Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Công ty cổ phần mỹ thuật và vật phẩm văn hóa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.57 KB, 21 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Chơng i: kháI quát chung về công ty cổ phần mỹ
thuật và vật phẩm văn hoá hà nội
i/ sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển
1. Một số nét chung
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Mỹ thuật và Vật phẩm Văn hoá Hà
Nội
Tên giao dịch: THE HA NOI ART AND CUTURAL PRODUCSTS JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt: ART-HACOVA
Trụ sở chính: 43 Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Văn phòng, cửa hàng, nhà xởng: gồm 11 cơ sở trên địa bàn Hà Nội
Điện thoại: 04.8243959, 04.8251727 - Fax: 04.8243959
Tài khoản: 503A00055-Ngân hàng ngoại thơng
Mã số thuế: 0100010354
2. Các giai đoạn phát triển
Đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành Văn hoá thành phố, đồng thời thực hiện
chủ trơng cải tiến bộ máy, thu gọn đầu mối quản lý của Nhà nớc. Năm 1987, công ty
Vật phẩm Văn hoá Hà Nội đã đợc thành lập trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị:
Công ty Vật t Văn hoá Thông tin
Công ty Băng đĩa nhạc, đĩa hát
Xí nghiệp sản xuất nhạc cụ, thiết bị sân khấu
Hai năm sau (1989) xí nghiệp sản xuất dịch vụ văn hoá ( gốc là xí nghiệp
Thực nghiệm hoá màu) cũng sát nhập vào công ty.
Năm 1993, Công ty Vật phẩm văn hoá Hà Nội đợc thành lập lại theo quyết
định số 88/QĐ-UB ngày 02/03/1993 của UBND thành phố Hà Nội
Năm 1998, UBND thành phố Hà Nội quyết định hợp nhất công ty Vật phẩm
văn hoá Hà Nội và công ty Mỹ thuật quảng cáo Hà Nội thành công ty Mỹ thuật và
vật phẩm văn hoá Hà Nội theo quyết định 49/1998/QĐ-UB ngày 06/10/1998


1
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Ngày 04/04/2005 theo quyết định số 1589/QĐ-/UB của UBND thành phố Hà
Nội, công ty Mỹ thuật và vật phẩm văn hoá Hà Nội chính thức chuyển thành công ty
Cổ phần Mỹ thuật và vật phẩm văn hoá Hà Nội
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Qua hai mơi năm hoạt động, với kinh nghiệm của ban lãnh đạo và sự trởng
thành của cán bộ công nhân viên thì doanh nghiệp đã khẳng định đợc uy tín và vị thế
trong lĩnh vực của mình và đạt đợc một số kết quả nh sau:
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005-2006
Đơn
vị:1000đ
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Tốc độ tăng
Số tiền Tỷ lệ (%)
1.Tổng doanh thu 11.946.200 13.117.300 1.171.100 9,80
2.Các khoản giảm trừ 1.856 1.156 -700 -37,72
3.Doanh thu thuần 11.944.344 13.116.144 1.171.800 9.81
4.Giá vốn hàng bán 9.462.450 9.917.733,9 1.762.951 21,62
5.Lãi gộp 2.481.894 3.198.410,1 716.516,1 28,87
6.Chi phí bán hàng 1.969.865 2.625.357,5 655.492,5 33.28
7.Chi phí quản lý 342.210 384.365,1 42.155,1 12,32
8.LN thuần từ HĐKD 170.178 189.173,9 30.153,6 14,08
9.Doanh thu từ HĐTC 359 486,4 15.863,2 182,28
10.Tổng LN trớc thuế 205.438,6 254.260 48.821,4 23,76
11.LN sau thuế 147.915,8 183.067,2 35.151,4 23,76
12.Thu nhập BQ 1.343,4 1.468,6 125,2 9,32
Số liệu trên thể hiện kết quả kinh doanh rất khả quan, các khoản thu nhập, lợi
nhuận, lơng bình quân, thuế nộp ngân sách đều tăng, các khoản giảm trừ giảm cho

thấy sự lớn mạnh của doanh nghiệp. Nhng bên cạnh đó ta còn thấy tỷ lệ tăng chi phí
vẫn lớn, cần tìm ra giải pháp hạ thấp chi phí để đạt kết quả tốt hơn.
Ii/ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chức năng
* Sản xuất, kinh doanh băng đĩa hình, tiếng; các tác phẩm mỹ thuật, hàng thủ
công mỹ nghệ; nhạc cụ, thiết bị âm thanh, chiếu sáng chuyên ngành văn hoá; các sản
phẩm điện tử, điện máy, hoá mỹ phẩm, sách ảnh, vật t ngành ảnh
2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
* Trang trí, khánh tiết, thiết kế, thi công, trang trí nội ngoại thất, mẫu thời
trang, chế bản điện tử, in ấn đồ hoạ, sáng tác mẫu thi công tợng đại, dịch vụ văn hoá
và tổ chức biểu diễn nghệ thuật âm nhạc
* Sản xuất, kinh doanh hàng hoá tiêu dùng, văn hoá phẩm, thiết bị thông tin,
kinh doanh ăn uống, dịch vụ du lịch
* Kinh doanh bất động sản và văn phòng cho thuê
2. Nhiệm vụ
Công ty là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hoá thông tin, tự chủ, độc lập
trong công việc hạch toán kinh tế nhng đồng thời có trách nhiệm thực hiện những
mục tiêu chính trị, văn hoá thông qua những hoạt động cụ thể, đặc thù nh sau:
* Biên tập, phát hành chơng trình tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội,
vận động thực hiện công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình, băng đĩa nhạc, các
mảng ca khúc về Cách mạng, Đảng và Bác Hồ
* Tổ chức triển lãm mỹ thuật, giới thiệu hoạ sĩ trẻ, tạo điều kiện sáng tác cho
những hoạ sĩ góp phần hình thành những tác phẩm có chất lợng trong ngành mỹ
thuật Việt Nam
* Tham gia trang trí, khánh tiết các công trình nh: tợng đài cố Tổng bí th Lê
Hồng Phong, đài tởng niệm Bác Hồ
3. Quyền hạn

Công ty thực hiên quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đợc ký kết các hợp
đồng kinh tế với các thành phần kinh tế khác theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng
và cùng có lợi
Iii/ tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến-chức năng hay còn gọi là
trực tuyến tham mu. Đây là mô hình cơ cấu hỗn hợp nhằm tận dụng u điểm của cả
hai mô hình trực tuyến và chức năng đồng thời hạn chế những nhợc điểm của chúng.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ( Sơ đồ 1-Phụ lục trang 1)
Gồm có ban lãnh đạo và các phòng chức năng:
Đứng đầu là Chủ tịch HĐQT
Tiếp nữa là Giám đốc
Phòng biên tập
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Phòng kỹ thuật (KCS)
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Kinh doanh- Xuất nhập khẩu
Cuối cùng là các cửa hàng và trung tâm, phân xởng
iv/ cơ cấu tổ chức bộ máy công tác kế toán
1. Đặc điểm, ph ơng thức và mô hình tổ chức
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý, công ty đã chọn áp dụng
hình thức kế toán tập trung.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ 2-Phụ lục trang 2)
Nhiệm vụ và chứa năng của các thành viên:
Đứng đầu là kế toán trởng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, phụ trách
quản lý tài chính và báo cáo tài chính
Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình thu, chi, kiêm kế toán tiền lơng

Kế toán công nợ: theo dõi các khoản phải thu và phải trả, kiêm kế toán phó,
giúp việc và thay thế khi kế toán trởng vắng mặt
Kế toán nguyên vật liệu, thành phẩm: theo dõi nhập, xuất, tồn kho
Thủ quỹ: quản lý quỹ, thu chi, báo cáo quỹ, kiêm kế toán thuế
2. Tổ chức công tác kế toán
áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Hạch toán chi tiết thành phẩm theo phơng pháp thẻ song song
Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán là 1 năm dơng lịch (từ 01/01 đến 31/12).
Kỳ hạch toán là theo quý
Đơn vị tiền tệ là VNĐ
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ Tài chính
4
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
+ Hệ thống sổ sách bao gồm sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết, nhật ký chứng từ và
các bảng kê theo đúng quy định hiện hành .
+ Hệ thống chứng từ theo mẫu của Bộ tài chính, hầu hết các nghiệp vụ kinh tế đều
đợc lập chứng từ. Các chứng từ sau khi đủ các yếu tố cơ bản sẽ đợc vào sổ sau đó
chuyển sang lu trữ.
Trình tự luân chuyển theo hình thức Nhật ký chứng từ
(Sơ đồ 3-Phụ lục trang 2)
+ Hệ thống tài khoản vận dụng theo quyết định mới ban hành
+ Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
Báo cáo hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)
Báo cáo lu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)

Bảng cân đối ngân sách (Mẫu B09-DN)
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Chơng II: thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Mỹ
thuật và vật phẩm văn hoá hà nội
i/ đăc điểm, phơng thức và việc quản lý tiêu thụ thành phẩm
1. Đặc điểm tiêu thụ
Do sản phẩm của công ty sản xuất ra chủ yếu là băng đĩa hình, băng đĩa các
chơng trình ca nhạc, vỏ hộp bằng nhựanên sản phẩm có đặc tính dễ vỡ, hỏng, hay
phải thay đổi lịch chơng trình. Chính vì vậy, trong quá trình tiêu thụ và bảo quản cần
tiến hành cẩn thận
2. Ph ơng thức tiêu thụ
Phơng thức tiêu thụ trực tiếp tại kho:
Để nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng cờng quảng cáo, tạo công ăn việc làm
thêm cho cán bộ công nhân viên, công ty đã mở các cửa hàng giới thiệu, tiêu thụ sản
phẩm, đây là hình thức tiêu thụ chủ yếu. Ngoài ra còn có các tổ lu động tiêu thụ hàng
hoá trên khắp lãnh thổ Việt Nam để tối đa hoá thị trờng.
Phơng thức bán hàng theo đại lý:
Đây cũng là hình thức tiêu thụ đợc sử dụng nhiều. Hệ thống đại lý đợc phân
bổ rộng khắp trên toàn quốc nên doanh thu theo hình thức này chiếm khối lợng khá
lớn
3. Quản lý tiêu thụ
Trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trờng hiện nay để tồn tại và đứng vững đ-
ợc đòi hỏi công ty phải cố gắng, nỗ lực đa ra những biện pháp cụ thể để đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm của mình. Với phơng châm Khách hàng là thợng đế thì biện pháp
tổ chức tiêu thụ và quản lý khâu tiêu thụ phải là vấn đề cần quan tâm hàng đầu với
mục tiêu thuận tiện, hiệu quả nhất đối với khách hàng.

Vài năm gần đây, công ty đã áp dụng một số chính sách khuyển khích việc
tiêu thụ nh mở quầy hàng giới thiệu sản phẩm, thờng xuyên quản cáo trên các phơng
tiện thông tín đại chúng, các triển lãm trong nớc. Bên cạnh đó là các biện pháp quản
lý tiêu thụ:
6
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Quy cách, phẩm chất thành phẩm nhập kho đều phải qua KCS kiểm tra một
cách nghiêm ngặt.
Giá bán là nhân tố quan trọng, đợc tính trên cơ sở giá thành của công ty và sự
biến động của thị trờng, đồng thời đảm bảo bù đắp đợc chi phí và có lãi
Về vận chuyển: khách hàng có thể tự vận chuyển hoặc nếu yêu cầu công ty sẽ
cung cấp phơng tiện vận chuyển, chi phí vận chuyển sẽ đợc tính vào chi phí
bán hàng
II/ NộI DUNG CÔNG TáC Kế TOáN
1. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng
Chứng từ.
Hoá đơn GTGT ( Biểu1-Phụ lục trang 9)
Phiếu xuất kho ( Biểu 2-Phụ lục trang 10)
Phiếu nhập kho ( Biểu 3-Phụ lục trang 11)
Thẻ kho ( Biểu 4-Phụ lụch trang 12)
Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo có
Sổ sách
Sổ chi tiết, Sổ cái các tài khoản 511, 531, 632, 641, 642, 911 ( Biểu 5 đến 10-
Phụ lục trang 13 đến 18)
Nhật ký chứng từ số1, số 2 và số 8
Bảng kê số1, số 2 , số5, số 11
Tài khoản
+ 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ 531- Hàng bán bị trả lại
+ 632- Giá vốn hàng bán
+ 641- Chi phí bán hàng
+ 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ 911- Xác định kết quả kinh doanh
Và một số tài khoản liên quan khác nh : 111, 112, 131, 3331
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
2. Kế toán doanh thu bán hàng
Căn cứ vào các hoá đơn GTGT, mỗi hoá đơn ghi một dòng và lần lợt theo số
thứ tự của hoá đơn, kế toán ghi vào Sổ doanh thu bán hàng. Dùng số liệu tổng cộng
cuối quý để ghi vào Nhật ký chứng từ số 8
Kế toán căn cứ vào các hoá đơn đã đợc khách hàng chấp nhận thanh toán, các
chứng từ thanh toán ghi vào Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua( Biểu 11-Phụ lục
trang 19). Sau mỗi quý, kế toán cộng sổ chi tiết TK131 một lần, số liệu tổng cộng này
dùng để ghi Bảng kê số 11-TK 131( Biểu 12-Phụ lục trang 20). Cuối quý, khoá sổ
Bảng kế số 11, lấy số tổng cộng để ghi Nhật ký chứng từ số 8.
2.1. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Kế toán tiêu thụ theo phơng thức trực tiếp ( Sơ đồ 4-Phụ lục trang 3)
Căn cứ vào trên hoá đơn GTGT ( Biểu 1-Phụ lụch trang 9) và Sổ cái tài khoản
511 ( Biểu 5-Phụ lục trang 13)
Khi bán trực tiếp , thu tiền mặt:
Nợ TK 111 : 510.392.993
Có TK 511 : 463.933.630
Có TK 3331 : 46.393.363
Khi bán hàng thu bằng séc:
Nợ TK 112 : 55.000.000
Có TK 511 : 50.000.000

Có TK 3331 : 5.000.000
Nếu khách hàng thanh toán sau:
Nợ TK 131 : 1.606.229.713
Có TK 511 : 1.460.208.830
Có TK 3331 : 146.020.883
2.2 Phơng thức bán hàng theo đại lý
Kế toán tiêu thụ theo phơng thức gửi đại lý ( Sơ đồ 5-Phụ lục trang 4)
Ví dụ: Ngày 6/5/2007, công ty xuất kho thành phẩm 3.000 băng nhạc gửi bán
cho đại lý ở Hải phòng. Giá thành đơn vị thực tế là 5.000 đồng/chiếc, giá bán đơn vị
cả thuế GTGT 10% là 6.820 đồng/chiếc. Đến ngày 25/5/2006, công ty nhận đợc bảng
kê và hóa đơn do đại lý nộp bán hết số băng, sau khi trừ hoa hồng đợc hởng 7% trên
8

×