Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

đồ án thiết kế chung cư 41 bis - văn thánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 64 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
PHẦN I
KIẾN TRÚC
Chương I : GIỚI THIỆU VỀ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
I. TỔNG QUAN VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ:
Để đất nước Việt Nam hoàn thành tốt sự nghiệp “Công nghiệp hoá – hiện đại hoá”
trước năm 2020. Ngành xây dựng giữ một vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng đất
nước. Trong những năm gần đây, mức sống và nhu cầu của người dân ngày càng được
nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí ở một mức cao hơn, tiện nghi
hơn. Chung cư 41 Bis - Văn Thánh được đầu tư xây dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu
nêu trên.
SVTH : CHÂU ĐƠNG VỸ Page 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
39000
1
6
2 3 4 5
7000 6500 7000 7000 6500 45006500 7000 7000 6500 4500
320032004400 3200 3200 3200 3200 3200 3200 3200
1000
1600
580030000
MẶT ĐỨNG CHÍNH CÔNG TRÌNH
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
3
B
B
A
A
3500 3500


7000
39000
20004500450020001500
3000
15500
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
P. NGỦ
BAN CÔNG
BAN CÔNG
BAN CÔNG
BAN CÔNG
BAN CÔNG
BAN CÔNG
BAN CÔNGBAN CÔNG
BẾP
BẾP + P.ĂN
BẾP + P.ĂN
BẾP

P.ĂN
BẾP
P.ĂN
BẾP + P.ĂN
P. KHÁCH
P. KHÁCH
P. KHÁCH
P. KHÁCH
P. SH CHUNG
P. SINH HOẠT CHUNG
SẢNH
PCCC
P.ĂN
3500 3500 3500 30003500300035003500 1500 3000
1500
TẦNG
BAN CÔNG
1500
BAN CÔNG
3300
3000
21 4 5 6
A
B
C
D
7000 6500
7000 6500
7500 8000
MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH

Chức năng sử dụng của công trình làø căn hộ cao tầng.
Công trình có tổng cộng 1 tầng hầm, 10 tầng nổi. Tổng chiều cao của công trình là
33.7 m. Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ. Mặt đứng chính của công
trình hướng về phía Đông, xung quanh được trồng cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho
công trình.
II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH:
Công trình có tổng cộng 1 tầng hầm, 10 tầng nổi với các đặc điểm như sau :
- Mỗi tầng điển hình cao 3.2m, tầng trệt cao 4.0 m, tầng ham cao 3.2m.
- Mặt bằng hình chữ nhật 37.2 *18.5 tách thành 2 khối độc lập, ở giữa 2 khối là hành
lang rộng 3.0m.
- Tổng chiều cao công trnh 36.3.
- Chức năng của các phòng như sau :
+ Từ tầng 1 đến tầng 10 bao gồm các căn hộ sinh hoạt .
SVTH : CHÂU ĐƠNG VỸ Page 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
+ Tầng hầm dùng để làm chổ đậu xe và bố trí các phòng kỹ thuật.
1. Giải pháp kiến trúc:
- Khối nhà được thiết kế theo khối vuông phát triễn theo chiều cao mang tính hiện
đại, bề thế.
- Các ô cửa kính khung nhôm, các ban công với các chi tiết tạo thành mảng trang trí
độc đáo cho công trình.
Giao thông nội bộ:
Giao thông trên các từng tầng có hành lang thông hành rộng 3.0m nằm giữa mặt bằng
tầng, đảm bảo lưu thông tiện lợi đến từng căn hộ.
- Giao thông đứng giữa các tầng thông qua hệ thống thang máy khách, đảm bảo nhu
cầu lưu thông và một cầu thang bộ hành.
* Tóm lại: các căn hộ được thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính được
tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn kết, khu vệ sinh có gắn
trang thiết bò hiện đại.
2. Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình:

- Hệ thống chiếu sáng: Công trình được xây dựng thuộc khu vực nộii ô thành phố, các
căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều được chiếu
sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài .
- Hệ thống chiếu sáng nhân tạo được thiết kế tính toán sao cho có thể đảm bảo.
- Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn , có hệ thống máy
phát điện dự phòng riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
3. Hệ thống cấp thoát nước:
- Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được đưa vào bể đặt tại tầng kỹ
thuật (dưới tầng hầm) và nước được bơm thẳng lên bể chứa lên tầng mái, việc điều
khiển quá trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động thông qua hệ thống van phao
tự động. Ống nước được đi trong các hộp gen.
- Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung tại các ống thu
nước chính bố trí thông tầng qua lỗ hợp gen. Nước được tập trung ở hố ga chính ,
được xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
4. Hệ thống rác thải:
- Ống thu rác sẽ thông suốt các tầng, rác được tập trung tại ngăn chứa phía sau ở tầng
trệt, sau đó có xe đến vận chuyển đi
5. Hệ thống chữa cháy:
- Chung cư là nơi tập trung nhiều người và là nhà cao tầng việc phòng cháy chữa
cháy rất quan trọng.
SVTH : CHÂU ĐƠNG VỸ Page 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
- Trang bò các bộ súng cứu hoả (ống Φ 20 dài 25m, lăng phun Φ 13) đặt tại phòng
trực, có 01 hoặc 02 vòi cứu hoả ở mỗi tầng tuỳ thuộc vào khoảng không ở mỗi tầng
và ống nối được cài từ tầng một đến vòi chữa cháy và các bảng thông báo cháy.
Các vòi phun nước tự động được đặt ở tất cả các tầng và được nối với các hệ thống chữa cháy
và các thiết bò khác bao gồm bình chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa
thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp ở tất cả các tầng.
SVTH : CHÂU ĐƠNG VỸ Page 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH

PHẦN II
KẾT CẤU
Chương I : PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CÔNG TRÌNH
Chương II : NỘI DUNG THIẾT KẾ
Chương III : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Chương IV : TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ
Chương V : TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC TRÊN MÁI
Chương VI : TÍNH TOÁN DẦM DỌC
Chương VII : TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
Chương I : PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CÔNG TRÌNH
I/ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH
- Kết cấu chịu lực chính của nhà là kết cấu khung, xem kết cấu chịu lực là kết cấu
khung cứng, các cấu kiện chịu lực được đúc toàn khối tạo thành một hệ thống khung
phẳng hoặc khung không gian. Hệ khung cứng có khả năng tiếp thu tải trọng ngang và
đứng tác động vào công trình. Ngoài ra, các sàn cũng tham gia chịu tải trọng ngang.
- Tải trọng ngang như áp lực gió tác động trực tiếp vào bề mặt đón gió thông qua
các bản sàn đước coi là hệ khung cứng theo phương ngang truyền vào các khung và
xuống móng công trình.
Mọi tải trọng thẳng đứng, ngang sau khi truyền tải lên sàn, dầm dọc rồi sẽ truyền
trực tiếp lên khung, sau đó thông qua hệ cột truyền xuống móng công trình.
II/ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN
- Xác định tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn (tĩnh tải, hoạt tải).
- Xác định tải trọng cầu thang bộ và bể nước.
- Xác định tải trọng tác dụng lên dầm dọc.
- Xác định tải trọng ngang (gió tĩnh)
- Sử dụng phần mềm Sap 2000 để tìm nội lực.
- Sau khi tính khung, nội lực sẽ truyền theo cột xuống móng, từ đó ta tiến hành
tính móng.

III/ QUY PHẠM TẢI TRỌNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TÍNH TOÁN :
- Tải trọng trong tính toán được lấy từ tài liệu “Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
TCVN 2737 – 1995” [1] do Viện Khoa học Kỹ thuật Xây dựng – Bộ Xây dựng biên
soạn.
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
Chương II : NỘI DUNG THIẾT KẾ
I/ CƠ SỞ THIẾT KẾ :
- Công việc thiết kế phải tuân theo các quy phạm, tiêu chuẩn thiết kế do nhà nước
Việt Nam quy định đối với nghành xây dựng. Những tiêu chuẩn sau được sử dụng trong
quá trình tính toán :
+ TCVN 2737 – 1995 : Tiêu chuẩn Thiết kế Tải trọng và Tác động.
+ TCXDVN 356 – 2005 : Tiêu chuẩn Thiết kế Kết cấu bê tông & Bê tông cốt thép.
+ TCXD 198 – 1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối.
+ TCXD 195 – 1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
+ TCXD 205 – 1998 : Móng cọc – Tiêu chuẩn Thiết kế.
- Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số sách, tài liệu chuyên
nghành của nhiều tác giả khác nhau (được trình bày trong phần tài liệu tham khảo).
II/ VẬT LIỆU SỬ DỤNG :
- Cọc, móng, dầm, sàn, cột dùng bê tông cấp độ bền B25 với các chỉ tiêu sau :
+ Trọng lượng riêng : 2500 daN/m
3
.
+ Cường độ chịu nén : R
b
= 14.5 MPa.
+ Cường độ chịu kéo : R
bt
= 1.05 MPa.
+ Modun đàn hồi : E

b
= 3.10
4
Mpa.
- Cốt thép loại CII với các chỉ tiêu :
+ Cường độ tính toán cốt thép dọc : R
s
= 280 Mpa.
+ Cường độ tính toán cốt thép ngang : R
sc
= 280 Mpa.
+ Modun đàn hồi : E
s
= 2,1.10
5
Mpa.
- Vữa xi măng : γ = 1800 daN/m
3
- Gạch xây : γ = 1800 daN/m
3
III/ TÍNH TOÁN CỐT THÉP :
III.1/ Cấu kiện chịu uốn tiết diện hình chữ nhật :
- Tính toán theo công thức sau :
s
bb
s
R
bhR
A
0

ξγ
=
với
2
0
bhR
M
bb
m
γ
α
=
;
m
αξ
211 −−=
; γ
b
= 1.
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ :
max
0
min
µµµ
≤=≤
bh
A
s
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH

- Trong đó : μ
min
= 0.05 % (theo bảng 15/[2]);
- Trong đó :
%1.3%100
280
5.141
595.0%100
max
=== x
x
xx
R
R
s
bb
R
γ
ξµ
- Trong đó : M là giá trị momen tại tiết diện cần tính cốt thép.
- Trong đó : b, h là chiều rộng và chiều cao của tiết diện cần tính cốt thép.
- Trong đó : h
0
là chiều cao làm việc của tiết diện cần tính cốt thép (h
0
= h – a).
- Trong đó : a là chiều cao vô ích của tiết diện cần tính cốt thép.
III.2/ Cấu kiện chịu uốn tiết diện hình chữ T cánh trong vùng nén :
III.2.1/ Đối với tiết diện chịu momen dương :
- Tính theo tiết diện chữ T cánh trong vùng nén.

- Chiều rộng cánh : b
c
= b + 2c
1
- Trong đó c
1
không vượt quá trị số bé nhất trong 3 trị số sau :
- Trong đó c
1
không vượt quá trị số bé nhất trong 3: 1/6 nhịp tính toán của dầm
- Trong đó c
1
không vượt quá trị số bé nhất trong 3: 6h
c
khi h
c
≥ 0.1h
- Trong đó c
1
không vượt quá trị số bé nhất trong 3: 3h
c
khi 0.05h ≤ h
c
≤ 0.1h
- Xác định vị trí trục trung hòa : M
c
=R
n
xb
c

xh
c
(h
o
-0,5h
c
).
- Nếu M
c
> M trục trung hòa qua cánh, tính theo tiết diện hình chữ nhật lớn (b
c
xh)
s
cbb
s
R
hbR
A
0
ξγ
=
với
2
0
hbR
M
cbb
m
γ
α

=
;
m
αξ
211 −−=
; γ
b
= 1.
- Nếu trục trung hòa qua sườn, tính theo tiết diện chữ T.
( )
s
ccb
s
R
hbbbhR
A
).(
0
−+
=
ξ
với
( )
( )
2
0
0
5.0.
hbR
hhhbbRM

cbb
cccb
m
γ
α
−−−
=
;
m
αξ
211 −−=
III.2.2/ Đối với tiết diện chịu momen âm :
s
bb
s
R
hbR
A
0
ξγ
=
với
2
0
hbR
M
bb
m
γ
α

=
;
m
αξ
211 −−=
; γ
b
= 1.
III.3/ Tính toán cốt đai
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH

SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
IV/ CƠNG THỨC QUY ĐỔI TẢI PHÂN BỐ HÌNH TAM GIÁC VÀ HÌNH
THANG THÀNH TẢI TƯƠNG ĐƯƠNG :
-Tải tam giác qui đổi thành tải tương đương:
q

=
8
5
.q
tg

-Tải hình thang qui đổi thành tải tương đương:
q


= q
ht
.(1-2β
2
+ β
3
)
với β =
2
1
.2 L
L
Trong đó: L
1
= cạnh ngắn cuả ô bản kê 4 cạnh.
L
2
= cạnh dài cuả ô bản kê 4 cạnh.
q

= tải trọng tương đương sau khi qui đổi.
q
ht
= q
tg
= q
s
2
1
L

×
: (Đối với dầm biên ).
q
ht
= q
tg
= q
s
×
L
1
: (Đối với dầm giửa).
SVTH : CHÂU ĐƠNG VỸ Page 12
L
1
L
2
q
t
g
t
đ
q
q

q
ht
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
Chương III : TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
S1 S1 S1S2 S2

S3
S3
S3
S3
S4
S4
S3
S3
S3
S3
S3
S3
S3
S3
S3
S3
S3
S3
S4
S4
S5 S5 S6S6
S7 S7 S7 S7 S7S7 S7S8
S9 S9
S10 S10
S11
S13
S12
S14
S15 S15S16 S16S17 S18
S19 S20 S20 S20

S21 S22 S22 S22
S23 S23 S23 S24
S25
S26
I/ Kích thước sơ bộ tiết diện dầm :
Lựa chọn sơ bộ chiều cao dầm theo công thức sau :
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
d
d
d
l
m
h
1
=
Hệ số m
d
= 10 ÷ 12 đối với hệ dầm chính, khung 1 nhịp.
Hệ số m
d
= 12 ÷ 16 đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp.
Hệ số m
d
= 16 ÷ 20 đối với hệ dầm phụ.
Hệ số m
d
= 10 ÷ 12 đối với hệ dầm chính, khung 1 nhịp.
Bảng 1. Sơ bộ chọn tiết diện dầm :
Loại dầm

Nhịp dầm
(mm)
Chọn tiết diện
(mm)
Dầm chính
7500 250x550
8000 250x550
3000 250x300
Dầm phụ
7000 250x500
6500 250x500
KHÁC - 200x300
II/ Chiều dầy bản sàn h
s
:
Chọn sơ bộ chiều dầy bản sàn theo công thức sau :
l
m
D
h
s
s
=
D = 0.8 ÷ 1.4 hệ số kinh nghiệm phụ thuộc vào tải trọng.
m
s
= 30 ÷ 35 đối với bản loại dầm
m
s
= 40 ÷ 45 đối với bản kê 4 cạnh.

l là nhịp cạnh ngắn ô bản.
Chọn ô sàn S1 (6000x4800) có cạnh ngắn lớn nhất làm ô sàn điển hính để tính
chiều dầy.
)(1064800
45
1
mmxh
s
==
Vậy chọn chiều dầy h
s
= 100 mm cho toàn bộ các ô sàn.
III/ Xác định sơ đồ tính :
- Dựa vào tỉ lệ giữa cạnh dài (l
2
) và cạnh ngắn (l
1
) ta chia ra làm 2 loại ô bản :
+ Nếu l
2
/l
1
≤ 2 – bản làm việc 2 phương, cắt 1 dãy bản rộng 1m để tính.
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
+ Nếu l
2
/l
1
> 2 – bản làm việc 1 phương, cắt 1 dãy bản rộng 1m theo phương cạnh

ngắn để tính.
- Dựa vào tỉ lệ giữa (h
d
) và (h
s
) ta chia ra làm 2 loại ô bản :
+ Nếu h
d
/h
s
> 3 – bản liên kết với các dầm xung quanh là ngàm.
+ Nếu h
d
/h
s
< 3 – bản liên kết với các dầm xung quanh là gối tựa.
Phân loại các ô sàn :
Số hiệu Cạnh dài l
2
(m)
Cạnh ngắn l
1
(m)
l
2
/l
1
Phân loại
S
1

7 3 2.3 Bản 1 phương
S
2
6.5 3 2.2 Bản 1 phương
S
3
3.5 1.5 2.3 Bản 1 phương
S
4
3 1.5 2.0 Bản 1 phương
S
5
7 3.2 2.2 Bản 1 phương
S
6
6.5 3.2 2.0 Bản 1 phương
S
7
4.2 3.5 1.2 Bản 2 phương
S
8
4.2 3 1.4 Bản 2 phương
S
9
3.5 3.2 1.1 Bản 2 phương
S
10
5.5 1.5 3.7 Bản 1 phương
S
11

3.5 2.2 1.6 Bản 2 phương
S
12
3 2.2 1.4 Bản 2 phương
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
S
13
3.5 2 1.8 Bản 2 phương
S
14
3 2 1.5 Bản 2 phương
S
15
6 4.8 1.3 Bản 2 phương
S
16
6 1.5 4.0 Bản 1 phương
S
17
6 2.3 2.6 Bản 1 phương
S
18
6 1.8 3.3 Bản 1 phương
S
19
5.2 3 1.7 Bản 2 phương
S
20
5.2 3.5 1.5 Bản 2 phương

S
21
3 2.8 1.1 Bản 2 phương
S
22
3.5 2.8 1.3 Bản 2 phương
S
23
3.5 2 1.8 Bản 2 phương
S
24
3 2 1.5 Bản 2 phương
S
25
4.6 3.3 1.4 Bản 2 phương
S
26
3.9 2.4 1.6 Bản 2 phương
IV/ Xác định tải trọng :
IV.1/ Tĩnh tải :
Cơng thức :

=
iii
tt
s
ng
δγ
Trong đó : γ
i

là khối lượng riêng lớp cấu tạo thứ i
Trong đó : δ
i
là chiều dầy lớp cấu tạo thứ i
Trong đó : n
i
là hệ số độ tin cậy lớp cấu tạo thứ i
Lớp vữa trát trần dầy 1.5cm
Lớp đan BTcốt thép sàn 10cm
Lớp vữa lót dầy TB 2.5cm
Lớp gạch men dầy 1cm
Hình 1 : Các lớp cấu tạo sàn thường
Bảng 3. Tĩnh tải tác dụng lên sàn thường
STT Lớp cấu tạo
γ
(daN/m
3
)
δ (m) n
G
tc
(daN/m
2
)
G
tt
(daN/m
2
)
1 Gạch men 2000 0.01 1.1 20 22

2 Vữa lót 1800 0.025 1.3 54 58.5
3 Đan BTCT 2500 0.1 1.1 250 275
4 Vữa trát trần 1800 0.015 1.3 27 35.1
5 Trần treo 1.2 30 36
Tổng cộng 426
SVTH : CHÂU ĐƠNG VỸ Page 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
Trần treo và đường ống k.thuật
Lớp gạch men dầy 1cm
Lớp vữa lót dầy TB2.5cm
Lớp đan BTcốt thép sàn 10cm
Lớp vữa trát trần dầy 1.5cm
Lớp chống thấm
Hình 1 : Các lớp cấu tạo sàn vệ sinh
Bảng 4. Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh
STT Lớp cấu tạo
γ
(daN/m
3
)
δ (m) n
G
tc
(daN/m
2
)
G
tt
(daN/m
2

)
1 Gạch men 2000 0.01 1.1 20 22
2 Vữa lót 1800 0.025 1.3 54 58.5
3 Vữa xi măng chống thấm 2200 0.05 1.1 121
3 Đan BTCT 2500 0.1 1.1 250 275
4 Vữa trát trần 1800 0.015 1.3 27 35.1
5 Trần treo 1.2 30 36
Tổng cộng 494
IV.2/ Hoạt tải :
+ Hoạt tải sàn lấy theo TCVN 2737 – 1995 [1] như sau :
p
tt
= p
tc
.n
p
Trong đó : p
tc
tải trọng tiêu chuẩn lấy theo bảng 3/[1]
Trong đó : n
p
hệ số độ tin cậy, theo 4.3.3/[1]
Trong đó : n = 1.3 khi p
tc
< 200 daN/m
2
Trong đó : n = 1.2 khi p
tc
≥ 200 daN/m
2

Bảng 5. Hoạt tải tác dụng lên sàn :
Số hiệu Cơng năng p
tc
(daN/m
2
) n p
tt
(daN/m
2
)
S
1
Phòng khách 150 1.3 195
S
2
Phòng ngủ 150 1.3 195
SVTH : CHÂU ĐƠNG VỸ Page 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
S
3
Bếp, p.ăn 150 1.3 195
S
4
Bếp, p.ăn 150 1.3 195
S
5
Hành lang 300 1.2 360
S
6
Hành lang 300 1.2 360

S
7
Hành lang 300 1.2 360
S
8
Ban công 200 1.2 240
S
9
Ban công 200 1.2 240
S
10
Vệ sinh 150 1.3 195
V/ Tính toán các ô bản :
V.1/ Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm):
Các giả thuyết tính toán :
o Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến ảnh
hưởng của các ô kế cận.
o Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
o Cắt 1m theo phương ngắn để tính.
o Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
V.1.1/ Xác định sơ đồ tính :
- Theo bảng 1 ta có chiều cao dầm tối thiểu là h = 300mm, với chiều dầy bản sàn
đã chọn sơ bộ h
s
= 100mm. Như vậy, h
d
/h
s
= 3 nên sơ đồ tính các ô bản 1 phương ở trên
là dầm đơn giản 2 đầu ngàm.

V.1.2/ Xác định nội lực :
o Momen nhịp : M
nhịp
=
2
24
1
ql
o Momen gối : M
gối
=
2
12
1
ql
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
Với q =
tttt
s
pg +
Nội lực trong các ô bản loại dầm.
Số hiệu
l
nhịp
(m)
g
s
tt
(daN/m

2
)
p
tt
(daN/m
2
)
q
(daN/m
2
)
M
nhịp
(daN.m)
M
gối
(daN.m)
S
1
2.3 426 360 786 294.8 133.7
S
2
2.2 426 360 786 294.8 115.3
S
3
2.3 426 240 666 62.4 28.3
S
4
2.0 426 240 666 62.4 20.8
S

5
2.2 426 195 621 265.0 105.7
S
6
2.0 426 195 621 265.0 91.1
S
10
3.7 426 195 621 58.2 65.2
S
16
4.0 426 195 621 58.2 77.6
S
17
2.6 426 195 621 136.9 77.6
S
18
3.3 426 195 621 83.8 77.6
V.1.3/ Tính toán cốt thép :
- Ô bản loại dầm được tính như cấu kiện chịu uốn.
- Giả thiết tính toán :
o a = 15mm là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo.
o h
o
= h
s
– a = 100 – 15 = 85mm là chiều cao có ích của tiết diện.
o b = 1000mm là bề rộng tính toán của dãy bản.
Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Bê tông cấp độ bền B25 Cốt thép CII
R

b
(Mpa)
R
bt
(Mpa)
E
b
(Mpa)
α
R
ξ
R
R
s
(Mpa)
R
sc
(Mpa)
E
s
(Mpa)
14.5 1.05 30x10
3
0.418 0.595 280 280 21x10
4
- Diện tích cốt thép được tính bằng công thức :
s
bb
s
R

bhR
A
0
ξγ
=
với
2
0
bhR
M
bb
m
γ
α
=
;
m
αξ
211 −−=
; γ
b
= 1.
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ :
max
0
min
µµµ
≤=≤

bh
A
s
- Trong đó : μ
min
= 0.05 % (theo bảng 15/[2]);
- Trong đó :
%1.3%100
280
5.141
595.0%100
max
=== x
x
xx
R
R
s
bb
R
γ
ξµ
- Giá trị hợp lý nằm trong khoảng 0.3% đến 0.9%.
Tính toán cốt thép cho bản sàn 1 phương
Số
hiệu
Momen
(daN.m)
b
(m)

h
(m)
αm
ξ
As tính
toán
(cm2/m
)
Thép chọn
ϴ
(mm)
a
(mm
)
As chọn
(cm2/m)
S1
Mg
13
4 1 0.1
0.01
3
0.01
3 0.57 8 200 3.01 0.35
Mnh 295 1 0.1 0.028 0.029 1.26 8 250 2.51 0.30
S2
Mg
11
5 1 0.1
0.01

1
0.01
1 0.49 8 200 3.01 0.35
Mnh 295 1 0.1 0.028 0.029 1.26 8 250 2.51 0.30
S3
Mg 28 1 0.1
0.00
3
0.00
3 0.12 8 250 2.51 0.30
Mnh 62 1 0.1
0.00
6
0.00
6 0.26 8 250 2.51 0.30
S4
Mg 21 1 0.1 0.002 0.002 0.09 8 250 2.51 0.30
Mnh 62 1 0.1
0.00
6
0.00
6 0.26 8 250 2.51 0.30
S5
Mg
10
6 1 0.1
0.01
0
0.01
0 0.45 8 200 3.01 0.35

Mnh 265 1 0.1 0.025 0.026 1.13 8 250 2.51 0.30
S6
Mg 91 1 0.1 0.009 0.009 0.38 8 200 3.01 0.35
Mnh 265 1 0.1 0.025 0.026 1.13 8 250 2.51 0.30
S10
Mg 65 1 0.1
0.00
6
0.00
6 0.27 6 150 2.17 0.25
Mnh 58 1 0.1
0.00
6
0.00
6 0.25 6 150 2.17 0.25
S16
Mg 78 1 0.1 0.007 0.007 0.33 8 150 3.85 0.45
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
Mnh 58 1 0.1
0.00
6
0.00
6 0.25 8 200 3.01 0.35
S17
Mg 78 1 0.1 0.007 0.007 0.33 8 150 3.85 0.45
Mnh
13
7 1 0.1
0.01

3
0.01
3 0.58 8 200 3.01 0.35
S18
Mg 78 1 0.1 0.007 0.007 0.33 8 150 3.85 0.45
Mnh 84 1 0.1 0.008 0.008 0.35 8 200 3.01 0.35
V.2/ Tính toán các ô bản làm việc 2 phương (bản kê 4 cạnh):
Các giả thuyết tính toán :
o Các ô bản loại dầm được tính toán như các ô bản đơn, không xét đến ảnh
hưởng của các ô kế cận.
o Các ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
o Cắt 1 dãy bản bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính.
o Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
V.2.1/ Xác định sơ đồ tính :
- Theo bảng 1 ta có chiều cao dầm tối thiểu là h = 300mm, với chiều dầy bản sàn
đã chọn sơ bộ h
s
= 100mm. Như vậy, h
d
/h
s
= 3 nên sơ đồ tính các ô bản 2 phương ở trên
là sàn 4 cạnh ngàm.
V.2.2/ Xác định nội lực :
- Ta thấy 4 cạnh của ô bản đều liên kết ngàm vào dầm nên ta dùng công thức
thuộc ô bản số 9 trong 11 ô bản.
o Momen dương lớn nhất giữa nhịp : M
1
= m
9-1

.P (daN.m/m)
Mo men dương lớn nhất giữa nhịp : M
2
= m
9-2
.P (daN.m/m)
- Với P = q.l
1
.l
2
; q = g
s
tt
+ p
tt
(daN/m
2
)
o Momen âm lớn nhất ở gối : M
I
= k
9-1
.P (daN.m/m)
Mo men dương lớn nhấhịp : M
II
= k
9-2
.P (daN.m/m)
- Các hệ số m
9-1

, m
9-2
, k
9-1
, k
9-2
tra bảng PL 15[9], phụ thuộc tỉ số l
2
/l
1
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
Nội lực trong các ô bản loại dầm.
Số hiệu l
2/
l
1
m
9-1
m
9-2
k
9-1
k
9-2
S
7
1.2 0.0204 0.0142 0.0468 0.0325
S
8

1.4 0.021 0.0107 0.0373 0.024
S
9
1.1 0.0194 0.0161 0.045 0.0372
S
11
1.6 0.0205 0.008 0.0452 0.0177
S
12
1.4 0.021 0.0107 0.0373 0.024
S
13
1.8 0.0195 0.006 0.0423 0.0131
S
14
1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
S
15
1.3 0.0208 0.0123 0.0475 0.0281
S
19
1.7 0.02 0.0069 0.0438 0.0152
S
20
1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
S
21
1.1 0.0194 0.0161 0.045 0.0372
S
22

1.3 0.0208 0.0123 0.0475 0.0281
S
23
1.8 0.0195 0.006 0.0423 0.0131
S
24
1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206
S
25
1.4 0.021 0.0107 0.0373 0.024
S
26
1.6 0.0205 0.008 0.0452 0.0177
Số hiệu
P
(daN)
M
1
(daN.m)
M
2
(daN.m)
M
I
(daN.m)
M
II
(daN.m)
S
7

9128.7 186.2 129.6 427.2 296.7
S
8
7824.6 164.3 83.7 291.9 187.8
S
9
7716.8 149.7 124.2 347.3 287.1
S
11
4781.7 98.0 38.3 216.1 84.6
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
S
12
4098.6 86.1 43.9 152.9 98.4
S
13
4347 84.8 26.1 183.9 56.9
S
14
3726 77.5 34.7 172.9 76.8
S
15
17885 372.0 220.0 849.5 502.6
S
19
9687.6 193.8 66.8 424.3 147.3
S
20
11302 235.1 105.1 524.4 232.8

S
21
5787.6 112.3 93.2 260.4 215.3
S
22
6752.2 140.4 83.1 320.7 189.7
S
23
4347 84.8 26.1 183.9 56.9
S
24
3726 77.5 34.7 172.9 76.8
S
25
11931 250.6 127.7 445.0 286.4
S
26
7357 150.8 58.9 332.5 130.2
V.2.3/ Tính toán cốt thép :
- Ô bản loại dầm được tính như cấu kiện chịu uốn.
- Giả thiết tính toán :
o a
1
= 15mm là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến
mép bê tông chịu kéo.
o a
2
= 25mm là khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài đến mép
bê tông chịu kéo.
o h

o
= h
s
– a
i
là chiều cao có ích của tiết diện.
o b = 1000mm là bề rộng tính toán của dãy bản.
Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán
Bê tông cấp độ bền B25 Cốt thép CII
R
b
(Mpa)
R
bt
(Mpa)
E
b
(Mpa)
α
R
ξ
R
R
s
(Mpa)
R
sc
(Mpa)
E
s

(Mpa)
14.5 1.05 30x10
3
0.418 0.595 280 280 21x10
4
- Diện tích cốt thép được tính bằng công thức :
s
bb
s
R
bhR
A
0
ξγ
=
với
2
0
bhR
M
bb
m
γ
α
=
;
m
αξ
211 −−=
; γ

b
= 1.
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép μ :
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
max
0
min
µµµ
≤=≤
bh
A
s
- Trong đó : μ
min
= 0.05 % (theo bảng 15/[2]);
- Trong đó :
%1.3%100
280
5.141
595.0%100
max
=== x
x
xx
R
R
s
bb
R

γ
ξµ
- Giá trị hợp lý nằm trong khoảng 0.3% đến 0.9%
Tính toán cốt thép cho bản sàn 2 phương
Số
hiệu
Momen
(daN.m)
b
(m)
h
(m)
αm
ξ
As tính
toán
(cm2/m
)
Thép chọn
μ
(%)
ϴ
(mm)
a
(mm)
As chọn
(cm2/m)
S7
M1 186.2 1.0
0.08

5
0.0
2
0.0
2 0.79 8 250 2.51 0.30
M2 129.6 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.55 8 250 2.51 0.30
MI 427.2 1.0
0.08
5
0.0
4
0.0
4 1.83 8 200 3.01 0.35
MI
I 296.7 1.0
0.08
5
0.0
3
0.0
3 1.26 8 250 2.51 0.30
S8
M1 164.3 1.0
0.08

5
0.0
2
0.0
2 0.70 8 250 2.51 0.30
M2 83.7 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.35 8 250 2.51 0.30
MI 291.9 1.0
0.08
5
0.0
3
0.0
3 1.24 8 200 3.01 0.35
MI
I 187.8 1.0
0.08
5
0.0
2
0.0
2 0.80 8 250 2.51 0.30
S9
M1 149.7 1.0
0.08

5
0.0
1
0.0
1 0.63 8 200 3.01 0.35
M2 124.2 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.53 8 250 2.51 0.30
MI 347.3 1.0
0.08
5
0.0
3
0.0
3 1.48 8 200 3.01 0.35
MI
I 287.1 1.0
0.08
5
0.0
3
0.0
3 1.22 6 150 2.17 0.25
S11
M1 98.0 1.0
0.08

5
0.0
1
0.0
1 0.41 8 250 2.51 0.30
M2 38.3 1.0
0.08
5
0.0
0
0.0
0 0.16 8 250 2.51 0.30
MI 216.1 1.0
0.08
5
0.0
2
0.0
2 0.92 8 250 2.51 0.30
MI
I 84.6 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.36 8 250 2.51 0.30
S12
M1 86.1 1.0 0.08 0.0 0.0 0.36 8 250 2.51 0.30
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 24

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2010 GVHD : TH.S TRẦN THẠCH LINH
5 1 1
M2 43.9 1.0
0.08
5
0.0
0
0.0
0 0.18 8 250 2.51 0.30
MI 152.9 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.65 8 250 2.51 0.30
MI
I 98.4 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.42 8 250 2.51 0.30
S13
M1 84.8 1.0
0.08
5
0.0
1

0.0
1 0.36 8 250 2.51 0.30
M2 26.1 1.0
0.08
5
0.0
0
0.0
0 0.11 8 250 2.51 0.30
MI 183.9 1.0
0.08
5
0.0
2
0.0
2 0.78 8 250 2.51 0.30
MI
I 56.9 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.24 8 250 2.51 0.30
S14
M1 77.5 1.0
0.08
5
0.0
1

0.0
1 0.33 8 250 2.51 0.30
M2 34.7 1.0
0.08
5
0.0
0
0.0
0 0.15 8 250 2.51 0.30
MI 172.9 1.0
0.08
5
0.0
2
0.0
2 0.73 8 250 2.51 0.30
MI
I 76.8 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.32 8 250 2.51 0.30
S15
M1 372.0 1.0
0.08
5
0.0
4

0.0
4 1.59 8 250 2.51 0.30
M2 220.0 1.0
0.08
5
0.0
2
0.0
2 0.93 8 250 2.51 0.30
MI 849.5 1.0
0.08
5
0.0
8
0.0
8 3.73 8 200 3.01 0.35
MI
I 502.6 1.0
0.08
5
0.0
5
0.0
5 2.16 8 250 2.51 0.30
S19
M1 193.8 1.0
0.08
5
0.0
2

0.0
2 0.82 8 250 2.51 0.30
M2 66.8 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.28 8 250 2.51 0.30
MI 424.3 1.0
0.08
5
0.0
4
0.0
4 1.82 8 200 3.01 0.35
MI
I 147.3 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.62 8 200 3.01 0.35
S20
M1 235.1 1.0
0.08
5
0.0
2

0.0
2 1.00 8 250 2.51 0.30
M2 105.1 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0
1 0.44 8 250 2.51 0.30
MI 524.4 1.0
0.08
5
0.0
5
0.0
5 2.26 8 200 3.01 0.35
MI
I 232.8 1.0
0.08
5
0.0
2
0.0
2 0.99 8 200 3.01 0.35
M1 112.3 1.0
0.08
5
0.0
1
0.0

1 0.47 8 250 2.51 0.30
M2 93.2 1.0 0.08 0.0 0.0 0.39 8 250 2.51 0.30
SVTH : CHÂU ĐÔNG VỸ Page 25

×