THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH
NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán lẻ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Giấy báo Có của Ngân hàng
- Phiếu thu
- Và các chứng từ liên quan khác
Chứng từ liên quan trực tiếp tới nghiệp vụ bán hàng đó là Hóa đơn bán lẻ và
Hóa đơn giá trị gia tăng. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, thu ngân nhập dữ liệu vào
máy tính và thực hiện in hóa đơn bán lẻ giao khách hàng. Đồng thời khi có yêu cầu
Kế toán viên lập hóa đơn GTGT thành 3 liên. Liên 1(màu tím) dùng để lưu tại quyển
hóa đơn, Liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng và Liên 3 (màu xanh) dùng trong nội
bộ và là căn cứ để ghi thẻ kho, sau đó Liên 3 được chuyển cho Kế toán thành phẩm,
hàng hóa nhằm ghi sổ doanh thu và kê khai thuế GTGT đầu ra.
Đối với các nghiệp vụ bán lẻ không thực hiện lập hóa đơn GTGT ngay tại thời
điểm bán hàng, kế toán lập bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ ghi nhận các nghiệp vụ
phát sinh đồng thời phản ánh từng mức thuế suất tương ứng với các mặt hàng. Cuối
ngày kế toán tổng hợp số liệu tổng hợp trên các bảng kê bán lẻ này, lập Hóa đơn
GTGT. Dựa vào hóa đơn GTGT được lập kế toán xác ghi nhận doanh thu và số thuế
GTGT phải nộp.
1
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2 - 1: Hóa đơn bán lẻ hàng hóa
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (lưu)
Ngày 20 tháng 2 năm 2010
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
AY/2010B
Số: 209
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Thực phẩm Lê Quý Đôn
2
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
HAPROMART - 9B LE QUY DON
Dc (add): 9B Le Quy Don - Ha Noi
DT (Tel):
Ma thue (VAT): 0100106803
Hoa don ban le (Receipt): PB0396
Nhan vien ban hang (Cashier): HAI YEN
n v tính: VNĐơ ị Đ
Ma So Hang hoa SL Gia Thanh Tien
01437 milo goi 3 21,000 63,000
02471 omo 1 105,000 105,000
Giam Gia 10% 16,800
TONG GIA TRI THANH TOAN 151,200
Tien da nhan 200,000
Tien tra lai khach hang 48,800
Ngày 12/01/2010
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: 9B Lê Quý Đôn - Hai Bà Trưng - Hà Nội Số TK: ........
MS: 01001 068 032
Tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng
Đơn vị: Nhà hàng Minh Hằng
Địa chỉ: 14 Lê Quý Đôn - Hai Bà Trưng - Hà Nội Số TK
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 01 0240145 7
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Dầu ăn simply Thùng 1 324,000 324,000
2 Súc xích Thùng 2 520,000 1,040,000
Cộng tiền hàng: 1,364,000
Thuế suất 10% Tiền thuế: 13,640
Tổng cộng tiền thanh toán: 1,377,640
Số tiền viết băng chữ: Một triệu ba trăm bảy bảy nghìn sáu trăm bốn mươi.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Bảng 2 - 2 : Mẫu hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được lập khi cửa hàng xuất hàng bán tới các đại lý bán hàng. Tổ trưởng kế toán xác định
lượng hàng hóa sẽ xuất kho sẽ lập và ghi nhận lượng hàng xuất vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán kiểm kê nhận
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cùng với thủ kho thực hiện
3
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xuất hàng hóa theo Phiếu xuất. Sau khi kiểm kê xong Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được kế toán kiểm kê ký nhận và đưa
Tổ trưởng kế toán ký xác nhận. Nhân viên vận chuyển mang hàng cùng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ xuống các đại lý, tại
các đây là căn cứ để nhập hàng bán của đại lý.
Bảng 2 - 3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
4
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
Công ty Th c ph m H N i ự ẩ à ộ
C a h ng th c ph m Lê Quý ônử à ự ẩ Đ
PHI U XU T KHO Ế Ấ
KIÊM V N CHUY N N I BẬ Ể Ộ Ộ
Ng y 25/10/2009à
C n c v o l nh i u ng s : 97 ng y 25/10/2009 c a ă ứ à ệ đ ề độ ố à ủ c a h ng th c ph m Lê Quý ônử à ự ẩ Đ vi c xu t h ng ệ ấ à
cho i lý thu c c a h ng t i 13 H n Thuyênđạ ộ ử à ạ à
H v tên ng i v n chuy n: Nguy n V n S n - Nhân viên bán h ngọ à ườ ậ ể ễ ă ơ à
Xu t t i: Kho phía nam c a ấ ạ ủ c a h ng ử à
Nh p t i: i lý 13 H n Thuyên ậ ạ Đạ à n v tính: Đơ ị
VNĐ
STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thực xuất Thực nhập
1 Mì Kusu Thùng 05 05 84,000 420,000
2 Rượu Hapro Chai 10 10 120,000 1,200,000
3 Bánh mỳ Chiếc 20 20 4,500 90,000
Cộng 1,710,000
Xuất ngày 25/10/2009 Nhập ngày 25/10/2009
Người lập phiếu nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giấy báo Có của Ngân hàng do ngân hàng nơi Công ty có tài khoản giao dịch gửi để xác nhận với công ty rằng có một khoản
thu tăng lên trong tài khoản của công ty. Kế toán ngân hàng tại công ty thực hiện lưu dữ liệu vào sổ kế toán của mình đồng thời lưu
giấy báo có tại tủ lưu làm căn cứ xác định nếu có sai sót xảy ra sau này.
Bảng 2 - 4: Giấy báo Có của Ngân hàng
5
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
NGÂN HÀNG NGO I TH NG HÀ N IẠ ƯƠ Ộ
GI Y BÁO CÓẤ
S : 101ố
Ng y 30 tháng 12 n m 2009à ă
N TK 112: 180,000,000ợ
Có TK 131: 180,000,000
n v tr ti n: Công ty Fonterra Brands Viet NamĐơ ị ả ề
a ch : Tôn c Th ng - H Chí MinhĐị ỉ Đứ ắ ồ
n v nh n ti n: Đơ ị ậ ề Công ty Th c ph m H N i ự ẩ à ộ
a ch : 24 - 26 Tr n Nh t Du t - Ho n Ki m - H N iĐị ỉ ầ ậ ậ à ế à ộ
N i dung: Tr ti n thuê a i m bán h ngộ ả ề đị đ ể à
S ti n: 180,000,000 ố ề
S ti n vi t b ng ch : M t tr m tám m i tri u ng ch n/ố ề ế ằ ữ ộ ă ươ ệ đồ ẵ
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.1.2. Thủ tục kế toán
a) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán
Đối với việc phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty sử
dụng hai tài khoản cấp hai đó là Tài khoản 5111 và Tài khoản 5113.
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của giá trị hàng hóa được xác định đã bán ra trong kỳ kế toán.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của giá trị dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng như cho thuê gian hàng
trong cửa hàng, và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 515: Doanh thu tài chính
Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 "xác định kết
quả kinh doanh"
Bên Có:
Tiền lãi được hưởng tại các Ngân hàng mà Công ty tham gia giao dịch
Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Tài khoản 711: Thu nhập khác
Bên Nợ:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
6
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ bao gồm các thu nhập từ
nhượng bán phế liệu
Và các Tài khoản khác có liên quan (TK 111, TK 112, TK 131 ...)
b) Tổ chức hạch toán
b1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khi hàng hóa đã được bán tại quầy, nhân viên thu ngân thực hiện nhập dữ
liệu vào máy tính đồng thời in hóa đơn bán lẻ giao khách hàng, kế toán thực hiện lập
hóa đơn GTGT (nếu khách hàng yêu cầu), dựa vào các dữ liệu bán hàng sẵn có trong
ngày lập "Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ", cuối ngày thực hiện việc tổng hợp trên
các bảng kê, lập hóa đơn GTGT và ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
- Kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, tức là khi ký kết hợp
đồng cho thuê gian hàng, cửa hàng đã thực hiện thu trước tiền cung cấp dịch vụ trong
ba năm. Lấy hợp đồng giữa hai bên làm căn cứ ghi nhận số tiền đã nhận
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Và từng tháng sẽ thực hiện kết chuyển doanh thu chưa thực hiện
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Đối với các khoản giảm giá hàng bán, nhân viên thu ngân thực hiện chiết khấu
ngay trên hóa đơn bán lẻ khi giao khách hàng theo tỷ lệ quy định của cửa hàng, riêng
đối với hàng bán bị trả lại khách hàng phải mang theo hóa đơn bán lẻ (hoặc hóa đơn
GTGT) do Cửa hàng lập và nhân viên bán hàng thực hiện ký nhận hủy hóa đơn, lưu
giữ hóa đơn và cuối ngày nộp lên cho kế toán.
7
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b3) Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi doanh thu tài chính tại Công ty phát sinh tức là nhận được giấy báo Có
của Ngân hàng về các khoản lãi phát sinh mà Công ty được hưởng. Kế toán ghi nhận
doanh thu tài chính:
Nợ TK 111, 112, 131 ...
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn, do nhập hàng với số lượng lớn, do nhập hàng mẫu của các nhà cung cấp.
Thông thường các khoản chiết khấu này là do thỏa thuận trước khi làm hợp đồng, do
vậy khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp và kế toán phản ánh
Nợ TK 111,112
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (nếu trừ vào tiền hàng kỳ sau)
Nợ TK 1561: Nếu nhận bằng hàng hóa
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
a) Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Hàng ngày từ các chứng từ kế toán là các hóa đơn bán lẻ và hóa đơn GTGT kế
toán lập Thẻ quầy hàng, Thẻ quầy hàng dùng để theo dõi chi tiết biến động của từng
mặt hàng, từng nhóm mặt hàng tại quầy hàng. Thẻ quầy hàng được lập thành quyển,
mỗi quyển lập cho một một nhóm hàng và mỗi trang được nghi cho từng mặt hàng.
Cuối ngày kế toán lập Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra và Bảng kê bán lẻ hàng hóa
nhằm tổng hợp các nghiệp vụ bán hàng và xác định mức thuế suất phải nộp tương
ứng với từng mặt hàng. Và đây là căn cứ để kế toán lập sổ chi tiết bán hàng.
Căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng của từng mặt hàng, cuối tháng kế toán sẽ thực
hiện tổng hợp số liệu để lập Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng tháng 2/2010
8
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2 - 5: Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra
9
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
Công ty Th c ph m H N i ự ẩ à ộ
C a h ng th c ph m Lê Quý ônử à ự ẩ Đ
B NG KÊ HÓA N HÀNG HÓA BÁN RAẢ ĐƠ
Tháng 2 n m 2010ă
Tên c s kinh doanh: C a h ng th c ph m Lê Quý ônơ ở ử à ự ẩ Đ
a ch : 9B Lê Quý ôn Đị ỉ Đ
n v tính: VN Đơ ị Đ
Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán chưa
thuế
Thuế GTGT Giá bán
(có thuế)
Ghi chú
Số hiệu Ngày
1 2 3 4 5 6 7
47292 03/02/2010 Khách mua lẻ 550,000 27,500 577,500 5%
... 8/02/2010 Đại lý bán hàng Hương Giang 7,600,000 760,000 8,360,000 10%
... 17/02/2010 Khách mua lẻ 325,000 0 325,000 0%
... ... ... ... ... ... ...
... 28/02/2010 Công ty sữa ensure 4,500,000 450,000 4,950,000 10%
Cộng 1,238,792,391 26,703,475 1,265,495,866
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Công ty Thực phẩm Hà Nội Cửa hàng thực phẩm Lê Quý ĐônBẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓATháng 2 năm 2010Đơn vị tính: VNĐTrưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2 - 6: Bảng kê bán lẻ hàng hóa
10
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2 - 7: Sổ chi tiết bán hàng
11
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
Công ty Th c ph m H N i ự ẩ à ộ
C a h ng th c ph m Lê Quý ônử à ự ẩ Đ
S CHI TI T BÁN HÀNGỔ Ế
THÁNG 2/2010
Tên s n ph m: S aả ẩ ữ
n v tính: VNĐơ ị Đ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Doanh thu có thuế GTGT Thuế GTGT
Số Ngày
Số lượng Đơn giá Thành tiền
23141 1/2/10 Khách mua lẻ
111
15 15,000 225,000 10,714
23310 2/2/10 Khách mua lẻ 111 17 21,000 375,000 17,000
........ ......... ..................... .... ..... ...... ............. .........
Tổng cộng 15,745 267,268,636 12,727,078
Người lập Ngày ... tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Từ sổ chi tiết bán hàng, Bảng kê tiêu thụ hàng hóa, và Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra kế toán lấy dữ liệu và căn cứ lập
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Bảng 2 - 8: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
12
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
Công ty Th c ph m H N i ự ẩ à ộ
C a h ng th c ph m Lê Quý ônử à ự ẩ Đ
S CHI TI T DOANH THU BÁN HÀNG - TK 5111Ổ Ế
Tháng 2 n m 2010ă
Ngày tháng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Số Ngày Nợ Có
01/02/10 01/02/10 Khách mua lẻ 111 17,347,237
02/02/10 02/02/10 Gửi bán đại lý 131 346,271,000
..... ..... ....
28/02/10 28/02/10 Công ty Hoàng Hà 111 542,000
Cộng 1,238,792,391
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Người lập
(ký, họ tên)
Tổ trưởng kế toán
(ký, họ tên)
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2 - 9: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu
13
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
Công ty Th c ph m H N i ự ẩ à ộ
C a h ng th c ph m Lê Quý ônử à ự ẩ Đ
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 2 năm 2010
n v tính: VNĐơ ị Đ
S
TT
Diễn giải
Phát sinh lũy kế
(01/01/10 - 31/01/10)
Phát sinh
Nợ Có Nợ Có
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,106,036,005 1,238,792,391
2 Dịch vụ cho thuê 7,272,667 7,272,727
Kết chuyển sang TK 911 1,246,065,118
Tổng 1,113,308,672 1,246,065,118 1,246,065,118
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Trưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Với hình thức ghi sổ Nhật ký chứng từ, kế toán về doanh thu Công ty sử dụng
các sổ tổng hợp sau:
- Nhật ký chứng từ số 8
- Sổ Cái TK 511
Từ các sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán xác định tài khỏan đối ứng
tương ứng với các nghiệp vụ xảy ra, bảng tổng hợp chi tiết về doanh thu cung cấp
cho kế toán biết chính xác số phát sinh tương ứng với các tài khỏan của tài khỏan
doanh thu. Từ đó kế toán lập lên Nhật ký chứng từ số 8.
14
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
TK
ghi
Có
TK
ghi
Nợ
1561 5111 5113 632 635 6411 6414 6417 6418 6425 911 Tổng
111
1,151,478,80
4
131
87,313,587
3387
7,272,72
7
5111
1,238,792,39
1
5113
7,272,727
632
1,083,416,85
6
911
1,083,416,85
6
12,346,88
1
89,217,62
5
5,681,37
3
9,049,78
9
14,558,40
5
3,500,00
0
1,217,770,9
29
Cộn
g
1,238,792,39
1
7,272,72
7
1,083,416,85
6
12,346,88
1
89,217,62
5
5,681,37
3
9,049,78
9
14,558,40
5
3,500,00
0
1,246,065,11
8
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
15
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2 -10: Nhật ký chứng từ số 8
Từ Nhật ký chứng từ số 8, kế toán lập Sổ Cái TK 5111, và sổ cái TK 5113
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CÁI
Tài khoản: 5111
Số dư đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Nợ các TK, đối ứng Có với TK
5111
Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 12 Cộng
A 1 2 ... 12
111 ... 1,151,478,804 ...
131 ... 87,313,587 ...
Cộng số phát sinh Nợ .... 1,238,792,391 ...
Cộng số phát sinh Có 1,238,792,391 ...
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 11: Sổ Cái TK 5111
16
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CÁI
Tài khoản: 5113
Số dư đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Nợ các TK, đối ứng Có với TK
5111
Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 12 Cộng
A 1 2 ... 12
3387 ... 7,272,727 ...
Cộng số phát sinh Nợ .... 7,272,727 ...
Cộng số phát sinh Có 7,272,727 ...
Nợ
Số dư cuối tháng
Có
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 12: Sổ Cái TK 5113
17
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a) Chứng từ sử dụng
Khi thực hiện kế toán giá vốn hàng bán công ty sử dụng các chứng từ sau làm
căn cứ hạch toán:
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán thành phẩm, hàng hóa nhận hóa
đơn bán hàng từ kế toán viên lập hóa đơn, ghi nhận doanh thu đồng thời phản ánh giá
vốn hàng bán ra.
Khi có hàng do nhà cung cấp chuyển đến, nhân viên bán hàng tại quầy thực
hiện kiểm kê hàng hóa đảm bảo phiếu giao hàng là chính xác, sau đó báo cho thủ
kho. Thủ kho kiểm kê và lập phiếu nhập kho. Khi có các nghiệp vụ phát sinh lấy
hàng trong kho, thủ kho kiểm tra hóa đơn sau đó lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho
và phiếu nhập kho sẽ làm căn cứ để ghi thẻ kho. Thẻ kho được đóng thành quyển,
mỗi quyển lập cho một tháng và mỗi trang được ghi cho một ngày. Cuối kỳ chuyển
thẻ kho lên cho kế toán viên thành phẩm, hàng hóa, kế toán lấy thẻ kho và các hóa
đơn bán hàng liên quan làm căn cứ để lập bảng cân đối kho và từ đó xác định giá vốn
hàng bán ra trong kỳ.
18
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2 - 13: Phiếu nhập kho
19
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C
Công ty Th c ph m H N iự ẩ à ộ
C a h ng th c ph m Lê Quý ônử à ự ẩ Đ
PHI U NH P KHOẾ Ậ
Ng y 11 tháng 2 n m 2010 N TK 1561à ă ợ
Có TK 111
H v tên ng i giao: Tr n Minh cọ à ườ ầ Đứ
Nh p t i kho: Phía Nam a i m: T i c a h ngậ ạ Đị đ ể ạ ử à
n v tính: VNĐơ ị Đ
STT Tên hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bông tẩy trang 01472 gói 30 18,000 540,000
2 Sửa rửa mặt clear& clear 01483 Hộp 25 32,000 800,000
3 Dầu gội clear 01496 Hộp 15 85,000 1,275,000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng 22,467,000
- T ng s ti n (vi t b ng ch ): Hai hai tri u, b n tr m sau b y nghìnổ ố ề ế ằ ữ ệ ố ă ả
- S ch ng t g c kèm theo: 15 b nố ứ ừ ố ả
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20
Phạm Thị Ngân Kế toán 48C