Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

thông số kỹ thuật, đặc điểm các sản phẩm xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.76 KB, 26 trang )

LOGO

NHỮNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XI MĂNG
Môn: Vật liệu silicat
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM





Nhóm 7
LOGO
1. Khả năng đóng rắn
2. Mác xi măng
3. Khối lượng thể tích
4. Khối lượng riêng
5. Độ mòn bột xi măng
6. Lượng chất mất khi
nung (MKN)
7. Độ ổn đònh thể tích
8. Lượng nước tiêu chuẩn
9. Lượng vôi (CaO) tự do
và MgO tự do
10.Nhiệt tỏa ra khi đóng
rắn
11.Độ bền hóa
12.Thời gian bảo quản, sử
dụng
NHỮNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT QUAN TRỌNG
NHẤT CỦA XMP


LOGO
Khi trộn với nước vữa XM có thể biến thành vật thể
rắn chắc dạng đá (đá XM). Quá trình bột XMP từ
dạng hồ vữa dẻo tạo thành khối đá rắn chắc còn gọi là
quá trình đóng rắn hoặc quá trình tạo cường độ của
XMP.
Xét về mặt thời gian, quá trình tạo cường độ rất lâu
dài, không chỉ một vài giờ, một vài ngày mà hàng
năm, thậm chí hàng chục năm.


Khả năng đóng rắn
LOGO
• 45 phút>Thời gian bắt đầu
ninh kết >375 phút
Giai đoạn
ninh kết
• Sau khi ninh kết, khối XM
tiếp tục phát triển cường độ
thành khối đá vững chắc
Đóng
rắn:
Khả năng đóng rắn
LOGO

Là TSKT quan trọng để đánh giá chất lượng sử
dụng của XMP. Mác của XM là cường độ chịu
nén của mẫu chuẩn làm từ XM.
Mẫu chuẩn có kích thước:
4x4x16 (cm) ( bền nén và bền uốn).

7,07x7,07x7,07 (cm), 10x10x10 (cm) (độ bền
nén).

Mác xi măng
LOGO

Kyù hieäu maùc XM PC30, PC 40
PC: Ký hiệu quy ước của xi măng
Các trị số 30, 40 là cường độ chịu nén tối thiểu của mẫu
vữa chuẫn sau 28 ngày đóng rắn

Maùc xi maêng
LOGO
7
Compresive strength of cement
LOGO

Là khối lượng của 1 đv V XMP đã nghiền thành bột, là
TSKT đơn giản nhưng mang tính ứng dụng cao, cho
phép đánh giá nhanh chất lượng XMP;  thành phần
khoáng, độ mịn, độ ẩm của XMP.

Khoái löôïng theå tích
LOGO
Là 1 trong những chỉ tiêu qtrọng đánh giá chất lượng kết
khối của clinker XMP (   mức kết khối & độ bền cơ
); phụ thuộc tp khoáng của clinker XMP.

Khoái löôïng rieâng
LOGO

10
Density of Cement
Le Chatelier flask ( ASTM C 188 or AASHTO T
133)

Helium
pycnometer
LOGO
S bề mặt riêng bột XM: XM phải có độ mịn đủ lớn để có
tốc độ phản ứng hydrat hóa cần thiết tạo những khoáng
cho XM cường độ.
Ñoä mòn boät xi maêng
LOGO
Kiểm tra MKN do phân hủy lượng dư CaCO
3
, Ca(OH)
2

trong clinker, CaSO
4
.2H
2
O trong XMP cho ta thông số về
chất lượng của chúng

Löôïng chaát maát khi nung (MKN)
LOGO
Xi măng sau đóng rắn cần độ ổn định V, nghĩa là ko bị co
dãn trong suốt qúa trình sử dụng. Biến đổi V quá lớn V
không đều: nứt vỡ cấu kiện.


Ñoä oån ñònh theå tích
LOGO
Lượng nước tiêu chuẩn
Là lượng nước cần để XM tạo thành vữa có độ dẻo
tiêu chuẩn (độ dẻo tiêu chuẩn là thông số kỹ thuật
được xác đònh bằng phương pháp kim Vica).
 Đây là lượng nước cần cho quá trình hydrát hóa
các khoáng XMP và tạo độ dẻo cần thiết cho quá
trình thi công tạo hình.

LOGO
Lượng nước tiêu chuẩn
Lượng nước tiêu chuẩn: phụ thuộc
thành phần khoáng, độ mòn, lượng
và loại phụ gia sử dụng của XM.
• XM có nhiều khoáng C
3
A, C
3
S
có lượng nước tiêu chuẩn nhiều
hơn XM có nhiều khoáng C
2
S và
C
4
AF. XM có độ mòn cao làm
tăng lượng nước tiêu chuẩn
LOGO

Lượng nước tiêu chuẩn
Dụng cụ xác đònh lượng nước tiêu chuẩn và thời gian
đông đặc của xi măng
(dụng cụ Vica)
www.themegallery.com Company Name
LOGO
Lượng vôi (CaO
td
) và lượng MgO tự do
 Là lượng CaO, MgO còn dư, không tham gia các
phản ứng trong quá trình nung luyện clinker XMP.
 Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng
clinker XMP, thể hiện mức hoàn thiện phản ứng
nung luyện clinker.

LOGO
Lượng vôi (CaO
td
) và lượng MgO tự do
Lượng vôi tự do trong XMP càng ít càng tốt, thường
khống chế còn 1 – 2 %.
 Do đã nung luyện ở nhiệt độ cao, ở dạng khoáng
bền hoặc bò bao bọc bởi lớp thủy tinh trong clinker,
lượng vôi tự do trong clinker XMP phản ứng rất
chậm với nước:
CaO
td
+ H
2
O = Ca(OH)

2
.
 Phản ứng tỏa nhiều nhiệt, dãn nở thể tích xảy ra
khi XM đã đóng rắn dễ gây nứt vỡ kết cấu xây
dựng, hơn nữa sp phản ứng dễ tan, làm khối đá XM
dễ bò ăn mòn.

LOGO



Clinker chưa kết khối
Kích thước đá vôi lớn
Đồng nhất kém
Phân hủy C
3
S
Lượng vôi (CaO
td
) và lượng MgO tự do
LSF (hệ số bão hòa vôi) lớn
Ngun nhân
Các nguyên nhân tạo CaO tự do
LOGO



Nung kỹ hơn
Nghiền mòn hơn
Gia tăng độ đồng nhất

Làm nguội nhanh
Lượng vôi (CaO
td
) và lượng MgO tự do
Kiểm tra thành phần hóa
Cách khắc phục

LOGO
Lượng vôi (CaO
td
) và lượng MgO tự do
 Lượng MgO
td
cũng cần khống chế ở mức thấp nhất (<4-6%).
 MgO không tạo khoáng cần thiết trong XM, phản ứng thủy
hóa MgO
td
(dạng periclaz) chậm hơn thủy hóa CaO
td
rất
nhiều:
MgO
td
+ H
2
O = Mg(OH)
2

Thể tích riêng Mg(OH)
2

lớn hơn thể tích riêng
MgO nhiều nên dãn nở thể tích trong khối XM
rất mạnh.
Các quá trình xảy ra khi khối đá XM đã rắn chắc,
làm cấu kiện xây dựng dễ nứt vỡ.
 Có thể nói, đây là chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng với tính chất
ổn đònh thể tích của XMP.

LOGO
Nhiệt tỏa ra khi đóng rắn
 Phản ứng hydrát hóa của XM là phản ứng tỏa nhiệt.
 Quan tâm: Lượng nhiệt và tốc độ tỏa nhiệt
 Nhiệt lượng tỏa ra:
 ảnh hưởng tới sản phẩm thủy hóa các khoáng
XMP,
 gây ứng suất nhiệt làm nứt vỡ, giảm chất lượng
công trình.
Nhiệt tỏa ra phụ thuộc vào thành phần khoáng, độ
mòn, chủng loại và hàm lượng phụ gia của XM.
LOGO
Nhieọt toỷa ra khi ủoựng raộn
www.themegallery.com Company Name
LOGO
Độ bền hóa
Là khả năng chống lại tác nhân ăn mòn của đá XM
trong quá trình sử dụng.
Độ bền hóa phụ thuộc:
• thành phần khoáng,
• thành phần hóa,
• mật độ khối đá, chủng loại

• hàm lượng phụ gia của XM
• môi trường ăn mòn.
Nói chung; XMP không bền trong môi trường kiềm,
môi trường sunfát. Trong điều kiện có dòng chảy,
quá trình ăn mòn mạnh hơn rất nhiều
LOGO
Thời gian bảo quản, sử dụng
Sau khi sản xuất, XMP dạng bột hoạt tính cao, dễ
phản ứng với hơi nước, khí CO
2
trong không khí.
 Khi xếp chồng cao, sẽ nén ép lẫn nhau làm tăng
khối lượng thể tích, giảm hoạt tính bề mặt. Phản
ứng tạo lớp sản phẩm đóng rắn mỏng trên bề mặt
hạt, cộng với sự nén ép dẫn tới giảm hoạt tính và
cường độ khi sử dụng.
 Vì vậy, cần bảo quản tốt và sử dụng XMP càng
nhanh càng tốt. Trong điều kiện thông thường, thời
hạn bảo quản XMP tối đa không nên quá sáu
tháng.

×