Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

kinh tế chăn nuôi theo mô hình trang trại của các cư dân tày - nùng trên địa bàn thị xã cao bằng, tỉnh cao bằng ( 1986 - 2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.13 KB, 13 trang )

Kinh tế chăn nuôi theo mô hình trang trại của
các cư dân Tày - Nùng trên địa bàn thị xã Cao
Bằng, tỉnh Cao Bằng ( 1986 - 2010)

Nông Thị Biên

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Luận văn ThS Chuyên ngành: Lịch sử Việt Nam; Mã số 60 22 54
Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Sỹ Giáo
Năm bảo vệ: 2013


Abstract. Tìm hiểu quá trình hình thành của loại hình kinh tế chăn nuôi trang trại của
người dân Tày – Nùng trên địa bàn Thành phố Cao Bằng. Làm rõ thực trạng phát triển
kinh tế trang trại chăn nuôi (bao gồm các trang trại chăn nuôi động vật thuần dưỡng và
các trang trại chăn nuôi động vật hoang dã) của người Tày – Nùng ở Thành phố Cao
Bằng giai đoạn 1986 – 2010. Đánh giá hiệu quả kinh tế của loại hình trang trại chăn
nuôi trên địa bàn, chỉ ra những hạn chế, khó khăn còn tồn tại; đề xuất những giải pháp,
kiến nghị nhằm khắc phục khó khăn và tiếp tục phát triển loại hình chăn nuôi mới này
một cách hiệu quả và bền vững.

Keywords. Lịch sử Việt Nam; Kinh tế chăn nuôi; Người Tày; Người Nùng.










MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 2
1. Lý do chọn đề tài. 2
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề. 4
3. Mục đích, đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu. 12
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu đề tài. 12
5. Đóng góp của luận văn 16
6. Cấu trúc của luận văn 16
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ TRANG TRẠI VÀ
CÁC TIỀN ĐỀ HÌNH THÀNH TRANG TRẠI CHĂN NUÔI CỦA CÁC
CƯ DÂN TÀY, NÙNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO BẰNG 18
1.1 Những vấn đề chung về kinh tế trang trại 18
1.2. Các tiền đề hình thành trang trại chăn nuôi của các cư dân Tày – Nùng
ở Thành phố Cao Bằng 30
*Tiểu kết chương 1: 38
Chương 2: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÔ HÌNH TRANG TRẠI
CHĂN NUÔI CỦA CÁC CƯ DÂN TÀY – NÙNG 40
Ở THÀNH PHỐ CAO BẰNG 40
2.1. Loại hình kinh tế chăn nuôi của các cư dân Tày – Nùng ở Thành phố
Cao Bằng trước Đổi mới (trước năm 1986). 40
2.2. Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý với sự hình thành và phát triển kinh tế
trang trại 48
2.3. Buổi đầu của mô hình kinh tế trang trại chăn nuôi của các cư dân Tày –
Nùng ở Thành phố Cao Bằng 60
Tiểu kết chương 2: 71

Chương 3: THỰC TRẠNG CÁC TRANG TRẠI CHĂN NUÔI 74
ĐỘNG VẬT THUẦN DƯỠNG VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ CỦA 74
CÁC CƯ DÂN TÀY, NÙNG Ở THÀNH PHỐ CAO BẰNG 74

(1986 – 2010) 74
3.1. Thực trạng các trang trại chăn nuôi động vật thuần dưỡng thời kỳ 1986
– 2010 75
3.2. Sự phát triển của các trang trại chăn nuôi động vật hoang dã của các cư
dân Tày, Nùng trên địa bàn Thành phố Cao Bằng (1986 – 2010). 89
3.3. Một số điển hình về trang trại chăn nuôi của người dân Tày, Nùng trên
địa bàn Thành phố Cao Bằng. 98
*Tiểu kết chương 3: 103
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CHĂN NUÔI
THEO MÔ HÌNH TRANG TRẠI CỦA CÁC CƯ DÂN TÀY, NÙNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CAO BẰNG 105
4.1. Những tác động tích cực và những khó khăn 105
4.2. Những giải pháp cho phát triển kinh tế trang trại chăn nuôi của cư dân
Tày – Nùng ở Cao Bằng. 116
4.3. Những đề xuất, kiến nghị và mục tiêu định hướng phát triển KTTT,
kinh tế chăn nuôi theo mô hình trang trại ở Cao Bằng 128
*Tiểu kết chương 4: 135
KẾT LUẬN 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO 140
PHỤ LỤC 150




140
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phạm Hoài Bắc (2003), Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển
kinh tế trang trại trên địa bàn các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, LATS
Kinh tế, ĐH Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

2. Phan Công Chung (2005), Hỏi – đáp về kinh tế trang trại và kỹ thuật trồng
cây công nghiệp, Nxb Thanh Hóa.
3. Phan Công Chung (2005), Mô hình phát triển sản xuất và bảo vệ môi
trường, Nxb Thanh Hóa.
4. Đường Hồng Dật, Phan Thị Nguyệt Minh, Bùi Duy Hàn (2001), Thanh
niên làm kinh tế trang trại, Nxb Thanh Niên, Hà Nội.
5. Đỗ Thị Khánh Dung (2007), Sự hình thành và phát triển trang trại trồng
cây ăn quả huyện Lục Ngạn - Bắc Giang, Khoá luận tốt nghiệp sư phạm
Lịch sử, trường Đại học KHXH&NV, Hà Nội.
6. Trần Đức (1998), Kinh tế trang trại vùng đồi núi, Nxb Thống kê, Hà Nội.
7. Trần Đức (1995), Trang trại gia đình ở Việt Nam và trên thế giới, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Nguyễn Điền (2000), Nhận dạng kinh tế trang trại trong nông nghiệp thời
kỳ Công nghiệp hoá: Khái niệm - đặc trưng - tiêu chí, Tạp chí Nghiên cứu
kinh tế, (265), tr.17-21.
9. Nguyễn Điền, Trần Đức (1993), Kinh tế trang trại gia đình trên thế giới
và Châu Á, Nxb Thống kê, Hà Nội.
10. Lãnh Danh Gia, Định hướng phát triển kinh tế trang trại tại tỉnh Cao
Bằng đến năm 2010, Lưu trữ Sở NN & PTNT + Chi cục Hợp tác xã &
Phát triển nông thôn Cao Bằng.
11. Đào Hữu Hòa (2008), Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Duyên hải
Nam Trung Bộ trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, LATS
Kinh tế, Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
141
12. Lâm Quang Huyên (1998), Kinh tế hộ và kinh tế hợp tác trong nông
nghiệp Việt Nam, Nxb Trẻ, Hà Nội.
13. Nguyễn Đình Hương (2000), Thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế
trang trại trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa ở Việt Nam, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Nguyễn Đình Hương, Mai Ngọc Cường (2000), Tổ chức sản xuất nông

nghiệp ở các tỉnh miền núi, vùng cao phía Bắc nước ta, Tạp chí Kinh tế và
phát triển, (34), tr.12 - 17.
15. Nguyễn Lân (2000), Từ điển và từ ngữ Việt Nam, Nxb Thành phố Hồ Chí
Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
16. Trần Văn Lợi (2000), Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương thực trạng và
giải pháp phát triển, Ban Kinh tế tỉnh ủy tỉnh Bình Dương, Bình Dương.
17. Phạm Bằng Luân (2007), Phát triển kinh tế trang trại và vai trò của nó
đối với xây dựng tiềm lực quốc phòng ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước
ta hiện nay, LATS Kinh tế, Học viện Chính trị Quân sự, Hà Nội.
18. Vĩnh Nguyên (2001), Kinh tế trang trại ở nước ta thực trạng và xu thế
phát triển, Tạp chí Con số và sự kiện, (6), tr.16 - 19.
19. Hoàng Phê (2006), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
20. Đinh Thị Mai Phương (2005), Pháp luật về kinh tế trang trại, Nxb Tư
pháp Viện Khoa học Pháp lý, Hà Nội.
21. Trương Thị Minh Sâm (2002), Kinh tế trang trại ở khu vực Nam Bộ thực
trạng và giải pháp, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
22. Hoàng Trung Sơn (2008), Tình hình phát triển kinh tế trang trại tỉnh Cao
Bằng, Lưu trữ Chi cục Hợp tác xã & PTNT Cao Bằng.
23. Lê Đức Sửu (2001), Giáo trình Quản lý kinh tế hộ trang trại, Đại học
Nông nghiệp, Hà Nội.
142
24. Nguyễn Nhật Tân, (2000), Kinh tế trang trại các tỉnh miền núi phía Bắc,
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, trường Đại học KHXH & NV, Hà Nội.
25. Nguyễn Thị Tầm (2006), Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm phát triển
kinh tế trang trại trên địa bàn Tây Nguyên, LATS Kinh tế, Học viện Ngân
hàng, Hà Nội.
26. Đinh Văn Thanh, (2003), Nghiên cứu đánh giá & định hướng phát triển
một số mô hình kinh tế trang trại góp phần xoá đói giảm nghèo trong quá
trình công nghiệp hoá nông thôn (Ví dụ huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương),
Đề tài nghiên cứu khoa học, trường Đại học Khoa học tự nhiên, Hà Nội.

27. Vũ Đình Thắng (1999), Tổ chức sản xuất theo mô hình trang trại ở vùng
núi, vùng cao phía Bắc, Tạp chí Kinh tế và phát triển, (33), tr.14-17.
28. Nông Vĩnh Thời (2006), Một số nội dung về hoạt động phát triển kinh tế
trang trại (Tài liệu tập huấn tuyên truyền phát triển kinh tế trang trại),
Lưu trữ Chi cục Hợp tác xã & Phát triển nông thôn Cao Bằng.
29. Trần Thị Thu Thủy (2010), Phát triển nông lâm kết hợp theo hướng kinh
tế trang trại tại một số tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, LATS Kinh tế,
ĐH Nông nghiệp, Hà Nội.
30. Trương Thị Tiến (1999), Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nông nghiệp ở
Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
31. Nguyễn Trần Trọng (1994), Kinh tế gò đồi với kinh tế trang trại, Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.
32. Đào Thế Tuấn (1992), Giáo trình phát triển của nông trại gia đình, Tạp chí
Thông tin lý luận, (6).
33. Đỗ Xuân Tuất (2003), Kinh tế trang trại ở nước ta trong những năm đổi
mới – thành tựu và vấn đề đặt ra, Tạp chí Lịch sử Đảng, (6), tr.5-10.
34. Hà Quang Tuyến (2006), Thu thập thông tin về trang trại và những vấn đề
cần quan tâm, Tạp chí Con số và sự kiện, (6), tr.30 - 33.
143
35. Nguyễn Từ (2008), Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với phát
triển nông nghiệp Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
36. Giang Vân (2005), Pháp luật về kinh tế trang trại: mọi người, mọi nhà
cần biết, H. Tư pháp, Hà Nội.
37. Ban Kinh tế và Ngân sách, Báo cáo kết quả giám sát tình hình thực hiện
thu phí, lệ phí năm 2007 và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại
năm 2005-2007, Lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ Cao Bằng.
38. Ban Vật giá Chính phủ (2000), Tư liệu về kinh tế trang trại, Nxb TP Hồ
Chí Minh, TP Hồ Chí Minh.
39. Bộ Chính trị (1988), Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 5 tháng 4 năm 1988
về đổi mới quản lý nông nghiệp, Lưu trữ văn phòng Tỉnh uỷ Cao Bằng.

40. Bộ Chính trị (1998), Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 10 tháng 11 năm
1998 về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn, Lưu trữ văn
phòng Tỉnh uỷ Cao Bằng.
41. Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội, Thông tư số 23/2000 về hướng dẫn
áp dụng một số chế độ đối với người lao động làm việc trong các trang
trại, Lưu trữ UBND tỉnh Cao Bằng.
42. Bộ NN & PTNT (1999), Đề cương đánh giá tình hình kinh tế trang trại,
Lưu trữ Sở NN & PTNT tỉnh Cao Bằng.
43. Bộ NN & PTNT (2000), Một số chủ trương chính sách mới về nông
nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn, Nxb Nông
Nghiệp, Hà Nội.
44. Bộ NN & PTNT - Tổng cục thống kê (2000), Thông tư 69/2000
TTLT/BNN & TCTK (ngày 23/6/2000) về “Hướng dẫn tiêu chí để xác
định kinh tế trang trại ở Việt Nam”, công báo số 29 (15/19) ngày
8/8//2000 và Thông tư 74/2003/TT-BNN ngày 04/7/2003, Lưu trữ UBND
tỉnh Cao Bằng.
144
45. Các văn bản pháp luật về kinh tế trang trại (2001), Nxb Chính trị Quốc
Gia, Hà Nội.
46. Chính phủ (1993), Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 về việc giao đất nông
nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, Lưu trữ UBND tỉnh Cao
Bằng.
47. Chính phủ (1994), Nghị định 02/CP ngày 15/1/1994 về việc giao đất lâm
nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, Lưu trữ UBND tỉnh Cao
Bằng.
48. Chính phủ (2000), Nghị quyết số 03/2000-NQ/CP ngày 02/02/2000 về
Kinh tế trang trại, Lưu trữ UBND tỉnh Cao Bằng.
49. Cục Thống kê Cao Bằng (2011), Kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở
01/04/2009 tỉnh Cao Bằng.
50. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng cộng

sản Việt Nam lần thứ VII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
51. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng cộng
sản Việt Nam lần thứ VIII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
52. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng cộng
sản Việt Nam lần thứ IX, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
53. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Các Nghị quyết của Trung ương Đảng
2001-2004, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
54. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Văn kiện Đảng toàn tập, tập 42, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
55. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đảng toàn tập, tập 49, Nxb
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
56. HĐND tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 3 (2004), Nghị quyết về việc
Phê chuẩn Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại tại tỉnh Cao
Bằng, Lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ Cao Bằng.
145
57. Hiệp hội doanh nghiệp và trang trại Việt Nam Ban chấp hành Trung Ương
(2008), Thoả thuận hợp tác về vốn, tín dụng, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật,
trao đổi cung cấp thông tin…, Lưu trữ văn phòng Hiệp hội.
58. Sở NN & PTNT (2007), Báo cáo sơ kết 5 năm, thực hiện nghị quyết của
BCH Đảng bộ tỉnh Cao Bằng khoá XV, về phát triển kinh tế trang trại gia
đoạn 2002-2006, phương hướng 2007 - 2010, Lưu trữ Sở Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn Cao Bằng.
59. Sở NN & PTNT + Chi cục HTX & PTNT (2006), Báo cáo tình hình chăn
nuôi trang trại, tập trung, Lưu trữ Sở NN & PTNT + Chi cục HTX &
PTNT Cao Bằng.
60. Sở Nông nghiệp & PTNT (2008), Báo cáo tình hình thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại, Lưu trữ Sở NN & PTNT + Chi cục
HTX & PTNT Cao Bằng.
61. Sở NN & PTNT + Chi cục HTX & PTNT Cao Bằng (2007), Báo cáo
tổng kết 2007 Chi cục Hợp tác xã, Lưu trữ Sở NN & PTNT + Chi cục

HTX & PTNT Cao Bằng.
62. Sở NN & PTNT + Chi cục HTX & PTNT Cao Bằng (2008), Biểu tổng
hợp trang trại tỉnh Cao Bằng năm 2008, Lưu trữ Sở NN & PTNT + Chi
cục HTX & PTNT Cao Bằng .
63. Sở Nông nghiệp & PTNT (2009), Dự thảo Báo cáo công tác lãnh đạo, chỉ
đạo thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 27/09/2002 của Tỉnh uỷ Cao
Bằng về phát triển kinh tế trang trại (giai đoạn 2006 - 2008), Lưu trữ Sở
NN & PTNT + Chi cục HTX & PTNT Cao Bằng.
64. Sở Nông nghiệp & PTNT (2003), Quy hoạch phát triển kinh tế trang trại
tỉnh Cao Bằng đến năm 2010, Lưu trữ Sở Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn Cao Bằng.
146
65. Sở Nông nghiệp & PTNT (2010), Báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết
09 – NQ/TU về phát triển kinh tế trang trại giai đoạn 2002 – 2010.
66. Sở Tài nguyên-Môi trường - Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng (2005), Kiểm
kê đất 01/01/2005, Lưu trữ Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng.
67. Thủ tướng Chính Phủ (2007), Quyết định về tín dụng đối với hộ gia đình
sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn, Lưu trữ Văn phòng Chính phủ.
68. Thủ tướng chính phủ (2009), Quyết định về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ
chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh, Lưu trữ Văn
phòng Thống kê Pháp chế.
69. Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản Cao Bằng (2006), Một
số chỉ tiêu tổng hợp nhanh phiếu điều tra hộ, Lưu trữ Cục Thống kê tỉnh
Cao Bằng.
70. UBND Thành phố Cao Bằng, Phòng Kinh tế (2010), Số 25/BC- PKT Báo
cáo tình hình phát triển kinh tế trang trại giai đoạn 2002 – 2010.
71. Uỷ ban Nhân dân tỉnh Cao Bằng (2004), Quyết định của UBND tỉnh về
việc ban hành Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại, Lưu trữ Văn
phòng Tỉnh uỷ Cao Bằng.
72. UBND tỉnh Cao Bằng (2004), Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang

trại tại tỉnh Cao Bằng (Kèm Quyết định số : 2998/2004/QĐ-UB, ngày 23
tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Cao Bằng), Lưu trữ Sở NN & PTNT
Cao Bằng + Chi cục HTX & PTNT Cao Bằng.
73. UBND tỉnh Cao Bằng, Nghị quyết số 09/NQ-TU ngày 27/9/2002 của Tỉnh
uỷ Cao Bằng, Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
(khoá XV) về phát triển kinh tế trang trại giai đoạn 2002-2010, Lưu trữ
Văn phòng Tỉnh uỷ.
147
74. UBND tỉnh Cao Bằng, Quyết định của UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê
duyệt dự án Qui hoạch phát triển kinh tế trang trại tỉnh Cao Bằng năm
2010, Lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ.
75. UBND tỉnh Cao Bằng (2007), Quyết định Số 1366/QĐ-UBND ngày
01/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố số liệu kiểm kê đất đai
năm 2005, Lưu trữ Văn phòng Tỉnh uỷ.
76. Kinh tế trang trại Mỹ - Mô hình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cao nhất
thế giới, Đăng bởi KS.Vũ Văn Tân, VVT (Nguồn: Status of the family
farm. Washington, 1999)
77. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982), tập 1, Nxb Sự Thật
Hà Nội.
78.
79. (cổng thông tin điện tử Cao Bằng)
80.
81. (website của tổng cục thống kê)
82.
83. /Kinhtetrangtrai/ /365.html
84. />e_trang_trai_pgsts_dph.pdf

Tài liệu ngoại văn
85. Berry, R. Albert and William R. Cline (2000), “Agrian structure and
productivity in Developing countries” (balitimore John Hopkins

University Press)
86. Barret, Christopher B (1993), “On Price Risk and the Inverse Farm Size–
Productivity Relationship,” University of Wisconsin–Madison,
Department of Agricultural Economics Staff Paper Series no. 369.
148
87. Carter, Michael R. (1998), Identification of the inverse relationship
between Farm size and Productivity: An Empirical analysis of peasant
Agriculture production, Oxford Economic paper (36), pg.131-145.
88. David E. Banker and James M. MacDonald (2005), “Structural and
Financial Characteristics of U.S. Farms: 2004 Family Farm Report”,
United States Department of Agriculture, Washington DC.
89. Ellis, Frank (1993), Peasant Economics: Farm Households and agrarian
Development, 2
nd
edition, Cambridge University Press.
90. Feeder, Gershon (2002), The relationship between Farm Size and Farm
productivity, Journal of Development Economics (18), pg.297-313.
91. Gilligan, Daniel O (1998). "Farm Size, "Productivity, and Economic
Efficiency: Accounting for Differences in Efficiency by Size in Honduras."
Paper resented at the 1998 American Agricultural Economics Association
Annual Meetings, Salt Lake City, Utah.
92. Michael Lipton (2005), “The Family Farm in a Globalizing World”,
International Food Policy Research Institute, 2033 K Street, NW
Washington, DC 20006–1002 USA.
93. Peter M.Rosset (2005), The Multiple functions and benefits of small farm
agriculture in the context of Global trade negotiations, Food first/ The
institute for food and development policy, Oakland, CA USA.








149
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN

STT
Họ tên
Năm sinh
Địa chỉ
Nghề nghiệp
1
Nông Duy Chiến
1944
Tổ 15, p. Tân Giang
Chủ trang trại
2
Thẩm Văn Diệu

Khau Roọc, Đề Thám
Chủ trang trại
3
Triệu Trung
Hương
1946
Tổ 31, p. Sông Hiến
Chủ trang trại
4
Tống Thế Long

1955

Cán bộ phòng
Kinh tế thành phố
Cao Bằng
5
Nông Văn Mậu
1952
Gia Binh, Ngọc Xuân
Chủ trang trại
6
Lương Văn Ngân
1974
Tổ 5 (xóm Bản
Lằng), Đề Thám
Chủ trang trại
7
Hoàng Tiến Quân
02/6/1958
Tổ 10, p. Sông Bằng
Chủ trang trại
8
Hoàng Trung Sơn
1953
Tổ 3, p. Đề thám
Cán bộ Chi cục
HTX & PTNT
9
Nông Vĩnh Thời
1957

Tổ 1, p. Đề Thám
Cán bộ Chi cục
HTX & PTNT
10
Trương Ngọc Thu
1962
Vò Đạo, Hưng Đạo
Chủ trang trại
11
Hoàng Quốc Vệ
1959
Tổ 13 (xóm Nà
Toàn), Đề Thám
Chủ trang trại






×