Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

kế toán thành phẩm – bán hàng - xác định kết quả kinh doanh công ty tnhh – thương mại – dv thanh tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.21 KB, 66 trang )

Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
LỜI CẢM ƠN
Qua 18 tháng dưới sự giảng dạy và hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô bộ
môn khoa Tài chính – Kế toán của Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Sài gòn, em đã
nắm dược nhiều kiến thức cơ bản của ngành Tài chính – Kế toán.
Cùng với sự nổ lực của bản thân trong suốt thời gian học tập của mình, em đã
cố gắng hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp, nhưng dù sao kiến thức của
em vẫn còn chưa vững, sự hiểu biết về môn học còn hạn hẹp, nên trong bài báo cáo
thực tập còn có những sai xót mong thầy cô xem xét và tận tình hướng dẫn cho em để
khi ra trường em có thể nắm vững hơn kiến thức và nghiệp vụ kế toán đã học.
Học lý thuyết suông, xong vẫn chưa đủ gắn liền với nó là việc thực hành, được
ghi chép, tính toán trên chứng từ, sổ sách thực tế.
Tuy chỉ được thực tập tại Cty TNHH – TM – DV THANH TUẤN trong thời gian
ngắn em đã biết thêm nhiều kiến thức bổ ích về công tác kế toán mà em đã được
học.
Em xin chân thành biết ơn Giám Đốc Cty TNHH –TM –DV THANH TUẤN, đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại Cty, cùng với sự hướng dẫn
nhiệt tình của cô Đoàn Thò Mý (kế toán trưởng). Đã giúp em hoàn thành bài báo cáo
thực tập này.
Cuối cùng em xin kính chúc thầy cô nhiều sức khỏe, công tác tốt, tiếp tục sự
nghiệp trồng người của mình để dìu dắt thêm những người thợ tương lai đất nước.
Kính chúc toàn thể các anh, chò trong công ty cũng như cô Đoàn Thò Mý mạnh khỏe,
công tác tốt, chúc Công ty ngày càng phát triền và có vò trí vững chắc trên thương
trường.
Bình phước, ngày………… tháng………… năm 2009
Học viên thực tập
Đoàn Thò Mỹ Dung
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thò trường mở cửa của Việt nam hiện nay và Việt Nam đang


trong giai đoạn gia nhập thò trường kinh tế thế giới thì vấn đề mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp để nâng cao uy tín, chất lượng và
làm cho sản phẩm có chổ đứng trên thò trường là việc làm rất khó khăn và cần được
quan tâm.
Vì vậy việc quản lý vấn đề SXKD là rất cần thiết, bên cạnh công tác quản lý
Cty thì công tác kế toán trong doanh nghiệp (DN) cũng không kém phần qua trọng.
Để DN có thể kinh doanh liên tục và thuận lợi thì công tác kế toán phải đảm
bảo tốt từ khâu tập hợp chi phí tính giá thành đến khâu bán hàng xác đònh doanh thu,
lợi nhuận cũng là phần khá quan trọng.
Nếu quá trình bán hàng không tốt doanh thu của DN sẽ giảm làm lợi nhuận của
DN giảm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, đời sống của người lao động và việc thực
hiện nghóa vụ của DN đối với nhà nước cũng không được tốt.
Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, giá trò và giá trò sử
dụng của thành phẩm chỉ có thể được thực hiện thông qua quá trình bán hàng.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công
tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghóa vụ với
ngân sách Nhà Nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động.
Hoạt động SXKD nhằm tiêu thụ lợi nhuận, DN kinh doanh có hiệu quả kinh tế
cao là cơ sở để DN có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế
thò trường có sự cạnh tranh.
Vì không có điều kiện nên em đã không thể làm bài báo cáo thực tập về giá
thành nhưng em cho rằng“ kế Toán Thành Phẩm – Bán Hàng - Xác Đònh Kết Quả
Kinh Doanh” cũng là đề tài khá quan trọng và có nhiều ảnh hưởng đến quá trình
SXKD của DN.
• Lựa chọn đề tài nhằm mục đích:
+ Củng cố, bổ sung, mở rộng kiến thức đã học, hệ thống và khái quát lý luận
chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và doanh thu của doanh nghiệp trong nền kinh
tế thò trường hiện nay của nước ta.
+ Tập vận dụng các kiến thức đã học trong nhà trường để giải quyết những
vấn đề trong việc quản lý doanh nghiệp.

+ Phân tích thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và doanh thu của
công ty trong hai năm vừa qua. Từ đó chỉ ra những mặt ưu, khuyết điểm cũng như
nguyên nhân khách quan và chủ quan của chúng.
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người hướng dẫn
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
NHẬN XÉTCỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
PHẦN I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH –TM – DV THANH TUẤN
VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TY
TNHH – TM –DV THANH TUẤN
Có những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh rồi tự tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
của mình cũng có những DN chỉ thực hiện quá trình phân phối sản phẩm cho những
doanh nghiệp sản xuất là cầu nối đưa sản phẩm của nhà sản xuất đến tay người tiêu
dùng và có mục đích chính đáng là lợi nhuận.
Cách nay vài năm Cty chỉ là đại lý Bia & NGK Ngọc Trinh kinh doanh hộ cá
thể nằm ở 1052 Đường Phú Riềng Đỏ, phường Tân Xuân, Thò Xã Đồng Xoài, Bình
Phước.
Nhưng để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong khu vực TX Đồng Xoài
và các huyện trong tỉnh và đại lý muốn khuyếch trương đại lý vì số vốn đầu tư vào
các mặt hàng ngày càng tang, chủ đại lý đã quyết đònh thành lập Cty và là nhà phân
phối cho các sản phẩm bia Heniken, Tiger, Sài Gòn, bến Thành, các sản phẩm
Number One và nước giải khát các loại.
_ Công ty TNHH –TM – DV THANH TUẤN chính thức được thành lập vào ngày

01-07-2006.
_ Trụ sở chính :Số 1052 đường Phú Riềng Đỏ _ TX Đồng Xoài _ Bình Phước
_ MST : 3800338322
_ Hình thức sở hữu vốn tư nhân
_ Công ty TNHH 2 thành viên
_ Vốn pháp lý : 3.000.000.000 đ
_ Trong đó vốn góp của các thành viên là
+ Nguyễn Thò ngọc Trinh : 750.000.000 đ
+ Nguyễn Thò Xanh : 2.250.000.000 d
• Lónh vực kinh doanh : kinh doanh rượu bia & nước giải khát các loại.
• Tổng số CNV : 16 CNV
- 01 : Chủ tòch HĐQT _ kiêm giám đốc điều hành
- 01 : Kế toán
- 01 : Thủ quỹ
- 01 : Thủ kho
- 04 : Tài xế
Trong đó 1 tài xế kiêm nhân viên bán hàng
- 05 : Nhân viên bán hàng
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
- 03 : Nhân viên bốc xếp
Với 09 xe vận chuyển hàng và bán theo rao đi các huyện thò . Một nhà kho
giữ hàng

CHƯƠNG II:
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
I/ CHỨC NĂNG BỘ MÁY CÔNG TY:
1/ Chủ tòch HĐQT kiêm giám đốc điều hành công ty : có trách nhiệm tổ chức
điều hành mọi hoạt động Cty, duy trì phát triển và bảo toàn vốn, quản lý tài chính, sử
dụng vốn đúng mục đích, đúng nguyên tác quy đònh về quản lý tài chính của nhà

nước.
Tổ chức sắp xếp bộ máy hoạt động Cty tuỳ thuộc yêu cầu phát triển hoặc thu
hẹp quy mô hoạt động của Cty. Khi phương án tổ chức sắp xếp bộ máy được hội
đồng thành viên phê duyệt bao gồm việc đề xuất kế toán trưởng, thủ kho, thủ quỹ,
tài xế, nhân viên bán hàng trình hội đồng thành viên Cty quyết đònh, tinh giảm biên
chế gọn nhẹ, tuyển dụng lao động làm việc có hiệu quả, có trình độ nghiệp vụ
chuyên môn, có kinh nghiệm, có bằng cấp ( đối với kế toán trưởng).
2/ Kế toán trưởng: Thu nhập xử lý số liệu kế toán, và nội dung công việc theo
chế độ chuẩn mực kế toán đã ban hành.
- Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghóa vụ thu nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra quản lý sử dụng tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi phạm
pháp về tài chính.
- Kế toán trưởng có trách nhiệm theo dõi giám sát thu chi, đối chiếu cập nhật
thường xuyên và hạch toán quyết toán hàng kỳ thể hiện lãi lỗ, giúp chủ tòch HĐQT
kiêm giám đốc điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.
- Thường xuyên cân đối theo dõi quỹ tiền mặt báo cáo tham mưu cho chủ tòch
HĐQT tính toán kế hoạch quay nhanh vòng vốn nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Cty.
- Có trách nhiệm báo cáo thường xuyên theo quy đònh Cty về các hoạt động tài
chính tại Cty, khoá sổ vào ngày 30 hàng tháng để lập và gửi báo cáo kòp thời về
HĐTV vào ngày mùng 5 của tháng sau, báo cáo tài chính tháng, quý, năm theo mẫu
báo cáo theo quy đònh của bộ tài chính.
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
3/ Thủ quỹ: thực hiện việc thu chi tài chính theo lệnh khi có chứng từ hợp pháp.
- Báo cáo lượng tiền mặt tồn quỹ cho GĐ vào mỗi ngày và cuối tháng.
- Tuyệt đối không xuất quỹ khi chưa có chứng từ hợp lệ.
4/ Thủ kho: theo dõi lượng hàng hoá vỏ chai, nhập về, xuất ra sỉ & lẻ vào sổ
sách theo dõi nhập xuất hàng hoá cuối ngày và cuối tháng cùng kế toán đối chiếu số
lượng xuất nhập tồn.

5/ nhân viên bán hàng: chòu sự chỉ đạo trực tiếp của GĐ, về việc thực hiện
nhiệm vụ tiếp thò hàng hoá khai thác mở rộng thò trường, phải phấn đấu hoàn thành
nhiệm vụ được giao, nhanh nhẹn vui vẻ, hoạt bát không tham ô, bớt xén, bán sai giá
để hưởng chênh lệch … phải nắm bắt giá cả thò trường, luôn coi trọng khách hàng.
6/ Tài xế: chòu sự chỉ đạo trực tiếp của GĐ về công việc hàng ngày, có nhiệm vụ
giao nhận vận chuyển hàng hoá từ nơi mua về kho Cty, bảo quản giám sát kiểm tra
hàng lên xuống theo đúng quy đònh(chủng loại và số lượng), chạy đúng tuyến, đúng
tài, giao đúng chổ, đậu xe đúng nơi quy đònh, báo giá thông tin thò trường nơi đến
giao hàng.
II/ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY:
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
G. Đốc
Kế
Toán
Thủ
Quỹ
Thủ
Kho
Nhân
Viên
BH
Tài
Xế
Nhân
Viên
BX
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
Sơ Đồ Tổ Chức Sổ Kế Toán Và Trình Tự Hệ Thống Hoá Kế Toán Công Ty
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Các chứng từ gốc:
- Phiếu thu, phiếu chi
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
( tổng hợp chứng từ)
Sổ quỹ Chứng từ
ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết:
- X-N-T kho TP
- Sổ chi tiết bán hàng
- DT bán hàng
- Chi phí bán hàng
- Chi phí QLDN
……………………………………
- XĐKQ bán hàng
Sổ đăng

chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK 156, TK 632, TK 511
TK 6421, TK 6422, TK
911, …………….
…………………………………………………
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân đối

tài khoản
Báo cáo
Kế toán
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
Đối chiếu cuối tháng
 Hình thức chứng từ ghi sổ
- Sổ cái : là sổ tổng hợp hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tài khoản
tổng hợp quy đònh trong chế độ kế toán

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ : là loại sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian như một sổ nhật ký, ngoài ra sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ còn dùng để quản lý các chứng từ ghi sổ và kiểm tra số liệu với sổ
cái.
- Chứng từ gốc là những chứng từ mua hàng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu mua hàng
bằng tiền khác, giấy báo nợ, báo có được xem là hợp lệ.
- Sổ kế toán chi tiết sử dụng : sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi, sổ chi tiết vật liệu hàng
hoá, sổ doanh thu, sổ chi tiết thanh toán.
 Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào hoá đơn chứng từ gốc kế toán kiểm tra hợp lệ, lập phiếu
thu, chi đồng thời ghi vào sổ quỹ tiền mặt, các sổ kế toán chi tiết theo trình tự từng
nghiệp vu ïkinh tế phát sinh, cuối tháng cộng số phát sinh của các loại sổ chi tiết, đối
chiếu các sổ chi tiết có liên quan, từ đó lên tổng hợp chi tiết thu, chi, xuất nhập tồn
kho hàng hoá…….
 Hệ thống báo cáo kế toán:
Cuối mỗi tháng kế toán tổng hợp cân đối lợi nhuận, nộp các khoản cho ngân
sách nhà nước theo quy đònh hiện hành như:
- Thuế TNDN tạm nộp hàng quý vào ngày 20 tháng đầu quý kế tiếp năm báo cáo
- Thuế GTGT nộp tiền và báo cáo vào ngày 20 hàng tháng kế tiếp
Kết thúc năm kế toán tổng kết năm lên bao cáo tài chính theo các mẫu biểu của
bộ tài chính để xác đònh lợi nhuận cã năm nộp cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê,

lưu doanh nghiệp.
 Hệ thông chứng từ sổ sách, báo cáo kế toán tại công ty
Hiện công ty đang áp dụng các loại chứng từ, sổ kế toán theo Quyết đònh
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/08/2006 của bộ trưởng bộ tài chính dùng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
 Các tài khoản sử dụng tại công ty:
 TK 1111 : Tiền mặt (VND)
 TK 112 : Tiền gửi ngân hàng (VND)
 TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ của hang hoá, dòch vụ
 TK 142 : Chi phí trả trước ngắn hạn
 TK 156 : Hàng hoá
 TK 211 : Tài sản cố đònh
 TK 214 : Hao mòn TSCĐ
 TK 244 : Ký cược, ký quỹ dài hạn
 TK 331 : Phải trả cho người bán
 TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
 TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3338: Thuế phải nộp khác
TK 3388: phải nộp, phải trả khác
 TK 334 : Phải trả người lao động
 TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh
 TK 4211 : Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
 TK 4212 : Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
 TK 511 : Doanh thu bán hàng hoá
TK 632 : Giá vốn hàng bán
 TK 6421 : Chi phí bán hàng
 TK 6422 : Chi phí QLDN
 TK 711 : Thu nhập khác

 TK 821 : Chi phí thuế TNDN
 TK 911 : Xác đònh kết quả kinh doanh
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
PHẦN II:
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ
VÀ DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH – TM – DV THANH
TUẤN THÁNG 01/2008
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
CHƯƠNG I:
VẤN ĐẾ CHUNG VỀ MUA BÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM
I/ Mua hàng hoá tại công ty có những đặc điểm sau:
- Là loại sản phẩm được mua từ các cty liên doanh nước ngoài sản xuất tại nhà máy.
Ký kết cty là nhà phân phối sản phẩm cho nhà máy như: nhà máy bia Heniken,
Tyger, Bivina; nhà máy bia Sài Gòn; nhà máy bia Bến Thành;……………………
Tài khoản sử dụng: TK 156 - Hàng hóa.
- Kết cấu TK 156:



HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
-Trò giá thực tế hàng hóa xuất kho trong
kỳ.
- Trò giá thành phẩm hàng hóa thiếu khi
kiểm kê.
- Giá trò thực tế của hàng hóa tồn kho
đầu kỳ.
- Giá trò hàng hóa nhập kho trong kỳ.
- Trò giá hàng hóa thừa khi kiểm kê.

SDCK: Trò giá của thành phẩm hàng hóa
tồn kho cuối kỳ
Nợ 156 Có
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
Sơ đồ hạch toán kế toán mua hàng trong tháng tại công ty
TK156
TK111
Mua hàng thanh toán bằng TM
TK632
K/C giá vốn hàng hoá
TK331 trong tháng

Mua hàng thanh toán sau
TK711

Chiết khấu sản lượng trên
hoá đơn
II/ Phương thức bán hàng tại công ty TNHH – TM – DV THANH TUẤN
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
- Bán hàng qua điện thoại: hình thức quen thuộc, và được quan hệ trên điện thoại.
Khách hàng gọi điện đến công ty sẽ cho xe tải vận chuyển tới nơi.
- Bán hàng qua môi giới
- Bán hàng theo tuyến mà nhà máy bia cho thuê xe hoặc trả góp, bán theo tuyến
mà cán bộ cung ứng của nhà máy đã đặt ra, giá cả do công ty ấn đònh, bán cho
các đại lý cấp I, cấp II, các quán nhỏ lẻ,……………
 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trò các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng hóa và dòch vụ.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá,dòch vụ thuộc đối tượng chòu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá,dòch vụ không thuộc diện chòu thuế GTGT hoặc chụi
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá,dòch vụ thuộc đối tượng chòu thuế tiêu thụ dặc biệt,
hoặc thuế XNK thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán(bao gồm cả thuế
tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế XNK)
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trò vật tư,
hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng bán hàng mà
doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức tả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động
tài chính về phần lãi được tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu được xác đònh.
- Những sản phẩm, hàng hoá được xác đònh là tiêu thụ, nhưng vì lý do chất lượng,
vế quy cách kỹ thuật ,… người mua từ chối thanh toán, gửi lại người bán hoặc
yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc người mua mua hàng
với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “ hàng bán bò trả lại”
hoặc TK 532 “ giảm giá hàng bán” ; TK 521 “ chiết khấu thương mại”.
- Trong trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng,thì trò giá số
hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK511 về trò giá hàng

đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh
thu.
- Đối với trường hợp cho thuê TSCĐ, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm
thì doang thu cung cấp dòch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác đònh trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho
thuê TSCĐ.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dòch vụ
theo yêu cầu của nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy đònh thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ
cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh vào TK 5114 “ doang thu
trợ cấp, trợ giá”.
 Các trường hợp không hạch toán vào TK 511:
+ Trò giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến.
+ Trò giá sản phẩm, bán thành phẩm, dòch vụ cung cấp giữa các đơn vò thành
viên trong một công ty, tông công ty hạch toán ngành( sản phẩm, bán thành phẩm,
dòch vụ tiêu thụ nội bộ)
+ Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Trò giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dòch vụ hoàn thàmh đã cung cấp
cho khách hàng nhưng chưa được người mua chưa chấp nhận thanh toán.
+ Trò giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi( chưa được xác
đònh là tiêu thụ).
+ Các khảon thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng.
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
Kết cấu tài khoản 511:

Sơ đồ hạch toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong tháng tại công ty
TK911 TK511 TK111
K/C doanh thu xác đònh doanh thu bằng hàng

kết quả kinh doanh bằng tiền mặt
TK131
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
- Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu
phải nộp trên DTBH thực tế của hàng
hóa, DV cung cấp cho khách hàng và
được xác đònh là tiêu thụ trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp NSNN đối với
doanh nghiệp áp dụng phương pháp
trực tiếp.
- Khoản chiết khấu thương m, giảm
giá, hàng bán bò trả lại kết chuyển cuối
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911.
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa thực
tế hàng hóa của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511: không có số dư cuối kỳ
Nợ TK 511 Có
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
Doanh thu hàng bán
thanh toán sau

III/ Phương thức xác đònh các loại thuế tại công ty
- Công ty TNHH – TM – DV THANH TUẤN áp dụng phương pháp kê khai thuế
theo phương pháp kê khai thường xuyên, bao gồm thuế GTGT đầu vào và thuế
GTGT đầu ra của các loại vật tư, hàng hoá chủ yếu là rượu, bia, nước giải khát.
IV/ Phương pháp xác đònh chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng : Tài
khoản sử dụng: TK 642( chi phí quản lý kinh doanh)

1/ Chi phí bán hàng: TK 6421
Bao gồm:
- chi phí nhân viên trực tiếp
- chi phí vật liệu bao bì
- chi phí dụng cụ đồ dùng phục vụ bán hàng
- chi phí khấu hao TCSĐ phục vụ bán hàng
- chi phí dòch vụ mua ngoài
- chi phí khác phục vụ bán hàng
2/ Chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 6422
Bao gồm:
- chi phí nhân viên quản lý
- chi phí vật liệu quản lý
- chi phí đồ dùng văn phòng
- chi phí khấu hao TSCĐ
- thuế, chi phí và lệ phí
- chi phí mua ngoài bằng tiền khác
 Sau đây là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/08 tại công ty:
 VD:(1) –HĐ số Ngày 08/01/08 cty chi nhập xò chương dương, phiếu chi số 03
(số tiền: 22.700.040)
. Kế toán ghi: Nợ TK 156: 20.636.400
Nợ TK 1331: 2.063.640
Có TK 111: 22.700.040
(2) – ngày 01/01/08 cty thu tiền bán hàng, phiếu thu số 01
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
( số tiền: 284.941.250)
. Kế toán ghi : Nợ TK 111: 284.941.250
Có TK511: 259.037.500
Có TK3331: 25.903.750
(3) – ngày 02/01/08 cty thu tiền bán hàng, phiếu thu số 02

( số tiền: 217.811.000)
. Kế toán ghi : Nợ TK 111: 217.811.000
Có TK 511: 198.010.000
Có TK 3331: 19.801.000
(4) – Ngày 12/01/08 cty thu tiền bán hàng, phiếu thu số 12
(số tiền: 231.121.000)
. Kế toán ghi : Nợ TK 111: 231.121.000
Có TK 511: 210.110.000
Có TK 3331: 21.011.000
(5) _ Ngày 18/01/08 cty chi trả lãi + vốn vay, phiếu chi số 15
(số tiền: 4.900.000)
. Kế toán ghi: Nợ TK 6421: 4.900.000
Có TK 111: 4.900.000
(6) _ Ngày 18/01/08 cty chi thanh toán tiền điện thoại, phiếu chi số 17
(số tiền: 581.704)
. Kế toán ghi: Nợ TK 6422: 581.704
Có TK 111: 581.704
(7) – Ngày 19/01/08 cty chi tiền nhập Tribeco, phiếu chi số 19
(số tiền: 26.400.220)
. Kế toán ghi: Nợ TK 156: 24.000.200
Nợ TK 1331: 2.400.020
Có TK 111: 26.400.220
(8) _ Ngày 20/01/08 cty chi thanh toán tiền dầu Do phiếu chi số 21
(số tiền: 4.766.182)
. Kế toán ghi: Nợ TK 6421: 4.766.182
Có TK: 111: 4.766.182
(9)_ Ngày 24/01/08 cty chi trả công nợ bia Sài Gòn, phiếu chi số 24
(số tiền : 529.390.400)
.Kế toán ghi: Nợ TK 331: 529.390.400
Có TK 111: 529.390.400

(10) – Ngày 31/01/08 cty chi trả lương cho NV phiếu chi số 33
(số tiền: 18.796.000)
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
. Kế toán ghi: Nợ TK334: 18.796.000
Có TK 111: 18.796.000
- Dựa vào phiếu thu, phiếu chi và chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ quỹ tiền
mặt trong tháng 01/08 tại công ty
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
TK:111
Ng
ày
Số hiệu Diễn giải Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
08 03 Chi tiền nhập Xò CD 22.700.040
02 02 Thu tiền bán hàng 217.811.000
01 01 Thu tiền bán hàng 248.941.250
12 12 Thu tiền bán hàng 231.121.000
18 15 Chi trả lãi + vốn vay 4.900.000
18 17 Chi thanh toán tiền ĐT 581.704
19 19 Chi tiền nhập Tribeco 26.400.220
20 21 Chi thanh toán tiền dầu Do 4.766.182
24 24 Chi công nợ bia Sgòn 529.390.000
31 33 Chi lương tháng 01/08 18.796.000
Các nhgiệp vụ kinh tế khác 5.189.569.095 5.340.364.991
Tổng 5.887.442.345 5.947.872.137
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)

HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung

Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
Dựa vào các nhgiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi vào sổ chi tiết
công cụ, vật liệu( sản phẩm, hàng hoá)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Sài Gòn 355ml(đỏ)
TK: hàng hoá
Số hiệu: 156
ĐVT: két
C.từ Diễn
giải
TK
đối
ứng
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền
27958 01/01 Nhập
bia
111 88.000 1.200 105.600.000 1.200 105.600.000
27964 02/01 Nhập
bia
111 88.000 1.200 105.600.000 2.400 211.200.000
171630 24/01 Bán lẻ 632 88.000 950 83.600.000 1.450 127.600.000
Tổng 2.400 211.200.000 950 83.600.000 1.450 127.600.000
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)

SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Sài Gòn 450ml(trắng)
TK: hàng hoá

Số hiệu :156
ĐVT: két
C.từ Diễn
giải
TK
đối
ứng
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền
27958 01/01 Nhập
bia
111 80.000 500 40.000.000 600 40.000.000
27964 02/01 Nhập
bia
111 80.000 600 48.000.000 1.100 88.000.000
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
171608 12/01 Bán lẻ 632 80.000 800 64.000.000 300 12.000.000
Tổng 1.100 88.000.000 800 64.000.000 300 12.000.000
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)

SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tyger thùng
TK: hàng hoá
Số hiệu :156
ĐVT: lon
C.từ Diễn
giải

TK
đối
ứng
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền
6976 07/01 Nhập
bia
331 168.182 840 141.272.880 840 141.272.880
171627 21/01 Bán lẻ 632 168.182 200 33.636.400 640 107.636.480
171631 25/01 Bán lẻ 632 168.182 130 21.863.660 510 85.772.820
171633 27/01 Bán lẻ 632 168.182 150 25.227.300 360 60.545.520
Tổng 840 141.272.880 480 80.727.360 360 60.545.520
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Heniken(chai)
TK: hàng hoá
Số hiệu :156
ĐVT: két
C.từ Diễn
giải
TK
đối
ứng
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền
6976 07/01 Nhập
bia

331 232.036 140 32.485.040 140 32.485.040
171605 09/01 Bán lẻ 632 232.036 80 16.562.880 60 13.922.160
171609 13/01 Bán lẻ 632 232.036 40 9.281.440 20 4.640.720
Tổng 140 32.485.040 120 27.844.320 20 4.640.720
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Heniken(thùng)
TK: hàng hoá
Số hiệu :156
ĐVT: lon
C.từ Diễn
giải
TK
đối
ứng
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền
6976 07/01 Nhập
bia
331 238.636 240 57.272.640 240 57.272.640
171631 25/01 Bán lẻ 632 238.636 90 21.477.240 150 35.795.400
171633 27/01 632 238.636 30 7.159.080 120 28.636.320
Tổng 240 57.272.640 120 28.636.320 120 28.636.320
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ

Tyger (chai)
TK: hàng hoá
Số hiệu :156
ĐVT: lon
C.từ Diễn
giải
TK
đối
ứng
Đ.Giá
Nhập Xuất Tồn
Số Ngày SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền
6976 07/01 Nhập
bia
331 159.091 70 11.136.370 70 11.136.370
171630 24/01 Bán
lẻ
632 159.091 40 6.363.640 30 4.772.730
171632 26/01 Bán
lẻ
632 159.091 10 1.590.910 20 3.181.820
Tổng 70 11.136.370 50 7.954.550 20 3.181.820
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
- Dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng
trong tháng 01/08 tại công ty
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Sài Gòn 355ml(đỏ)

TK : Doanh thu bán hàng
Số hiệu :511
ĐVT: két
Chứng từ
Diễn giải SL Đ Giá
Ghi N TK 111 ghi CÓ các TK
Số hiệu
Ngày
tháng
TK 511
TK 3331
Cộng PS nợ
139996 04/01/08 Bán lẻ 850 89.000 75.650.000
7.565.000 83.215.000
171630 24/01/08 Bán lẻ 950 89.000 84.550.000
8.455.000 93.005.000
Tổng 1.800 160.200.000
16.020.000 176.220.000
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Sài Gòn 450ml (trắng)
TK : Doanh thu bán hàng
Số hiệu :511
ĐVT:két
Chứng từ
Diễn
giải
SL
Đ Giá

Ghi N TK 111 ghi CÓ các TK
Số hiệu
Ngày
tháng
TK 511
TK 3331
Cộng PS nợ
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung
Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thanh Hải
171608 12/01/08
Bán lẻ
800 81.000 64.800.000
6.480.000 71.280.000
171638 30/01/08
Bán lẻ
850 81.000 68.850.000
6.885.000 75.735.000
Tổng 1.650 133.650.000
13.365.000 147.015.000
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tiger thùng
TK : Doanh thu bán hàng
Số hiệu :511
ĐVT: lon
Chứng từ
Diễn giải SL Đ Giá
Ghi Nợ TK111 ghi Có các TK
Số hiệu

Ngày
tháng
TK511
TK 3331
Cộng PS nợ
171627 21/01/08
Bán lẻ
200 169.000 33.800.000
3.380.000 37.180.000
171631 25/01/08
Bán lẻ
130 169.000 21.970.000
2.197.000 24.167.000
171633 27/01/08
Bán lẻ
150 169.000 25.350.000
2.535.000 27.885.000
Tổng 480 81.120.000
8.112.000 89.232.000
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Heniken (lon)
TK : Doanh thu bán hàng
Số hiệu :511
ĐVT: lon
Chứng từ
Diễn giải SL Đ Giá
Ghi Nợù TK111 ghi Có các TK
Số hiệu

Ngày
tháng
TK511
TK 3331
Cộng PS nợ
171631 25/01/08
Bán lẻ
90 239.500 21.555.000
2.155.500 23.710.500
HSTT:Đoàn Thò Mỹ Dung

×