dưới 500
0
C, bắt đu chuyn sang
dạng rutile ở nhiệt độ trên 600
0
C
[4]
. Ở nhiệt độ cao, khoảng 915
0
C, anatase bắt đu
chuyn sang dạng rutile, vì vậy dạng rutile là dạng phổ biến nhất trong s 2 dạng thù
hình trên của TiO
2
. Dạng anatase rất hiếm gặp trong tự nhiên. Tinh th anatase thường
có màu nâu sẫm, đôi khi có màu vàng hoặc xanh, có độ sáng như tinh th kim loại, tuy
nhiên lại rất dễ bị rỗ trên b mặt và các vết xước có màu trắng. Các dạng thù hình của
TiO
2
không tn tại riêng biệt, anatase được tìm thấy trong các khoáng cùng với rutile,
brookite, apatite, micas, calcite…
1.1.3. Cơ sở hóa lý của quá trình quang hóa xúc tác
[2]
Hình 1.5: Các phản ứng xảy ra trên b mặt TiO
2
khi có sự chiếu sáng
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 7
Nước và oxy là các thành phn không th thiếu trong phản ứng quang hoá xúc
tác. Sự hình thành và khả năng phản ứng của các sản phm trung gian hoạt động là các
yếu t chủ yếu chi phi tc độ phản ứng oxy hoá tổng th. Các sản phm trung gian
•
OH,
H
+
, O
2
•-
, HO
2
•
là các tác nhân oxy hoá có hoạt tính cao sẽ đng thời tham gia vào phản
ứng oxy hoá các chất ô nhiễm hu cơ. Các quá trình quang oxy hoá, quang khử và hấp
ph xảy ra trên hoặc gn b mặt của TiO
2
như được minh họa trong hình 1.5. Trong hệ
có th xảy ra sự cạnh tranh phản ứng gia nước, oxy, chất hu cơ và các ion kim loại.
TiO
2
(h
+
VB
) + H
2
O
ads
→ TiO
2
+
•
OH
ads
+ H
+
(1.1)
TiO
2
(h
+
VB
) + OH
-
ads
→ TiO
2
+
•
OH
ads
(1.2)
TiO
2
(e
-
CB
) + O
2ads
+ H
+
→ TiO
2
+HO
2
•
(1.3)
HO
2
•
→ O
2
•-
+ H
+
(1.4)
TiO
2
(e
-
CB
) + HO
2
•
+ H
+
→ H
2
O
2
(1.5)
H
2
O
2
+ hv → 2HO
•
(1.6)
H
2
O
2
+ O
2
•-
→ HO
•
+ O
2
+HO
-
(1.7)
H
2
O
2
+ TiO
2
(e
-
CB
) → HO
•
+ HO
-
+ TiO
2
(1.8)
Hnh 1.6: Cơ chế phản ứng xúc tác quang hóa dị th
Dưới tác dng của bức xạ ánh sáng, nhờ vào đặc tính bán dẫn mà titan oxit có th
tạo ra các cặp e
-
/h
+
với tính oxi hóa khử mạnh. Phn lớn các ứng dng của titan oxit
trong thực tế đu được tiến hành dưới tác dng của bức xạ mặt trời. Tuy nhiên, chỉ có
nhng bức xạ tử ngoại ứng với các photon có năng lượng lớn hơn 3,2eV (năng lượng
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 8
bandgap) mới được hấp th và tạo ra hiệu quả quang hóa. Chính vì vậy chỉ có phn tử
bức xạ tử ngoại, chỉ chiếm khoảng 4% bức xạ mặt trời, là có hiệu quả.
Quá trình xúc tác quang dị th có th được tiến hành ở pha khí hoặc pha lỏng.
Cng ging như các quá trnh xúc tác dị th khác, quá trnh xúc tác quang dị th được
chia thành 6 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Khuếch tán các chất tham gia phản ứng từ pha lỏng hoặc khí đến b
mặt xúc tác.
Giai đoạn 2: Hấp ph các chất tham gia phản ứng lên b mặt xúc tác.
Giai đoạn 3: Hấp ph photon ánh sáng, phân tử chuyn từ trạng thái cơ bản sang
trạng thái kích thích electron. Tại giai đoạn này, phản ứng xúc tác quang hóa khác
với phản ứng xúc tác truyn thng ở cách hoạt hóa xúc tác. Trong phản ứng xúc
tác truyn thng, xúc tác được hoạt hóa bởi nhiệt còn trong phản ứng xúc tác
quang hóa, xúc tác được hoạt hóa bới sự hấp th ánh sáng.
Giai đoạn 4: Phản ứng quang hóa, được chia thành 2 giai đoạn nhỏ:
- Phản ứng quang hóa sơ cấp, trong đó các phân tử bị kích thích (các phân tử chất
bán dẫn) tham gia trực tiếp vào phản ứng với các chất bị hấp ph.
- Phản ứng quang hóa thứ cấp, còn gọi là giai đoạn phản ứng “ti” hay phản ứng
nhiệt, đó là giai đoạn phản ứng của các sản phm thuộc giai đoạn sơ cấp.
Giai đoạn 5: Nhả hấp ph các sản phm.
Giai đoạn 6: Khuếch tán các sản phm vào pha khí hoặc lỏng. Các phân tử tham
gia phản ứng hấp ph lên b mặt chất xúc tác gm 2 loại:
- Các phân tử có khả năng cho electron.
- Các phân tử có khả năng nhận electron
TiO
2
ở dạng anatase có hoạt tính quang hóa cao hơn hẳn so với các loại tinh th
khác, điu này được giải thích dựa vào cấu trúc vng năng lượng. Như chúng ta đ biết,
trong cấu trúc của chất rắn có 3 min năng lượng là vùng hóa trị, vùng cấm và vùng bán
dẫn. Tất cả các hiện tượng hóa học xảy ra đu là do sự chuyn dịch electron gia các
min với nhau.
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 9
Anatase có năng lượng vùng cấm là 3,2 eV, tương đương với một lượng tử ánh
sáng có bước sóng 388 nm, rutile có năng lượng vùng cấm là 3,0 eV, tương đương với
một lượng tử ánh sáng có bước sóng 413 nm
[7]
.
Quá trnh đu tiên của quá trình xúc tác quang phân hủy các chất hu cơ và vô
cơ bằng chất bán dẫn TiO
2
là sự sinh ra của cặp điện tử-lỗ trng trong chất bán dẫn. Khi
được chiếu sáng với năng lượng photon (hv) thích hợp, bằng hoặc lớn hơn năng lượng
vùng cấm E
gapband
(E
gb)
(hv ≥ E
gb
) thì sẽ tạo ra các cặp electron (e
-
) và các lỗ trng (h
+
).
Các electron hóa trị sẽ bị tách ra khỏi liên kết, chuyn lên vùng dẫn (quang electron) tạo
ra một lỗ trng mang điện tích dương ở vùng hóa trị. Các electron khác có th nhảy vào
vị trí này đ bo hòa điện tích tại đó, đng thời tạo ra một lỗ trng mới ngay tại vị trí mà
nó vừa đi khỏi
[8]
. Như vậy lỗ trng mang điện tích dương có th chuyn động tự do
trong vùng hóa trị. Các lỗ trng và electron này được chuyn đến b mặt và tương tác
với các hóa chất hấp ph trên b mặt.
Quá trnh chuyn điện tử có hiệu quả hơn nếu các phân tử chất hu cơ và vô cơ
bị hấp ph trước trên b mặt chất xúc tác. Khi đó các electron ở vng dẫn sẽ chuyn đến
nơi có các phân tử có khả năng nhận electron và các quá trnh khử xảy ra. Thế khử của
electron ở vng dẫn là -0,52V, âm hơn thế khử của gc superoxit O
2
•-
là -0,28V nên điện
tử có th khử O
2
đ tạo gc superoxit
[5]
:
O
2
+ e
-
→ O
2
•-
(1.9)
Còn các lỗ trng sẽ chuyn đến nơi có các phân tử có khả năng cho electron đ
thực hiện phản ứng oxy hóa. Thế oxi hóa của lỗ trng ở vng hóa trị là +2,53V, dương
hơn thế oxi hóa của gc hydroxyl là +2,27V nên lỗ trng có th oxi hóa H
2
O đ tạo gc
hydroxyl HO
•
[5]
H
2
O + h
+
→ HO
•
(1.10)
Cơ chế và phương thức phản ứng của HO
•
[8]
Gc hydroxyl HO
•
có th tác kích với các chất hu cơ theo các phương thức sau:
Phản ứng cộng với các hợp chất không no mạch thẳng hoặc vòng thơm tạo ra
gc mới hydroxylat hoạt động :
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 10
HO
•
+ CH
2
=CH
2
→ *CH
2
-CH
2
(OH) (1.11)
Phản ứng tách hydrogen từ các hợp chất no hoặc không no tạo thành nước và các
gc mới hoạt động :
HO
•
+ CH
3
-CO-CH
3
→ *CH
2
COCH
3
+ H
2
O (1.12)
Phản ứng trao đổi điện tử tạo ra gc ion mới hoạt động :
HO
•
+ CH
3
-S-C
6
H
5
→ [CH
3
-S-C
6
H
5
]
+
* + OH
-
(1.13)
Quá trnh phản ứng tiếp tc phát trin nhờ các gc tự do mới sinh ra theo kiu
phản ứng dây chuyn cho đến khi vô cơ hóa (khoáng hóa) hoàn toàn hoặc dây chuỗi bị
đứt.
Có th thấy, gc hydroxyl HO
•
có tính oxi hóa rất mạnh và gc superoxit O
2
•-
có
tính khử, chúng sẽ phản ứng với nhau qua một chuỗi các phản ứng trung gian và sau đó
cho ra các sản phm cui cng là CO
2
và H
2
O. Hiệu ứng phân hủy hợp chất hu cơ được
ứng dng trong nhiu lĩnh vực diệt khun v chúng đu là nhng chất hu cơ (là các
dạng sng, có màng tế bào và đu được tạo nên từ các lipid khác nhau) nên bị phá hủy
d ở hnh thái nào. Nhờ vậy, vật liệu TiO
2
được ứng dng đ làm sạch ngun nước,
không khí, các b mặt…
Khi hấp ph photon ánh sáng th TiO
2
sẽ giải phóng lỗ trng quang sinh, một
phn lỗ trng quang sinh này sẽ tiếp xúc chất phản ứng đ thực hiện quá trnh tạo gc
HO
•
, một phn sẽ tái kết hợp trở lại với electron quang sinh như đ đ cập ở trên. Ngoài
ra, v đây là phản ứng quang xúc tác nên chỉ có b mặt nào của vật liệu nhận được ánh
sáng kích thích th mới xảy ra quá trnh sinh electron-lỗ trng quang sinh đ thực hiện
phản ứng, còn phn b mặt không tiếp nhận được ánh sáng th không xảy ra quá trnh
trên.
Như vậy, quá trnh hấp ph photon của chất xúc tác là giai đoạn khởi đu cho
toàn bộ chuỗi phản ứng. Trong quá trnh xúc tác quang, hiệu suất lượng tử có th bị
giảm bởi sự tái kết hợp của các electron và các lỗ trng:
e
-
+ h
+
→ (SC) + E (1.14)
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 11
Hnh 1.7: Cơ chế tái kết hợp b mặt của electron-lỗ trng
[9]
Các yếu t quan trọng ảnh hưởng đến tính chất quang hóa của TiO
2
hay hiệu
suất lượng tử là kích thước hạt, cấu trúc và mức độ tinh th hóa của TiO
2
và các thông
s này thay đổi rõ rệt ty thuộc vào phương pháp điu chế TiO
2
.
1.1.4. Phương pháp tổng hợp TiO
2
[10]
- Phương pháp sol-gel là một kỹ thuật tổng hợp hóa keo đ tạo ra các vật liệu có
hnh dạng mong mun ở nhiệt độ thấp. Nó được hnh thành trên phản ứng thủy phân
và phản ứng ngưng t từ các chất gc (alkoxide precursors).
- Công nghệ sol-gel là công nghệ cho phép ta trộn lẫn các chất ở quy mô nguyên
tử và hạt keo đ tổng hợp các vật liệu có độ sạch và tính đng nhất cao.
- Sol là pha được hnh thành từ quá trnh xảy ra trong dung dịch lỏng và các tin
chất như các oxyt hoặc các mui kim loại thông qua các phản ứng thủy phân và ngưng
t.
- Gel là hệ phân tán dị th, các hạt pha rắn tạo thành khung 3 chiu, pha lỏng nằm
ở khoảng trng của khung 3 chiu nói trên.
- Bằng phương pháp sol-gel, không nhng tổng hợp được các oxyt siêu mịn ( nhỏ
hơn 10 micromet), có tính đng nhất cao, b mặt riêng lớn, độ tinh khiết hóa học cao
mà còn có th tổng hợp được các tinh th cỡ nanomet, các sản phm dạng màng mỏng,
sợi,
- Một hệ sol là một sự phân tán của các hạt rắn có kích thước khoảng 0,1 đến 1
micromet trong một chất lỏng, trong đó chỉ có chuyn động Brown làm lơ lng các
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 12
hạt. Chuyn động Brown (đặt tên theo nhà thực vật học Scotland Robert Brown) mô
phỏng chuyn động của các hạt trong môi trường lỏng (chất lỏng hoặc khí) và cng là
mô hnh toán học mô phỏng các chuyn động tương tự, thường được gọi là vật lý hạt.
- Kích thước hạt là quá nhỏ nên lực hút là không đáng k
- Lực tương tác gia các hạt là lực Val der waals
- Các hạt có chuyn động ngẫu nhiên Brown do trong dung dịch các hạt va chạm
lẫn nhau.
- Sol có thời gian bảo quản giới hạn v các hạt Sol hút nhau dẫn đến đông t các
hạt keo
- Một hệ Gel là một trạng thái mà chất lỏng và chất rắn phân tán vào nhau, trong
đó một mạng lưới chất rắn chứa thành phn chất lỏng.
- Precursors là nhng phn tử ban đu đ tạo nhng hạt keo (Sol). Nó được tạo
thành từ các thành t kim loại hay á kim, được bao quanh bởi nhng ligand khác nhau.
Các precursors có th là chất vô cơ kim loại hay hu cơ kim loại.
Công thức chung của precursors: M(OR)
x
Trong đó: M là kim loại
R là nhóm akyl có công thức: C
n
H
2n+1
1.1.4.1. Các quá trình chính xảy ra trong sol-gel
- Quá trình sol-gel là một phương pháp hóa học ướt tổng hợp các phn tử huyn
ph dạng keo rắn trong chất lỏng sau đó tạo thành nguyên liệu lưỡng pha của bộ khung
chất rắn, được chứa đy dung môi cho đến khi xảy ra quá trnh chuyn tiếp sol-gel
- Trong quá trình sol-gel các phn tử trung tâm trải qua 2 phản ứng hóa học cơ bản:
phản ứng thủy phân và phản ứng ngưng t (dưới xúc tác axit hoặc bazo) đ hnh thành
một mạng lưới trong toàn dung dịch.
Phản ứng thủy phân
Phản ứng thủy phân thay thế nhóm alkoxide (-OR) trong liên kết kim loại –
alkoxide bằng nhóm hydroxyl (-OH) trong liên kết kim loại – hydroxyl.
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 13
M(OR)
n
+ xHOH → M(OR)
n-x
(OH)
x
+ xROH
Hnh 1.8: Phản ứng thủy phân trong sol-gel
Phản ứng ngưng t
Phản ứng ngưng t tạo nên liên kết kim loại – oxide – kim loại (K-O-K), là cơ sở
cấu trúc màng cho các oxide kim loại. Hiện tượng ngưng t xảy ra liên tc làm cho liên
kết (KO-K) không ngừng tăng lên cho đến khi tạo ra một mạng lưới K-O-K trong toàn
dung dịch.
Phản ứng ngưng t diễn ra theo 2 kiu :
- Ngưng t rượu:
M(OH)(OR)
n-1
+ M(OR)
n
→ (OR)
n-1
M-O-M(OR)
n-1
+ ROH (1.15)
- Ngưng t nước:
M(OH)(OR)
n-1
+ M(OH)(OR)
n-1
→(OR)
n-1
M-O-M(OR)
n-1
+ H
2
O (1.16)
1.1.4.2. Ưu điểm và nhược điểm của quá trình sol-gel
- Ưu điểm
- Có th tạo ra màng phủ liên kết mỏng đ mang đến sự dính chặt rất tt
gia vật liệu kim loại và màng
- Có th tạo ra màng dày cung cấp cho quá trnh chng ăn mòn
- Có th dễ dàng tạo hnh các vật liệu có hnh dáng phức tạp.
- Có th sàn xuất được nhng sản phm có độ tinh khiết cao.
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH GVHD: ThS. DIỆP KHANH
Trang 14
- Khả năng thiêu kết ở nhiệt độ thấp, thường là 200 – 600
0
C.
- Có th điu khin các cấu trúc vật liệu.
- Tạo được hợp chất với độ pha tạp lớn.
- Độ khuếch tán đng đu cao.
- Chế tạo nano thay đổi thành phn dễ.
- Làm việc ở nhiệt độ thấp hiệu quả, kinh tế đơn giản đ sản xuất nhng
màng có chất lượng cao.
- Có khả năng chế tạo nhng vật liệu mới có cấu trúc đng đu
- Nhược điểm:
- Sự liên kết trong màng yếu.
- Có độ thm thấu cao.
- Rất khó đ điu khin độ xp.
- Dễ bị rạn nứt trong quá trnh nung sấy
1.1.4.3. Ứng dụng
- Phương pháp sol-gel được sử dng rộng rãi trong nghiên cứu và chế tạo
vật liệu oxide kim loại tinh khiết.
- Nhng nghiên cứu của sol-gel chủ yếu là chế tạo gel khi SiO2 (Silicat)
và sau đó mở rộng chế tạo các oxide kim loại chuyn tiếp khác như TiO2, ZrO2,
- Hiện nay, phương pháp sol-gel đ thành công trong việc chế tạo vật liệu
oxide đa thành phn (SiO
2
– TiO
2
, ) và chế tạo vật liệu lai hu cơ – vô cơ (hybrid
materials).
1.1.4.4. Các phương pháp tạo màng
Có 4 phương pháp tạo màng:
- Phủ quay
- Phủ nhúng
- Phủ phun
- Phủ chảy dòng
Trong phạm vi nghiên cứu, nhóm chỉ giới thiệu phương pháp phủ nhúng.