Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực củ chi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.79 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

Đề Tài
Kế tốn doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh
cơng ty điện lực Củ Chi

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 1
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

Mục Lục
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực Củ Chi................1
Mục Lục.........................................................................................................................2
CHƯƠNG 1:..................................................................................................................3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY..................................................................3
ĐIỆN LỰC CỦ CHI.......................................................................................................3
1.1 Tổng quan về công ty Điện Lực Củ Chi:.................................................................3
1.1.1 Giới thiệu về công ty Điện Lực Củ Chi:...............................................................3
1.1.2 Lịch sử hình thành.................................................................................................3
1.1.3 Quá trình phát triển của cơng ty Điện Lực Củ Chi:..............................................4
1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty Điện Lực Củ Chi:........................5
1.1.5 Sơ đồ tổ chức quản lý:...........................................................................................5


1.1.6 Chức năng của các Phịng, Ban, Đội:...................................................................6
1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ĐLCC:.........................................................10
1.2.1 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn:....................................................................10
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế tốn:..................................................11
1.3 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của cơng ty....................15
1.3.1 Thuận lợi.............................................................................................................15
1.3.2 Khó khăn.............................................................................................................16
1.3.3 Phương hướng phát triển.....................................................................................16
CHƯƠNG 2:................................................................................................................17
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH...................................................................................................17
2.1 Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..........17
2.1.1 Các khái niệm......................................................................................................17
2.1.2 Đặc điểm về doanh thu........................................................................................18
2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu..............................................................................19
2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu...............................................................................20
2.2.1 Khái niệm............................................................................................................20
2.2.2 Thuế khơng hồn lại............................................................................................20
2.3 Hình thức kế tốn...................................................................................................21
2.3.1 Sổ sách chứng từ.................................................................................................21
2.3.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................................22
2.3.3 Kết cấu tài khoản.................................................................................................22
2.3.4 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu..............................................................25
2.4 Xác định kết quả kinh doanh..................................................................................32
2.4.1 Khái niệm............................................................................................................32
2.4.2 Cách xác định kết quả kinh doanh.......................................................................32
2.4.3 Cách tính thuế TNDN..........................................................................................33
2.4.4 Phương pháp kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh..................................33
CHƯƠNG 3:................................................................................................................35
THỰC TIỄN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ..........................................35

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI..............................................................35
CÔNG TY ĐIỆN LỰC CỦ CHI..................................................................................35
3.1 Thực trạng về kế tốn doanh thu tại cơng ty ĐLCC..............................................35
3.1.1 Tài khoản sử dụng...............................................................................................36
3.1.2 Một số phương pháp hạch toán tại công ty.........................................................36

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 2
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

3.2 Phương pháp kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...................41
3.2.1 Phương pháp kết chuyển.....................................................................................41
3.2.2 Xác định kết quả kinh doanh tại công ty ............................................................43
CHƯƠNG 4:................................................................................................................46
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................46
4.1 Nhận xét.................................................................................................................46
4.1.1 Ưu điểm...............................................................................................................46
4.2 Kiến nghị................................................................................................................48

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
ĐIỆN LỰC CỦ CHI
1.1 Tổng quan về công ty Điện Lực Củ Chi:
1.1.1 Giới thiệu về công ty Điện Lực Củ Chi:

- Địa chỉ trụ sở chính : QL22 ấp Tân lập xã Tân thơng hội huyện Củ
Chi, trụ sở này nằm về phía Tây bắc Thành phố và cách trung tâm Thành phố
khoảng 30km
- Các phân chi trực thuộc :
+ Phân chi Tân Quy : Đặt tại Tỉnh lộ 8, ấp 12, xã Tân thạnh đông,
huyện Củ Chi.
+ Phân chi Trung Lập Thượng : Đặt tại đường Trung bình ấp Trung
bình, xã Trung Lập Thượng, huyện Củ Chi.
Điện thoại liên lạc : (08) 2184221 - (08) 2184382 - (08) 2184686
• Fax

: (08) 22255221

• Mã số thuế

: 0300 951119 009-1

• Mã tài khoản

: 4311.1.000005 (tài khoản chuyên thu tại

Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thơn Củ Chi)

1.1.2 Lịch sử hình thành
- Trước năm 1990 công ty Điện Lực Củ Chi là một phân chi của Chi
nhánh điện Hóc mơn thuộc Sở Điện Lực TPHCM. Đến tháng 01/1990 được

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 3

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

tách ra thành Chi nhánh điện Củ Chi trực thuộc Sở Điện Lực Thành phố HCM
theo quyết định số : 152/NL/ĐL2.3 ngày 31/01/1990;
- Đến tháng 05/1995 Chi nhánh điện Củ Chi được tổ chức lại thành Điện
Lực Củ Chi trực thuộc Công Ty Điện Lực TP.HCM theo quyết định số
330/ĐVN/HĐQT-TCCB-LĐ ngày 13/05/1995 của Tập đoàn Điện lực VN
- Từ tháng 01/1999 được tổ chức lại thành Điện Lực Củ Chi trực thuộc
Công Ty Điện Lực TP.HCM theo quyết định số 26/ĐVN/HĐQT-TCCB-LĐ
ngày 13/01/1999 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Điện lực Việt Nam nay là
Tập đoàn Điện Lực Việt Nam (gọi tắt là EVN).
- Từ tháng 04/2010 đổi tên Điện Lực Củ Chi thành Công ty Điện Lực
Củ Chi theo quyết định số 229/QĐ-EVN ngày 04/04/2010 của Tập đoàn Điện
Lực Việt Nam về việc đổi tên các điện lực trực thuộc tổng Cơng ty Điện Lực
TP.HCM.

1.1.3Q trình phát triển của cơng ty Điện Lực Củ Chi:
- Năm 1990 thì tổng cán bộ cơng nhân viên là 50 người. Đến năm 1995
thì nhân sự cũng tăng lên 77 người. Hiện nay thì tổng số cán bộ công nhân viên
là 416 người.
- Số khách hàng quản lý ở thời điểm năm 1990 là rất ít (1.978 khách
hàng) tương đương sản lượng 32.357 kwh, đến nay số khách hàng công ty đang
quản lý là 103.841 tương đương sản lượng sử dụng là 572.753.6369 kwh. Để
đạt được kết quả như hôm nay công ty Điện Lực Củ Chi đã thực hiện hồn
thành tốt các cơng tác sau :

+ Hồn tất chương trình Điện Khí hóa nơng thôn
+ Thực hiện đạt và vượt mức kế hoạch hàng năm về công tác SCL –
Đầu tư xây dựng mới lưới điện, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải hàng
năm trên địa bàn luôn ở mức tăng trưởng bình quân từ 15 – 18%;
+ Đáp ứng nhu cầu cung cấp điện cho 97% khách hàng trên địa bàn
huyện Củ Chi và một phần huyện Hóc mơn theo đúng luật Điện Lực (lắp điện
kế miễn phí)

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 4
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty Điện
Lực Củ Chi:
1.1.4.1 Chức năng:
- Kinh doanh điện năng từ cấp điện áp 22 kV trở xuống
- Kinh doanh dịch vụ và thiết bị viễn thông công cộng
- Đại lý dịch vụ viễn thông công cộng
- Tư vấn giám sát chất lượng xây dựng cơng trình điện
- Xây lắp các cơng trình lưới điện phân phối từ cấp 22kV trở xuống
- Xây lắp các cơng trình viễn thơng
1.1.4.2 Nhiệm vụ:
- Quản lý vận hành lưới điện phân phối từ cấp 22kV trở xuống, để đảm
bảo cung cấp điện liên tục, an toàn, ổn định cho KH trên địa bàn quản lý

- Quản lý vận hành mạng viễn thông để đảm bảo cung cấp dịch vụ liên
tục, an toàn, ổn định cho khách hàng trên địa bàn quản lý
- Tổ chức sửa chữa, nâng cấp lưới điện từ cấp điện áp 22kV trở xuống
được giao quản lý để đảm bảo cung cấp điện liên tục, an toàn, ổn định cho KH.
1.1.4.3 Quyền hạn:
- Được quyền tạm ngưng cung cấp điện trong thời gian qui định để thực
hiện việc cải tạo, sửa chữa lưới điện và đấu nối xây dựng mới lưới điện
- Được quyền cắt điện trong các tình huống sự cố khẩn cấp có thể gây
hư hỏng thiết bị và gây hiểm đến tính mạng con người
- Được quyền tạm ngưng cung cấp điện đối với các trường hợp khách
hàng không thực hiện đúng hợp đồng trong việc sử dụng điện như : Khơng
thanh tốn tiền điện đúng thời hạn, sử dụng điện khơng an tồn, cố tình gian
lận trong sử dụng điện ...

1.1.5Sơ đồ tổ chức quản lý:
(Đính kèm cuối chương 1)

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 5
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

1.1.6 Chức năng của các Phịng, Ban, Đội:
1.1.6.1 Ban Giám đốc:
• Giám Đốc:

- Là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc Cơng Ty Điện Lực
TP.HCM và pháp luật về tồn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty Điện lực Củ Chi.
- Chỉ đạo thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, sắp
xếp bố trí và đề bạt nhân sự, chỉ đạo thực hiện công tác qui hoạch và phát triển
lưới điện nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải trên địa bàn huyện Củ Chi.
- Chỉ đạo thực hiện công tác mua sắm vật tư thiết bị, các trang thiết bị
phục vụ các mặt công tác SXKD, công tác đổi mới phát huy sáng kiến cải tiến
kỹ thuật nâng cao khả năng phục vụ khách hàng tại Điện lực.
- Chỉ đạo thực hiện cơng tác tài chính - kế tốn, các hoạt động kinh tế và
sản xuất khác, quyết định các chỉ tiêu thu và chi tài chính, các biện pháp tiết
kiệm chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh điện
- Trực tiếp chỉ đạo : Phòng Hành chánh tổng hợp, Phòng Tài chính kế
tốn, Phịng Kế hoạch vật tư .
• Phó Giám Đốc Kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về tình hình triển khai thực hiện,
theo dõi và kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác kinh doanh điện năng,
kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Đơn vị.
- Trực tiếp chỉ đạo : Phòng Kinh doanh, Phòng VT-CNTT, Đội QLKH,
Đội Thu ngân, Đội QLĐK.
• Phó Giám Đốc Kỹ Thuật:
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về tình hình triển khai thực hiện,
theo dõi và kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý kỹ thuật – vận
hành lưới điện, tình hình triển khai thực hiện cơng tác SCL – ĐTXD lưới điện,
tình hình thực hiện các biện pháp ngăn ngừa sự cố và giảm tổn thất trên lưới
điện quản lý tại Đơn vị

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 6

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

- Trực tiếp chỉ đạo : Phòng Kỹ thuật, Ban QLDA, Đội VHLĐ, Đội
QLLĐ1, Đội QLLĐ2
1.1.6.2 Phòng hành chánh tổng hợp:
- Tổng hợp hành chính, quản trị; tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo và
ban hành mệnh lệnh sản xuất; quản lý công tác thi đua, quản lý nhân sự, thực
hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng, các chế độ chính sách của Nhà nước
cho người lao động, lưu trữ hồ sơ, văn bản, bảo vệ an toàn cơ quan
- Phụ trách cơng tác hành chính, văn thư lưu trữ, ấn lốt, thơng tin liên
lạc, quản trị, lễ tân, phục vụ hội nghị, phương tiện công tác cho các đơn vị. Tổ
chức phổ biến, truyền đạt những chủ trương, chính sách, nghị quyết, các văn
bản pháp luật, pháp quy của đơn vị, Công ty và Nhà nước
- Phụ trách công tác thi đua khen thưởng trong toàn Đơn vị
- Phụ trách công tác bảo vệ, và giữ vệ sinh công nghiệp nơi làm việc tại
Đơn vị, tổng hợp, lập lịch sinh hoạt tuần và thông báo nội dung sản xuất tuần
cho các đơn vị trực thuộc.
- Quản lý con dấu và cấp giấy tờ cho CB-CNV đi công tác theo quy định
của Đơn vị và Cơng ty.
1.1.6.3 Phịng kinh doanh:
- Tham mưu cho Lãnh đạo Điện Lực trong việc điều hành công tác kinh
doanh điện năng của đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch và theo dõi thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của
đơn vị.
- Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các mặt trong công tác kinh doanh

của các Đội Thu ngân, Đội Quản lý khách hàng và Đội Quản lý điện kế.
1.1.6.4 Phịng tài chính kế tốn:
- Tham mưu cho Giám đốc trong cơng tác quản lý tài chính kế tốn phục
vụ q trình SXKD và các cơng trình đầu tư XDCB theo đúng các quy định của
Nhà nước và các quy định của Công ty

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 7
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

- Quản lý sử dụng tiền vốn, tài sản của đơn vị theo chế độ quản lý tài
chính của nhà nước và các quy trình qui định của Cơng ty. Định kỳ báo cáo
Công ty kết quả hoạt động SXKD và hoạt động sản xuất khác của Đơn vị
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Điện lực, đồng thời chịu sự chỉ
đạo và kiểm tra về mặt nghiệp vụ của Phịng TC-KT Cơng ty.
1.1.6.5 Phịng kế hoạch vật tư:
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc lập các kế hoạch như: kế
hoạch SXKD điện, kế hoạch sử dụng chi phí SXKD, kế hoạch đầu tư xây dựng,
sửa chữa lớn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển KT-XH của địa
phương; theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện các kế hoạch nêu trên.Tham
gia với các đơn vị tư vấn thực hiện lập các quy hoạch ngắn hạn, dài hạn.
- Tổ chức khai thác, bảo quản, dự trữ, cấp phát và quyết toán vật tư đúng
quy định; kịp thời đáp ứng yêu cầu phục vụ kế hoạch SXKD của Đơn vị.
1.1.6.6 Phòng Kỹ thuật:

- Tham mưu cho Lãnh đạo Điện Lực trong việc quản lý và điều hành về
kỹ thuật trong công tác vận hành, sửa chữa, xây dựng lưới điện, phát huy sáng
kiến cải tiến kỹ thuật sản xuất trong Đơn vị.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong cơng tác kỹ thuật an tồn - bảo hộ
lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão, công tác môi trường
trong Đơn vị và theo dõi, thực hiện các nội dung trong TT14.
- Kiểm tra, kiểm sốt việc thực hiện các mặt trong cơng tác kỹ thuật của
Ban QLDA, Đội QLVH, Đội QLLĐ1, Đội QLLĐ2, Đội Thu ngân, Đội Quản
lý khách hàng và Đội Quản lý điện kế.
1.1.6.7 Phịng viễn thơng – cơng nghệ thơng tin:
- Tham mưu cho lãnh đạo Điện lực trong công tác vận hành hệ thống
viễn thông, công tác kinh doanh các dịch vụ viễn thông công cộng và công tác
công nghệ thông tin.
- Xây dựng kế hoạch và theo dõi thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh viễn
thông của đơn vị.

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 8
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

1.1.6.8 Ban quản lý dự án:
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc Điện lực trong việc quản lý, theo dỏi
thực hiện các dự án cơng trình đầu tư xây dựng (ĐTXD) triển khai thực hiện
trên địa bàn quản lý theo đúng các qui định hiện hành.

1.1.6.9 Đội vận hành lưới điện:
- Quản lý vận hành lưới điện từ cấp điện áp 22kV trở xuống, đảm bảo
cung cấp điện liên tục, an toàn, ổn định cho khách hàng. Kịp thời phát hiện
những sự cố bất thường, nhanh chóng loại trừ sự cố.
- Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Đơn vị về sự hoạt động bình thường
của thiết bị và cung cấp điện, đề xuất thực hiện các biện pháp nhằm giảm sự cố
có hiệu quả.
1.1.6.10 Đội quản lý lưới điện 1 & 2 :
- Trực tiếp tổ chức thực hiện các công tác quản lý, thi cơng các cơng
trình lưới điện phân phối từ 22 kV trở xuống nhằm bảo đảm cung cấp điện an
toàn liên tục các tuyến dây thuộc trạm Củ Chi
- Trực tiếp tổ chức và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa giảm sự cố gây
mất điện ở lưới điện trung hạ thế và trạm biến áp, trực tiếp tổ chức thi cơng các
cơng trình đại tu, cải tạo, xây dựng mới theo phân công của Đơn vị đúng tiến
độ và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo qui định.
1.1.6.11 Đội quản lý điện kế:
- Thực hiện công tác lắp đặt, quản lý, thu hồi, kiểm tra, kiểm chứng,
thay hư, cháy hệ thống đo đếm trên địa bàn quản lý của đơn vị.
1.1.6.12 Đội quản lý khách hàng:
- Trực tiếp nhận và giải quyết hồ sơ yêu cầu của khách hàng về dịch vụ
cung cấp điện, đăng ký thay đổi chủ thể mua điện, thay đổi mục đích sử dụng
điện, chấm dứt mua bán điện, các thắc mắc khiếu nại về quan hệ mua bán
điện... Thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn liên quan đến các nội dung trên
được quy định trong quy trình kinh doanh.
1.1.6.13 Đội Thu ngân:

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 9
9



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc giải quyết các vấn đề có liên
quan đến công tác thu ngân đúng theo qui trình kinh doanh điện năng - viễn
thông của Ngành và qui định của Nhà nước.
- Tổ chức thu tiền, nhắc nợ, tận thu và thanh lý nợ thuộc dạng khó đòi
… theo qui trình kinh doanh của Công ty Điện lực TP HCM, các quy định của
Ngành Điện và của Nhà nước có liên quan đến Ngành Điện - Viễn thơng.

1.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ĐLCC:
1.2.1 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn:
- Cơng ty ĐLCC tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung.
- Đây là mơ hình có đặc điểm tồn bộ cơng việc xử lý thơng tin trong
doanh nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng tài chính kế tốn, cịn ở các
phịng, đội chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng báo
cáo nghiệp vụ về phịng kế tốn xử lý và tổng hợp thông tin.
1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn:
TRƯỞNG PHỊNG

Kế Tốn Đầu Tư
Xây Dựng Cơ Bản
PHĨ PHỊNG
Kiêm kế tốn tổng hợp

Kế Tốn Lập Hố
Đơn Tài Chính &

Thuế VAT Đầu Vào
Thủ Quỹ

Kế Tốn
Vật Tư
&
Sửa
Chữa
Thường
Xun

Kế Tốn
TSCĐ
LĐTL &
Các
Khoản
Trích
Theo
Lương

Kế
Tốn
CCD
C&
Sản
Xuất
Khác

Kế Tốn Thanh
Tốn Cơng Nợ &

VAT Đầu Ra
Kế Tốn Thu Ngân

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 10
10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
1.2.3.1 Trưởng phòng:
- Là người đại diện và chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơng ty ĐLCC,
phịng Tài Chính - Kế Tốn Cơng ty, pháp luật của Nhà nước về tồn bộ hoạt
động Tài chính - Kế tốn của đơn vị.
- Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong đơn vị theo đúng
qui định của Luật kế toán; tổ chức bộ máy kế tốn, bố trí phân cơng theo dõi
cơng tác cho từng thành viên trong phịng.
- Lập kế hoạch tài chính tháng, quý, năm; thống kê phân tích tình hình
thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh, đầu tư XDCB và một số cơng việc khác.
1.2.3.2 Phó phịng kiêm kế tốn tổng hợp:
- Tham gia trực tiếp và kiểm tra cơng tác kế tốn đầu tư XDCB.
- Hạch tốn theo chương trình FMIS, chịu trách nhiệm tổng hợp tồn bộ
số liệu kế tốn của đơn vị.
- Kiểm tra dữ liệu kế toán trên sổ cái hàng tháng, kiểm dị tồn bộ hệ

thống tài khoản kế tốn trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh.
- Hàng quý kiểm tra, lập bảng kê chi tiết công nợ với khách hàng trên tài
khoản 331 báo cáo công ty, lập báo cáo thu chi quỹ khen thưởng, phúc lợi 6
tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm.
- Thường xuyên và định kỳ báo cáo cơng tác với trưởng phịng, điều
hành cơng việc chung của phịng khi trưởng phịng đi vắng.
1.2.3.3 Kế toán vật tư và sửa chữa thường xuyên:
- Kiểm tra định khoản, cập nhật vào máy tính các phiếu nhập xuất vật
tư.
- Theo dõi thống kê, phân tích tình hình tồn kho vật tư.
- Theo dõi, kiểm tra quyết tốn chi phí vật tư các hạng mục cơng trình
SCL, XDCB đối với các cơng trình có khai thác vật tư do đơn vị quản lý.
1.2.3.4 Kế toán TSCĐ, kế toán lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ:

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 11
11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

- Theo dõi tăng, giảm TSCĐ thuộc các phòng ban đội quản lý, điều
chỉnh nguyên giá.
- Theo dõi việc điều động, bàn giao các TSCĐ, các khoản trích khấu
hao, nguồn vốn hình thành nên TSCĐ.
- Kiểm kê báo cáo TSCĐ thừa, thiếu, khơng cần dùng.
- Hạch tốn phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản trích

theo lương và cấn trừ thuế thu nhập cá nhân gởi về cơng ty.
1.2.3.5 Kế tốn công cụ dụng cụ và sản xuất khác:
- Kiểm tra, thống kê, phẩn bổ vào chi phí các cơng cụ dụng cụ xuất kho.
- Theo dõi việc tăng, giảm giao nhận cơng cụ dụng cụ cho các phịng.
- Lập tờ trình xin Cơng ty cấp chi phí nhân cơng sản xuất khác để thanh
toán tiền lương sản xuất khác cho CB-CNV trong đơn vị.
1.2.3.6 Kế toán đầu tư XDCB:
- Kiểm tra hồ sơ, chứng từ gốc từ đó lập uỷ nhiệm chi lên phiếu giá và
các chứng từ liên quan gửi Quỹ hỗ trợ phát triển TP.HCM để thanh toán cho
các đơn vị tư vấn và thi công.
- Đối chiếu công nợ nội bộ, công nợ với các đơn vị ngồi liên quan đến
các cơng trình XDCB.
- Lập báo cáo nguồn vốn đầu tư, chi tiết cấp phát vốn cho các cơng
trình, tình hình thực hiện đầu tư XDCB, các cơng trình, hạng mục cơng trình
hồn thành bàn giao.
- Báo cáo kiểm kê nguồn vốn đầu tư XDCB, kiểm kê khối lượng xây lắp
dở dang, kiểm kê nợ phải thu, phải trả của đơn vị vào thời điểm cuối năm.
- Lập hồ sơ quyết tốn cơng trình XDCB.
1.2.3.7 Kế tốn thanh tốn cơng nợ và thuế VAT đầu ra:
- Kiểm tra chứng từ ban đầu đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, hợp pháp,
định khoản trước khi lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, tiền gởi ngân hàng.
- Lập phiếu thu tiền mặt và các khoản thu như thẩm định, giám sát thi
công, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, hoàn nhập tạm ứng. Lập

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 12
12



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

các phiếu nhật ký các khoản chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, đầu
tư XDCB TSCĐ, phân bổ chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, các khoản thuế đầu
vào, thuế thu nhập cá nhân, giải trừ tạm ứng, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
khác khi có phát sinh.
- Ghi chép sổ chi tiết theo dõi các nguồn vốn, các nguồn quỹ, các khoản
chi phí về tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.2.3.8 Kế tốn lập hố đơn tài chính và thuế VAT đầu vào
- Lập hoá đơn (lập bằng tay) thu tiền việc dời điện kế, sửa chữa khác
như dời nhánh dây điện, dời trụ… bồi hồn điện kế cháy, thu phí đóng cắt điện.
- Lập hố đơn tài chính (lập bằng tay) và hoá đơn đặt thù (in bằng máy)
thu tiền về thẩm định, giám sát thi công xây lắp điện nguồn vốn khách hàng,
truy thu vi phạm sử dụng điện, thu phạt, truy thu sai giá, thu bán điện vô công.
- Lập báo cáo hàng tháng công tác thu tiền gắn mới điện kế, dời điện kế,
sửa chữa khác dùng vốn mắc điện như dời nhánh dây, dời trụ…
- Hàng tháng lập báo cáo quyết toán hoá đơn đã sử dụng, chưa sử dụng
chuyển sang tháng sau.
1.2.3.9 Kế toán thu ngân (kế toán chuyên thu):
- Kiểm tra, đối chiếu số thu của thu ngân viên và sổ nộp tiền xem thừa
thiếu, lập bảng tổng kết thu hàng ngày gởi cho bộ phận xoá nợ.
- Theo dõi, vào sổ các loại giấy nộp tiền của bộ phận thu tại quầy vá thu
ngân viên lưu động, kiểm tra đối chiếu với sổ phụ ngân hàng.
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, phiếu thu chi tiền gởi ngân hàng 10 ngày
một đợt. Lập báo cáo doanh thu hồn tất giám sát thi cơng, báo cáo doanh thu
bán điện, kiểm dò sổ cái của từng tài khoản chuyên thu, lập bảng đối chiếu với
Công ty tiền đã chuyển về Công ty hàng tháng.
1.2.3.10 Thủ Quỹ:

- Quản lý tiền mặt tại quỹ cơ quan và chi phát lương định kỳ.
- Thu tiền hợp đồng, tiền bù trừ các khoản chi phí.
1.2.4 Chế độ kế tốn tại công ty ĐLCC:

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 13
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

Cơng ty Điện Lực Củ Chi áp dụng chế độ kế toán Doanh Nghiệp ban hành theo
Quyết định số 7444 BTC/CĐKT ngày 19/6/2006.
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ là Đồng Việt Nam.
- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01, kết thúc ngày 31/12 cùng năm.
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp đánh giá tổng hợp hàng tồn kho là phương pháp bình
quân gia quyền theo thời điểm.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ là khấu hao theo đường thẳng.
1.2.4.1 Hình thức ghi sổ kế tốn:
- Cơng ty ĐLCC áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn là hình thức trên máy
vi tính.
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ, việc ghi
sổ kế tốn tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.

+ Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Cùng loại
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Sổ kế
toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 14
14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.3 Sơ đồ trình tự ghi chép của hình thức chứng từ ghi sổ
1.2.4.2 Phương tiện phục vụ kế tốn:
Cơng ty Điện Lực Củ Chi sử dụng phần mềm kế toán chuyên dụng
(FMIS) để ghi chép kế toán.
Giới thiệu về phần mềm kế tốn FMIS:
- Là chương trình được xây dựng theo hệ thống thơng tin tài chính kế
tốn của Tập đoàn Điện Lực Việt Nam. Mục tiêu là xây dựng hệ thống các
chương trình kế tốn, quản lý vật tư và quản lý TSCĐ thống nhất và sử dụng
chung toàn Tập đoàn Điện Lực Việt Nam. Do vậy, chương trình có khả năng
áp dụng cho tất cả các đơn vị thành viên trong Tập đồn.
- Chương trình được xây dựng bởi nhóm lập trình của trung tâm máy
tính thuộc các Công ty Điện Lực, dưới sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ từ Ban tài
chính - kế tốn của Tập đồn Điện Lực Việt Nam.

1.3 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát
triển của công ty
1.3.1 Thuận lợi
- Hệ thống lưới điện truyền tải và phân phối được cải tạo và phát triển,
góp phần nâng cao năng lực cung cấp điện trên địa bàn quản lý.

- Công ty tiếp tục đẩy mạnh kinh doanh viễn thông và tham gia các
ngành nghề khác đem lại cơ hội tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
- Sự quan tâm của công ty Điện Lực TPHCM và sự hỗ trợ tích cực của
địa phương, các ban ngành trong huyện.

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 15
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

- Lực lượng cán bộ công nhân viên của đơn vị nhiệt tình cơng tác, cố
gắng phấn đấu để hồn thành chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
- Được phân cấp rộng rãi về cơng tác tài chính, đầu tư xây dựng cũng
như mua sắm vật tư hàng hóa…

1.3.2 Khó khăn
- Khối lượng quản lý trên địa bàn rộng lớn ảnh hưởng đến công tác kiểm
tra, sửa chữa.
- Giá nguyên vật liệu biến động tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ đến
đấu thầu khai thác vật tư thiết bị và làm tăng chi phí SXKD của đơn vị.
- Việc thực hiện các dự án cịn chậm, chưa kịp tiến độ do q nhiều
cơng trình được đầu tư, đặc biệt là cơng trình cung cấp điện cho khách hàng.
- Một số nhân sự vừa mới được bổ sung về các phòng, ban tham mưu
của đơn vị có trình độ chun mơn cịn non trẻ cần phải có thời gian rèn luyện
phấn đấu.


1.3.3 Phương hướng phát triển
- Về công tác kinh doanh điện : chuẩn bị nguồn dồi dào, đủ công suất
cung cấp cho tất cả các khách hàng về đầu tư sản xuất trong các KCN. Để đảm
bảo nguồn cung cấp, công ty Điện Lực Củ Chi đã xây dựng và đang từng bước
hoàn thành kế hoạch chuẩn bị nguồn cho giai đoạn từ năm 2008 – 2010 với
việc chuẩn bị xây dựng mới 10 tuyến dây mới/giá trị thực hiện là 33,4 tỷ đồng
- Về công tác kinh doanh viễn thông : Đẩy nhanh tiến độ thi cơng xây
dựng các cơng trình xây dựng mới hệ thống mạng viễn thông, chú trọng đến
việc phát triển dịch vụ cho thuê kênh riêng (E.line) và mạng truyền hình cáp.
- Trong cơng tác chăm sóc khách hàng : thực hiện cơ chế “một cửa”,
giải quyết nhu cầu cấp điện cho khách hàng thông qua điện thoại. Duy trì hình
thức thu tiền điện qua Ngân hàng, các điểm thu ngồi Điện Lực.
- Trong cơng tác chăm lo cho đời sống CB - CNV : Tổ chức thực hiện
hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao hàng năm, chú trọng đến việc tổ chức
các hình thức tự thực hiện các loại hình dịch vụ như : Tự tổ chức thi công xây

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 16
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

lắp, nhận bảo trì hệ thống điện hách hàng ... để góp phần nâng cao thu nhập, ổn
định đời sống cho CB - CNV trong Đơn vị.


CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh
2.1.1 Các khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
- Doanh thu nội bộ dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty, tổng cơng ty,…hạch tốn tồn ngành.
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi; cổ tức, lợi
nhuận được chia; thu nhập từ cho thuê tài sản; thu nhập về đầu tư mua, bán
chứng khoán; thu nhập về hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại
tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;….

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 17
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

2.1.2 Đặc điểm về doanh thu
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận

đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm 10, 16,
24 của Chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác (Quyết định số 149/2001/QĐBTC ngày 31-12-2001 của Bộ Tài Chính) và các quy định của chế độ kế toán
hiện hành. Khi không thỏa mãn các điều kiện ghi nhậm doanh thu khơng hạch
tốn vào tài khoản doanh thu.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo
từng loại doanh thu: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại
doanh thu lại được chi tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có
thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩn, hàng hóa…nhằm phục vụ cho
việc xác định đầy đủ, chính xác KQKD theo yêu cầu quản lý hoạt động SXKD
và lập báo cáo KQKD của doanh nghiệp.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại thì phải được hạch tốn riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được
tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn
cứ xác định KQKD của kỳ kế toán.
- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, DN phải xác định kết quả hoạt động
SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển
vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Các TK thuộc loại TK doanh thu
khơng có số dư cuối kỳ.

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 18

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

2.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Chỉ phản ánh DT của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã
cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt DT đã thu tiền hay
sẽ thu được tiền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
hoặc thuế XK thì DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK).
- Đối với DN nhận gia công DT được ghi nhận là số tiền gia công thực tế
được hưởng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì DT là phần hoa hồng mà DN được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì DN ghi nhận
DT bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào DT hoạt động tài chính về
phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận DT được xác định.
- Trường hợp trong kỳ DN đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền nhưng
đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu

thụ và không được ghi vào TK 511 mà chỉ hạch tốn vào bên Có TK 131.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về
chất lượng, về qui cách kỹ thuật…người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
hoặc yêu cầu giảm giá và được DN chấp thuận thì các khoản giảm trừ DT này
được theo dõi riêng biệt trên TK 531, 532, 521.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì DT cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 19
19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho
thuê tài sản.
- Đối với DN thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo qui định thì
DT trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thơng báo, hoặc thực tế
trợ cấp, trợ giá. DT được phản ánh trên TK 5114.

2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1 Khái niệm
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DN đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương

mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng
bán bị kém phẩm chất, khơng đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi
trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

2.2.2 Thuế khơng hồn lại
- Thuế TTĐB được đánh vào DT của các DN sản xuất một số mặt hàng đặc
biệt mà Nhà nước khơng khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì
khơng phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như:
rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
- Thuế xuất nhập khẩu còn gọi là thuế quan hay nó là một loại thuế gián thu
được đánh vào các mặt hàng hóa thơng qua tại các cửa khẩu của một quốc gia.
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ SX, lưu thơng đến tiêu dùng.

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 20
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

2.3 Hình thức kế tốn

Sử dụng một trong năm hình thức kế toán:
- Nhật ký chung
- Nhật ký – Sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký – Chứng từ
- Trên máy vi tính

2.3.1 Sổ sách chứng từ
Chứng từ: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng,
giấy báo ngân hàng,…
Sổ sách:
- Hình thức kế tốn Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
+ Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký – Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
- Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hình thức kế tốn Nhật ký – Chứng từ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký chứng từ;
+ Bảng kê;
+ Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

HSTT: Phạm Kim Phụng


Trang 21
21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

- Các loại sổ của hình thức kế tốn trên máy vi tính: phần mềm kế tốn
được thiết kế theo hình thức kế tốn nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế tốn
đó nhưng khơng hồn tồn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

2.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK này khơng có số dư cuối kỳ
+ TK này có 5 TK cấp 2
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
• TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
+ TK này khơng có số dư cuối kỳ
+ TK này có 3 TK cấp 2


TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa




TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm



TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính, khơng có số dư cuối kỳ
- TK 521: Chiết khấu thương mại, khơng có số dư cuối kỳ
- TK 531: Hàng bán bị trả lại, khơng có số dư cuối kỳ
- TK 532: Giảm giá hàng bán, khơng có số dư cuối kỳ
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 711: Thu nhập khác, khơng có số dư cuối kỳ
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh, khơng có số dư cuối kỳ
- Và một số TK liên quan khác

2.3.3 Kết cấu tài khoản
* Kết cấu TK 511, 512
TK 511, 512

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 22
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính


Thuế TTĐB hoặc thuế XK và - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
thuế GTGT tính theo phương và cung cấp lao vụ, dịch vụ của DN
pháp trực tiếp phải nộp tính trên thực hiện trong kỳ hạch toán.
DT bán hàng thực tế của DN
trong kỳ.

-

Khoản giảm giá hàng bán

-

Trị giá hàng bị trả lại

-

Khoản chiết khấu thương mại

-

Kết chuyển DTBH thuần sang
TK 911 để xác định KQKD

* Kết cấu TK 515
TK 515
-

Số thuế GTGT phải nộp tính - Doanh thu hoạt động tài chính phát
theo phương pháp trực tiếp (nếu sinh trong kỳ

có)

-

Kết chuyển DT hoạt động tài

chính thuần sang TK 911
* Kết cấu TK 521
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khách hàng

thương mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán

* Kết cấu TK 531
TK 531
Giá trị hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ

Kết chuyển toàn bộ số hàng bị trả lại
sang TK 511

* Kết cấu TK 532
TK 532

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 23
23



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính

Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
người mua hàng

bán sang TK 511

* Kết cấu TK 3331
TK 3331
-

Số thuế GTGT đầu vào đã khấu

-

Số thuế GTGT đầu ra phải

trừ
-

nộp của hàng hóa, dịch vụ đã

Số thuế GTGT được giảm trừ

tiêu thụ

vào số thuế GTGT phải nộp

-

-

Số thuế GTGT đầu ra phải
nộp của hàng hóa, dịch vụ

trả lại
-

Số thuế GTGT của hàng bán bị

dung để trao đổi, biếu tặng,

Số thuế GTGT đã nộp vào

sử dụng nội bộ

NSNN

-

Số thuế GTGT phải nộp của
DT HĐTC, hoạt động khác

-

Số thuế GTGT phải nộp của
hàng hóa NK (TK 33312)


-

SDCK: Số thuế GTGT còn
phải nộp

* Kết cấu TK 711

TK 711
-

Số thuế GTGT phải nộp (nếu - Các khoản thu nhập khác phát sinh
có) tính theo phương pháp trực trong kỳ
tiếp đối với các khoản TNK
(nếu có) ở DN nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp

-

Cuối kỳ kết chuyển các khoản
TNK trong kỳ sang TK 911

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 24
24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:Th.S Đồn Văn Đính


* Kết cấu TK 911
TK911
-

Trị giá vốn của SPHH, lao vụ,

-

DT thuần về SPHH, DV tiêu

dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ

thụ trong kỳ và DT thuần kinh

CP kinh doanh BĐS đầu tư

doanh BĐS đầu tư phát sinh

phát sinh trong kỳ

trong kỳ

-

CPBH và CPQLDN

-

DT hoạt động tài chính


-

Chi phí tài chính

-

Thu nhập khác

-

Chi phí khác

-

Lỗ về các hoạt động trong kỳ

-

CP thuế TNDN

-

Lãi sau thuế các hoạt động
trong kỳ

* Một số TK chi phí liên quan khác như: TK 632, TK 641, TK 642, TK 635,
TK 811….
* Và một số TK có liên quan sử dụng như: TK 111, TK 112, TK 131,….


2.3.4 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu
2.3.4.1 Hạch toán về doanh thu
Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh DTBH phát sinh
Nợ TK 111, 112, 113, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: DTBH
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc diện nộp thuế GTGT:
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế tốn ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 113, 131 Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 511
Phương thức tiêu thụ qua các đại lý
- Hàng ký gửi đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý

HSTT: Phạm Kim Phụng

Trang 25
25


×