Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

thiết kế xây dựng nhà công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.02 KB, 54 trang )

ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
PHẦN I:
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
Công nghiệp là một trong những ngành mũi nhọn của nền kinh tế nuớc ta. Để đáp
ứng nhu cầu phát triển nền công nghiệp cả nước nói chung và thành phố Đà Nẵng nói
riêng, nhà công nghiệp được xây dựng tại thành phố Đà Nẵng là công trình quang
trọng trong giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, là mục tiêu, là đòn bẩy thúc đẩy sự phát
triển các ngành kinh tế khác, tạo thêm nhiều công ăn việc làm.
Để đáp ứng dây chuyền công nghệ của nhà máy, công trình công trình được xây
dựng tại thành phố Đà Nẵng một công trình đơn vị nhà công nghiệp 1 tầng, khung bê
tông cốt thép lăp ghép, móng lắp ghép, tường xây gạch 200, có 30% diện tích cửa.
SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
1. Kích thước chủ yếu của nhà:
* Cao trình đỉnh cột: H
1
= 9.6 (m) , H
2
= 9.6 (m).
* Chiều rộng nhịp nhà: L
1
= 18 (m) , L
2
= 18 (m).
* Chiều dài bước cột biên 6m, cột giữa 6m.
* Số bước cột biên 18, số bước cột giữa 18.
* Số nhịp nhà: 3
2. Địa điểm xây dựng: Thành phố Đà Nẵng.
3. Điều kiện thi công:
* Thời gioan xây dưng 11 tháng.
* Khởi công ngày: 01, tháng 10, năm 2009.


* Điều kiện nền đất : Đất sét pha.
* Điều kiện địa chất thủy văn: bình thường.
* Cự ly vận chuyển đất thải khỏi công trình: 8 (km).
* Cự ly vận chuyển vật liệu xây dựng đến công trường:
+ Cấu kiện bê tông cốt thép : 14 (km).
+ Xi măng, sắt thép : 24 (km).
+ Gạch, cát, đá : 14 (km).
* Nhân công vật liệu khác, máy móc, điện nước đủ thỏa mãn yêu cầu thi
công.
PHẦN II:
PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG QUÁT
Căn cứ vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật trên ta chọn giải pháp tôt chức thi công
công trình như sau:
Cơ giới hóa bộ phận kết hợp thủ công.
Tổ chức theo phương pháp dây chuyền.
Dùng tổ thợ chuyên nghiệp để thi công.
Do đó phương pháp thi công chủ yêu này sẽ được chọn chủ yếu cho công tác
chính, có khối lượng lớn, thi công phức tạp. Các công tác còn lại dựa vào phương
hướng chung mà điều chỉnh cho thích hợp.
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 1
Màût Càõt II_II Màût Càõt II_II
10600
10600
380
400
Màût Càõt I_I
400
800
400
800

400
800
Màût Càõt I_I
Cäüt Biãn Cäüt Giæîa
I I I I
II
II II
II
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
PHẦN III:
TÍNH KHÔI LƯỢNG CÔNG TÁC THI CÔNG
I. CHỌN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH:
1. Cột:
Các số liệu tra bảng :
Với cao trình đỉnh cột 9.6(m), bước cột 6m ta chọn cột tiết diện chữ nhật với các
đặc trưng kích thước như sau:
+ Cột biên:
.Chiều cao toàn bộ : 10.6m
.Cao trình vai cột : 6,8m
.Tiết diện phần trên : 380x400mm
.Tiết diện phần dưới: 400x800mm
.Khối lượng bê tông : 2,38m
3
.Trọng lượng : 7,1 tấn
+ Cột giữa:
.Chiều cao toàn bộ : 10,6m
.Cao trình vai cột : 6,8m
.Tiết diện phần trên : 400x800mm
.Tiết diện phần dưới : 400x800mm

.Khối lượng bê tông : 3,67
.Trọng lượng : 9,2 tấn
2. Dầm cầu trục:
.Sức nâng trục
.Chiều dài : L = 5950mm, b = 570mm
h = 800mm , b
1
= 250mm
.Chi phí bêtông : 1,05 m
3
.Trọng lượng : 2,6 tấn.
3. Dàn vì kèo mái:
Nhịp 18m :
h
0
= 790mm , h = 2450mm, b = 220mm
Chi phí bê tông : 1,9m
3
Trọng lượng: 4,75 tấn
4. Dàn cửa trời:
Kích thước: L = 5950
H = 2600
Chi phí bê tông : 0,45m
3
Trọng lượng: 1,2 tấn
5. Panel mái và Panel cửa trời:
Tên cấu
kiện
Kích thước
Chi phí bê

tông (m
3
)
Trọng lượng
(tấn)
l b h
Tấm mái 5960 2980 450 0,93 2,3
Cửa trời 5960 785 140 0,21 0,53
6. Dầm móng:
Kích thước : l = 4950, h = 450, b = 400, b
1
= 250 (mm).
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 2
120
570
800
250
120
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
Chi phí bê tông: 0,59 (m
3
)
Trọng lượng: 1,5 tấn
II. TÍNH KHỐI LƯỢNG PHẦN MÓNG:
Độ sâu đặt móng chọn theo điều kiện địa chất của nền đấtdưới công trình.Với
nhà công nghiệp một tầng thông thường móng được đặt ở cao trình từ -1,5m đến -1,8m
so với cốt nền hoàn thiện. Ta chọn móng đơn gồm 2 bâc: đế móng và cổ móng.
Để thuận tiện cho thi công phần ngầm công trình và giảm bớt ảnh hưởng bất lợi
của thời tiết, ta chọn móng đế cao có mép trên cổ móng ở cao trình -0,15m, tuy có tốn

thêm một ít khối lượng bê tông nhưng bù lại sẽ được lợi về thời gian thi công.
1. Chọn kích thước móng:
a. Móng cột biên(M
1
):
* Chọn độ sâu chon móng : H = -1,5m
* Chiều cao toàn bộ móng : H
m
= H-0,15 = 1,5-0,15= 1,35m
* Chiều cao đế móng : h
d
= 0,4m
* Chiều cao cổ móng : h
c
= H
m
– h
b
= 1,35-0,4 = 0,95m
* Với cột cao 9.6m chọn tiết diện cột biên là: 400x800mm
* Chiều sâu chôn cột vào móng : h
o
= 0,85m
* Chiều sâu hốc móng : h
h
= h
o
+ 0,5 = 0,9m
* Kích thước đáy hốc : a
dh

= a
c
+ 0,1 = 0,5m;
b
dh
= b
c
+0,1 = 0,9m.
* Miệng hốc : a
mh
= a
c
+ 0,15 = 0.55m
b
mh
= b
c
+ 0.15 = 0,95m.
* Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc : d = 0,3m.Thỏa mãn :




=×=≥

mhd
md
b
3,075,04,075,0
2,0

* Kích thước đế móng : 2,1x2,5m
b. Móng cột giữa(M
2
):
* Chọn độ sâu chon móng : H = -1,5m
* Chiều cao toàn bộ móng : H
m
= H-0,15 = 1,5-0,15= 1,35m
* Chiều cao đế móng : h
b
= 0.4m
* Chiều cao cổ móng : h
c
= H
m
– h
b
= 1,35-0,4 = 0,95m
* Với cột cao 8m chọn tiết diện cột giữa là :400x800mm
* Chiều sâu chôn cột vào móng : h
o
= 0,85m
* Chiều sâu hốc móng : h
h
= h
o
+ 0,5 = 0,9m
* Kích thước đáy hốc : a
dh
= a

c
+ 0,1 = 0,5m
b
dh
= b
c
+ 0,1 = 0,9m
* Miệng hốc : a
mh
= a
c
+ 0,15 = 0,55m
b
mh
= b
c
+ 0,15 = 0,95m
* Chiều dày thành cổ móng ở miệng hốc : d = 0,3m.Thỏa mãn :
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 3
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU




=×=≥

mhd
md
b

3,075,04,075,0
2,0
* Kích thước đế móng : 2,6x3,2
Lớp bê tông lót dày 0,1m .mở rộng về hai phía đế móng mổi bên 0,15m.
2. Thể tích móng:
a. Công tác bêtông:

Cấu Tạo Móng Biên & Móng Giữa
300
75
50
-0.15m -0.15m
-1.5 m -1.5 m
50
MOÙNG M2
1550
950
800
400
1150
400
3200
3500
2600
2900
1550
950
800
100
400 950

300
75
50
2500
2800
1150
2100
2400
100
400 950
50
MOÙNG M1
Cấu Tạo Móng Biên & Móng Giữa Tại Khe Nhiệt Độ
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 4
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
400
3200
3500
1550
950
400
1000
1000
2500
2800
2150
3100
3400
MOÙNG M3

3600
3900
800
MOÙNG M4
1550
950
800
400
2150
400
Cấu Tạo Móng Cột Sườn Tường
MOÙNG M5
-0.15m
-0.85 m
1550
1850
1850
1050
550
400
300 400150
75
50 50
250
100
+Thể tích bê tông móng được xác định theo công thức:
)(
3
mVVVV
hcđ

−+=
Trong đó:
)(
3
mhbaV
đđ
××=

)(
3
mhbaV
cccc
××=

[ ]
)(6/))((
3
mbabbaabahV
cdcdctcdcdctctcthh
×++++××=
+Tổng diện tích ván khuôn một móng:
)(
2
321
mFFFF
++=
Trong đó: F
1
_diện tích khuôn thành đế: F
1

=2xh
đ
x(a+b)
F
2
_diện tích khuôn cổ móng: F
1
=2xh
đ
x(a+b)
F
3
_diện tích khuôn hố móng: F
3
=(a
hd
+b
hd
+a
ht
+b
hd
)h
h
Bảng thống kê kích thước các móng
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 5
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
Tên Móng
Kích thước đế

móng(m)
Kích thước cổ
móng(m) Kích thước hốc móng(m)
hd a b hc a1 b1 hh a2 b2 a3 b3
M1 0.40 2.10 2.50 0.95 1.15 1.55 0.90 0.50 0.90 0.55 0.95
M2 0.40 2.60 3.20 0.95 1.15 1.55 0.90 0.50 0.90 0.55 0.95
M3 0.40 3.10 2.50 0.95 2.15 1.55 0.90 0.50 0.90 0.55 0.95
M4 0.40 3.60 3.20 0.95 2.15 1.55 0.90 0.50 0.90 0.55 0.95
M5 0.30 1.55 1.55 0.40 1.05 1.05 0.35 0.50 0.50 0.55 0.55
Bảng tính thể tích và diện tích
Tên Móng
Thể tích(m3) Diện tích(m2)
Vd Vc Vh V F1 F2 F3 F
M1 2.10 1.69 0.44 3.36 3.68 5.13 2.61 11.42
M2 3.33 1.69 0.44 4.58 4.64 5.13 2.61 12.38
M3 3.10 3.17 0.87 5.39 4.48 7.03 5.22 16.73
M4 4.61 3.17 0.87 6.90 5.44 7.03 5.22 17.69
M5 0.72 0.44 0.10 1.07 1.86 1.68 0.74 4.28
b. Công tác ván khuôn,tháo ván khuôn,công tác cốt thép,công tác đổ bêtông lót móng:
+ Công tác tháo ván khuôn cũng như công tác lắp ván khuôn.
+ Công tác cốt thép: hàm lượng cốt thép lấy trong khoảng 80 100 kg/m
3
bê tông
móng,công trình có khối lượng bê tông không lớn nên lấy bằng 80 kg/m
3
Như vậy khối lượng cốt thép của từng móng là: Mi=80xVi (kg)
+ Công tác bê tông lót: được xác định theo công thức
V
btl
=(a

m
+0,3)(b
m
+0,3)x0,1
Bảng tính các khối lượng công tác
Côngviệc
Móng
Lắp ván
khuôn(m2)
Công tác
bêtông(m3)
Công tác cốt
thép(kg)
Bêtông
lót(m3)
Tháo ván
khuôn(m2)
M1 11.42 3.36 268.49 0.67 11.42
M2 12.38 4.58 366.73 1.02 12.38
M3 16.73 5.39 431.31 0.95 16.73
M4 17.69 6.90 551.95 1.37 17.69
M5 4.28 1.07 85.22 0.34 4.28
III. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT HỐ MÓNG:
1. Chọn phương án đào và tính khối lượng công tác đào đất:
a. Chọn phương án đào:
Với công trình đã cho có thể đào độc lập hoặc chạy dài. Để quyết định chọn
phương án đào cần tính khoang cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau.
Hố đào tương đối nông nên ta đào với mái dốc tự nhiên, theo điều kiện thi
công nền đất thuộc lại sét pha. Do cao trình đất tự nhiên so với cốt 0,00 là -0,15m khi
đó chiều sâu hố đào 1,6-0,15 = 1,45m (Tính cả chiều dày lớp bê tông lót). Tuy nhiên

do một số điều kiện như: Đất có chấn động, thời gian thi công khó xác định…. Ta có
hệ số mái dốc m = 1:0,để an toàn chọn m = 0,5. Như vậy bề rộng chân mái dốc
mB 725,05,045,1
=×=
.chọn B=0,75m
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 6
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
Kiểm tra khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của 2 hố đào cạnh nhau theo phương
dọc nhà:
)75,05,0
2
(26
++×−=
a
s
-1.60m
1450
750750
300
500 500
-0.15m
a
750
6000
4
5
750
6000 6000
s

a
* Đối với móng biên:
m
a
s 4,1)75,05,0
2
1,2
(26)75,05,0
2
(26
=++×−=++×−=

* Đối với móng giữa:
m
a
s 9,0)75,05,0
2
2,3
(26)75,05,0
2
(26
=++×−=++×−=
Khoảng cách 0,5m từ mép đế móng đến chân mái dốc để cho công nhân đi lại
thao tác.
Như vậy mái dốc cách nhau từ 0,9m đến 1,4m lớn hơn 0,8m nên ta tiến hành
đào từng hố độc lập. Dùng máy đào đào sâu 1,25m, sau đó đào thủ công đến độ sâu
thiết kế để khỏi phá vở kết cấu đất dưới móng và đào hố dầm móng.
b. Tính khối lượng đào đất:
+ Thể tích đất đào bằng máy:
* Trục A,D:

Thể tích đất cần đào

×++×++××
==
6
])()([ dcdbcabah
VV
FA
Trong đó:
. h là chiều sâu máy đào
. a là bề rộng đáy hố móng
. b là chiều dài đáy hố móng
. c là chiều rộng miệng hố móng
. d là chiều dài miệng hố móng
Với :
ma 1,35,021,2
=×+=
;
ma 1,45,021,3
'
=×+=
mb 5,35,025,2
=×+=
mac 6,475,02
=×+=
;
mc 6,575,021,4
'
=×+=
mbd 0,575,02

=×+=
mh 25,1
=
3
38,398
6
]0,56,5)0,55,3()6,51,4(5,31,4[25,1
18
6
]0,56,4)0,55,3()6,41,3(5,31,3[25,1
m
VV
DA
=
×++×++××
+
×
×++×++××
==⇒
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 7
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
* Trục B,C:
6
])()([ dcdbcabah
VV
CB
×++×++××
==
S

ma 6,35,026,2
=×+=
;
ma 6,45,026,3
'
=×+=
mb 2,45,022,3
=×+=
mac 1,575,02
=×+=
;
mc 1,675,026,4
'
=×+=
mbd 7,575,02
=×+=

mh 25,1
=
3
04,522
6
]7,51,6)7,52,4()1,66,4(2,46,4[25,1
18
6
]7,51,5)7,52,4()1,56,3(2,46,3[25,1
m
V
B
=

×++×++××
×
×++×++××
=⇒
3
28,184151,514214,390222 mVVVVVVV
BADCBA
=×+×=+=+++=⇒
+ Khối lượng đào đất thủ công:
* Lớp đáy khoang đào bằng máy:
. Trục A,D:
3
86,832,05,31,42182,05,31,32 m
=×××+××××
. Trục B,C:
3
60,1162,02,46,42182,02,46,32 m
=×××+××××
* Các hố móng cột sườn tường:
3
222
06,8412
6
]35,3)35,355,2(55,2[8,0
mV
st

+++×
=
* Khối lượng dầm móng:

Dầm móng được đặt kê lên đế móng qua các khối bê tông đệm. Cao trình
mép trên của dầm móng là -0,05m. Tiết diện móng như hình vẽ, phần móng nằm trong
đất có tiết diện là [(0,4+0,25)/2]+0,3×0,25=0.08125(m
2
)
- Khối lượng đất đào ở tường đầu hồi:
3
84,25,1708125,02 m
=××
- Khối lượng đất đào ở tường dọc :
3
10,44,108125,0182 m
=×××
Trong đó: L
đh
=17,5m_ tổng chiều dài đất dầm móng cần đào ở đầu hồi
L
td
= 1,4m _ chiều dài đất dầm móng cần đào ở tường dọc
*Tổng khối lượng đào thủ công:
3
46,29110,484,206,8460,11686,83 mV
tc
=++++=
.
+Tính khối lượng đất cần chuyển đi và cần để lại: Chiều rộng lớn nhất của
khoang đào trục A,D là: 5,0m; Trục B,C là: 5,7m. Chiều sâu khoang đào 1,25m, do đó
ta chọn máy đào gầu nghịch, sơ đồ khoang đào dọc. Đất đào lên một phần đổ tại chỗ
để lấp móng.Phần đất thừa dùng xe vận chuyển chở đi đổ ngoài công trường.Phần đất
thừa (tính theo thể tích đất nguyên thổ) bằng thể tích kết cấu ngầm (móng ,dầm móng

và phần bêtông lót)
*Thể tích kết cấu móng:
∙Móng M
1
=V
đ1
+V
c1
=2,10+1,69=3,79(m
3
)
∙Móng M
2
=V
đ2
+V
c2
=3,33+1,69=5,02(m
3
)
∙Móng M
3
=V
đ3
+V
c3
=3,10+3,17=6,72(m
3
)
∙Móng M

4
=V
đ4
+V
c4
=4,61+3,17=7,77(m
3
)
∙Móng M
5
=V
đ5
+V
c5
=0,72+0,44=1,16(m
3
)
Thể tích chiếm chỗ của tất cả các móng:
∑V=36M
1
+36M
2
+2M
3
+2M
4
+12M
5

=36 3,79+36 5,02+2 6,72+2 7,77+12 1,16=359,35(m

3
)
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 8
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
*Thể tích do dầm móng chiếm chỗ:
Dầm móng được đặt kê lên đế móng qua các khối bêtông đệm. Cao trình
mép trên của dầm móng là -0,05m. Tiết diện móng như hình vẽ, phần móng nằm trong
đất có tiết diện là: [(0,4+0,25)/2]+0,3×0,25=0.08125(m
2
)

. Chiều dài dầm móng bằng
4,35m ở nhịp tại khe nhiệt độ hoặc 4,85m ở các nhịp còn lại. Như vậy thể tích chiếm
chỗ của dầm móng tính theo nhịp lớn nhất là:
3
28,2185,408125,0)92182( m
=×××+×
*Thể tích bêtông lót chiếm chỗ :
3
47,691234,0237,1295,03602,13667,0 m
=×+×+×+×+×
*Tổng cộng kết cấu phần ngầm: 359,35+21,28+69,47=450,10(m
3
)
* Khối lượng đất để lại:
∑V
md
+∑V
tc

-∑V
pn
=1841,28+291,46-450,10=1682,64(m
3
)
Cấu Tạo Dầm Móng
400
300
450
250
50
100
-0.15m
L
Sơ đồ di chuyển của máy và xe thể hiện trong bản vẽ.
2. Chọn tổ hợp máy thi công:
Với điều kiện thi công như trên ta chọn máy đào EO-2621A có các thông số kỹ
thuật như sau:
* Dung tích gầu:
3
25,0 mq
=
* Bán kính đào lớn nhất:
mR
đ
5
max
=
* Chiều sâu đào lớn nhất:
mH

đ
3,3
max
=
* Chiều cao đổ lớn nhất:
mH
đô
2,2
max
=
* Chu kỳ kĩ thuật:
giâyt
ck
20
=
a. Tính năng suất của máy đào:
* Hệ số đầy gầu:
1,1
=
đ
k
* Hệ số tơi xốp của đất:
15,1
=
tx
k
* Hệ số quy về đất nguyên thổ:
96,015,1/1,1
==
t

k
* Hệ số sử dụng thời gian:
75,0
=
tg
k
+ Khi đào đổ tại chổ:
* Chu kỳ đào (góc quay khi đổ đất = 90
o
):
giâytt
cktc
20
==
* Số chu kỳ đào trong một giờ:
180
20
3600
==
ck
n
* Năng suất ca của máy đào:
camkknqtW
tgntckca
/22775,096,018025,07
3
=××××=××××=
+ Khi đào đổ lên xe:
* Chu kỳ đào (góc quay khi đổ đất = 90
o

):
giâyktt
vtcktc
221,120
=×=×=
* Số chu kỳ đào trong một giờ:
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 9
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
6,163
22
3600
==
ck
n
* Năng suất ca của máy đào:
camkknqtW
tgntckca
/20675,096,06,16325,07
3
=××××=××××=
b. Thời gian đào đất bằng máy:
+ Đổ đống tại chỗ:
cat
dd
13,6
227
10,45028,1841
=


=
Chọn 6 ca (hệ số thực hiện định mức =6,13/6=1,02).
+ Đổ lên xe:
cat
dx
18,2
206
10,450
==
Chọn 2 ca(hệ số thực hiện định mức =2,18/2=1,09.Tăng hệ số sử dụng thời gian).
+ Tổng thời gian đào đất cơ giới:
caT 826
=+=
c. Chọn xe phối hợp với máy để vận chuyển đất đi đổ:
+ Cự li vận chuyển 8km, vận tốc trung bình 25km/h, thời gian đổ đất tại bãi và
dừng tránh xe trên đường lấy bằng:
phúttt

752
=+=+
+ Thời gian xe hoạt động độc lập:
phútttvlt
ođtbx
4,45725/6082/2
=+××=++=
+ Thời gian đổ đất theo yêu cầu:
phúttttt
đxđxb
1,156/4,452/
=×=×=

+ Trọng tải xe yêu cầu: từ công thức
)/()/(
t
d
ckt
d
ck
d
ckb
kqtPkqtvtmt
×××=××=×=
γ
Do đó tải trọng xe
8,17
22
6096,025,08,11,15
=
××××
=
×××
=
d
ck
tb
t
kqt
p
γ
tấn
Chọn loại xe có tải trọng P bằng 6 tấn, dùng 3 xe, hệ số sử dụng tải trọng sẽ là:

99,0
18
8,17
==
P
K
d. Kiêm tra tổ hợp máy theo điều kiện về năng suất:
+ Chu kỳ hoạt động của xe:
phútt
chx
5,601,154,45
=+=
+ Số chuyến xe hoạt động trong một ca,hệ số sử dụng thời gian của xe là 0,75
1,09=0,82;n
ch
=(7 60 0,82)/60,5=5,67 chuyến ,lấy chẵn 6 chuyến
+ Năng suất vận chuyển của xe:
cam
kPn
W
pch
cax
/8,19
8,1
99,066
3
=
××
=
××

=
γ
+ Thời gian vận chuyển:
cat 6,7
8,193
10,450
=
×
=
.Chọn 8ca
Vậy thời gian vận chuyển phù hợp với thời gian làm việc của máy xúc.
3. Tổ chức thi công quá trình:
a. Xác định cơ cấu qua trình:
Quá trình thi công gồm hai quá trình thành phần là đào đất bằng máy và sửa
chửa hố móng bằng tủ công.
b. Chia phân đoạn và khối lượng công tác P
ij
:
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 10
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
Để thi công dây chuyền cần chia mặt bằng công trình thành các phân đoạn.
Ranh giới phân đoạn được chọn sao cho khối lượng công việc đào cơ giới bằng năng
suất của máy đào trong một ca để phối hợp các quá trình thành phần một cách chặt
chẽ. Dùng đường cong tích phân khối lượng công tác để xác định ranh giới phân đoạn.
Năng suất thực tế của máy đào:
cam /1,230
8
28,1841
3

=
Ta xác định được ranh giới các phân đoạn tại A đến I với khoảng cách tính từ
vị trí bắt đầu đào và thể hiện trên mặt bằng thi công.
2000
19 moùng truïc A
A B
C
D E
19 moùng truïc B
19 moùng truïc C
19 moùng truïc D
233
Soá
Moùng
453
676,4
920,8
1165.2
1388.6
1608.6
1841,28
F
G
H I
1500
1000
500
000
m
3

Dựa trên ranh giới phân chia phân đoạn đã chia để tính khối lượng công tác
cảu các quá trình thành phần phụ là sữa chữa hố móng bằng thủ công.
Phân
đoạn
Cách tính
Kết quả
(m
3
)
Số Thợ
1 10 M1 trụcA+1 M3 TrụcA+10Dầm Móng 26.85 20.67
2 8 M1 trụcA+2 M2 TrụcB+8 Dầm Móng 24.92 19.19
3 7 M2 trụcB+1 M4 TrụcB 25.03 19.27
4 9 M2 trục B 27.20 20.94
5 9 M2 trục C 27.20 20.94
6 7 M2 trụcC+1 M4 TrụcC 25.03 19.27
7 8 M1 trụcD+2 M2 TrụcC+8 Dầm Móng 25.23 19.43
8 10 M1 trụcD+1 M3 TrụcD+10 Đầm Móng 26.85 20.67
9 4 M5+6 Dầm Móng Đầu Hồi 28.96 22.30
10 4 M5+6 Dầm Móng Đầu Hồi 28.96 22.30
11 4 M5+6 Dầm Móng Đầu Hồi 28.96 22.30
c. Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất:
Cơ cấu chọn tổ thợ theo định mức 726/ĐM-UB gồm 3 thợ: 1 thợ bậc 1, 1 thợ
bậc 2, 1 thợ bậc 3. Định mức chi phí lao động lấy theo định mức 24/2005QĐ-BXD số
hiệu định mức AB.1143, bằng 0,77công/m
3
(với

thợ 3/7).
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 11

ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
Để quá trình thi công đào đất được nhịp nhàng ta chọn nhịp công tác của quá
trình thủ công bằng nhịp của quá trình cơ giới (k
1
=k
2
=1). Từ đó tính được số tổ thợ yêu
cầu:
aPN
Pd
×=
*
67,2077,085,26
=×=
N
*
19,1977,092,24
=×=
N
*
27,1977,003,25
=×=
N
*
94,2077,020,27
=×=
N
*
30,2277,096,28

=×=
N
Chọn tổ thợ gồm 20 người. Hệ số tăng năng suất trong 0,96 đến 1,114.
d. Tổ chức dây chuyền tổ thợ thi công đào đất :
Sau khi tính được nhịp công tác của 2 dây chuyền bộ phận tiến hành phối hợp
chúng với nhau và tính thời gian của dây chuyền kỹ thuật thi công đào đất. Để đảm
bảo an toàn trong thi công thì dây chuyền thủ công cần cách dây chuyền cơ giới 1 phân
đoạn dự trữ. Các móng sườn tường và các dầm móng có kích thước nhỏ và cách xa
nên tổ chức đào thủ công, coi đây là phân đoạn 9,10,11.
Kết quả tính toán và biểu đồ tiến độ như sau:
Bảng
Tính kij
Bảng Tính

j
Kij
1

Bảng
Tính Oij
Dây chuyền 1 2 3 1 2 3 1_2 2_3
Phân đoạn
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 1 1 1 2 2 2 2 2 1 1
3 1 1 1 3 3 3 3 3 1 1
4 1 1 1 4 4 4 4 4 1 1
5 1 1 1 5 5 5 5 5 1 1
6 1 1 1 6 6 6 6 6 1 1
7 1 1 1 7 7 7 7 7 1 1
8 1 1 1 8 8 8 8 8 1 1

9 0 1 1 9 8 9 9 9 0 1
10 0 1 1 10 8 10 10 10 -1 1
11 0 1 0,5 11 8 11 10,5 11 -2 1
T
i
8 11 10,5 Max 1 1
tcn 1 0
Oij 2 1
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 12
AMH:T CHC THI CễNG GVHD: NG HNG
CU
Phỏn
oaỷn
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Thồỡi Gian Thổỷc Hióỷn
1
2
3
aỡo õỏỳt bũng maùy
aỡo õỏỳt thuớ cọng

ọứ bótọng loùt
1
2
3
2 4 6 8 10 12 140
Ghi Chuù
e. T chc bờ tụng lút h múng:
Ta tin hnh bờ tụng lút h múng sau quỏ trỡnh sa cha hú múng mt
ngy. Va bờ tụng trn bng mỏy, vn chuyn bng xe ci tin v xung ỏy h
múng sau ú dung cỏc thit b: cuc, xng v cỏc thit b thi cụng khỏc san u ỏy
h múng theo cỏc kớch thc ó thit k.
Th tớch:
*
)(672,01,08,24,2
3
1
mM
=ìì=
*
)(015,11,05,39,2
3
2
mM
=ìì=
*
)(952,01,08,24,3
3
3
mM
=ìì=

*
)(365,11,05,39,3
3
4
mM
=ìì=
*
)(342,01,085,185,1
3
5
mM
=ìì=
Th tớch bờ tụng lút:
3
47,69342,062365,12015,1182952,02672,0182 mV
=ìì+ì+ìì+ì+ìì=
Chi phớ lao ng cụng vic ly theo nh mc Q_24/2005:
* bờ tụng lút múng (mó hiu: AF.111) 1,18 cụng/m
3
* S cụng nhõn: 8 ngi, õy s dng hai t th
S ca hon thnh:
ca23,10
8
47,6918,1
=
ì

ly 10,5 ca
Vy khi lng bờ tụng phi trn mt ca l:
camV

ca
/62,6
5,10
47,69
3
==
Chn mỏy trn bờ tụng lút
Chn mỏy trn bờ tụng da vo cng dõy chuyn bờ tụng chn.
iu kin chn l:
camIW
btca
/62,6
3
max,
=
Vi cng bờ tụng khụng ln lm ta chn mỏy trn bờ tụng theo chu k,
trn t do, mó hiu SB-116A cú cỏc thụng s k thut: dung tớch hỡnh hc ca thựng
trn 100lớt, dung tớch xut hiu 65lớt, thi gian trn 80s/m, thi gian np liu 20s, thi
gian bờ tụng ra 20s.
* Chu k m trn:
st
ck
120202080
=++=
* S m trn trong 1 gi:
30120/3600
=
m.
SVTH: Mai Hu Ngha_Lp 07X1D Trang 13
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG

CẦU
* Năng suất trộn với
7,0
=
xl
k
;
75,0
=
tg
k

camknkVtW
tgckxlsxcaca
/17,7075,307,0065,07
3
=××××=××××=

Trong đó:
)(065,01,065,0)8,05,0(
3
mVV
hhsx
=×=÷=


Chọn một máy để trộn.
Do móng đào độc lập, lớp bê tông lót mỏng nên việc đầm ở đây có thể là đầm gỗ
hay tự chế, việc đầm máy sẽ khó khăn cho việc vận chuyển đầm lên xuống hố móng.
4. Tính toán nhu cầu nhân lực, xe máy để thi công đào đổ đất, đổ bê tông lót:

Dựa vào kết quả tính ở trên, tổng hợp lại heo bảng sau:
a. Nhu cầu ca máy:
TT Loại máy, thiết bị và đặc tính kỹ thuật Số lượng Số ca máy
1 Máy đào EO-2621A dung tích gầu 0,25m
3
01 8
2 Xe vận chuyển đất tải trọng 6T 03 8
3 Máy trộn bê tông SB-116A dung tích thùng 100lít 01 10,5
b. Nhu cầu nhân lực:
TT Loại thợ Nhu cấu số lượng Nhu cầu ngày công
1 Thợ đào đất bậc 20 220
2 Thợ nề 8 84
Quá trình thi công đào đất thực hiện theo quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
TCVN 5309-91, chương 12 công tác đất.
IV. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP GHÉP:
1.Xác định cơ cấu quá trình và chọn sơ đồ lắp ghép kết cấu cho toàn bộ công
trình
Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc, kết cấu của công trình có thể chia quá trình lắp
ghép kết cấu nhà công nghiệp một tầng ra thành các quá trình thành phần sau:
* Lắp móng
* Lắp dầm móng
* Lắp cột
* Lắp dầm cầu trục
* Lắp dàn vì kèo, dàn cửa mái, tấm mái.
Phương pháp lắp ghép là phương pháp hỗn hợp.
Ở hai trục đầu hồi nhà có một số cột sườn tường là gối tựa cho bức tường đầu
hồi. Các cột sườn tường có thể tiến hành lắp chung với cột chính hoặc lắp với dàn mái
tấm mái. Nếu lắp chung với cột chính có thể cản trở việc vận chuyển cấu kiện, đặc biệt
với cấu kiện dài và nặng như các dầm mái. Vì vậy ta chọn cách lắp cột sườn tường với
lắp dàn mái (có thể dung máy cẩu hoặc bằng máy cẩu riêng).

Với nhà công nghiệp một tầng chọn sơ đồ dọc là hợp lí, phù hợp với tuyến công
nghệ sản xuất.
Việc chọn máy cẩu dựa vào đặc điểm kiến trúc, kết cấu công trình, phương pháp
và sơ đồ lắp ghép đã chọn. Với công trình đã chọn co thể chọn 2 máy cẩu để lắp ghép:
* Máy cẩu có sức nâng trung bình đẻ lắp các cấu kiện nhẹ như dầm móng,
dầm cầu trục, dung sơ đồ dọc biên nhịp để tận dụng sức nâng và giảm chiều dài tay
cần.
* Máy cẩu có sức nâng lớn lắp cột,(dung sơ đồ dọc biên nhịp), dàn vì kèo
mái, tấm mái,(sử dụng sơ đồ giữa nhịp).
Theo hướng đó ta tiến hành chọn máy cẩu và tổ chức lắp từng cấu kiện.
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 14
AMH:T CHC THI CễNG GVHD: NG HNG
CU
2. Lp múng:
+ S di chuyn: s di chuyn gia nhp.
1000
1000
Hổồùng di
chuyóứn cuớa maùy
Vở trờ
maùy õổùng
9000
R
=
9
,
5
m
R
=

9
,
5
m
R
=
9
,
5
m
R
=
9
,
5
m
R
=
9
,
5
m
R
=
9
,
5
m
R
=

9
,
5
m
R
=
9
,
5
m
+ Phung phỏp lp múng: phng phỏp nõng bng.
+ Chn thit b treo buc:S dng chựm dõy cu cú vũng treo t cõn bng.
Sc cng ca dõy cỏp yờu cu:
nm
P
a
nm
P
S
yc
ì
ì=
ì
ì=

cos
1
Trong ú:
P: trng lng ca vt cu 17,25 tn
n: s nhỏnh dõy cu n=4

m: h s k n sc cng dõy khụng iu, ly m=0,75 vỡ n>2.
: gúc hp bi nhỏnh dõy vi phng thng ng =30
o

cos
1
=
a
l h s ph thuc vo gc dc ca dõy a=1,15
64,6
475,0
25,17
15,1
=
ì
ì=
yc
S
tn
Lc lm t cỏp:
20,3364,65
=ì==
yc
kSR
tn
k: h s n nh k=5.
Chn cỏc thụng s k thut ca mỏy v v trớ lp t cu kin
*Chn dõy cỏp mm cú g kớnh 26mm,cú cng 150kg/cm
2
vi q

tr
=0,01T
* Tớnh toỏn cỏc thụng s lm vic:
- Chiu cao nõng múc cu:
321
hhhHH
L
+++=
H
L
: cao trỡnh lp t, do thp hn cao trỡnh ng mỏy nờn H
L
=0.
h
1
: khon an ton h
1
=0,5m
h
2
: chiu cao ca cu kin h
2
=1,35m
h
3
: chiu cao ca thit b treo buc h
3
=0,9m
m
m

75,29,035,15,00
=+++=
- Chiu cao nh cn:
4
hHH
P
+=
SVTH: Mai Hu Ngha_Lp 07X1D Trang 15
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
h
4
: chiều cao của hệ puli h
4
=1,5m
mH
P
25,45,175,2
=+=→
- Chiều dài tay cần tối thiểu(khi lắp không có vật cản phía trước)
m
hH
L
o
c
85,2
75sin
5,125,4
sin
max

min
=

=

=
α
Khi lắp móng chưa lấp đất khe móng nên mép móng phải bố trí cách hố móng
ít nhất 1m. Với sơ đồ di chuyển giữa nhịp, và chọn cầu trục cẩu đựoc 4 móng nên tầm
với của trần trục xác định được là R=9,5m.
* Chiều dài tay cần tối thiểu
mhHrRL
c
46,8)5,125,4()5,15,9()()(
2222
min
=−+−=−+−=
* Sức nâng yêu cầu
26,1701,025,17
=+=+=
trck
qqQ
T

Chọn máy có








=≥
=≥
=≥
=
)(46,8
)(75,2][
)(26,17][
)(5,9
min
mLL
mHH
TQQ
mR
yc
yc
Chọn máy cẩu E-2508, khi lắp móng dùng tay cần có L=15m có bán kính với cho phép
[R
min
]=2,5m; [R
max
]=12m
* Kiểm tra các thông số kỹ thuật khi cẩu lắp:
Ta chọn R=9,5m; cần trục đúng tại vị trí giữa nhịp, khoảng cách từ vị trí máy
đứng đến vị trí lắp đặt 9,5m. Tra biểu đồ tính năng với L=15m, R=9,5 m ta có được
[Q]=18,5tấn, [H]=11m thõa mãn các điều kiện yêu cầu.
* Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu:
- Móng 1:
[ ]

45,0
5,18
39,8
1
===
Q
Q
k
sn
- Móng 2:
[ ]
62,0
5,18
46,11
2
===
Q
Q
k
sn
- Móng 3:
[ ]
73,0
5,18
48,13
3
===
Q
Q
k

sn
- Móng 4:
[ ]
93,0
5,18
25,17
4
===
Q
Q
k
sn
- Móng 5:
[ ]
14,0
5,18
66,2
5
===
Q
Q
k
sn
▲Chỉ dẫn thao tác:
+Chuẩn bị: Trên lớp bê tông lót trải một lơp vữa.Kiểm tra vị trí, cao trình
móng và các gối tựa đạt kết cấu.Kiểm tra móng, đánh dấu tim móng, định vị tim móng
bằng cách gióng 4 cọc ở 4 cạnh móng.
+Cẩu lắp: treo buộc cấu kiện tại 4 điểm máy cẩu nâng cấu kiện lên khỏ mặt
đất,dừng lại khoảng 0,5 phút kiểm tra an toàn treo buộc, sau đó quay tay cần đưa câu
kiện vào vị trí các cấu kiện theo các vạch tim đã có. Thợ lắp dung đòn bẩy để điều

chỉnh vị trí cấu kiện cho đạt yêu cầu.
+Sau khi lắp móng xong phải lấp đất ngay và đầm kĩ để cố định khối móng
chuẩn bị cho việc lắp cột và các kết cấu bên trên.
+Sơ đồ di chuyển của máy thể hiện trong bản vẽ.
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 16
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CƠNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
3. Lắp dầm móng và móng sườn tường:
Hướng Di
Chuyển Của Máy
Vi Tri Máy Đứng
9060
3000
1000
52005200
Đất Đào
Chưa Đắp
200
R
=
9
0
0
0
R
=
9
0
0
0

+ Trọng lượng một dầm móng:0,64 T
+ Trọng lượng móng M5 :2,66 T
+ Biện pháp thi cơng: các cấu kiện vận chuyển đến và bốc xếp đặt tại vị trí trong tầm
với của cần trục khi cẩu lắp.Lắp móng M5 và dầm móng theo phương pháp quay lắp.
+Chọn các thơng số kĩ thuật của máy cẩu và vị trí đứng lắp cấu kiện:Với dầm
móng,thiết bị treo buộc kiểu đòn treo, mã hiệu 2006-78 dùng để lắp dầm, tấm panel có
chiều dài 6m với các đặc trưng kĩ thuật: [Q]=4tấn, G=0,396÷0,538tấn, h
tr
=0,3÷1,6m.
Với móng M5 thiết bị treo buộc sử dụng chùm dây cẩu có vòng treo tự cân bằng:
02,1
475,0
66,2
15,1
=
×
×=
yc
S
tấn
Lực làm đứt cáp:
10,502,15
=×==
yc
kSR
tấn
k: hệ số ổn định k=5.
Chọn các thơng số kỷ thuật của máy và vị trí lắp đặt cấu kiện
*Chọn dây cáp mềm có đườg kính 20mm,có cường độ 150kg/cm
2

,với
q
tr
=0,01T
Tính tốn các thơng số làm việc:Do móng M5 có khối lượng và chiều cao cấu
kiện lớn hơn dầm móng nên tính các thơng số theo trường hợp lắp ghép móng M5
* Chiều cao nâng móc cẩu:
- Chiều cao nâng móc cẩu:
321
hhhHH
L
+++=
H
L
: cao trình lắp đặt, tính theo chiều cao đống đất chưa lấp H
L
=1,5m.
h
1
: khoảng an tồn h
1
=0,5m
h
2
: chiều cao của cấu kiện h
2
=0,7m
h
3
: chiều cao của thiết bị treo buộc h

3
=2m_ở đây chọn theo trường hợp
lắp ghép dầm móng,vì có h
3
lớn hơn:
mH 7,427,05,05,1
=+++=→
- Chiều cao đỉnh cần:
4
hHH
P
+=
h
4
: chiều cao của hệ puli h
4
=1,5m
mH
P
20,65,17,4
=+=→
- Chiều dài tay cần tối thiểu(khi lắp khơng có vật cản phía trước)
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 17
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
m
hH
L
o
c

85,3
75sin
5,12,6
sin
max
min
=

=

=
α
* Tầm với tối thiểu
m
tg
tg
hH
rR
o
c
56,3
75
)5,12,6(
5,1
)(
max
min
=

+=


+=
α
Khi lắp móng M5 và dầm móng chưa lấp đất khe móng phải bố trí cách mép
hố móng như hình vẽ. Chọ tầm với làm việc
mR 9
=
* Chiều dài tay cần tối thiểu
mhHrRL
c
85,8)5,12,6()5,19()()(
2222
min
=−+−=−+−=
* Sức nâng yêu cầu
16,35,066,2
=+=+=
trck
qqQ
T

Chọn máy có







=≥

=≥
=≥
=
)(85,8
)(7,4][
)(16,3][
)(9
min
mLL
mHH
TQQ
mR
yc
yc
Chọn máy cẩu MKG-16M(dùng kết hợp lắp dầm cầu trục) khi lắp dầm móng
dùng tay cần có L=15m
* Kiểm tra các thông số kỹ thuật khi cẩu lắp:
Ta chọn R=9m,như đối với trường hợp cẩu lắp dầm cầu chạy; cần trục đúng tại vị
trí ngoài nhịp, khoảng cách từ vị trí máy đứng đến vị trí lắp đặt 9m. Tra biểu đồ tính
năng với L=10m, R=9m ta có được [Q]= 4,5 T, [H]= 13,3m thõa mãn các điều kiện
yêu cầu.
* Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu:
[ ]
59,0
5,4
66,2
1
===
Q
Q

k
sn
[ ]
14,0
5,4
64,0
2
===
Q
Q
k
sn
▲Chỉ dẫn thao tác:
+Chuẩn bị: Đổ bê tông các khối đệm trên đế móng đến cao trình -0,5m, vạch
tim trên cấu kiện và khối đệm bê tông, vệ sinh các bản thép chờ trong móng và dầm
móng để cố định dầm móng.
+Cẩu lắp: Treo buộc cấu kiện tại 2 điểm, điểm treo buộc cách đầu mút dầm
0,2÷0,4m. Máy cẩu nâng cấu kiện lên khỏi mặt đất, cách 0,5÷0,7m, dừng lại khoảng
0,5 phút kiểm tra an toàn treo buộc, sau đó giảm dần góc nghiêng tay cần, đưa cấu kiện
vào vị trí thiết kế. Dùng máy kinh vĩ hoặc dây rọi kiểm tra vị trí của cấu kiện theo các
vạch tim đã có. Thợ lắp ghép dung xà beng để điều chỉnh vị trí cấu kiện cho đạt yêu
cầu.
+Cố định tạm: Bằng cách hàn điểm các bản thép chờ sẵn cấu kiện và gối đỡ.
+Cố định vĩnh viễn: Hàn liên tục các bản chờ.
+Sơ đồ di chuyển của máy thể hiện trong bản vẽ.
4. Lắp cột:
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 18
h
4
=1,5m

h
1
h
2
=6,8m h
3
=4,3m
-0.15m
AMH:T CHC THI CễNG GVHD: NG HNG
CU
7
0
Vở trờ maùy õổùng
R=9m





R
=
9
m
Hổồùng di
chuyóứn cuớa maùy
+ S di chuyn: s di chuyn dc gia nhp .
+ Phung phỏp lp múng: phng phỏp quay dng.
+ Chn thit b treo buc:Chn loi dõy cú ũn ngang mó hiu 1095R-21 cú c
trng k thut [Q]=10tn, G=0,338tn, h
tr

=1,6m( tớnh t nh ct).
Phng phỏp quay ũi hi vic sp xp ct sao cho tõm cc múng, chõn ct v
im treo buc ct nm trờn mt cung trũn bỏn kớnh R. Tớnh toỏn v trớ xp ct nh
sau:
* Ct cú chiu cao ton b H
c
=10,6m, chiu cao vai ct h
v
=6,8m, im treo buc
nm di vai ct nờn cỏch chõn ct khong h
t
=5,8m.
* nh ct cỏch tõm cc múng theo phng trc ngang nh
mHa
oo
c
8,370cos)4,06,10(70cos)4,0(
=ì+=ì+=
Vi 0,4 l khong cỏch t chõn ct n tõm cc múng.
* V trớ treo buc cỏch tõm múng theo phng trc ngang nh
mHa
oo
t
1,270cos)4,08,5(60cos)4,0(
'
=ì+=ì+=
* Vỡ cn trc di chuyn gia nhp nờn tm vi thao tỏc
m
L
R 9

2
==
*Khong cỏch t v trớ mỏy ng n tõm
cc múng theo phng ngang nh
mRb 9
==
* Tớnh toỏn cỏc thụng s lm vic:
- Chiu cao nõng múc cu:

321
hhhHH
L
+++=
H
L
: cao trỡnh lp t,
do thp hn cao trỡnh ng mỏy nờn H
L
=0.
h
1
: khon an ton h
1
=0,5m
h
2
: chiu cao ca cu kin h
2
=6,8m
h

3
: chiu cao ca thit b treo buc h
3
=4,3m
mH 6,113,48,65,00
=+++=
- Chiu cao nh cn:
SVTH: Mai Hu Ngha_Lp 07X1D Trang 19
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU

4
hHH
P
+=
h
4
: chiều cao của hệ puli h
4
=1,5m
mH
P
1,135,16,11
=+=→
- Chiều dài tay cần tối thiểu
mhHrRL
c
6,15)5,16,11()5,16,10()()(
2222
min

=−+−=−+−=
* Sức nâng yêu cầu
Với cột biên:
6,75,01,7
=+=+=
trckbb
qqQ
T
Với cột giữa:
7,95,02,9
=+=+=
trckgg
qqQ
T
các thông số H
min
, L
min
không đổi.

Chọn máy có







=≥
=≥

=≥
=
)(6,15
)(6,11][
)(7,9][
)(9
min
mLL
mHH
TQQ
mR
yc
yc


Chọn máy cẩu XKG-30 khi lắp cột dùng tay cần có L=20m
* Kiểm tra các thông số kỹ thuật khi cẩu lắp:
Ta chọn R=9m.Tra biểu đồ tính năng với L=20m, R=9m ta có được [Q]=15,5tấn,
[H]=18 m thõa mãn các điều kiện yêu cầu.
* Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu:
- Với cột biên:
[ ]
40,0
5,15
8,06.78,0
1
=
×
=
×

=
Q
Q
k
sn
- Với cột giữa:
[ ]
50,0
5,15
8,07,98,0
2
=
×
=
×
=
Q
Q
k
sn
Hệ số 0,8 là phần trọng lượng cột do máy cẩu chịu theo sơ đồ treo buộc.
▲Chỉ dẫn thao tác:
+Chuẩn bị:Kiểm tra cao trình đáy cốc móng và chiều dài cột, đổ một lớp bê
tông đáy cốc (dung vữa bê tông cứng) cho đủ cao trình cần thiết. Vạch dấu tim trục lên
mặt trên cột theo vị trí đã tính toán, gá lắp các chi tiết cần thiết để cố định tạm cột, lắp
hệ thống kĩ thuật nếu cần.
+Cẩu lắp: treo buộc cấu kiện tại vị trí đã tính toán. Cuộn dây cẩu vật để nâng
dần đầu cột lên. Giữ tầm với không đổi và xoay đầu cần về phía tâm cốc móng. Chân
cột luôn tựa trên thành móng. Dùng máy kinh vĩ kiểm tra vị trí các vạch tim trên cột
móng trùng nhau dùng xà beng hoặc kích vít điều chỉnh chân cột

+Cố định tạm: Chân cột dùng nêm, bên trên dùng 2 cặp dây neo có tăng đơ.
+Cố định vĩnh viễn: Dùng bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn khoảng 25% mác bê
tông thiết kế để chèn khe giữa cột và móng.
Sơ đồ di chuyển của máy thể hiện trong bản vẽ.
5. Lắp dầm cầu trục:
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 20
H
L
h
1
h
2
h
3
-0.15m
6,8m
H
9000
AMH:T CHC THI CễNG GVHD: NG HNG
CU
1000
Vở trờ maùy õổùng
Hổồùng di
chuyóứn cuớa maùy
R=9mR=9m
R=9mR=9m
1000
+ S lp dm cu trc ging s lp ct.
+ Chn thit b treo buc: Dựng thit b treo buc dm cú khúa bỏn t ng.
Phng phỏp lp: Nõng bng. Chn v trớ sp xp song song vi v trớ thit k

trờn mt bng. Khong cỏch t mộp ct ngoỏi cựng dn dm l d
1
=1,0m khi lp dm
cu trc khụng va vo vai ct,v khong cỏch gia hai dm t gn nhau l d
2
=1,0m
d treo buc dm vo thit b treo buc.V trớ mỏy ng gia nhp vi bỏn kớnh vi
R=9m. Nh hỡnh v:
* Tớnh toỏn cỏc thụng s lm vic:
- Chiu cao nõng múc cu:

3211
hhhHH
+++=
H
L
: cao trỡnh lp t H
L
=6,8+0,15m.
h
1
: khon an ton h
1
=0,5m
h
2
: chiu cao ca cu kin h
2
=0,8m
h

3
: chiu cao ca thit b treo buc h
3
=1,5m

mH 75,95,18,05,015,08,6
=++++=
- Chiu cao nh cn:
4
hHH
P
+=
_Vi h
4
: chiu cao ca h puli: h
4
=1,5m
mH
P
25,115,175,9
=+=
m
tg
tg
hH
rR
o
cP
1,4
75

)5,125,11(
5,1
)(
max
min
=

+=

+=


Vỡ mỏy ng gia nhp v cu c dm cu
trc c hai bc ct nờn xỏc nh c tm
vi thao tỏc:
mR 9
=
- Chiu di tay cn ti thiu
m
hHrRL
c
3,12)5,125,11()5,19(
)()(
22
22
min
=+=
+=
* Sc nõng yờu cu
SVTH: Mai Hu Ngha_Lp 07X1D Trang 21

ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
1,35,06,2
=+=+=
trck
qqQ
T

Chọn máy có







=≥
=≥
=≥
=
)(3,12
)(75,9][
)(1,3][
)(9
min
mLL
mHH
TQQ
mR
yc

yc
Chọn máy cẩu MKG-16M khi lắp dầm cầu trục dùng tay cần có L=15m
* Kiểm tra các thông số kỹ thuật khi cẩu lắp:
Tra biểu đồ tính năng với L=15m, R=9m ta có được [Q]=4,5tấn, [H]=13,3m thõa
mãn các điều kiện yêu cầu.
* Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu:
[ ]
69,0
5,4
1,3
1
===
Q
Q
k
sn
▲Chỉ dẫn thao tác:
+Chuẩn bị: Vệ sinh cấu kiện, vạch dấu tim lên 2 đầu dầm, kiểm tra cao trình
vai cột, bu lông và lỗ liên kết ở vai cột và ở dầm cầu trục, chuẩn bị các bản thép đệm
để liên kết dầm.
+Cẩu lắp: treo buộc cấu kiện tại 2 điểm, điểm treo buộc cách đầu mút đầm
0,2÷0,4m. Máy cẩu nâng cấu kiện lên khỏi mặt đất cách 0,5÷0,7m, dừng lại khoảng
0,5 phút kiểm tra an toàn treo buộc. Sau đó cuốn dây cáp cẩu vật nâng dần cấu kiện
lên, khi cấu kiện được nâng cao hơn vai cột 0,5m quay tay cần, đưa cấu kiện vào vị trí
vai cột. Hai thợ lắp ghép đứng trên sàn công tác gá lắp ở vai cột đón lấy dầm và từ từ
đặt vào vai cột, dùng xà beng điều chỉnh cho các vạch tim trùng nhau.
+Cố định tạm: Xiết các bu lông liên kết dầm với vai cột tương đối chặt
(khoảng 50% cường dộ) sau đó tháo dây cẩu.
+Cố định vĩnh viễn: Xiết chặt hoàn toàn bulông liên kết, ngoài ra còn hàn
bằng các đường hàn liên tục ở mép dưới và mép trên của dầm cầu trục. Cố định vĩnh

viễn chỉ tiến hành sau khi lắp xong toàn bộ dầm trong một gian khẩu độ.
Sơ đồ di chuyển của máy thể hiện trong bản vẽ.
6. Lắp dàn mái, dàn cửa trời và tấm mái:
+ Phương pháp cẩu lắp: nâng bổng
+ Trình tực lắp: Dàn mái, panel mái, dàn cửa trời, panel cửa trời. Cột sườn tường
được lắp xen kẽ với dàn mái.
Vì cùng một lúc cả dàn mái, dàn cửa trời, tấm mái và tấm cửa mái ở những cao
trình và tầm với khác nhau nên chọn tay cần dài kết hợp lắp các loại cấu kiện. Dùng
máy cẩu XKG-30 chọn tay cần chính có chiều dài L=20m với cần phụ có chiều dài
l=5m.
+ Sơ đồ di chuyển của máy cẩu là sơ đồ dọc giữa nhịp.
a. Lắp dàn mái:
Với những cấu kiện nặng như dàn mái, để đảm bảo an toàn, cần sắp xếp cấu
kiện sao cho khi lắp máy cẩu không thay đổi tầm với, nghĩa là tay cần chỉ xoay trên
mặt bằng mà không thay đổi góc trên mặt đứng.
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 22
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
Chọn thiết bị treo buộc là loại dàn treo buộc mã hiệu 195946R-11 với các đặc
trưng kĩ thuật [Q]=10tấn; G=0,455tấn và h
tr
=1,8m.
Tính toán các thông số làm việc:
- Chiều cao nâng móc cẩu:
1 2 3L
H H h h h
= + + +
H
L
: cao trình lắp đặt H

L
=9,6+0,15m.
h
1
: khoản an toàn h
1
=0,5m
h
2
: chiều cao của cấu kiện h
2
=2,45m
h
3
: chiều cao của thiết bị treo buộc h
3
=1,8m
9,6 0,15 0,5 2,45 1,8 14,5H m
→ = + + + + =
- Chiều cao đỉnh cần:
4P
H H h
= +
h
4
: chiều cao của hệ puli h
4
=1,5m
14,5 1,5 16
P

H m
→ = + =
-
min
max
( )
(16 1,5)
1,5 5,4
75
P c
o
H h
R r m
tg tg
α


= + = + =

- Chiều dài tay cần tối thiểu
min
max
16 1,5
15,5
sin sin 75
P c
o
H h
L m
α



= = =
* Sức nâng yêu cầu
25,55,075,4
=+=+=
trck
qqQ
tấn

Chọn máy có
min
[ ] 5,25( )
[ ] 14,5( )
15,5( )
yc
yc
Q Q T
H H m
L L m
≥ =


≥ =


≥ =

Khi lắp dàn mái dung máy cẩu XKG-30, tay cần chính có L=20m, nên tầm với
cho phép [R

min
]=7,35m; [R
max
]=23m
* Kiểm tra các thông số kỹ thuật khi cẩu lắp:
Chọn vị trí đứng R=8m. Tra biểu đồ tính năng với L=20m, R=8m ta có được
[Q]=17,5tấn, [H]=18,5m thõa mãn các điều kiện yêu cầu.
* Tính hệ số sử dụng sức nâng của máy cẩu:
[ ]
31,0
5,17
25,5
===
Q
Q
k
sn
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 23
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
18000
Daìn Maïi
Panel Cæía Tråìi
Panel Maïi
Daìn Cæía Tråìi
R
8
0
0
0

R
1
1
2
0
0
R
1
4
2
0
0
R
8
0
0
0
R
1
1
2
0
0
R
1
4
2
0
0
C

B
▲Chỉ dẫn thao tác:
+Chuẩn bị: Vệ sinh dàn nhất là các bulông liên kết và bản thép chờ đánh dấu
vạch tim ở đầu dàn. Gá lắp đai cố định tạm, dây vịn. Treo buộc dàn tại các điểm đã
tính toán, buộc các dây mềm giữ cho dàn khỏi quay khi cẩu lắp.
+Cẩu lắp: Hai thợ lắp ghép thực hiện xong thì giữ đầu dây thừng ở đầu dàn.
Máy cẩu nâng dàn lên khỏi mặt đất 0,5÷0,7m, dừng lại 1-2 phút kiểm tra an toàn treo
buộc, sau đó theo tín hiệu của một thợ dàn được nâng lên vượt cao trình lắp ghép
1mthì xoay tay cần đưa vào vị trí lắp đặt. Hai thợ lắp ghép đứng trên sàn công tác ở hai
đầu cột đón lấy đầu và điều chỉnh vào đúng vị trí thiết kế.
+Cố định tạm: Xiết các bu lông liên kết 2 đầu cột. Với dàn đầu tiên dung 2 cặp
neo gắn trên thanh cánh hượng tại vị trí 1/3 và 2/3 nhịp dàn và treo xuống mặt đất để
ổn định dàn theo phương ngoài mặt phẳng. Với dàn sau có hai thợ đứng trên mái của
dàn trước đó đẻ kéo đầu kia của các thanh văng liên kết dàn vào các ô gian phía trước.
+Cố định vĩnh viễn: Xiết chặt hoàn toàn bulông liên kết, lắp các giằng hệ đầu
dàn và lắp panel mái.
b. Lắp panel mái:
Chọn thiết bị treo buộc loại đòn treo mà hiệu 2006-78 có các đặc trưng kĩ
thuật [Q]=4tấn; G=0,396tấn; h
tr
=0,3÷1,6.
Vị trí máy đứng lắp panel chọn trùng với vị trí đứng lắp dàn mái để khỏi phải di
chuyển máy quá nhiều.
Tính toán các thông số làm việc:
* Tầm với panel ngoài cùng:

mR 25,14119
22
=+=
. Chọn R=14,2m vì trọng

tâm panel nằm ở phía trong 1 chút theo phương ngang nhà.
* Sức nâng yêu cầu:
8,25,03,2
=+=
Q
tấn.
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 24
ĐAMH:TỔ CHỨC THI CÔNG GVHD: ĐẶNG HƯNG
CẦU
* Độ nâng móc cẩu yêu cầu:

mH 2,146,145,05,09,115,06,9
=+++++=
* Kiểm tra biểu đồ tính năng của cần trục XKG-30, với L=20m;l=5m;
R=14,2m có [Q]=6,5tấn; H=15,3m thỏa mãn các yêu cầu kĩ thuật.
Để tăng hệ số sử dụng sức nâng của cần trục dùng đòn treo có thể cẩu một lúc 2
tấm panel do đó:
2,8 2
0,86
6,5
sn
k
×
= =
Các tấm penel mái được xếp đống mỗi đống 4 tấm vừa đủ cho 1 phía của ô gian.
Vị trí xếp được thể hiện trên mặt bằng lắp panel.
▲Chỉ dẫn thao tác:
+Chuẩn bị:Vệ sinh cấu kiện nhất là các bản thép để liên kết panel với dàn mái.
+Cẩu lắp: Treo buộc cẩu panel tại 4 điểm tại các sườn ở hai đầu panel. Máy
cẩu nâng tấm thứ nhất lên khỏi đống tiếp tục móc tấm thứ hai, dừng lại trên đống hoặc

trên mặt đất độ 0,5÷0,7m để kiểm tra an toàn treo buộc. Sau đó cuấn dây cáp cẩu vật
nâng các tấm lên cao trình lắp rồi xoay về vị trí đặt panel. Hai thợ lắp ghép đứng trên
sàn công tác ở hai cột của ô gian đón lấy tấm panel đặt đúng vào vị trí. Sau khi thợ hàn
hàn điểm cố định tạm tấm thứ nhất, máy cẩu đưa tiếp tấm thứ hai vào vị trí của nó. Hai
thợ lắp ghép chuyển lên tấm panel vừa đặt để đón lấy tấm thứ hai rồi điều chỉnh dần
vào vị trí.
+Cố định tạm: Hàn điểm liên kết các bản thép chờ ở panel vào dàn mái.
+Cố định vĩnh viễn: Hàn các đường hàn liên tục liên kết panel vơi dàn mái và
giữa các panel với nhau.
c. Lắp dàn cửa trời :
Thiết bị treo buộc là đòn treo dùng để cẩu lắp tấm mái, chỉ thay dây cẩu đơn
vì chỉ treo buộc dàn cửa mái tại 2 điểm.
Vị trí của máy cẩu khi cẩu lắp dàn cửa mái cũng trùng với vị trí khi lắp dàn mái
và tấm mái
Tính toán các thông số làm việc :
* Tầm với của máy : R= 8 m.
* Độ nâng móc cẩu yêu cầu:

mH 1,174,46,25,045,215,06,9
=+++++=
* Sức nâng yêu cầu:
1,7T0,51,2Q
=+=
* Kiểm tra biểu đồ tính năng của cần trục XKG-30, với L=20m;l=5m; R=8m
có [Q]=16,5tấn; H=18,5m thỏa mãn các yêu cầu kĩ thuật.
Hệ số sử dụng sức nâng :
0,13
16,5
1,7
k

sn
==
▲Chỉ dẫn thao tác :
+Chuẩn bị : Làm vệ sinh dàn nhất là các bản thép chờ liên két với dàn mái,
khung cửa mái theo phương dọc nhà và tấm cửa mái, đánh dấu vạch tim ở đầu dàn, gá
lắp đai thanh văng cố định tạm. Treo buộc dàn tại 2 điểm ở mắt dàn trên thanh cánh
thượng. Buộc sợi dây mềm ở thanh cánh hạ giữ cho dàn khỏi quay khi cẩu lắp.
+Cẩu lắp : Hai thợ lắp ghép treo buộc dàn và giữ cố định không cho dàn quay.
Máy cẩu nâng dần lên khỏi mặt đất khoảng 0,5-0,7m dừng lại khoảng 1 phút để kiểm
tra an toàn treo buộc, sau đó nâng dần dàn lên. Khi đến độ cao vượt cao trình lắp
khoảng 0,5m thì máy cẩu giữ nguyên tầm và xoay ngang đưa dàn mái vào vị trí cần lắp
đặt. Hai thợ đứng trên mái đã lắp đón lấy dàn và điều chỉnh đưa vào vị trí thiết kế.
Trong lúc đó 1 người thợ khác đứng trên mái cửa trời của o gian trước kéo 1 đầu sợi
SVTH: Mai Hữu Nghĩa_Lớp 07X1D Trang 25

×