Người thực hiện: Lê Văn Sự
14/01/15
1
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
LY THƯỢNG BÌ BỌNG NƯỚC BẨM SINH
Hướng dẫn: Ths. Bs Hoàng Thị Phượng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐẶT VẤN ĐỀ
LTBBNBS là bệnh di truyền, đặc trưng bởi sự hình thành bọng
nước sau những sang chấn rất nhẹ.
Phân loại thành các thể:
•
Thể đơn giản
•
Thể tiếp nối
•
Thể loạn dưỡng
BN luôn phải chịu đau đớn, các ngón và khớp tay, chân sẽ dần bị
dính vào nhau khiến trẻ rất khó vận động.
Việc chăm sóc đóng vai trò rất quan trọng trong việc phòng nhiễm
khuẩn và các biến chứng.
14/01/15
2
MỤC TIÊU
1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân
LTBBNBS.
2. Lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân LTBNBS.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
•
Da người là một cơ quan
lớn nhất cơ thể.
•
Dày từ 1,5 - 4mm, diện
tích 1,5 - 2m
2
.
•
Da người có 3 lớp: thượng
bì, trung bì và hạ bì.
14/01/15
4
14/01/15
CHỨC NĂNG CỦA DA
4
Bảo vệ
1
2
3
5
Điều hòa nhiệt
Cảm giác
Chuyển hóa
Truyền giao sự cảm nhận
5
14/01/15
CHỨC NĂNG CỦA DA BỊ THAY ĐỔI
4
Mất đi tình trạng nguyên vẹn
1
2
3
Đau
Ngứa
Phát ban (nổi mẩn)
6
14/01/15
BỆNH LY THƯỢNG BÌ BỌNG NƯỚC BẨM SINH
Thể loạn dưỡngThể tiếp nốiThể đơn giản
Triệu chứng lâm sàng và phân loại
+ Bọng nước nằm
ở thượng bì, khi
khỏi không để lại
sẹo.
+ Có ít nhất 11
thể LTBBN đơn
giản, trong đó có
7 thể là di truyền
trội.
+ Bọng nước lan
tỏa,tổn thương quanh
miệng, hậu môn, vết
trợt tồn tại dai dẳng
+ Loạn sản răng
+ Tổn thương thanh
quản, phế quản, hẹp
đường TH, bàng
quang, giác mạc.
Có 2 dạng
+ Di truyền trội
+ Di truyền lặn
da bị tổn thương ở
dưới lá đục để lại
sẹo, thậm chí gây
biến dạng các chi.
Di truyền lặn gây
tổn thương nhiều cơ
quan ảnh hưởng
chất lượng sống.
- Di truyền hiếm gặp, biểu hiện hình thành bọng nước sau những
sang chấn nhẹ.
7
14/01/15
8
Thể đơn giản
Thể tiếp nối Thể loạn dưỡng
BỆNH LY THƯỢNG BÌ BỌNG NƯỚC BẨM SINH
loạn dưỡng, dính ngón chân tổn thương răng
14/01/15
9
BỆNH LY THƯỢNG BÌ BỌNG NƯỚC BẨM SINH
14/01/15
- Điều trị tại chỗ: là phương pháp điều trị chính
+ Bọng nước: chích rạch, rửa, bôi kháng sinh.
+ Tắm rửa, bôi kem làm ẩm
+ Tổn thương viêm, phù nề: bôi mỡ kháng sinh
+ Ghép da, PT tách dính ngón, cắt bỏ, xạ trị nếu có ung thư
+ Tổn thương răng: đánh răng bằng bàn chải mềm.
- Thuốc toàn thân:
+ Nâng cao dinh dưỡng, bổ sung thêm sắt.
+ BN táo bón: ăn nhiều chất xơ, thuốc làm mềm phân.
+ Dùng KS: chống nhiễm khuẩn
- Trị liệu gen và protein: trong tương lai.
Điều trị
Thể đơn giản
Thể tiếp nối
Thể loạn dưỡng
10
BỆNH LY THƯỢNG BÌ BỌNG NƯỚC BẨM SINH
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN LTBBNBS
Vai trò của chăm sóc bệnh nhân
LTBBNBS là bệnh di truyền chưa có phương
pháp điều trị đặc hiệu.
Thương tổn chủ yếu là ở ngoài da: bọng nước,
mụn nước, vết trợt.
Chăm sóc tại chỗ tổn thương rất quan trọng và cần
thiết để tránh các biến chứng nguy hiểm.
14/01/15
11
1. Nhận định
Hỏi BN hoặc gia đình BN:
Phần hành chính.
Lý do vào viện.
Bệnh sử.
Tiền sử bản thân và Tiền sử gia đình.
14/01/15
12
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
Thăm khám:
Toàn trạng
•
Tri giác
•
Tổng quan về da, niêm mạc
•
Thể trạng (béo, trung bình, gầy)
•
Tổn thương da: vị trí, số lượng, tính chất
Các hệ thống cơ quan
•
Tuần hoàn
•
Hô hấp
•
Tiêu hóa
14/01/15
13
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
•
Tiết niệu – Sinh dục
•
Nội tiết
•
Cơ – Xương – Khớp
•
Mắt: có bị tổn thương không ?
•
Tai – Mũi – Họng
•
Thần kinh – Tâm thần
•
Da: có mụn nước, bọng nước, vết trợt hoặc dát đỏ
không ? Da có còn toàn vẹn không ?
Các vấn đề khác: vệ sinh cá nhân, tâm lý…
-
Tham khảo hồ sơ bệnh án
14/01/15
14
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
14/01/15
Sốt liên quan đến nhiễm
trùng ngoài da
BN hạ sốt
Mất sự toàn vẹn của
da liên quan đến bệnh
LTBBNBS
Đau rát liên quan đến
vết trợt da, nổi bọng
nước mới
Các vết loét khô hơn và không
để lại sẹo
Giảm đau rát
Nuốt khó liên quan đến
tổn thương niêm mạc
miệng
Nuốt dễ dàng hơn
15
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
14/01/15
Thiếu hụt dinh dưỡng
liên quan chế độ ăn
Cung cấp đủ dinh dưỡng
Nguy cơ dính ngón,
mục răng
BN và gia đình lo lắng
liên quan đến tình
trạng bệnh
Không xảy ra nguy cơ
BN và gia đình giảm lo lắng
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
16
3. Lập kế hoạch chăm sóc
•
Hạ sốt
•
Giảm đau
•
Theo dõi toàn trạng, dấu hiệu sinh tồn
•
Chăm sóc vết thương
•
Can thiệp các y lệnh
•
Đảm bảo dinh dưỡng
•
Chăm sóc cơ bản
•
Giáo dục sức khỏe
4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc
14/01/15
17
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
5. Lượng giá sau chăm sóc
BN hết sốt, các dấu hiệu sinh tồn ổn định
BN đỡ đau
Tổn thương không bị nhiễm khuẩn
Các vết loét khô hơn
Tổn thương niêm mạc khô dần
Không bị dính ngón, mục răng
Dinh dưỡng được đảm bảo
Người nhà ổn định tinh thần, yên tâm chăm sóc BN
14/01/15
18
CÁCH CHĂM SÓC
Vết phồng rộp (bọng nước):
Chích xẹp bằng kim vô trùng
Không bóc miếng da chỗ bọng nước vừa xẹp
Ẵm hoặc nhấc bé lên:
Không ẵm bé bằng cách xóc nách
Để ý tránh vị trí vết thương
Luồn tay đỡ phần đùi và phần lưng trẻ ẵm lên
Dàn đều lực ẵm vào lòng bàn tay
Đặt em bé lên tấm khăn lông dày và mịn
14/01/15
19
Tắm cho bé:
Trẻ sơ sinh: tắm từng phần cơ thể
Trẻ lớn hơn: đặt bé ngồi lên một tấm khăn lông mềm
Chăm sóc các vết thương:
Không đắp gạc thông thường trực tiếp lên vết thương hở
Dùng loại gạc không dính đắp lên vết thương
Vết thương nên có 3 lớp băng: trong cùng là lớp gạc không
dính, kế đến là lớp bông thấm vô trùng , ngoài cùng là lớp
băng quấn.
14/01/15
20
CÁCH CHĂM SÓC
CÁCH CHĂM SÓC
Chế độ dinh dưỡng:
Cần nhiều dinh dưỡng hơn
Uống sữa bột chứa nhiều calo
14/01/15
21
TÌNH HUỐNG
Bệnh nhân nữ A, 01 tháng tuổi
Địa chỉ: Hà Nội
Vào viện: trợt da, nổi bọng nước ở chân phải
Miệng trợt và có ít giả mạc
Điều trị tại BV tuyến dưới 15 ngày tổn thương khô hơn,
nhưng vẫn tiếp tục xuất hiện các tổn thương bọng nước mới
Chuyển đến khoa D2-BVDLTW ngày 09/09/2012
14/01/15
22
14/01/15
TÌNH HUỐNG
Hỏi tiền sử bệnh
ThemeGallery is a Design
Digital Content & Contents
mall developed by Guild
Design Inc.
Hiện tại
CLS
•
BN tỉnh táo, tiếp xúc tốt, không sốt. Trợt
da vùng đùi, cẳng, bàn chân phải, còn đỏ,
hơi ướt.
•
Một vài bọng nước kích thước 0,5 - 1cm,
nhăn nheo, nông ở mu chân (P)
•
Móng chân, bàn chân phải khô teo.
•
Miệng trợt nhẹ, ít giả mạc
•
BN quấy khóc, bú kém. các cơ quan
khác không có gì đặc biệt
•
Công thức máu: HC
3,49 T/l, BC 9,7 G/l,
TC 18,8 G/l.
•
Nước tiểu: BC(-),
HC(-), bilirubin(-).
•
Chụp XQ tim phổi:
chưa phát hiện dấu
hiệu bất thường.
23
Nhận định
Hỏi bệnh sử
TÌNH HUỐNG
Chẩn đoán điều dưỡng
Da đùi, cẳng chân phải
trợt loét liên quan đến
LTBBNBS
Vết loét khô, không trợt thêm
Đau rát liên quan đến
trợt da, niêm mạc
BN giảm đau rát
Bú khó liên quan tến
tổn thương niêm mạc
miệng
Bú tăng dần, nuốt tốt
TÌNH HUỐNG
Chẩn đoán điều dưỡng (tiếp)
Thiếu hụt dinh dưỡng
liên quan đến bú kém
Cung cấp đủ dinh dưỡng
Nguy cơ nhiễm trùng
liên quan đến vệ sinh
kém
Không xảy ra nguy cơ
Gia đình lo lắng liên
quan đến tình trạng
bệnh
Giảm lo lắng, yên tâm chăm sóc