Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ I
Năm học 2010-2011
Môn : Vật lí 9
PHẦN I. LÍ THUYẾT
Câu 1: a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu đơn vị của từng đại lượng
trong hệ thức.
b) Áp dụng : Một bóng đèn có điện trở lúc thắp sáng là 400. Hiệu điện thế
đặt vào hai đầu bóng đèn là 220 V. Tính cường độ dòng điện qua đèn.
Đáp án:a)*Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Hệ thức :
R
U
I
. Trong đó U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng
ôm (
).
b) Áp dụng :
55,0
400
220
R
U
I
()
Câu 2: a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ cho ta biết điều gì ? Viết công thức tính công
suất. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.
b) Áp dụng: Một bóng đèn lúc thắp sáng có cường độ dòng điện là 2A. Hiệu
điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là 12V. Tính công suất định mức của bóng đèn.
Đáp án:
a)+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ
đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
+ Công thức P = U.I, trong đó P đo bằng oát (W), U đo bằng vôn (V), I đo bằng
ampe (A).
b) Áp dụng : Công suất định mức P = U.I = 12.2 = 24 (W)
Câu 3 : Khi sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc lớn hơn hiệu điện thế định mức thì
có ảnh hưởng gì đến các dụng cụ điện ? Nêu biện pháp khắc phục.
Đáp án:
Tác hại:
+ Khi sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức có thể làm giảm
tuổi thọ của một số dụng cụ.
+ Khi sử dụng hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức dụng cụ sẽ đạt công
suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của
dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.
Biện pháp :
+ Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần sử dụng đúng công suất định
mức.
+ Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị.
Câu 4 : a) Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là gì ? Viết công thức tính
công của dòng điện. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức.
b) Áp dụng : Một động cơ điện hoạt động với công suất 200W trong 36 000
giây. Tính công của dòng điện.
Đáp án:
a)Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển
hóa thành các dạng năng lượng khác.
Trang 2
Công thức : A = P.t = UIt, trong đó P đo bằng oát (W), U đo bằng vôn (V), I đo
bằng ampe (A), t đo bằng giây (s).
b)Áp dụng : A= P.t = 200.36 000= 7 200 000 (J)
Câu 5 : a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len - xơ ? Nêu đơn vị của
từng đại lượng trong hệ thức.
b) Áp dụng: Một dây dẫn có cường độ dòng điện qua nó là 1,25 A và điện trở
176 Ω được mắc vào hiệu điện thế 220 V. Tính nhiệt lượng do dây dẫn tỏa ra trong
60 giây.
Đáp án a) *Định luật Jun-Len-xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện
chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và
thời gian dòng điện chạy qua.
* Hệ thức :Q = I
2
Rt. Trong đó, I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (
), t đo
bằng giây (s) thì Q đo bằng jun ( J ).
b) Áp dụng : Q = I
2
Rt = 1,25
2
.176.60 = 16 500 (J)
Câu 6 : Sống gần các đường dây cao thế gây ra tác hại gì ? Nêu biện pháp khắc phục
Đáp án: Tác hại: Sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm, làm cho con ngườ
i
bị suy giảm trí nhớ, bị nhiễm điện do hưởng ứng. Sự cố điện xảy ra có thể : chập
điện, rò điện, nổ trạm biến áp, để lại những hậu quả nghiêm trọng.
Biện pháp : Di dời các hộ dân sống gần các đường điện cao áp và tuân thủ các
quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
Câu 7 : Nêu biện pháp khắc phục tác hại của sóng điện từ.
Đáp án :- Biện pháp khắc phục tác hại của sóng điện từ :
+ Xây dựng các trạm phát sóng điện từ xa khu dân cư.
+ Sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng cách, không sử dụng điện thoại di động
để đàm thoại quá lâu, tắt điện thoại khi ngủ hoặc để xa người.
+ Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định, chỉ sử dụng điện thoại
di động khi thật cần thiết.
+ Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách
thích hợp.
Câu 8 : Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của
công tơ điện. Vậy để trả tiền ít thì chúng ta nên sử dụng thiết bị và dụng cụ điện như
thế nào ?
Đáp án : Ta cần tiết kiệm ( sử dụng các thiết bị điện hợp lí như đèn thấp sáng là
đèn ống hoặc đèn compac, ) và chọn các thiết bị điện có hiệu suất lớn. ( không nên
sử dụng các thiết bị có hiệu suất quá dư thừa)
Câu 9:Nêu một số lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
Đáp án :
+ Giảm chi tiêu cho gia đình.
+ Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải,
đặc biệt trong những giờ cao điểm.
+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
Câu 10 :
a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái
b) Áp dụng : Xác định chiều của dòng điện, chiều của lực điện từ trong hình vẽ
sau :
Trang 3
S
N
F
Hình 1
Hình 2
Đáp án :
a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào
lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón
tay cái choãi ra 90
0
chỉ chiều của lực điện từ.
b) Áp dụng: : Xác định chiều của dòng điện, chiều của lực điện từ trong hình vẽ
S
+
N
Hình 1 Hình 2
S
+
N
F
S
N
F
Trang 4
PHẦN II. BÀI TẬP
Bài 1. Một bóng đèn khi sáng bình thường có cường độ dòng điện là 0,3A và hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn là U = 3,6 V. Tính điện trở của bóng đèn.
Bài 1. Đáp án. Điện trở của bóng đèn )(Ω 12
0,3
3,6
I
U
R
Bài 2. Hai điện trở R
1
, R
2
và Ampe kế được mắc nối tiếp vào hai đầu AB. Cho R
1
= 6
,
R
2
= 12 , ampe kế chỉ 0,3A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
Bài 2. Đáp án
a) Sơ đồ như hình vẽ
b) U
1
= I R
1
= 1,8 (V);
U
2
= I R
2
= 3,6 (V); U
AB
= U
1
+U
2
= 5,4V
Bài 3. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện
trở R
1
= 5 Ω, R
2
= 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V.
a) Tính số chỉ của ampe kế
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Bài 3.
Tóm tắt:
R
1
= 5 Ω,
R
2
= 15 Ω
U
2
= 3 V
a) I = ? A
b) U = ? V
Giải
a) Theo công thức định luật ôm ta có:
I
2
= U
2
/R
2
= 3/15= 0,2 (A)
Do đoạn mạch mắc nối tiếp nên
I = I
2
. Vậy số chỉ của (A) là 0,2 A.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
U
AB
= I. R
tđ
= I (R
1
+ R
2
)
U
AB
= 0,2 (5 + 15) = 0,2. 20 = 4 V
Bài 4. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó
điện trở R
1
= 5 Ω, R
2
= 10 Ω, Ampe kế A
1
chỉ 0,6 A .
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đàu AB của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Bài 4
Tóm tắt
R
1
= 5 Ω,
R
2
= 10 Ω
A
1
= 0,6 A
a) U
AB
= ? V
b) I = ? A
Giải
a) Ta có U = U
1
= U
2
= I
1
R
1
= 0,6.5 = 3V
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 3V.
b)
I
AB
= U
AB
/R
tđ
= 3/10.3 = 0,9 (A)
)(
3
10
105
10.5
RR
R.R
R
21
21
tđ
Trang 5
Bài 5.
Hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song vào mạch điện
có sơ đồ như hình vẽ, trong đó:
R
1
= 10
, ampe kế A
1
chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A
a) Tính hiệu điện thế U
AB
của đoạn mạch
b) Tính điện trở R
2
c) Tính điện trở tương R
12
của đoạn mạch
Bài 5
Tóm tắt
R
1
// R
2
; R
1
= 10
;
I
1
= 1,2A; I
AB
= 1,8A.
a. U
AB
=? V
b. R
2
=?
c) R
12
= ? (
)
Giải
a. Áp dụng định luật Ôm Ta có
U
1
= I
1
.R
1
= 1,2. 10 = 12 (V)
Vì R
1
// R
2
=> U
AB
= U
1
= U
2
= 12V.
b. Vì R
1
// R
2
=> I
2
= I
AB
-I
1
I
2
= 1,8 - 1,2 = 0,6 (A)
Áp dụng định luật Ôm Ta có:
)( 20
6,0
12
I
U
R
2
2
2
c.
)(
3
20
30
200
2010
2010
RR
RR
R
21
21
12
Bài 6. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu
điện thế định mức U
1
= 6V, U
2
= 3V khi sáng bình
thường có điện trở tương ứng R
1
= 5 và R
2
= 3,
mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế
U = 9V để hai đèn sáng bình thường.
a) Tính điện trở của biến trở khi đó.
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25,
được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là
1,10.10
-6
.m, có tiết diện 0,2mm
2
. Tính chiều dài
của dây của dây nicrom này.
Bài 6
Tóm tắt
U
1
= 6V; U
2
= 3V
R
1
= 5; R
2
= 3
U = 9V
a) R
b
= ?
b) R
bmax
= 25;
= 1,10.10
-6
.m
S = 0,2 mm
2
= 0,2.10
-6
m
2
l = ? m
Giải
a)- Cường độ dòng điện qua đèn Đ
1
là :
I
1
= U
1
/R
1
= 1,2 (A)
-Cường độ dòng điện qua biến trở là :
I
b
= I
1
- I
2
= 0,2 (A)
-Điện trở của biến trở là :
R
b
= U
2
/I
b
= 25 ()
b) Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là :
545,4
1,10.10
102,025
ρ
RS
l
S
l
ρR
6-
6
(m)
Bài 7. Trên bóng đèn có ghi 12V - 6W.
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi này
b) Tính cường độ định mức của dòng điện chay qua đèn
c) Tính điện trở của đèn khi đó.
Bài 7.
a) 12 V là hiệu điện thế định mức cần đặt
vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình
thường. Khi đó đèn tiêu thụ công suất định
mức là 6W.
b) Cường độ định mức của dòng điện chay
qua :
I = P/U = 6/12 = 0,5 (A)
c) Điện trở của đèn :
R = U/I = 12/0,5 = 24 ()
Trang 6
Bài 8. Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220 V trong 15 phút thì
tiêu thụ một lượng điện là 720 KJ.
a) Tính công suất điện của bàn là
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.
Bài 8.
Tóm tắt
U = 220V
t = 15 phút = 900 s
A = 720 KJ = 720 000 J
a) P = ? W
b) I = ? A
R = ?
Giải
a) Công suất của bàn là :
P = A/t = 720 000/900 = 800 (W)
b)
- Cường độ dòng điện chạy qua bàn là:
I = P/U = 800/220 = 3,363 (A)
- Điện trở của bàn là :
R = U/I = 220/3,363 = 60,5 ()
Bài 9. Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi
2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 20
o
C, bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng
tỏa vào môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/Kg.K.
a) Tính thời gian đun sôi nước.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua ấm.
Bài 9.
Tóm tắt
U = 220V
P =1 000 W
V = 2l m = 2Kg
t
0
1
= 20
o
C; t
o
2
=100
o
C
c = 4200 J/Kg.K.
a) t = ? s
b) I = ? A
Giải
a) Theo Định luật bảo toàn năng lượng:
A = Q hay P.t = cm (t
o
2
-t
o
1
)
t =
1000
80.2.4200)(
12
P
ttcm
oo
t = 672 s
Vậy thời gian đun sôi nước là: 672 giây.
b) Cường độ dòng điện chạy qua ấm là:
I = P/U = 1 000/220 = 4,545 (A)
Bài 10
.
Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi
2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 20
0
C trong thời gian 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của
nước là 4 200 J/kg.k
a) Tính hiệu suất của bếp điện.
b) Mỗi ngày đun sôi 2 lít nước với các điều kiện như trên thì phải trả bao nhiêu tiền điện
cho việc đun nước này trong 30 ngày. Cho rằng mỗi Kw.h là 800 đồng
Bài 10
Tóm tắt
U = 220V
P = 1 000W
V = 2lm = 2kg
c20t
o
1
o
c100t
o
2
o
C = 4 200J/kg.k
a) H =?%
b)A =?Kwh, M =? đồng
Giải
a) - Nhiệt lượng cần cung cấp để nước sôi là:
Q
i
= mc
(
o
1
o
2
tt
) = 2 x 4200 x (100-20) = 672 000 (J)
- Nhiệt lượng toả ra trong 20 phút là:
Q
tp
= P.t = 1000 x 20 x 60 = 1 200 000 (J)
- Hiệu suất của bếp là : H = %5656,0
000 200 1
000 672
Q
Q
tp
i
b) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:
A = P.t .30 = 1.
3
1
.30= 10 KW.h
Tiền điện sử dụng trong 30 ngày là:
M = 10 . 800 = 8 000 đồng
ĐỀ CHÍNH THỨC :
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng ở đầu mỗi phương án trả lời đúng
Câu 1.Trong các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng
Câu 2. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là
A.
l
S
ρ.R
B.
ρ
l
S.R
C.
S
l
ρ.R
D.
ρ.l
S
R
Câu 3. Trên nhã của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó
A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W.
B. Công suất của dụng cụ nhỏ hươn 800W
C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.
D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức.
Câu 4. Dòng điện có mang năng lượng vì:
A. dòng điện có khả năng sinh công và cung cấp nhiệt lượng.
B. Dòng điện có khả năng sinh công hoặc cung cấp nhiệt lượng.
C. dòng điện chỉ có khả năng sinh công.
D. dòng điện chỉ có khả năng cung cấp nhiệt lượng.
Câu 5. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 6. Những dụng cụ nào sau đây không ứng dụng tác dụng từ của dòng điện
A. Loa điện. B. Ống nghe máy điện thoại.
C. Chuông điện. D. Bóng đèn điện.
Câu 7. Vật liệu nào sau đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt trong lòng ống
dây có dòng điện chạy qua?
A. Thanh sắt non B. Thanh thép C. Thanh nhôm D.
Thanh đồng.
Câu 8. Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
có dòng điện chạy qua?
A. Quy tắc nắm tay trái B. Quy tắc nắm tay phải
C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải.
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 9. ( 1 điểm) Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái. Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác
định chiều của dòng điện theo hình vẽ đã cho.
N S S
F
Câu 10. ( 1 điểm) Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m
có tiết diện 1mm
2
và dây kia bằng sắt dài 2 m có tiết diện 0, 5 mm
2
. Hỏi khi dòng điện chạy qua
đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa nhiều nhiệt lượng hơn?
Câu 11. ( 2 điểm)cho cuộn dây và nam châm như hình vẽ. đóng khoá K
a) Xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây ?
b) Cho biết sự tác dụng của cuộn dây với nam châm? giải thích?
Câu 12. ( 1 điểm) Các dụng cụ điện khi hoạt động bình thường đều biến đổi điện năng thành các
dạng năng lượng khác. Hãy chỉ ra các dạng năng lượng được biến đổi từ điện năng trong hoạt
động của mỗi dụng cụ điện sau: Bóng đèn dây tóc, nồi cơm điện, bàn là điện, quạt điện, máy
bơm nước.
Câu 13: ( 2 điểm) Cho 3 điện trở R
1
= 6
; R
2
= 12
; R
3
= 16
được mắc song song với nhau
vào HĐT U=24 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
b.
Tính CĐDĐ chạy qua mạch chính.
B
A
K
-
+
N
S
Hình 1
ĐÁP ÁN:
Câu 1.Trong các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
Đáp án C. Bạc
Câu 2. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là
Đáp án: C:
S
l
ρ.R
Câu 3. Trên nhã của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó
Đáp án: D.Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định
mức.
Câu 4. Dòng điện có măng năng lượng vì:
Đáp án: A. dòng điện có khả năng sinh công và cung cấp nhiệt lượng.
Câu 5. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Đáp án C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
Câu 6. Những dụng cụ nào sau đây không ứng dụng tác dụng từ của dòng điện
Đáp án D. Bóng đèn điện.
Câu 7.Nam châm điện là cuộn dây dẫn:
Đáp án: B. Có lõi là thanh sắt non
Câu 8. Những dụng cụ nào sau đây không ứng dụng tác dụng từ của dòng điện
Đáp án: D. Bóng đèn điện.
II. Tự luận:
Câu 9. Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái.
Trả lời:
Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ
cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 90
0
chỉ chiều của lực
điện từ.) ( 1 điểm)
Câu 10. Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện
1mm
2
và dây kia bằng sắt dài 2 m có tiết diện 0, 5 mm
2
. Hỏi khi dòng điện chạy qua đoạn mạch
này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa nhiều nhiệt lượng hơn?
Giải:
(Ta có: Điện trở của dây Nikelin là R
1
=
1
l
1
S
1
= 0,4 . 10
-6
1
10
-6
= 0,4 Ω (0,25 điểm)
Điện trở của dây sắt là: R
2
=
2
l
2
S
2
= 12. 10
-8
Error! = 0,48 Ω
( 0,25 điểm)
Vì hai dây này mắc nối tiếp với nhau nên I như nhau ( 0,25 điểm)
Dòng điện chạy qua cùng một thời gian nên t như nhau
Mà R
2
> R
1
nên ta suy ra Q
2
> Q
1
. ( 0,5 điểm)
Vậy nhiệt lượng tỏa ra trên dây sắt nhiều hơn.)
N S S
F
.
Câu 11. ( 2điểm)
a) Các đường sức từ đi vào đầu A và đi ra đầu B của cuộn dây.
b) Đầu B cuộn dây là cực Bắc nên cuộn dây đẩy nam châm quay (cùng cực), sau đó hút
nam châm (khác cực)
Câu 12: (1 điểm)
(Bóng đèn dây tóc: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. Trong đó biến
đổi thành nhiệt năng là chủ yếu)
Nồi cơm điện, bàn là điện: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. Trong
đó biến đổi thành nhiệt năng là chủ yếu)
Quạt điện, máy bơm nước: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. Trong đó biến đổi
thành cơ năng là chủ yếu.
( Mỗi dụng cụ trả lời đúng được 0,2 điểm)
Câu 13.(1 điểm): Tính được: R
tđ
=R
1
.R
2
.R
3
/ (R
1
+R
2
+R
3
) =6.12.16/(6+12+16) = 33,9 (ôm)
(0.5đ)
CĐDĐ trong mạch chính: I = U/R
tđ
= 24/ 33,9 = 0,7 (A) (0.5đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
A. Càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
B. Càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
C. Tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
D. Phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Câu 2 Trong các sơ đồ sau, sơ đồ dùng để xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế là
A B C D.
Câu 3 Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
= 30; R
2
= 60 mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R
tđ
của đoạn mạch có giá trị
A. 0,05. B. 20. C. 90. D. 1800.
Câu 4 Một dây dẫn có điện trở 40 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn
đó là
A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10V
Câu 5 Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được
biểu thị bằng hệ thức:
A. Q = I.R.t B. Q = I
2
.R.t C. Q = I.R
2
.t D. Q = I.R.t
2
Câu 6 Công suất điện của một đoạn mạch bất kì cho biết
A. Năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
B. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
C. Điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
D. Các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch.
Câu 7 Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 2400W. B. 240W. C. 24W. D. 2,4W
Câu 8. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở l à 8 được gập đôi thành một dây dẫn có chiều dài
2
l
Điện trở của dây dẫn
mới này có trị số:
A. 4 B. 2 C. 8 D. 12
Câu 9. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng
lên, vì:
A. Dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít.
B. Dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng.
C. Dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi.
D. Dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng.
Câu 10. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm
2
. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10
-6
.m. Điện trở của dây dẫn là
A. 0,16. B. 1,6. C. 16. D. 160.
Câu 11. Căn cứ thí nghiệm Ơcxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.
D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.
Câu 12. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
Câu 13. Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng
công tắc K?
A. Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B.
B. Cực Nam của kim nam châm bị đẩy ra đầu B.
C. Cực Nam của kim nam vẫn đứng yên so với ban đầu.
B
A
K
- +
S
N
Hình 1
D. Cực Nam của kim nam châm vuông góc với trục ống dây.
Câu 14. Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp nào
biểu diễn lực F tác dụng lên dây dẫn không đúng?
Câu 15. Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng:
A. Ngắt mạch điện động cơ ngừng làm việc.
B. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.
C. Ngắt mạch điện cho nam châm điện.
D. Đóng mạch điện cho nam châm điện.
Câu 16. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn.
B. Làm tăng từ trường của ống dây.
C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.
D. Không có tác dụng gì.
Câu 17. Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi
A. ống dây và thanh nam châm cùng chuyển động về một phía.
B. ống dây và thanh nam châm chuyển động về hai phía ngược chiều nhau.
C. thanh nam châm chuyển động lại gần hoặc ra xa ống dây.
D. ống dây chuyển động lại gần hoặc ra xa thanh nam châm.
Hình 2
F
F
F F
I
B.
I
C. D.
I
A.
I
+
Câu 18. Có một thanh nam châm không rõ từ cực. Làm cách nào để xác định từ cực của thanh nam châm?
A. Treo thanh nam châm bằng sợi chỉ tơ, khi thanh nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
B. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Nam còn đầu kia là cực từ Bắc.
C. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
D. Dùng thanh sắt đưa lại 1 đầu thanh nam châm để thử, nếu chúng hút đẩy nhau thì đầu đó là cực từ Bắc còn đầu kia là cực từ Nam.
Câu 19. Quan sát hình vẽ 2, hãy cho biết hình nào vẽ đúng chiều của đường sức từ?
Câu 20. Cho hình vẽ sau. Dây dẫn sẽ chuyển động theo chiều như thế nào ?
A. Dây dẫn chuyển động từ trái sang phải.
B. Dây dẫn chuyển động từ phải sang trái.
C. Dây dẫn đứng yên.
D. C ả A, B, C đ ều sai.
B.
A
B
+
_
D.
A
B
+
_
A.
A
B
+
_
C.
A
B
+
_
Hình 2
I
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
(chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A A B D D C D D A D A C A D A B A A D C
F
Kiểm tra vật lý 9 HK 1
A. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Jun-len-xơ và chú thích tên, đơn vị của các đại
lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ) Quan sát hình vẽ:
I
F
Hình a Hình b
a/ Hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình a. (0,5đ)
b/ Hãy xác định tên từ cực của nam châm ở hình b. (0,5đ)
Câu 2: (1đ) Vì sao người ta thường lựa chọn những vật liệu có điện trở suất cao để làm dây đốt
nóng của các đồ dùng điện nhiệt.
Câu 3: (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R
1
=10
, R
2
=2
, R
3
=3
, R
4
=5
.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. (2đ)
b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và đoạn mạch AB. Biết cường độ dòng điện qua R
1
là 2A. (1đ)
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
và đoạn mạch AB. (1đ)
N
S
A
B
R
1
R
2
R
3
R
4
F
F
V. Đáp án và biểu điểm:
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) (SGK)
Câu 2: (2đ) (SGK)
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ)
I
I
Câu 2: (1đ) Vì các dây dẫn có điện trở suất cao điện trở sẽ rất lớn. Theo định luật Jun Len Xơ
nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở nên dây dẫn có điện trở suất cao sẽ tỏa ra
nhiệt lượng rất lớn.
Câu 3: (4đ)
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
Ta có: R
23
=R
2
+R
3
=2+3=5
)2(5,125,210
5,2
2
5
.
2341
423
423
234
đRRR
RR
RR
R
AB
b/ Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở:
I
1
=2A => I
AB
=2A và I
2
=I
3
=I
23
=I
4
=1A (1đ)
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
và đoạn mạch:
)5,0(255,12.2.
)5,0(2010.2.
111
đVRIU
đVRIU
ABABAB
N
S
+
S
N
Kiểm tra vật lý 9 HK 1
A. Lý thuyết (4đ)
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Jun-len-xơ và chú thích tên, đơn vị của các đại
lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ) Quan sát hình vẽ:
F
Hình a Hình b
a/ Hãy xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn ở hình a.
b/ Hãy xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn ở hình b.
Câu 2: (1đ) Hãy cho biết quá trình chuyển hóa năng lượng trong hiệu ứng Jun len Xơ .
Câu 3: (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
A
Biết R
1
=100
, R
2
=150
, R
3
=40
, U
AB
=90V
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. (2đ)
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở, (1đ)
c/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở R
2
(1đ)
N
S
+
S
N
B
R
1
R
3
R
2
F
F
V. Đáp án và biểu điểm:
A.Lý thuyết (4đ)
Câu 1 (2đ) (SGK)
Câu 2: (2đ) (SGK)
B. Bài tập (6đ)
Câu 1: (1đ)
I
I
Câu 2: (1đ) Hiệu ứng Jun len Xơ cho biết qua trình chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng của
dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Câu 3: (4đ)
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
)2(10040
150100
150.100
.
3
21
21
đR
RR
RR
R
AB
b/ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở:
)(36,0);(54,0
:)2()1(
)2(5,1
100
150
)1)((9,0:
)(9,0
100
90
21
1
2
2
1
21
3
AIAI
vàT
R
R
I
I
AIITacó
A
R
U
II
AB
AB
M
(1đ)
c/ Công suất tiêu thụ của điện trở R
2
:
)(4,19.
2
2
22
WRIP (1đ)
N
S
+
S
N
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I (2012-2013)
Môn : VẬT LÝ – Khối 9
ĐỀ
I. TRẮC NGHIỆM:(3đ) HS chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
A. Tỉ lệ thuận với giá trị mỗi điện trở
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
C. Tỉ lệ nghịch với giá trị mỗi điện trở
D. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Câu 2: Điện trở tương đương toàn mạch gồm 2 điện trở mắc song song có giá trị
A. R
tđ
= R
1
+ R
2
B.R
tđ
=
21
21
.
RR
RR
C.
21
111
RRR
td
D.Câu B và C đều đúng
Câu 3: Mỗi số đếm trên điện kế (công tơ điện) cho ta biết
A. Lượng điện năng tiêu thụ là 1kWh B.Lượng điện năng tiêu thụ là 1kW
C. Lượng điện năng tiêu thụ là 1kW/h D.Lượng điện năng tiêu thụ là 1Wh
Câu 4: Mối liên hệ giữa hai đơn vị kWh và Jun nào sau đây là đúng
A. 1kWh = 3600J. B.1kWh=3600000J
C. 1J=3600000kWh D.1J=3600kWh
Câu 5: Trong các đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện có giá trị
A. I = I
2
– I
1
B. I = I
1
+ I
2
C. I = I
1
= I
2
D. I =
2
1
I
I
Câu 6: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người:
A. 6V B. 12V C. 24V D. 220V
Câu 7: Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định
A. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua
B. Chiều của đường sức từ bên ngoài nam châm
C. Chiều của đường sức từ bên trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua.
D. Chiều của dòng điện trong ống dây
Câu 8: Thí nghiệm Oersted chứng tỏ cho ta thấy rằng
A. Mọi nơi trên trái đất đều có từ trường B. Xung quanh nam châm có từ trường
C. Xung quanh dòng điện có từ trường. D. Xung quanh đường sức từ có từ trường.
Câu 9: Chính giữa 2 cực Bắc và cực Nam của 1 nam châm hình móng ngựa là vùng
A. Không có từ trường B.Có từ trường đều
C. Có từ trường bán thiên D.Tất cả đều sai
Câu 10: La bàn là dụng cụ dùng để xác định :
A. Nhiệt độ B. Độ cao C. Hướng gió thổi D. Phương hướng
Câu 11: Có cách nào để làm tăng lực từ của 1 nam châm điện ?
A. Dùng dây dẫn to cuốn ít vòng
B. Dùng dây dẫn nhỏ cuốn nhiều vòng
C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.
D. Tăng đường kính và chiều dài ống dây.
Câu 12: Khi ngắt không cho dòng điện tiếp tục chạy vào một nam châm điện thì
A. Nam châm điện vẫn tiếp tục giữ được từ tính như ban đầu
B. Nam châm điện vận tiếp tục giữ được từ tính, nhưng lực từ giảm đi so với bàn đầu
C. Nam châm điện hoàn toàn mất hết từ tính
D. Nam châm điện trở thành nam châm vĩnh cửu
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 13: Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun-Lenxơ. Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong hệ
thức? (2đ).
Câu 14:a/ Phát biểu quy tắc nắm tay phải? (1đ)
b/ Xác định chiều đường sức từ ở Hình 1, tên từ cực của nam châm ở hình 2 (1đ)
Hình 1 Hình 2
Câu 15: Cho mạch điện gồm 2 điện trở R
1
=16
mắc nối tiếp với điện trở R
2
=24
và nối vào 2 cực
của 1 nguồn điện U=24V
a) Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện toàn mạch.(1,25đ)
b) Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R
1
, R
2
? (0,75đ)
c) Thay nguồn điện hiện tại bằng nguồn điện khác có hiệu điện thế là U’. hiệu điện thế giữa 2 đầu R
1
bây giờ là 12V. Tính U’ (1đ)
+
-
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,25đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A D A B C D A C B D D C
II. Tự luận:
Câu 13:
* Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chay qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng
điện với điện trở trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua (1đ)
* Hệ thức: Q = I
2
.R.t (0,5đ)
Q: nhiệt lượng (J)
I: cường độ dòng điện (A) (0,5đ)
R. điện trở (
)
t: thời gian (s)
Câu 14: a/Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng
dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. (1đ)
b/ Đúng mỗi hìh 0,5đ
Câu 15:
Tóm tắt
R
1
=16
; R
2
=24
; U=24V
a) I=?, b) U
1
=?, U
2
=?
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
R
tđ
= R
1
+ R
2
= 16+24=40
(0,75đ)
Cường độ dòng điện toàn mạch
A
R
U
I
td
6,0
40
24
(0,5đ)
b) Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên I = I
1
= I
2
= 0,6A (0,25đ)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
và R
2
là
U
1
= I
1
.R
1
= 0,6.16=9,6(V) (0,25đ)
U
2
=I
2
.R
2
= 0,6.24=14,4(V) (0,25đ)
c/ Cho biết U’
1
=12V =>U’=?
Thay nguồn điện hiện tại bằng nguồn điện khác nên CĐDĐ qua R
1
bây giờ là
A
R
U
I 75,0
16
12
'
'
1
1
1
( 0 ,25đ)
Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên I’=I’
1
=I’
2
=0,75A (0,25đ)
Hiệu điện thế đặt vào nguồn bây giờ là
U’=I’.R=0,75.40=30V (0,25đ)
ĐS: a) I=0,6A, b) U
1
=9,6V; U
2
= 14,4V
c) U’=30V
+
-
N
S
Kiểm tra Vật lý 9 HK 1
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Đơn vị đo của điện trở là :
A. ôm B.vôn C. Ampe D. oát
Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là:
A. R
TĐ
= R
1
– R
2
B. R
TĐ
= R
1
+ R
2
C. R
TĐ
= R
1
x R
2
D. R
TĐ
= R
1
= R
2
Câu 3.Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là
A. B. C. D.
Câu 4. Hai nam châm đặt gần nhau thì:
A. Các cực từ cùng tên thì hút nhau
B. Các cực từ khác tên thì đẩy nhau
C. Các cực từ cùng tên thì đẩy nhau, các cực từ khác tên thì hút nhau
D. chúng luôn luôn hút nhau.
.
Câu 5. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
= 30; R
2
= 60 mắc song song với nhau. Điện trở
tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
A. 0,05. B. 20. C. 90. D. 1800.
Câu 6. Dùng loại dây dẫn nào sau đây mắc vào đèn để đèn sáng mạnh nhất? Biết 4 loại dây mắc
vào đèn đều được.
A.dài 5m. B. dài 50m. C. dài 150m. D. dài 500m.
Câu 7. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là:
A. A = P/t B. A = U.I/t C. A = U.I.R D. A = U.I.t
Câu 8. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
= 30; R
2
= 60 mắc nối tiếp với nhau. Điện trở
tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
A. 30. B. 20. C. 90. D. 1800.
Câu 9.Khi quạt điện đang quay thì điện năng được biến đổi thành những dạng năng lượng nào?
A.cơ năng, quang năng C.cơ năng
B.cơ năng, nhiệt năng D.nhiệt năng
Câu 10. Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
B. Mắc song song cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.
C. Mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.
D. Mắc song song cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.
Câu 11. Qui tắc nắm tay phải dùng để xác định:
A. Chiều của đường sức từ bên ngoài ống dây
B. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
C. Chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện đặt trong lòng ống dây.
D. Chiều của đường sức từ của 1 thanh nam châm
Câu 12. Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của
đèn trong 1 giờ là: