Pre
p
ared b
y
VU QUANG KET 1
1
Giảng viên
VŨ QUANG KẾT
Chương 8
Tài chính quốctế
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
2
N
N
ộ
ộ
i
i
dung
dung
I. Cơ sở hình thành và pháttriểncủatàichính
quốc tế
II. Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
III. Cáncânthanhtoánquốctế
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
3
Cơ sở hình thành và phát triển của tài
chính quốc tế
Cơ sở hình thành và phát triển
- Xuấtpháttừ quan hệ thương mạiquốctế
- Mốiquanhệ hợptácgiữacácnướcvề các mặt
kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội
- Sự di chuyểnvốngiữa các nước: Sự khác nhau
về hiệuquả biên củavốn đầutư (MEI) hay chỉ
số ICOR củacácnước khác nhau
- Xu thế mở cửa, hộinhậpvàtoàncầuhoá
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
4
Cơ sở hình thành và phát triển của tài
chính quốc tế
Tài chính quốctế là tổng thể các quan hệ kinh tế dướihình
thứcgiátrị gắnliềnvớisự di chuyển các nguồnlực tài chính
giữa các quốcgiavới nhau
Hoạt động tài chính quốctế là mộtchuỗivận động các luồng
dịch chuyển tài chính, cho nên từ khởi đầu đếnkhikết thúc,
chuỗivận động này đượcthựchiện thông qua kếthợpsự vận
hành củacácyếut
ố:
(1) các tổ chức tài chính bao gồmtổ chức tài chính trong
nướcvàtổ chức tài chính quốctế,
(2) các công cụ tài chính quốctế bao gồm ngoạitệ, vàng, các
giấytờ có giá ghi bằng ngoạitệ như séc, hốiphiếu, thẻ tín
dụng, các chứng khoán ghi bằng ngoạitệ.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
5
Tác động tích cực
- Cho phép khai thác tiềmnăng thế mạnh củamỗinước để
tạorasự phát triểnchungcủacácnước: ISI, EOI và cú
huých từ bên ngoài
-Củng cố thúc đẩyhợptác, hộinhậpquốctế cũng như tình
đoàn kết, hoà bình và hữu nghị giữa các quốcgia, cácdân
tộc
- Nâng cao hiệuquả sử dụng các nguồnlựctự nhiên và xã
hôi, đặcbiệt là nguồnlực tài chính
- Nâng cao mứcsống và cảithiệnmôitrường c
ộng đồng
quốctế
Tác động củahoạt động tài chính
quốctế
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
6
Tác động tiêu cực
Sự phân hoá và lệ thuộcvàocácnướclớn
Sự biến động tình hình tài chính quốctế có thể
gây ra những hậuquả nghiêm trọng đốivớicác
nước
Khủng hoảng tài chính và khủng hoảng kinh tế
Tác động củahoạt động tài chính
quốctế
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
7
Thị trường ngoại hối
Ngoại tệ và ngoại hối
Ngo
ạ
it
ệ
(foreign currency) là đồng tiềncủanướcnày
đốivớinướckhác, nócóthể được chi trả trựctiếp
hoặc thông qua đồng tiềnthứ ba trong thanh toán
quốctế.
Ngo
ạ
ih
ố
i (foreign exchange) là ngoạitệ và các
phương tiệncógiátrị dùng chi trả trong thanh toán
quốctế
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
8
Thị trường ngoại hối
Ngoại tệ và ngoại hối
Ngoại hối
Nghĩa rộng
Thực tế
Giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Nội tệ do người k cư trú nắm giữ
Ngoại tệ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
9
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối Forex hoặc FX
Thị trường ngoạihốilànơidiễn ra các hoạt động mua
bán trao đổi ngoạihối trong đóchủ yếu là mua bán
ngoạitệ và các phương tiện thanh toán quốctế phát
hành bằng ngoạitệ.
Trung tâm củathị trường ngoạihốilàthị trường liên
ngân hàng, thông qua thị trường liên ngân hàng, mọi
giao dịch mua bán ngoạihốicóthể tiến hành trựctiếp
với nhau.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
10
Thị trường ngoại hối
FOREX
Nghĩa rộng
Thực tế
Bất kỳ nơi đâu diễn ra diễn ra
hoạt động mua bán ngoại tệ
Thị trường ngoại tệ
Interbank
Thị trường ngoại hối Forex hoặc FX
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
11
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại hối
Việc mua bán trên thị trường ngoạihối đượctiến hành thông
qua mộtsố nghiệpvụ chủ yếunhư nghiệpvụ giao ngay (spot
transaction), nghiệpvụ kỳ hạn (forward transaction), nghiệpvụ
hoán đổi (swap), nghiệpvụ chuyểnhối (arbitrage), nghiệpvụ
tương lai (future transaction), nghiệpvụ quyềnchọn (option).
Thị trường ngoạihốicũng như nhiềuthị trường khác thường
phảich
ịusự can thiệpcủa chính phủ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
12
Tỷ giá hối đoái
Khái niệm
T
ỷ
giá h
ố
i đoái là quan h
ệ
t
ỷ
l
ệ
v
ề
giá tr
ị
gi
ữ
a đ
ồ
ng ti
ề
nnư
ớ
c
này v
ớ
inư
ớ
c khác. Hay nói khác đi, t
ỷ
giá h
ố
i đoái là giá c
ả
ti
ề
nt
ệ
nư
ớ
c này th
ể
hi
ệ
nb
ằ
ng đơnv
ị
ti
ề
nt
ệ
nư
ớ
c khác
Các yếtgiá:
- Y
ế
tgiágiánti
ế
p
-Y
ế
tgiátr
ự
cti
ế
p
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
13
Tỷ giá hối đoái
Vai trò của tỷ giá hối đoái
- Vai trò so sánh s
ứ
cmuac
ủ
acácđ
ồ
ng ti
ề
n
-T
ỷ
giá h
ố
i đoái có
ả
nh hư
ở
ng đ
ế
nho
ạ
t đ
ộ
ng xu
ấ
tnh
ậ
pkh
ẩ
u
-T
ỷ
giá h
ố
i đoái có
ả
nh hư
ở
ng đ
ế
nho
ạ
t đ
ộ
ng xu
ấ
tnh
ậ
pkh
ẩ
u
- T
ỷ
giá h
ố
i đoái có
ả
nh hư
ở
ng t
ớ
i tình hình l
ạ
m phát và tăng
trư
ở
ng kinh t
ế
.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
14
Tỷ giá hối đoái
Các chế độ tỷ giá hối đoái
Chế độ tỷ giá cố định trong chế độ tiềntệ bảnvị
vàng
Chế độ tỷ giá cố định Bretton Woods (Bảnvị hối
đoái vàng)
Chế độ tỷ giá trong chế độ lưu thông tiềndấu
hiệugiátrị
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
15
Tỷ giá hối đoái
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
Chênh l
ệ
ch l
ạ
mphátc
ủ
a hai nư
ớ
clàm
ả
nh hư
ở
ng
t
ớ
it
ỷ
giá h
ố
i đoái
Chênh l
ệ
ch lãi su
ấ
tgi
ữ
acácnư
ớ
c
Tình hình cán cân thanh toán qu
ố
ct
ế
Tình hình kinh t
ế
(tăng trư
ở
ng hay suy thoái)
Y
ế
ut
ố
tâm lý và các ho
ạ
t đ
ộ
ng đ
ầ
ucơ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
16
Tỷ giá hối đoái
Chính sách tỷ giá hối đoái
- Công c
ụ
lãi su
ấ
t (tái) chi
ế
tkh
ấ
u (discount policy)
Khi tỷ giá biến động mạnh, ngân hàng trung ương thông qua việc
thay đổilãisuất tái chiếtkhấu để điềuchỉnh cung cầu ngoạihối, từ đó
tác động vào tỷ giá hối đoái.
Nếutỷ giá thị trường lên cao quá mức, ngân hàng trung ương tăng lãi
suất tái chiếtkhấu. Khi lãi suất tái chiếtkhấutăng lên, lãi suấttrênthị
trường tăng lên, do đóvốntừ nước ngoài chả
y vào nước để thu được
lãi hơn trong trường hợpcácđiềukiệnkháctương tự. Cung ngoạitệ
sẽ tăng lên, nhu cầuvề ngoạitệ giảmbớtvàtỷ giá hối đoái có xu
hướng giảm.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
17
Tỷ giá hối đoái
Chính sách tỷ giá hối đoái
- Công c
ụ
nghi
ệ
pv
ụ
th
ị
trư
ờ
ng m
ở
(open market
policy)
Ngân hàng trung ương mua bán ngo
ạ
ih
ố
itrênth
ị
trư
ờ
ng ngo
ạ
ih
ố
i đ
ể
tác đ
ộ
ng đ
ế
ncungc
ầ
u ngo
ạ
ih
ố
i,
ti
ề
nt
ệ
, qua đótácđ
ộ
ng t
ớ
it
ỷ
giá h
ố
i đoái.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
18
Tỷ giá hối đoái
Chính sách tỷ giá hối đoái
- Công c
ụ
nghi
ệ
pv
ụ
th
ị
trư
ờ
ng m
ở
(open market
policy)
Khi t
ỷ
giá cao, ngân hàng trung ương thông qua h
ệ
th
ố
ng ngân hàng thương m
ạ
is
ẽ
tung ngo
ạ
it
ệ
d
ự
tr
ữ
ra bán tr
ự
cti
ế
ptrênth
ị
trư
ờ
ng t
ạ
otăng cung gi
ả
t
ạ
o
v
ề
ngo
ạ
ih
ố
i. T
ỷ
giá h
ố
i đoái có xu hư
ớ
ng
ổ
n đ
ị
nh tr
ở
l
ạ
i.
Ngư
ợ
cl
ạ
i, khi t
ỷ
giá quá th
ấ
p, ngân hàng trung ương
mua ngo
ạ
it
ệ
vào. T
ỷ
giácóxuhư
ớ
ng tăng cao tr
ở
l
ạ
i.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
19
Tỷ giá hối đoái
Chính sách tỷ giá hối đoái
Chính sách phá giá ti
ề
nt
ệ
(devaluation,
depreciation)
Phá giá ti
ề
nt
ệ
là chính sách mà ngân hàng trung
ương chính th
ứ
ctuyênb
ố
đánh s
ụ
ts
ứ
cmuac
ủ
a
đ
ồ
ng ti
ề
nnư
ớ
cmìnhxu
ố
ng so v
ớ
i ngo
ạ
it
ệ
(hay
chính th
ứ
ctuyênb
ố
nâng t
ỷ
giá h
ố
i đoái).
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
20
Tỷ giá hối đoái
Chính sách tỷ giá hối đoái
Chính sách phá giá ti
ề
nt
ệ
(devaluation,
depreciation)
Phá giá tiền khuyến khích xuấtkhẩu hàng hóa, hạnchế nhập
khẩu.
Phá giá đồng nộitệ làm tăng nguồnvốntừ nước ngoài chảy
vào trong nước, hạnchế chuyểnvốn ra bên ngoài để đầutư;
thu hút du lịch từ nước ngoài vào trong nước, hạnchế du lịch
ra nước ngoài. Kếtquả chung làm tăng cung ngoạihối, giảm
cầu ngoạihốivàtỷ giá hố
i đoái ổn định trở lại
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
21
Tỷ giá hối đoái
Chính sách tỷ giá hối đoái
Nâng giá ti
ề
nt
ệ
(revaluation/ appreciation)
Nâng giá ti
ề
nt
ệ
là bi
ệ
n pháp chính ph
ủ
tuyên b
ố
chính th
ứ
c
nâng cao s
ứ
cmuac
ủ
a đ
ồ
ng n
ộ
it
ệ
(hay là h
ạ
th
ấ
pt
ỷ
giá h
ố
i
đoái).
M
ụ
ctiêucu
ố
i cùng c
ủ
a nâng giá ti
ề
nt
ệ
c
ũ
ng là
ổ
n đ
ị
nh t
ỷ
giá
h
ố
i đoái, nhưng cơ ch
ế
tác đ
ộ
ng thì ngư
ợ
cl
ạ
iv
ớ
itrư
ờ
ng h
ợ
p
phá giá ti
ề
nt
ệ
. Trên th
ự
ct
ế
, nâng giá ti
ề
nt
ệ
ch
ỉ
x
ả
yrakhi
nư
ớ
c nâng giá ch
ị
us
ứ
cépl
ớ
nt
ừ
các nư
ớ
cb
ạ
n hàng do các
nư
ớ
c này ch
ị
u thâm h
ụ
tl
ớ
nv
ề
m
ậ
ud
ị
ch trong quan h
ệ
thương
m
ạ
iv
ớ
inư
ớ
c nâng giá ti
ề
nt
ệ
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
22
Cán cân thanh toán quốc tế
Khái niệm
Cán cân thanh toán quốc tế được hiểu là bảng cân
đối kế toán ghi chép toàn bộ các giao dịch dưới hình
thức giá trị giữa một quốc gia với các quốc gia khác
trên thế giới trong một khoảng gian nhất định, thường
là một năm.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
23
Cán cân thanh toán quốc tế
Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế
1. Cán cân vãng lai (current account)
2. Cán cân vốn (capital account)
3. Số chênh lệch (discrepancy)
4. Cán cân tổng thể (overall balance of payment)
5. Dự trữ cán cân (offcial reserve transaction)
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
24
Cán cân thanh toán quốc tế
Ví dụ Cán cân thanh toán quốc tế (triệu $)
-70
-50
-40
+ 10
+ 10
- 200
- 160
-20
-20
+ 150
+ 120
+ 20
+ 30
CÁN CÂN VÃNG LAI
Cán cân thương mại
- Xuấtkhẩu hàng hóa (FOB)
- Nhậpkhẩu hàng hóa (FOB)
Cán cân dịch vụ
-Thu từ xuấtkhẩudịch vụ
- Chi cho nhậpkhẩudịch vụ
Cáncânthunhập
- Thu
- Chi
Chuyển giao vãng lai 1 chiều
-Thu
- Chi
CA
TB
S
E
I
C
T
r
CÁN CÂN
(ròng)
DOANH SỐ
CHI (+)
DOANH SỐ
THU (+)
NỘI DUNG
Kí hiệu
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
25
Cán cân thanh toán quốc tế
Ví dụ Cán cân thanh toán quốc tế (triệu $)
-55
Cán cân tổng thể
OB
-55
+ 90
-35
+ 10
0
- 200
- 160
-20
+ 150
+ 120
+ 20
CÁN CÂN VỐN
Vốndàihạn
- Dòng vốnvào
- Dòng vốnra
Vốnngắnhạn
-Dòng vốnvào
- Dòng vốnra
Cáncânthunhập
- Thu
- Chi
Chuyểnvốn1 chiều
Lỗi sai sót
K
K
L
K
S
K
Tr
T
r
OM
CÁN CÂN
(ròng)
DOANH SỐ
CHI (+)
DOANH SỐ
THU (+)
NỘI DUNG
Kí hiệu
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
26
Cán cân thanh toán quốc tế
Ví dụ Cán cân thanh toán quốc tế (triệu $)
0
Tổng doanh số
+15
+ 10
+ 5
+ 0
+ 10
+ 5
+ 0
(tiếp theo)
CÁN CÂN BÙ TRỪ CHÍNH THỨC
Thây đổ dự trữ
Vay IFM và các NHTW khác
Các nguồntàitrợ khác
OFB
R
L
CÁN CÂN
(ròng)
DOANH SỐ
CHI (+)
DOANH SỐ
THU (+)
NỘI DUNG
Kí hiệu
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
27
Cán cân thanh toán quốc tế
Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế
1. Cán cân vãng lai (current account)
Hạng mục này phản ánh giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu và
các khoản thu chi dịch vụ các khoản chuyển giao vãng lai một
chiều giữa một nước với các nước khác. Cán cân vãng lai bao
gồm:
-
Cán cân thương mại (được xem như cán cân hữu hình)
-
Cán cân dịch vụ (còn gọi là cán cân vô hình)
- Cán cân chuyển tiền một chiều
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
28
Cán cân thanh toán quốc tế
Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân vốn ghi chép những giao dịch liên quan tới lưu
chuyển vốn của một nước đối với các nước khác. Cán cân vốn
bao gồm các nội dung sau:
- Vốn ngắn hạn: phản ánh các khoản thu, chi có thời hạn tối
đa là 12 tháng.
- Vốn trung và dài hạn: phản ánh các khoản thu, chi dưới dạng
vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp, các khoản vay và cho vay với
thời hạn trên 12 tháng.
Cán cân vãng lai cùng với cán cân vốn được gọi là cán cân
thanh toán cơ sở (basic balance).
2. Cán cân vốn (capital account)
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
29
Cán cân thanh toán quốc tế
Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế
3. Số chênh lệch (discrepancy)
Phản ánh các sai lệch về thống kê do nhầm lẫn hoặc do
không tập hợp được chính xác số liệu trong cán cân vãng lai
và cán cân vốn.
4. Cán cân tổng thể (overall balance of payment)
Là tổng hợp các khoản mục trên. Tình hình của cán cân tổng
thể tốt hay xấu (dư thừa hay thiếu hụt) sẽ phản ánh thế và lực
tài chính của một quốc gia trong thời kỳ đó.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
30
Cán cân thanh toán quốc tế
Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế
5. Dự trữ cán cân (offcial reserve transaction)
Hạng mục này phản ánh dự trữ ngoại hối của quốc gia tăng
thêm hay giảm đi. Phần dự trữ cán cân được tổng hợp trên cơ
sở những thay đổi trong tài sản Có ngoại tệ ròng, thay đổi về
nợ quá hạn và các nguồn tài trợ khác.
- Tài sản Có ngoại tệ ròng
- Nợ quá hạn phản ánh khoản nợ nước ngoài đến hạn mà
chưa trả được, có thể cơ cấu lại.
- Các nguồn tài trợ bao gồm nguồn tín dụng từ quỹ và các
khoản dự trữ quốc tế khác.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
31
Cán cân thanh toán quốc tế
Tác động của cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán của một nước phản ánh kết quả
hoạt động trao đổi đối ngoại của nước đó với các
nước khác.
Cán cân thặng dư hay bội chi cho biết nước đó là chủ
nợ hay đang mắc nợ nước ngoài và có tác động tới
sự phát triển kinh tế - xã hội
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
32
Cán cân thanh toán quốc tế
Tác động của cán cân thanh toán quốc tế
- Dư thừa cán cân thanh toán sẽ dẫn đến sự ổn
định hoặc giảm tỷ giá hối đoái mặc dù sự dư thừa
quá nhiều của cán cân có thể tăng sức ép lên mức
giá cả trong nước
- Thiếu hụt cán cân thanh toán sẽ làm cho tỷ giá hối
đoái mất tính ổn định và tăng lên từ đó sẽ tạo ra
những biến động trong phát triển kinh tế - xã hội.
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
33
Cán cân thanh toán quốc tế
Tác động của cán cân thanh toán quốc tế
- Thực trạng của cán cân thanh toán có thể
kích thích các nhà hoạch định chính sách thay
đổi nội dung chính sách kinh tế của họ. Thâm
hụt cán cân thanh toán có thể làm cho chính
phủ nâng lãi suất lên hoặc giảm bớt chi tiêu
công cộng để giảm chi về nhập khẩu
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
34
Cán cân thanh toán quốc tế
Điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế
Sửdụngcôngcụlãisuất
Khi lãi suất tái chiết khấu tăng (và lãi suất của các
nước trong khu vực vẫn giữ nguyên) lãi suất chung
trên thị trường ngoại hối sẽ tăng, vốn ngắn hạn chạy
từ nước ngoài vào trong nước nhờ đó mà cung cầu
ngoại tệ và cán cân thanh toán quốc tế sẽ được cải
thiện
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
35
Cán cân thanh toán quốc tế
Điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế
Sửdụngcôngcụtỷgiá
Khi cán cân thanh toán thiếu hụt, chính phủ có thể thực hiện
phá giá (develuation) hay giảm giá (depreciation) tiền tệ, tức là
làm tỷ giá hối đoái tăng lên. Chính sách này tác động trên hai
khía cạnh. Một mặt, tỷ giá hối đoái tăng lên sẽ đẩy mạnh xuất
khẩu hàng hóa, khuyến khích đầu tư của nước ngoài vào
trong nước nhằm tăng thu ngoại hối. Mặt khác hạn chế nhập
khẩu hàng hóa, hạn chế đầu tư ra nước ngoài làm giảm nhu
cầu ngoại hối. Tác động tổng hợp giúp điều chỉnh sự thiếu hụt
của cán cân thanh toán
Giảng viên VŨ QUANG KẾT
36
Cán cân thanh toán quốc tế
Điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế
Vay nợ
Vay nợ cũng là một công cụ để đối phó với tình trạng thiếu
hụt cán cân thanh toán quốc tế. Vay nợ trước tiên thông qua
nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp với các đại lý ngân hàng ở nước
ngoài để vay ngoại tệ nhằm bổ sung vào lượng ngoại hối cung
cấp cho thị trường. Sau đó, chính phủ có thể thực hiện các
khoản vay song phương từ các chính phủ khác hoặc vay các
tổ chức tín dụng quốc tế.