Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

phân loại và phương pháp giải một số dạng bài tập hóa học về hợp chất hữu cơ chứa nitơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.61 KB, 28 trang )

Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Chuyên đề :
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
“PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI
TẬP HÓA HỌC VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITƠ ’’.
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
1- Hóa học là một ngành khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi giữa các
chất. Phản ứng hóa học là đối tượng chính của hóa học. Trong phản ứng hóa học
các nguyên tố được bảo toàn về số mol, khối lượng để giải nhanh một số bài tập
thì học sinh không phải chỉ biết các định luật mà phải biết nhìn ra các dạng bài tập
và phương pháp giải các dạng bài tập đó.
2- Trong chương trình hóa học phổ thông không đề cập sâu cách phân loại,
phương pháp giải và phương pháp ứng dụng các định luật bảo toàn vào giải toán
hóa học, trong khi để giải các đề thi thì học sinh phải nắm vững các dạng bài tập và
phương pháp giải các dạng bài tập đó.
3- Trong khi giải bài tập hầu hết học sinh đều rất lúng túng khi nhận ra các dạng
bài tập.
4- Việc phân loại các dạng bài tập và hướng dẫn học sinh vận dụng các định luật
bảo toàn vào giải bài tập về hợp chất hữu cơ chứa nitơ là việc làm rất cần thiết.
Việc làm này rất có lợi cho học sinh trong thời gian ngắn để nắm được các dạng bài
tập, nắm được phương pháp giải .
5- Xuất phát từ thực trạng trên, cùng một số kinh nghiệm sau những năm công tác,
tôi mạnh dạn nêu ra sáng kiến về “phân loại và phương pháp giải một số dạng bài
tập hóa học về hợp chất hữu cơ chưa nitơ ”.
Trang 1
A






i



Đỏ

i
1
r
1
r
2
i
2t




(n) Tím
Trắng

B C

Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ
TÀI.
1. Khó khăn: Trong Hóa học, bài tập rất đa dạng và phong phú; để giải bài tập
hóa học yêu cầu phải biết được phương trình, sự chuyển hóa của các chất, các dạng
bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập . Theo phân phối chương trình hóa

học phổ thông không đề cập sâu đến các định luật bảo toàn, các dạng bài tập. Học
sinh thường rất lúng túng khi nhận dạng các dạng bài tập và cách giải các bài toán.
2. Thuận lợi: Hiện tại cũng có nhiều sách tham khảo, mạng internet có trình
bày các bai tập về hợp chất hữu cơ chứa nitơ và phương pháp sử dụng các định luật
bảo toàn ở các góc độ khác nhau.
B –PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ GIỚI HẠN NỘI DUNG
CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
I . PHẠM VI ÁP DỤNG.
- Chuyên đề này trình bày một số dạng bài tập và phương pháp giải. Chuyên đề
này cũng trình bày về các định luật, phân loại và chỉ rõ việc áp dụng các định luật
vào giải toán hóa học.
- Chuyên đề áp dụng cho chương trình Hóa học lớp 12.
- Chuyên đề áp dụng tốt cho cả luyện thi tốt nghiệp và luyện thi đại học , cao
đẳng.
II. GIỚI HẠN NỘI DUNG.
Chuyên đề đặt ra yêu cầu phân loại các dạng bài tập, đưa ra các định luật, ứng
dụng của mỗi định luật để giải cho từng dạng bài tập và đưa ra những nhận xét và
những chú ý giúp phát triển hướng tìm tòi khác .
Trong chương trình hóa học 12 có rất nhiều dạng bài tập hóa học về hợp chất
hữu cơ chứa nitơ, việc phân loại rất khó khăn và phức tạp. Trong chuyên đề này, tôi
chỉ đưa ra một số dạng bài tập cơ bản sau:
Trang 2
A





i




Đỏ

i
1
r
1
r
2
i
2t




(n) Tím
Trắng

B C

Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
- BÀI TẬP VỀ MUỐI NITRAT , CACBOXYLAT, CACBONAT CỦA AMIN NO
ĐƠN CHỨC MẠCH HỞ.
- BÀI TẬP VỀ TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA AMINO AXIT.
- BÀI TẬP VỀ AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM ( HOẶC DUNG
DỊCH AXIT) SAU ĐÓ LẤY SẢN PHẨM THU ĐƯỢC CHO TÁC DỤNG VỚI DUNG
DỊCH AXIT( HOẶC DUNG DỊCH KIỀM)
- BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THUỶ PHÂN PEPTIT.
III. NỘI DUNG.

Trong chương trình hóa học 12 có rất nhiều dạng bài tập hóa học về hợp chất
hữu cơ chứa nitơ - Tôi nhận thấy rằng khá nhiều học sinh lúng túng khi gặp các
hợp chất chứa nitơ có CTPT dạng C
x
H
y
O
z
N
t
,các em lúng túng không biết chúng
thuộc loại chất nào vì vậy không viết được các PTHH trong các bài toán . Kết quả
là một số thì bỏ qua không làm và một số còn lại thì làm ra kết quả sai. Vì vậy tôi
mạnh dạn đưa ra một số công thức chung cho một số hợp chất chứa hữu cơ chứa
nitơ và phương pháp giải tương ứng.
Dạng 1: Muối cacboxylat của amin :
Công thức phân tử chung của muối có dạng: C
n
H
2n+3
NO
2
(n≥1) . Là muối của
amino đơn chức mạch hở hoặc amoniac và axit cacboxylic no đơn chức mạch hở
nên muối có tính lưỡng tính
C
n
H
2n+3
NO

2
+ H
+
→ C
x
H
2x+1
COOH + C
y
H
2y+3
NH
+
(x+y+1=n)
C
n
H
2n+3
NO
2
+ OH
-
→ C
x
H
2x+1
COO
-



+ C
y
H
2y+3
N + H
2
O (x+y+1=n)
Ví dụ 1 : Hai chất hữu cơ A, B có công thức CH
5
NO
2
và C
2
H
7
NO
2
. Hỗn hợp X
gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra 2,72 gam một muối duy nhất và bay
ra một hỗn hợp khí có
M
= 27,5. Hỗn hợp X có khối lượng
A. 1,47 gam B. 2,94 gam C. 4,42 gam D. 3,32 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Trang 3
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Theo bài ra A có CTCT : HCOONH
4
→ B có công thức cấu tạo: HCOOH
3

NCH
3
(Vì sau phản ứng chỉ tạo ra một muối duy nhất là HCOONa )
n
HCOONa
= 0,04mol → m khí =0,04.27,5 = 1,1 gam
m
H2O
= 0,04 . 18 =0,72 gam
m
NaOH
=0,04.40 = 1,6 gam.
Theo ĐLBT khối lượng ta có: m
X
= 2,72+ 1,1+ 0,72 - 1,6 =2,94 gam. → Chọn B
Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn
hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI:
CTPT : C
2

H
7
NO
2
.
PTHH : CH
3
COONH
4
+ NaOH → CH
3
COO Na + NH
3
+ H
2
O (*)
(mol) x x x x x
HCOOH
3
NCH
3
+ NaOH → HCOO Na + CH
3
NH
2
+ H
2
O (2*)
(mol) y y y y y
Theo (*),(2*) : n

Z
=0,2 ( mol ) =n
NaOH
= n
H2O
= n
hhX
m
muối
= 77.0,2 + 40.0,2 - 18.0,2-13,75.2.0,2 = 14,3 (gam). → Chọn B
Ví dụ 3 : Hợp chất X có công thức C
2
H
7
NO
2
có phản ứng tráng gương, khi phản
ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với
dung dịch hỗn hợp gồm NaNO
2
và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là:
A. 14,32 g B. 9,52 g C. 8,75 g D. 10,2 g
Trang 4
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Hợp chất X có công thức C
2
H
7

NO
2
có phản ứng tráng gương → có công thức cấu
tạo: HCOOH
3
NCH
3
PTHH : HCOOH
3
NCH
3
+ NaOH → HCOO Na + CH
3
NH
2
+ H
2
O
0,15 mol 0,15mol
m = 68.0,15 = 10,2 gam . →Chọn D
Ví dụ 4 : Lấy 9,1 gam hợp chất X có công thức phân tử là C
3
H
9
O
2
N tác dụng với
dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 2,24 lít (đktc) khí Y (làm xanh giấy quì
tím ẩm). Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y nói trên, thu được 8,8 gam CO
2

. X, Y lần
lượt là
A. CH
3
COONH
3
CH
3
; CH
3
NH
2
B. HCOONH
3
C
2
H
3
; C
2
H
3
NH
2

C. CH
2
=CHCOONH
4
; NH

3
D. HCOONH
3
C
2
H
5
; C
2
H
5
NH
2
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Công thức của X có dạng : C
x
H
2x+1
COO
-
C
y
H
2y+3
NH
+

PTHH: C
x
H

2x+1
COO
-
C
y
H
2y+3
NH
+
+NaOH →C
x
H
2x+1
COONa + C
y
H
2y+3
N +H
2
O (*)
0,1mol 0,1 mol
Theo ĐLBT nguyên tố cho cacbon ta có: 0,1.y=0,2 mol→y=2
Mặt khác : 3=x +y +1 → x= 0 → Chọn D
Dạng 2 : Muối nitrat của amin
Công thức phân tử chung của muối có dạng: C
n
H
2n+4
O
3

N
2
(n≥1) . Là muối của
bazơ yếu ( C
n
H
2n

+ 3
N ) và axit mạnh ( HNO
3
) nên muối có tính axit yếu. Muối
tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối nitrat + amin + nước
C
n
H
2n+3
NH
+
NO
3
-
+ NaOH

→ C
n
H
2n+3
N + H
2

O + NaNO
3
Trang 5
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Ví dụ 1 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
2
H
8
O
3
N
2
tác dụng với dung
dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân
tử (theo đvC) của Y là
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Theo bài ra công thức của X có dạng C
2
H
7
NH
+
NO
3
-
PTHH : C
2
H
7

NH
+
NO
3
-
+ NaOH


C
2
H
7
N + H
2
O + NaNO
3
Y là C
2
H
7
N

Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là 45

Chọn C
Ví dụ 2 : Muối X có công thức phân tử là CH
6
O
3
N

2
. Đun nóng X với NaOH thu
được 2,24 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ
tím ẩm). Tính khối lượng muối thu được?
A. 8,2 gam B. 8,5 gam C. 6,8 gam D. 8,3 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI:
CH
6
O
3
N
2
có công thức là: CH
3
NH
3
NO
3
PTHH : CH
3
NH
3
NO
3
+ NaOH


CH
5
N + H

2
O + NaNO
3
Theo bài ra n
Y
= 0,1 mol = n
NaNO3
→ m
NaNO3
= 85.0,1 =8,5 gam → Chọn B
Ví dụ 3 : Cho 14,1 gam chất X có công thức CH
6
N
2
O
3
tác dụng với 200 ml dung
dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và chất
khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có
khối lượng là
A. 12,75 gam B. 21,8 gam C. 14,75 gam D. 30,0 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI:
PTHH : CH
3
NH
3
NO
3
+ NaOH


→ CH
5
N + H
2
O + NaNO
3
0,15mol 0,15mol
Trang 6
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
m
NaNO3
= 85.0,15 =12,75 gam → Chọn A
Ví dụ 4: Một muối X có CTPT C
3
H
10
O
3
N
2
. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200
ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn và phần
hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn chỉ là hỗn hợp
các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 18,4 gam B. 13,28 gam C. 21,8 gam D. 19,8 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Theo bài ra ta có : Số mol của KOH =0,2 mol; của muối X=0,16 mol.
C
3
H

10
O
3
N
2
có công thức dạng : C
3
H
9
NH
+
NO
3
-
PTHH : C
3
H
9
NH
+
NO
3
-
+ KOH

→ C
3
H
9
N + H

2
O + KNO
3
0,16mol 0,16mol 0,16mol 0,16mol
→ KOH dư. Theo ĐLBT khối lượng : m= 19,52 + 0,2.56 - 0,16.59 - 0,16.18
= 18,4 gam → Chọn A
Ví dụ 5: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C
6
H
8
N
2
O
3
. Cho 28,08 gam X tác
dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,5 gam B. 38,8 gam C. 30,5 gam D. 18,1 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Theo bài ra ta có : Số mol của KOH =0,4 mol; Số mol của X=0,18 mol.
C
6
H
8
N
2
O
3
có công thức dạng : C
6

H
5
NH
3
+
NO
3
-

PTHH : C
6
H
5
NH
3
+
NO
3
-
+ KOH


C
6
H
5
NH
2
+ H
2

O + KNO
3
0,18mol 0,18mol 0,18mol 0,18mol
→ KOH dư
Trang 7
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Theo ĐLBT khối lượng: m =28,08 +0,4.56 - 0,18.93 - 0,18.18 =30,5 gam→Chọn C
Dạng 3: Muối cacbonat của amin :
a- Công thức phân tử chung của muối có dạng: C
n
H
2n+6
O
3
N
2
(n≥2) .Là muối
của amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic (muối cacbonat) nên muối có tính
lưỡng tính.
Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là :
Na
2
CO
3
+ amin + nước
Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là :
NaCl + khí cacbonic + nước.
Cũng cần lưu ý thêm : Công thức phân tử chung của muối có dạng : C
n
H

2n+6
O
3
N
2
(n≥2) rất dễ nhầm lẫn với muối nitrat của amin có dạng C
n
H
2n+4
O
3
N
2
. GV cần chú
ý nhấn mạnh cho HS trong quá trình giảng dạy.
b- Công thức phân tử chung của muỗi có dạng C
n
H
2n+3
O
3
N (n≥2). Là muối của
amin no đơn chức mạch hở và axit cacbonic( muối hiđrocacbonat) nên muối có
tính lưỡng tính.
Khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh (VD: NaOH) tạo ra sản phẩm là :
Na
2
CO
3
+ amin + nước

Khi tác dụng với dung dịch axit mạnh (VD: HCl) tạo ra sản phẩm là :
NaCl + khí cacbonic + nước.
Ví dụ 1 : X có công thức C
4
H
14
O
3
N
2
. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì
thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh
quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Trang 8
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
CTPT C
4
H
14
O
3
N
2
có thể có công thức là : CH
3
NH
3
CO

3
H
3
NCH
2
CH
3
hoặc
CH
3
NH
3
CO
3
H
2
N(CH
3
)
2
Ta có các PTHH:
CH
3
NH
3
CO
3
H
3
NCH

2
CH
3
+ 2NaOH → CH
3
NH
2
+ CH
3
CH
2
NH
2
+ H
2
O + Na
2
CO
3
CH
3
NH
3
CO
3
H
2
N(CH
3
)

2
+ 2NaOH → CH
3
NH
2
+ CH
3
NHCH
3
+ H
2
O + Na
2
CO
3
→ Chọn B
Ví dụ 2 : Cho 12,4 gam chất A có CTPT C
3
H
12
N
2
O
3
đun nóng với 2 lít dd NaOH
0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung
dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất
rắn ?
A. 14,6 gam B. 17,4 gam C. 24,4 gam D. 16,2 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI:

Theo bài ra ta có : Số mol của NaOH =0,3 mol; của A=0,1 mol.
CTPT C
3
H
12
N
2
O
3
có công thức cấu tạo là : (CH
3
NH
3
)
2
CO
3

PTHH: (CH
3
NH
3
)
2
CO
3
+2 NaOH → 2CH
3
NH
2

+ 2H
2
O + Na
2
CO
3
0,1mol 0,2 mol 0,2mol 0,2mol 0,1mol
→ NaOH dư
Theo ĐLBT khối lượng : m= 12,4 + 0,3. 40 - 0,2.31 - 0,2.18 =14,6 gam → Chọn A
Ngoài ba dạng bài tập trên - Bài tập về aminoaxit tuy không khó nhưng
nếu biết vận dụng tốt một số kỹ thật giải toán, các kỹ thuật này được xây dựng
trên cơ sở các định luật bảo toàn thì giúp cho HS đi đến kết quả nhanh hơn,
chính xác hơn.
Dạng 4: Bài toán về tính lưỡng tính của amino axit
Phương pháp giải chung như sau:
Trang 9
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Đặt công thức phân tử của aminoaxit ( viết tắt là aa) là R(COOH)
x
(NH
2
)
y
ta có :
Phản ứng với dung dịch NaOH:
R(COOH)
x
(NH
2
)

y
+ xNaOH → R(COONa)
x
(NH
2
)
y
+ xH
2
O
→ m
aa
+ 22n
NaOH
= m
muối
; x= n
NaOH
/n
aa
Phản ứng với dung dịch KOH:
R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ x KOH → R(COOK)
x
(NH

2
)
y
+ xH
2
O
→ m
aa
+ 38 n
KOH
= m
muối
; x= n
KOH
/n
aa
` Phản ứng với dung dịch HCl:
R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ y HCl → R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y
+ xH

2
O
→ m
aa
+ 35,5 n
HCl
= m
muối
; y= n
HCl
/n
aa
Ví dụ 1 : Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH (dư), thu
đượ
c
dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam
muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu
được
dung
dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m

A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D.
171,0
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Alanin : CH
3
- CH(NH
2
) - COOH và axit glutamic : HOOC(CH

2
)
2
CH( NH
2
)- COOH
có số mol lần lượt là x và y
Áp dụng công thức: m
aa
+ 22n
NaOH
= m
muối
→ n
NaOH
=30,8/22 =1,4 mol
Áp dụng công thức: m
aa
+ 35,5 n
HCl
= m
muối
→ n
HCl
=36,5/36,5 = 1mol
Ta có hệ phương trình : x+ y =1 (1) ; x +2y =1,4 (2)
Giải hệ phương trình ta có nghiệm: x = 0,6 mol ; y = 0,4 mol
→ m =89.0,6 +147.0,4 = 112,2 → Chọn A
Trang 10
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:

Ví dụ 2 : Hỗn hợp X gồm glyxin và Lysin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch
Y
chứa (m + 22) gam muối. Mặt
khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung
dịch Z
chứa
(m + 51,1) gam muối. Giá trị của m là
:
A. 112,2 gam B. 103,4 gam C. 123,8 g am D.171,0
g
am
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Gọi số mol Glyxin : CH
2
(NH
2
)COOH và Lysin H
2
N -(CH
2
)
4
-CH(NH
2
)-COOH
lần lượt là x,y.
Áp dụng công thức: m
aa
+ 22n

NaOH
= m
muối
→ n
NaOH
=22/22 =1mol
Áp dụng công thức: m
aa
+ 35,5 n
HCl
= m
muối
→ n
HCl
=51,1/36,5 = 1,4 mol
Ta có hệ phương trình : x+ y =1 (1); x +2y =1,4 (2)
Giải hệ phương trình ta có nghiệm : x = 0,6 mol; y = 0,4 mol
→ m =146.0,4 +75.0,6 = 103,4 gam → Chọn B
Dạng 5: Bài tập về phản ứng của amịno axit với axit hoặc bazơ sau đó lấy
toàn bộ sản phẩm thu đựoc cho tác dụng với dung dịch bazơ hoặc axit.
Bài toán 1 : a mol R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ b mol dd HCl → dung dịch X, dung dịch
X tác dụng vừa đủ với c mol dung dịch NaOH → dung dịch Y . Tính khối lượng
muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
Phương pháp giải :

Cách 1: Theo bài ra ta có PTHH :
R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ y HCl → R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y
(1)
Sau (1): Dung dịch X chứa R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y.
và R(COOH)
x
(NH
2
)
y
dư hoặc
HCl còn dư hoặc cả hai chất tham gia phản ứng đều hết .
Vì vậy khi cho dung dịch X với dung dịch NaOH sẽ phải xét ba trường hợp :
Trang 11

Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Trường hợp 1 : Dung dịch X chỉ chứa R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y
ta có PTHH xảy ra:
R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y
+ ( y + x) NaOH → R(COONa)
x
(NH
2
)
y
+y NaCl +x H
2
O
→ Dung dịch Y sau phản ứng chỉ chứa các muối : R(COONa)
x
(NH
2
)
y
a mol ; và

NaCl b mol .Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với Na ta có :
n
NaOH phản ứng
= x. n
aa
+ n
HCl
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y
và R(COOH)
x
(NH
2
)
y

Ta có PTHH xảy ra :
R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y
+ ( y + x) NaOH → R(COONa)
x
(NH

2
)
y
+y NaCl +x H
2
O
R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ x NaOH → R(COONa)
x
(NH
2
)
y
+x H
2
O
→ Dung dịch Y sau phản ứng chỉ chứa các muối : R(COONa)
x
(NH
2
)
y
a mol ; và
NaCl b mol . Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với Na ta có :
n

NaOH phản ứng
= x. n
aa
+ n
HCl
Trường hợp 3 : Dung dịch X chứa R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y.
và HCl


Ta có PTHH xảy ra :
R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y
+ ( y + x) NaOH → R(COONa)
x
(NH
2
)
y
+y NaCl +x H
2
O

HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
→ Dung dịch Y sau phản ứng chỉ chứa các muối : R(COONa)
x
(NH
2
)
y
a mol ; và
NaCl b mol . Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với Na ta có :
n
NaOH phản ứng
= x. n
aa
+ n
HCl
Từ cách giải trên tôi nhận thấy cả ba trường hợp đều cho cùng một kết quả
giống nhau và có thể giải bài toán này theo phương pháp quy đổi với PTHH dễ
viết hơn , không phải chia trường hợp và kết quả thu được hoàn toàn chính xác
Trang 12
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Cách 2: Bài toán trên được quy đổi thành : a mol R(COOH)
x
(NH
2
)
y
và b mol
dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với c mol mol dung dịch NaOH → dung dịch Y.

Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
PTHH: R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ xNaOH → R(COONa)
x
(NH
2
)
y
+ xH
2
O (1)
→ m
aa
+ 22n
NaOH pư (1)
= m
muối
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (2)
→ m
NaCl
= 58,5 .n
HCl
.

m
muối Y
=

m
aa
+ 22n
NaOH pư (1)
+ 58,5 .n
HCl
= m
aa
+ 22(n
NaOH
-

n
HCl
)

+ 58,5 .n
HCl
Bài toán ngược của bài toán 1 có dạng : a mol R(COOH)
x
(NH
2
)
y
tác dụng
với b mol dung dịch NaOH → dung dịch X, dung dịch X tác dụng vừa đủ với c

mol dung dịch HCl → dung dịch Y . Tính khối lượng muối khan thu được khi cô
cạn dung dịch Y.
Phương pháp giải : Tương tự bài toán trên được chuyển đổi thành :
R(COOH)
x
(NH
2
)
y
và a mol dung dịch NaOH tác dụng vừa đủ với b mol dung dịch
HCl → dung dịch Y . Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
PTHH: R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ yHCl → R(COOH)
x
(NH
3
Cl)
y
(1)
→ m
aa
+ 36,5n
HCl pư (1)
= m
muối

HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (2)
→ m
NaCl
= 58,5 .n
NaOH
. m
muối Y
=

m
aa
+ 36,5n
HCl pư (1)
+ 58,5 .n
NaOH
= m
aa
+ 36,5 (n
HCl
-

n
NaOH
)

+ 58,5 .n
NaOH
Hai bài toán này còn có thể khai thác ở các tình huống khác nhau như: có

thể là hỗn hợp các aminoaxit, tìm số mol NaOH hoặc số mol HCl cần dùng
cho phản ứng Vì vậy tuỳ tình huống mà giáo viên phân tích để học sinh
sáng tạo trong cách vận dụng dạng bài tập này.
Trang 13
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Ví dụ 1 : Cho 0,15 mol H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2

(axit glutamic) vào 175 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch X.
Cho
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
:
A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D.
0,55.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
PTHH: H
2
NC
3
H
5
(COOH)

2
+ 2NaOH
→ H
2
NC
3
H
5
(COONa)
2

+ xH
2
O (1)
0,15 mol 0,3 mol
HCl +
NaOH
→ NaCl + H
2
O (2)
0,35 mol 0,35 mol
Số mol NaOH đã phản ứng là: 0,65 mol. → Chọn B
Ví dụ 2: Cho 0,2 mol α – amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch
HCl 2M thu được dung dịch A. Cho
dung
dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, sau phản ứng cô cạn sản phẩm thu được 33,9g muối. X có tên gọi
là:
A. glixin B. alanin C. valin D. axit
glu

ta
m
ic
HƯỚNG DẪN GIẢI:
n
HCl
= y.0,2 mol = 0,2 → y = 1
PTHH: R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ xNaOH → R(COONa)
x
(NH
2
)
y
+ xH
2
O (1)
0,2 mol x 0,2 mol

HCl +
NaOH
→ NaCl + H
2
O (2)
0,2mol 0,2 mol

33,9 = m
aa
+ 22(n
NaOH
-

n
HCl
)

+ 58,5 .n
HCl
33,9 = M
X
.0,2 + 22 x . 0,2 + 36,5 .0,2 → M
X
= 133 - 22x
Theo đề ra x= 1 hoặc x=2
x = 1 → M
X
= 133 - 22 = 111 loại
Trang 14
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
x = 2 → M
X
= 133 - 22.2 = 89 → alanin→ Chọn B
Ví dụ 3 : A là một α-amino axit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol
A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl
(dư),
được dung dịch B. Để phản ứng hết

với dd B, cần vừa đủ 300 ml dd NaOH 1,5 M đun nóng. Nếu cô cạn dung dịch
sau
cùng, thì được 33,725 g chất rắn khan. A
là:
A. Glixin B. Alanin C. axit glutamic D. axit
α-am
i
no
bu
tiric
HƯỚNG DẪN GIẢI:
PTHH: R(COOH)
x
(NH
2
)
y
+ xNaOH → R(COONa)
x
(NH
2
)
y
+ xH
2
O (1)
0,1 0,1x
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (2)

0,25mol 0,25mol 0,25mol
theo (1) ,(2): 0,1x + 0,25 = n
NaOH
= 0,45 → x =2
m
muối
=

m
aa
+ 22n
NaOH pư (1)
+ 58,5 .n
HCl
=0,1M
A
+ 22.0,2 + 0,25 .58,5 =33,725
→ M
A
= 147 A
là:
axit glutamic → Chọn C
Ví dụ 4 : X là một α-amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH
2

trong phân
tử. Biết 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với
80
ml dung dịch HCl 0,5M, dung
dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu

trung hòa 250
m
l
dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu được
40,6 gam muối. CTCT của X
là:
A.
C
6
H
5
-CH(CH
3
)-CH(NH
2
)COOH
B.
C
6
H
5
-CH(NH
2
)-CH
2
COOH
C. C
6
H
5

-CH(NH
2
)-COOH D.
C
6
H
5
-CH
2
CH(NH
2
)COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Trang 15
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
n
X
= n
HCl
= 0,5.0,08 = 0,04 mol; n
NaOH
= 0.05.1,6 = 0,08 mol.
PTHH: R(COOH)
x
NH
2
+ xNaOH → R(COONa)
x
NH
2

+ xH
2
O (1)
0,04 mol 0,04x mol
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (2)
0,04mol 0,04mol 0,04mol
theo (1) ,(2): 0,04x + 0,04 = n
NaOH
= 0,08 → x =1
Mặt khác : H
2
NRCOOH + KOH → H
2
NRCOOK + xH
2
O (1)
0,2 mol 0,2mol
m
muối
=

m
aa
+ 38n
KOH pư
= 0,2 M
X
+ 38.0,2 = 40,6 → M

X
= 165.
M
R
= 104 → R: C
8
H
8
Vì X là một α-amino axit → CTCT của X
là:

C
6
H
5
-CH
2
CH(NH
2
)COOH
→ Chọn
D
Ví dụ 5 : Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml
dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch
Y.
Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với
450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn
hợp
X là
A. 55,83%. B. 53,58%. C. 44,17%. D.

47,41%.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
CH
2
(NH
2
)COOH + NaOH

CH
2
(NH
2
)COONa + H
2
O (1)
x x
CH
3
CH(NH
2
)COOH + NaOH

CH
3
CH(NH
2
)COONa + H
2
O (2)
y y

HCl + NaOH → NaCl + H
2
O (3)
0,2 0,2
Trang 16
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Theo (1),(2),(3) nNaOH = x +y + 0,2 =0,45 → x +y =0,25
Lại có : 75x + 89 y = 20,15 . Giải hệ pt ta có x=0,15 mol; y= 0,1 mol
% về khối lượng của glyxin trong hỗn
hợp
X là :
(0,15.75 .100%) / 20,15 =55,83%. → Chọn A
Bài tập về peptit cũng là một dạng bài tập gây khó khăn cho khá nhiều học
sinh , kể cả những em học sinh khá , giỏi . Một trong những nguyên nhân gây khó
khăn là do tài liệu về tính chất của peptit không nhiều , tên gọi và công thức cấu tạo
của amino axit khó nhớ với đa số học sinh và học sinh không nắm đuợc một số kỹ
thuật giải bài tập hiệu quả .Vì vậy trong quá trình ôn thi đại học cho học sinh tôi đã
mạnh dạn phân loại bài tập về peptit và đưa ra một số phương pháp giải cho bài tập
về peptit theo các dạng sau:
Dạng 6: Phản ứng thuỷ phân peptit tạo ra các amino axit và các aminoaxit tác
dụng với dung dịch axit .
Phương pháp giải: Để giải bài tập này học sinh cần nhớ một số nguyên tắc sau:
Cứ 2 đơn vị α – amino axit thì tách 1 phân tử
H
2
O
Vậy cứ x đơn vị α – amino axit thì tách (x - 1) phân tử
H
2
O

Một phân tử đipepit sẽ cộng 1 phân tử
H
2
O
Vậy cứ 1peptit có x đơn vị α – amino axit sẽ cộng (x-1) phân tử
H
2
O
→ n
H2O
= (x-1) .n
peptit
.
Theo ĐLBT khối lượng → m
aa
= m
peptit
+ m
H2O
M
peptit
= Tổng phân tử khối của các gốc α- aminoaxit tạo nên peptit- 18. số liên kết peptít
Aminoaxit + HCl → Muối
Theo ĐLBT khối lượng : m
muôí
= m
aa
+ m
HCl
LƯU Ý : Phương pháp này chỉ áp dụng đúng cho các peptit được tạo nên

từ các gốc α- aminoaxit chứa 1 nhóm NH
2
trong phân tử
Trang 17
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Ví dụ 1 : Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam
các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit được
t
ạo
bởi các aminoaxit chỉ chứa một
nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng
với HCl dư
th
ì
lượng muối thu được
là:
A. 19,55 gam B. 20,375 gam C. 23,2 gam D. 20,735
g
a
m
HƯỚNG DẪN GIẢI:
m
aa
= m
peptit
+ m
H2O
→ m
H2O
= 9 gam → n

H2O
= (2-1) .n
peptit
=0,5 mol
→ Tổng số mol của hai aminoaxit là 1 mol.
Vì aminoaxit chỉ có một nitơ nên số mol HCl = 1mol
Aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư
th
ì
lượng muối thu được:
159 + 36,5 = 195,5
1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư
th
ì
lượng muối thu được:
195,5/10 =19,55 gam → Chọn A
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam
hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit
ch

có một nhóm amino và một
nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HCl (dư),
c
ô
cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
:
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82
g
a

m.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
m
aa
= m
peptit
+ m
H2O
→ m
H2O
= 3,6 gam → n
H2O
= (2-1) .n
peptit
=0,2 mol → Tổng
số mol của các aminoaxit là 0,4 mol.
Vì aminoaxit chỉ có một nitơ nên số mol HCl = 0,4 mol
Aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư
th
ì
lượng muối thu được:
63,6 + 14,6 = 78,2gam
1/10 hh X thu được tác dụng với HCl dư
th
ì
lượng muối thu được:
Trang 18
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
78,2/10 =7,82 gam → Chọn D
Ví dụ 3 : Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu

được 159,74 gam hỗn hợp X gồm
các
Aminoaxit(các Aminoaxit chỉ chứa 1nhóm
COOH và 1 nhóm NH
2
). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl
dư, sau
đó
cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Khối lượng nước phản ứng
và giá trị của m lần lượt
bằng
?
A. 8,145(g) và 203,78(g). B. 32,58(g) và 10,15(g).
C. 16,2(g) và 203,78(g) D. 16,29(g) và
203,78(g).
HƯỚNG DẪN GIẢI:
m
aa
= m
peptit
+ m
H2O
→ m
H2O
= 16,29 gam → n
H2O
= (4-1) .n
peptit
=0,905 mol
Tổng số mol của các aminoaxit là (4.0,905)/3 mol= 1,2067mol

Vì aminoaxit chỉ có một nitơ nên số mol HCl = 1,2067 mol
Hỗn hợp X tác dụng với HCl dư
th
ì
lượng muối thu được:
159,74 + 1,2067.36,5 = 203,78 gam → Chọn D
Dạng 7: Bài toán thuỷ phân peptit bằng dung dịch kiềm
Phương pháp giải: Để giải bài tập này học sinh cân nhớ một số nguyên tắc sau:
M
peptit
= Tổng khối lượng phân tử của các aminoaxit cấu tạo nên peptit - 18 (x-1) (x
là số đơn vị α – amino axit)
Một phân tử đipetit sẽ cộng 2 phân tử NaOH tạo ra 1 phân tử
H
2
O
Vậy cứ 1peptit có x đơn vị α–amino axit sẽ cộng x phân tử NaOH tạo ra 1 phân
tử
H
2
O + Muối
n
NaOH
=x.n
peptit
; n
H2O
= n
peptit
.

Theo ĐLBT khối lượng : m
muối
= m
peptit
+ m
NaOH
- m
H2O
Trang 19
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Ví dụ 1 : X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala, Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun
nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số
mo
l
n
X
: n
Y
= 1:3 với 1560 ml dung dịch
NaOH 1M (dùng dư gấp 2 lần lượng cần thiết), sau khi phản ứng kết thúc thu
được
dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 126,18 gam chất rắn khan. m có
giá trị là
:
A. 68,1 gam B. 75,6 gam C. 66,7 gam D. 78,4
g
a
m
HƯỚNG DẪN GIẢI:
M

X
= 2.89 + 75 + 117-3.18 = 316; M
Y
=2.117 + 75 -2.18 = 273;
n
X
= a mol ; n
Y
= 3a mol
Ta có sơ đồ phản ứng :
Ala–Gly–Val–Ala + 4 NaOH → hh muối + 1H
2
O
a 4a a
Val–Gly–Val + 3 NaOH → hh muối + 1H
2
O
3a 9a 3a
Theo ĐLBT khối lượng : 316a +273.3a +40.1,56 =126,18 + 18.4a
→ a = 0.06 → m= 68,1 g → Chọn A
Ví dụ 2 : X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có
công thức Gly – Val – Ala. Đun m gam hỗn
hợp
A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương
ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn
dung dịch
thu
được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m
là:
A. 167,38 gam B. 150,88 gam C. 212,12 gam D. 155,44

gam
HƯỚNG DẪN GIẢI:
M
X
= 2.75+ 89 + 117-3.18 = 302; M
Y
=117 + 75+ 89 -2.18 = 245;
n
X
= 4a mol ; n
Y
= 3a mol
Ta có sơ đồ phản ứng :
Trang 20
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
Gly – Ala – Val – Gly + 4 KOH → hh muối + 1H
2
O
4a 16a 4a
Gly – Val– Ala + 3 KOH → hh muối + 1H
2
O
3a 9a 3a
Theo ĐLBT khối lượng : 302.4a +245.3a +56.25a =257,36g + 18.7a
→a = 0.08 → m= 155,44
gam
→ Chọn D
Ví dụ 3 : Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các
amino axit có một nhóm amino và một
nhóm

cacboxylic) bằng lượng dung dịch
NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn
tăng so
vớ
i
khối lượng A là 78,2gam. Số liên kết peptit trong A
là:
A. 10 B. 20 C. 9 D.
18
HƯỚNG DẪN GIẢI:
CTCT của peptit A có dạng X
n
Ta có phản ứng : X
n
+ n NaOH → Muôí + 1 H
2
O
0,1 n.0,1 0,1
Theo ĐLBT khối lượng : mA + 2n.0,1.40= m A + 78,2 + 0,1 .18
→n=10→ Chọn A
Dạng 8: Bài tập về phản ứng thuỷ phân không hoàn toàn peptit tạo ra hỗn
hợp các peptit và amino axit .
Phương pháp giải : Để giải bài tập này học sinh cần nhớ một số nguyên tắc sau :
Một peptit A được tạo thành từ một aminoaxit X bị thuỷ phân không hoàn
toàn thành các peptit B,C,D,E và amino axit X (Aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm
COOH và 1 nhóm NH
2
). Nếu đặt công thức phân tử của các chất A,B,C,D,E lần
lượt là X
a

,X
b
,X
c
,X
d
,X
e
và số mol lần lượt là n
A
,n
B
,n
C
,n
D
,n
E
( trong đó a,b,c,d,e
Trang 21
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
lần lượt là số đơn vị α – amino axit trong các peptit A,B,C,D,E ) thì :
M
A
= a M
x
- 18(a-1)
M
B
= b M

x
- 18(b-1)
M
C
= c M
x
- 18(c-1)
M
D
= dM
x
- 18(d-1)
M
E
= eM
x
- 18(e-1)
Theo định luật bảo toàn cho nguyên tố nitơ ta có :
a.n
A
= bn
B
+ cn
C
+ dn
D
+ en
E
+ + n
X

Ví dụ 1 : Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được
hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam
A
la
-
Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị
của m

A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D.
66,44.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
M
(Ala)4
= 4.89-3.18 = 302; M
(Ala)3
= 3.89- 2.18 = 231 ; M
(Ala)2
= 2.89-18 = 160
n
(Ala)4
= a mol; n
(Ala)3
= 0,12 mol; n
(Ala)2
= 0,2 mol ; n
Ala
= 0,32 mol.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố với N ta có : 4a = 3.0,12 + 2.0,2 + 0,32
→ a = 0,27 mol → m =0,27.302 =81,54 gam → Chọn C
Ví dụ 2 : X là một tetrapeptit cấu tạo từ Aminoaxit A, trong phân tử A có 1

nhóm -NH
2

và 1 nhóm -COOH no
, mạch
hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối
lượng . Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35g
t
rip
eptit;
79,2g đipeptit và 101,25g A. Giá trị của m
là?
A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D.
202,95.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
A có CTPT là C
n
H
2n +1
O
2
N →M
A
= (32.100) / 42,67 =75 →A là H
2
NCH
2
COOH
(glyxin) → X là Gly-Gly-Gly-Gly.
M

(Gly)4
= 4.75-3.18 = 246; M
(Gly)3
= 3.75- 2.18 = 189 ; M
(gly)2
= 2.75-18 = 132
Trang 22
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
n
(Gly)4
= a mol; n
(Gly )3
= 0,15 mol; n
(Gly )2
= 0,6 mol ; n
gly
= 1,35 mol.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố với N ta có :
4a = 3.0,137 + 2.0,6+ 1,35 → a = 0, 75 mol →
m =0,75 . 246 =184,5 gam → Chọn A
Ví dụ 3 : X là một hexapeptit cấu tạo từ một Aminoaxit H
2
N-C
n
H
2n
-COOH (Y).
Trong Y có tổng % khối lượng Oxi
v
à

Nitơ là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X
trong môi trường acid thu được 30,3(g) petapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g)
Y.
Giá trị của m là
:
A. 69 gam. B. 84 gam. C. 100 gam. D. 78
g
a
m.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Y là Aminoaxit H
2
N-C
n
H
2n
-COOH →M
Y
= (32+14).100 / 61,33 =75→A là
H
2
NCH
2
COOH (glyxin) → X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly.
M
(Gly)6
= 6.75-5.18 = 360; M
(Gly)5
= 5.75- 4.18 = 303 ; M
(gly)2

= 2.75-18 = 132
n
(Gly)6
= a mol; n
(Gly )5
= 0,1 mol; n
(Gly )2
= 0,15 mol ; n
gly
= 0,5 mol.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố với N ta có : 6a = 5.0,1 + 2.0,15+ 0,5
→ a = 13/60 mol → m =13.360/ . 60 =78 gam → Chọn D
Ví dụ 4 : Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X chỉ thu được 66,75
gam alanin. X là
:
A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D.
đipeptit.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Gọi X là (Ala)
n
.Ta có PTHH : (Ala)
n
+ (n-1) H
2
O → n Ala
n
Ala
= 66,75/89 = 0,75 mol.
Theo định luật bảo toàn khối lượng : m
H2O

= 66,75-55,95 =10,8 gam
→ n
H2O
= 0,6 mol → (n-1)/n = 0,6/0,75 = 4/5 → n=5 → Chọn C
Ví dụ 5 : Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam
alanin và 56,25 gam glyxin. X là
:
Trang 23
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:
A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D.
đipeptit.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Gọi X là (Ala)
x
(Gly)
y
.
Ta có PTHH: (Ala)
x
(Gly)
y
+ (x+y-1) H
2
O → x Ala + y Gly
a mol (x + y -1) a xa ya
n
Ala
= 22,25/89 = 0,25 mol = xa
n
Gly

= 56,25/75 = 0,75 mol = ya
Theo định luật bảo toàn khối lượng : m
H2O
= 56,25 + 22,25 -65 =13,5 gam
→ n
H2O
= 0,75 mol. Theo PTHH : n
H2O
= 0,75 mol = xa +ya –a → a =0,25 mol
→ x=1: y = 3 → Chọn B
Ví dụ 6 : Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X
mạch hở, phân tử có một nhóm -NH
2
.
Ph

n
trăm khối lượng của N trong X là
18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1: 1)
trong

i
trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X.
Giá trị của m

A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D.
9,315.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Theo bài ra ta có M
X

= (14.100)/ 18,667 = 75 →X là H
2
NCH
2
COOH (glyxin) →
M là Gly-Gly-Gly và Q là Gly-Gly-Gly -Gly.Gọi
M
(Gly)3
= 3.75-2.18 = 189 ; M
(Gly)4
= 4.75- 3.18 = 246 ;
M
(gly)2
= 2.75-18 = 132
Theo bài ra sản phẩm thuỷ phân gồm: n
(Gly)2
= 0,035 mol; n
(Gly )3
= 0,005 mol; n
gly
= 0,05 mol. .Gọi n
M
= a mol, n
Q
=a mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố với N ta có : 7a = 3.0,005 + 2.0,035+ 0,05
→ a = 0,135/7 mol → m =0,135(246 + 189)/ 7 =8,389 gam → Chọn A
IV. PHẦN BÀI TẬP ÁP DỤNG
Trang 24
Liên hệ: Nguyễn Văn Hùng ĐT:0946734736; Mail:

Câu 1: A có công thức phân tử là C
2
H
7
O
2
N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H
2
nhỏ
hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 gam. B. 14,6 gam C. 18,45 gam. D. 10,7 gam.
Câu 2: Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ có công thức phân tử CH
6
O
3
N
2
tác dụng với dung
dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí
làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan.
Giá trị của m là
A. 21,8 B. 15 C. 12,5 D. 8,5
Câu 3: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử C
2
H
8
O
3
N

2
tác dụng với dung dịch
chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7. B. 21,8. C. 15. D. 12,5.
Câu 4 : Cho 7,32 gam A (C
3
H
10
O
3
N
2
) phản ứng hết với 150ml dd KOH 0,5M. Cô
cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất
hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,90 g. B. 6,06 g. C. 11,52 g D. 9,42 g.
Câu 5: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
0,1M thu được 3,67 gam muối khan.
M
ặt
khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với
40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X

A.
H
2
NC
2
H

3
(COOH)
2
. B. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
.
B.
(H
2
N)
2
C
3
H
5
COOH. D.
H
2
NC
3
H
6
COOH
Câu 6: Hợp chất Y là 1 α - amino axit. Cho 0,02 mol Y tác dụng vừa đủ với 80

ml dd HCl 0,25M. Sau đó cô cạn
đượ
c
3,67 gam muối. Mặt khác trung hoà 1,47
gam Y bằng 1 lượng vừa đủ dd NaOH, cô cạn dd thu được 1,91 gam muối.
B
iết
Y có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT của Y
là:
A. H
2
NCH
2
CH
2
COOH B. CH
3
CH(NH
2
)
COOH
Trang 25

×