Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

sự phối hợp của bệnh nhân khi đo thị trường bằng thị trường kế humphrey

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 46 trang )

SỰ PHỐI HỢP CỦA BỆNH
NHÂN KHI ĐO THỊ TRƯỜNG KẾ
HUMPHREY
SINH VIÊN LÊ THANH TH OẢ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN TS PHẠM KIM THANH
ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh glôcôm là một bệnh nguy hiểm, xảy ra ở hai mắt .

Tỷ lệ mù do bệnh glôcôm đứng thứ 2 trong các nguyên nhân
gây mù.

Tổn thương thị trường đặc hiệu glôcôm là một trong ba dấu
hiệu quan trọng.

Thị trường kế Humphrey là một loại thị trường kế tĩnh, có
khả năng phát hiện sớm tổn thương thị trường và theo dõi
tiến triển của bệnh glôcôm.

Kết quả thị trường có thể bị sai lệch khi không có sự hợp
tác tốt của bệnh nhân.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Nhận xét sự phối hợp của bệnh nhân khi đo thị trường kế
Humphey theo mức độ chính xác của thị trường trong nhóm
bệnh nhân nghiên cứu
2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến sự phối hợp của bệnh nhân
khi đo thị trường kế Humprey.
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN
1.Thị trường
1.1.Định nghĩa


1.2. Các phương pháp đánh giá thị trường

Ước lượng bằng tay

Đo thị trường bằng máy thị trường kế động(Goldman )

Đo thị trường bằng máy thị trường kế tĩnh (Humphrey)
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả làm thị trường

Tuổi

Tật khúc xạ

Đục các môi trường trong suốt

Kích thước đồng tử
1.4. Lịch sử phát triển thị trường

Từ thế kỉ thứ 3 trước công nguyên.

Nhiều thị trường kế đã xuất hiện :

Thị trường kế động: Magior, Goldman.
TỔNG QUAN

Thị trường kế tĩnh: Humphrey
TỔNG QUAN
TỔng quan
1.5.Các thông số đánh giá sự chính xác của thị trường kế Humphrey


Mất định thị

Lỗi dương tính giả

Lỗi âm tính giả
2.Vai trò của thị trường trong bệnh glôcôm
2.1.Đại cương Glôcôm
2.2 Vai trò của thị trường trong chẩn đoán bệnh glôcôm

Chẩn đoán xác định glôcôm

Chẩn đoán sớm và theo dõi tiến triển bệnh glôcôm
1.Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 10 năm 2011đến tháng 02
năm 2012 tại khoa Glôcôm bệnh viện mắt Trung Ương .
2.Tiêu chuẩn lựa chọn

Bệnh nhân nghi ngờ glôcôm góc mở và glôcôm góc mở giai
đoạn sớm.

Bệnh nhân tuổi từ 15 đến 60.

Bệnh nhân giao tiếp tốt.

Bệnh nhân có sức khỏe tốt,không có bệnh lý toàn thân.

Bệnh nhân có thị lực tốt(không kính trên 20/200
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.Tiêu chuẩn loại trừ:


Bệnh nhân tuổi dưới 15 và trên 60.

Bệnh nhân glôcôm giai đoạn nặng.

Bệnh nhân có tổn thương thị trường do bệnh lý khác.
Thiết kế nghiên cứu:

Chúng tôi tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang
Chọn mẫu nghiên cứu:
Cỡ mẫu : 30 bệnh nhân
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
( )
ε
α
.
.
2
2
2
1
p
qp
Zn








=
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành nghiên cứu

Ghi chép lại các thông tin bệnh án:(Thị lực,tật khúc xạ,nhãn
áp,chẩn đoán bệnh chính và bệnh phụ)

Hỏi bệnh:

Bệnh sử toàn thân,bệnh sử về mắt.

Trình độ văn hóa(học vấn,nghề nghiệp).

Giải thích cho bệnh nhân về cách làm thị trường.

Hướng dẫn các thao tác tiến hành trên máy.
(Có thể giải thích lại cách làm và hẹn làm lại lần sau)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiến hành làm thị trường
1.Chuẩn bị:

Máy.

Bệnh nhân.

Giải thích cách làm thị trường.
2.Tiến hành đo thị trường
3.Ghi nhận kết quả

Tuổi giới, nghề nghiệp, trình độ văn hóa, thị lực.


Số lần làm thị trường.

Tỷ lệ sai số (định thị, dương tính giả, âm tính giả)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.Cách đánh giá kết quả.

Đánh giá tuổi chia làm 3 nhóm:cách nhau 15 tuổi.

Đánh giá trình độ học vấn: tiểu học + PTCS, PTTH,
Đại học trở lên.

Đánh giá nghề nghiệp:nông dân, công nhân, nghề tự
do, học sinh, trí thức.

Đánh giá thị lực.từ 20/200 đến20/70,từ 20/60 đến20/40,
và trên20/30.

Đánh giá sự phối hợp của bệnh nhân qua các thông số
sai số của thị trường

Số lần làm thị trường(1 lần, 2 lần, 3 lần): Bệnh nhân
không phối hợp kết quả sai số nên phải làm lại lần 2, lần 3

Mất định thị: Đếm số lần máy ghi lại khi bệnh nhân
không nhìn vào điểm định thị

Lỗi dương tính giả: Chia theo tỷ lệ mắc lỗi khi không
nhìn thấy vật tiêu mà bệnh nhân vẫn bấm nút(Chia làm 4
mức độ) 0%, từ 1%-10%, từ 11%-20%, trên 20%.


Lỗi âm tính giả: Chia theo tỷ lệ mắc lỗi khi nhìn thấy vật
tiêu mà bệnh nhân không bấm nút(Chia làm 4 mức độ:
0%, từ 1%-10%, từ 11%-20%, trên 20%)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHIẾU ĐIỀU TRA BỆNH NHÂN LÀM THỊ TRƯỜNG
1.Hành chính:
-Họ và tên bệnh nhân:………………Tuổi:…
-Trình độ văn hóa:…………….
-Nghề nghiệp:…………………
-Chẩn đoán bệnh chính:………………………
-Chẩn đoán bệnh phụ:…………………………….
-Bệnh sử toàn thân:………………………………
-Bệnh sử về mắt:……………………………………
2.Khám:
TL:MP:…… qua kính lỗ……. NA:MP…….
MT:…… qua kính lỗ…… MT……
3.Tiến hành:
Số lần làm thị trường:Mắt trước…….Mắt sau……
Số lần làm giải thích Mắt trước…… Mắt sau……
4.Kết luận:
MP MT
-Định thị:+0%:………… +0%:………….
+1%-10%:……. +1%-10%:…….
+11-20%:…… +11%-20%:……
+trên 20%:…… +>20%:………
-Dương tính giả:+0%:………… +0%:………….

+1%-10%:……. +1%-10%:…….
+11-20%:…… +11%-20%:……
+trên 20%:…… +>20%:………
-Âm tính giả:+0%:………… +0%:………….
+1%-10%:……. +1%-10%:…….
+11-20%:…… +11%-20%:……
+trên 20%:…… +>20%:………
-Tổng sai số:+……………. +…………. …
NGƯỜI LẬP PHIẾU

Đánh giá thị trường có giá trị chẩn đoán
Dựa vào tổng sai số (của mất định thị + dương tính giả + âm
tính giả). Được chia làm 4 mức

Tổng sai số là 0%: Thị trường chính xác tuyệt đối

Tổng sai số 1% đến ≤ 10%: Thị trường có thể chấp nhận

Tổng sai số >10% ≤ 20%: Thị trường có thể chấp nhận

Tổng sai số > 20 %: Thị trường không chính xác cần làm
lại
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
Tuổi Nam Nữ Tổng
Từ 15 đến 30 8 6 14 (42,4%)
Từ 31 đến 45 2 5 7 (21,2%)
Từ 46 đến 60 6 6 12 (36,4%)
Tổng số 16 (48,5%) 17
(51,5%)

33 (100%)

BẢNG 3.1:Đặc điểm về tuổi và giới
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
Trình độ học vấn Nam Nữ Tổng
TH+ PTCS(*) 3 5 9 (27,3%)
PTTH 7 9 16 (48,5%)
Đại học trở lên 6 2 8 (24,2%)
Tổng số 16 (48,5%) 17 (51,5%) 33 (100%)

BẢNG 3.1:Đặc điểm về trình độ học vấn
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
Nghề nghiệp. Nam Nữ Tổng
Nông dân
2 3 5 (15,2%)
Công nhân
3 2 5 (15,2%)
Học sinh
4 2 6 (18,2%)
Trí thức
3 1 4 (12,1%)
Tự do
4 9 13 (39,3%)
Tổng số
16 (48,5%) 17 (51,5%) 33 (100%)

BẢNG 3.1:Đặc điểm về nghề nghiệp
Thị lực Số mắt Tỷ lệ
20/200-20/70
5 15,1%

20/60-20/40
7 21,2%
>20/40
21 63,7%
Tổng số
33 100%
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN

BẢNG 3.1:Đặc điểm về thị lực
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
2. Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác
của thị trường
Biểu đồ 1.Số lần làm thị trường
2. Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác
của thị trường
Biểu đồ 1. Mất định thị
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
2. Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác
của thị trườn
Biểu đồ 3. Lỗi âm tính giả
2. Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác
của thị trường
Biểu đồ 4. Lỗi dương tính giả
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
KẾT QUẢ-BÀN LUẬN
2. Sự phối hợp của bệnh nhân theo mức độ chính xác
của thị trường
Biểu đồ 5. Tỷ lệ kết quả thị trường đáng tin cậy

×