Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Báo cáo thực tập: Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần VITALY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.46 KB, 42 trang )

Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình chuyển đổi nền kinh tế nước ta theo cơ chế thò trường có sự quản
lý của Nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới công cụ quản lý kinh tế.
Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là phải làm thế nào để lợi nhuận của
doanh nghiệp đạt được tối ưu. Biết được điều đó thì bộ phận kế toán tại doanh
nghiệp phải xác đònh được lợi nhuận của doanh nghiệp. Muốn xác đònh kết quả
kinh doanh nhanh chóng và chính xác được lợi nhuận của doanh nghiệp. Muốn xác
đònh kết quả kinh doanh nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hieenjtrong kỳ,
đòi hỏi công tác hạch toán đầy đủ, kòp thời
Xác đònh kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà
quản lý mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Từ
đó đònh hướng phát triển cho tương lai.
Doanh nghiệp làm thế nào để thõa mãn nhu cầu của khách hàng, tức là phải
hạ được giá thành, tiết kiệm, giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao lợi nhuận của công
ty cũng như là cho lượng khách hàng của công ty ngày một gia tăng để dạt hiệu
quả kinh doanh tối đa và đứng vững trên thò trường.
Nhận thức được tầm quan trọng này ,trong thời gian thực tập tại “ Công ty Cổ phần
vật liệu & xây dựng đường sắt phía Nam“ em đã chọn đề tài : “Xác đònh kết quả
kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh “ cho báo cáo tốt nghiệp và cũng là
cơ hội cho em hiểu biết thêm về công tác tổ chức kế toán tại Xí Nghiệp .
Mặc dù ,em đã cố gắng hoàn thiện Báo Cáo Thực Tập cho tốt nhưng với
kiến thức và thời gian còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai xót .Em rất
mong nhận được sự thông cảm và góp ý của Thầy ,Cô và các Anh Chò Phòng Tài
Chính - Kế Toán để giúp em mở mang kiến thức, khắc phục khuyết điểm và quá
trình công tác sau này được hoàn thiện hơn .
- 1 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
Báo Cáo Thực Tập gồm 03 chương như sau :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán xác đònh kết quả kinh doanh và
phân phối kết quả kinh doanh


Chương 2: Thực trạng về kế tốn doanh thu và xách định kết quả kinh
doanh tại cơng ty.
Chương 3 : Nhận xét ,kiến nghò và kết luận về hiệu quả hoạt động kế
toán tại Công ty Cổ phần VITALY
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
Xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu và
toàn bộ chi phí của từng kỳ kế toán.
Lãi, lỗ
vềhoạt
động kinh
doanh
=
Doan
h thu
thuần
_
Giá
vốn
hàng
bán
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
_
Chi phí
hoạt

động tài
chính
_
Chi
phí
bán
hàng
_
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
1.1.1.1 . Khái niệm
- 2 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dòch và các
nghiệp vụ sau:
1.1.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản sử dụng
Bên nợ:
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được
xác đònh là đã bán trong kỳ kế toán;
 Số thuế giá trò gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trò gia tăng tính
theo phương pháp trực tiếp;
 Doanh thu hàng bán bò trả lại kết chuyển cuối kỳ;
 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
 Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

 Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Bên có:
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dòch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ, không có số dư cuối
kỳ.
1.1.1.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Xác đònh thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (5111, 5112, 5113)
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
- 3 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bò trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác đònh doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bò trả lại
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thuần sang TK 911 “Xác đònh kết quả kinh
doanh”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh.
1.1.2 Chiết khấu thương mại
1.1.2.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dòch vụ
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.

1.1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản sử dụng
Tài khoản này phản ánh các khoản giảm trừ do bên mua mua hàng với khối
lượng lớn.
Bên nợ
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng phát sinh
trong kỳ.
Bên có
- 4 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ” để xác đònh doanh thu thuần của
kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 – Ciết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có)
Có TK 111, 112, 131,…
+ Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát
sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
1.1.2.4 Sơ đồ chiết khấu thương mại.
111, 112, 131,… 333
(33311)
Thuế GTGT
đầu ra (nếu có)
Số tiền chiết khấu thương mại
Cho người mua 521 511

Doanh thu không Cuối kỳ
Có thuế GTGT kết chuyển
CKTM sang
TK doanh thu
- 5 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
1.1.3 Hàng bán bò trả lại
1.1.3.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trò của số sản phẩm, hàng hóa bò khách
hàng trả lại do ác nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bò kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách
1.1.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản sử dụng
Bên nợ
Doanh thu của hàng bán bò trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào các khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên có
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bò trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
1.1.3.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bò trả lại, kế toán phản ánh giá
vốn của hàng bán bò trả lại.
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bò trả lại (nếu có)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141, 334, …

- 6 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bò trả lại phát sinh
trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ hoặc tài khoản
doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ (5111, 5112)
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 – Hàng bán bò trả lại
1.1.3.4 Sơ đồ kế toán hàng bán bò trả lại
- 7 -
632
Nhận lại hàng hóa nhập kho
155, 156
111, 112 641
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bò trả lại
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
Lưu ý: TK 531 chỉ phản ánh giá trò của số hàng đã bán bò trả lại (Tính theo đúng
đơn giá ghi trên hoa đơn) và số lượng hàng trả lại. Các khác phát sinh liên quan
đến việc hàng bán bò trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641
“Chi phí bán hàng”
1.1.4 Kế toán giá vốn hàng bán
1.1.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ – đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dòch vụ, hoàn thành và đã được xác
đònh là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đònh kết quả kinh
doanh trong kỳ.
- 8 -
111, 112, 131
Doanh thu hàng bán bò trả lại

(có cả GTGT) của đơn vò
Hàng bán bò Doanh thu
trả lại hàng bán bò
trả lại(không có
thuế GTGT)
531 511, 512
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
của hàng bán bò trả lại
phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
333
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
1.1.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản sử dụng
* Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Bên nợ
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
Trò giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã bán trong kỳ.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố đònh không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
Chi hí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Số trích lọc dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết)
Bên có

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ đã bán trong kỳ sang
TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
đònh kết quả hoạt động kinh doanh.
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
- 9 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
1.1.4.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ hoàn thành được xác đònh là đã
bán trong kỳ.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157,…
+ Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán
* Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 156, 138 (1381)
* Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành ghi
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng)
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Nếu tự chế)
+ Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911
Kế toán ghi:
Nợ TK 911 – xác đònh kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
1.1.4.4 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
- 10 -

Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
154 632
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
Không qua nhập kho
157 155,156
Thành phẩm sx ra Khi hàng gửi Thành phẩm, hàng hóa
gửi đi bán không qua đi bán được đã bán bò trả lại nhập kho
nhập kho
155, 156 911
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng
Thành phẩm, hàng hóa bán của thành phẩm,
xuất kho gửi đi bán hàng hóa, dòch vụ đã tiêu thụ
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
154 159

Cuối kỳ, k/c giá thành dòch vụ hoàn thành Hoàn thành nhập dự phòng
tiêu thụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
1.1.5 Kế toán chi phí bán hàng
1.1.5.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dòch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
- 11 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa,…
1.1.5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
Tài khoản sử dụng
Bên nợ

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dòch vụ.
Bên có
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh” để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí bán hàng cho những sản
phẩm sẽ tiêu thụ ở kỳ sau.
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ
1.1.5.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dòch vụ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,…
+ Chi phí điện nước mua ngoài, chi phí điện thoại, fax, chi phí thuê ngoài TSCĐ có
giá trò không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
- 12 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
+ Số tiền phải trả cho đơn vò nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên
quan đến hàng ủy thác xuất khẩu và phí ủy thác xuất khẩu, căn cứ chứng từ liên
quan.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
+ Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911
“Xác đònh kết quả kinh doanh”.
Nợ TK 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
1.1.5.4 Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
- 13 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang

- 14 -
133 641
111, 112, 152,…
Chi phí vật liệu, công cụ
111, 112

334, 338
Các khoản thu giảm chi
Chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương
214
Chi phí khấu hao TSCĐ 911
K/c chi phí bán hàng
142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần,
chi phí trích trước
512
Thành phẩm, hàng hóa, 352
dòch vụ tiêu dùng nội bộ Hoàn nhập dự phòng phải
trả về chi phí bảo hành
333 (33311) sản phẩm, hàng hóa
111, 112, 141, 331,…

Chi phí dòch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
133
Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ nếu tính vào
chi phí bán hàng
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
1.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.6.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp, các chi phí này phát sinh trong quá trình quản lý hành
chính và các chi phí khác có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp.
1.1.6.2 Kết cấu nội dung phản ánh
Tài khoản sử dụng
Bên nợ
 Các chi phí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
 Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Bên có
 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác đònh kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
1.1.6.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
+ Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)

Có TK 334, 338
+ Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa,
vật kiến trúc, kho tàng, thiết bò truyền dẫn,…
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
+ Thuế môn bài, tiền thuê đất,… phải nộp Nhà nước
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sữa chữa TSCĐ một lần
với giá trò nhỏ.
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
- 15 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
Có TK 111, 112, 331, 335,…
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào TK 911 để
xác đònh kết quả kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.6.4 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nhiệp
- 16 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
- 17 -
642 111. 152, 112,…
111, 112 133
152, 153,… Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, công cụ
334, 338
Chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương 911

214
Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí quản lý
doanh nghiệp
142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
133
Thuế GTGT đầu vào không được 139
khấu trừ nếu được tính vào CP quản lý
Hoàn nhập số chênh lệch
336 giữa số dự phòng phải thu
Chi phí quản lý cấp dưới khó đòi đã trích lập năm trước
phải nộp cấp trên theo quy đònh chưa sử dụng hết lớn hơn
phải trích lập năm nay
139
Dự phòng phải thu khó đòi
111, 112
141, 331,…
Chi phí dòch vụ mua ngoài 352
chi phí bằng tiền khác
333 Hoàn nhập dự phòng phải trả
Thuế môn bài, tiền thuê đất û
phải nộp NSNN
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
1.1.7 Doanh thu hoạt động tài chính
1.1.7.1 Khái niệm
Là tài khoản dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,…
1.1.7.2 Kết cấu và nội dung phản ánh

Bên nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 – “Xác đònh kết
quả kinh doanh”.
Bên có:
 Tiền lãi, cổ tức và lơi nhuận được chia;
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết;
 Chiết khấu thanh toán được hưởng;
 Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
 Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
 Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ gía hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài
chính.
 Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
1.1.7.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Theo đònh kỳ tính lãi, tính toán xác đònh số lãi cho vay phải thu trong kỳ cho khế
ước vay.
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 222 – Vốn góp liên doanh (Giá vốn)
- 18 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (Giá vốn)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giá bán lớn
hơn giá vốn)
+ Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua.
Nợ các TK 121, 228,…
Có các TK 111, 112, 141,…
+ Hàng kỳ, xác đònh và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay
Hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước.
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Cuối kỳ kế toán, xác đònh thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
đối với hoạt động tài chính
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
1.1.8 Chi phí hoạt động tài chính
1.1.8.1 Khái niệm
Là TK phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, chi phí giao dòch bán chứng khoán…dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ gía hối đoái…
1.1.8.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên nợ:
 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
 Lỗ bán ngoại tệ
- 19 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
Chiết khấu thanh toán cho người mua
 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư
 Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện)

 Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (Lỗ tỷ giá – giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi
phí tài chính.
 Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
Bên có
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
đònh kết quả hoạt động kinh doanh
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
1.1.8.3 Phương pháp hoạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,…
+ Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà
giá bán nhỏ hơn giá trò vốn góp (lỗ)
Nợ các TK 111, 112,…(Giá bán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số lỗ)
Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Có TK 222 –Vốn góp liên doanh
Có TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
- 20 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
+ Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,…
+ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911
“xác đònh kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính

1.1.8.4 Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
- 21 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
111, 112, 242, 335 635 129, 229
Trả lãi tiền vay, phân bổ Hoàn nhập số chênh lệch
lãi mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư
129, 229
Dự phòng giảm giá đầu tư
121,221
222, 223, 228
Lỗ về các khoản đầu tư
111,112 911
Chi phí
Tiền thu về hoạt động K/c chi phí tài chính
bán các khoản liên doanh,
đầu tư liên kết
111 (1111)
112 (1122)
Bán ngoại tệ
giá ghi sổ
Lỗ về bán ngoại tệ
431
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục ngoại tệ cuối kỳ
- 22 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
1.1.9 Kế toán các khoản thu nhập khác
1.1.9.1 Khái niệm
Là tài khoản dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo
ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại TK này dùng để phản ánh các khoản thu

nhập khác trong kỳ.Cuối kỳ toàn bộ thu nhập được kết chuyển sang tài khoản 911
“Xác đònh kết quả kinh doanh” và không có số dư.
1.1.9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK
911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Bên có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
TK 711 – “Thu nhập khác” không có số dư cuối kỳ
1.1.8.3 Phương pháp hoạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
+ Phản ánh số thu hập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá trò thanh toán
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào
thu nhập khác.
Nợ TK 111, 112,
Có TK 711 – Thu nhập khác
- 23 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
+ Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ,
Nợ TK 152, 156, 221,…
Có TK 711 – Thu nhập khác
+ Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp của thu nhập
Nợ TK TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911

“Xác đònh kết quả kinh doanh”
Nợ TK TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác đònh kết quả kinh doanh
1.1.9.4 Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác
- 24 -
Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh GVHD: ThS. Đỗ Đoan Trang
- 25 -
333 (33311) 711 111,112,131,
Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
theo phương pháp trực tiếp 333 (3331)
của số thu nhập khác (Nếu có)

911
K/c các khoản thu nhập khác 331, 338
Các khoản nợ phải trả không xác đònh được
chủ nợ, quyết đònh xóa ghi và thu hập khác
338, 344
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ
của người ký cược, ký quỹ
111, 112
Khi thu được các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm của
công ty bảo hiểm được bồi thường,
thu tiền phạt khách hàng do vi phạm
hợp đồng, các khoản tiền thưởng

152, 156, 221,…
được tài trợ, biếu, tặng vật tư,
hàng hóa, TSCĐ,
352

Khi hết thời hạn bảo hành, nếu công trình
không phải bảo hành
111, 112
Cáckhoản hoàn thuế xuất khẩu,
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
được tính vào thuế thu nhập khác

×