Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bệnh học hệ sinh dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 23 trang )

Bé chẳng học, lớn làm gì?
Ngủ dậy muộn thì phí mất cả ngày, ở tuổi thanh
niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời
BỆNH HỌC
HỆ SINH DỤC
BsCk1 Lê Hồng Hà
Bv Cấp cứu Trưng Vương
Trường Nam Sài Gòn
Mục tiêu
Nêu được nguyên nhân, triệu chứng chính,
cách phòng và điều trị các bệnh:
1. Lậu
2. Giang mai
3. Viêm phần phụ
4. Sảy thai
I. BỆNH LẬU
1. Đại cương
- Là bệnh truyền nhiễm do song cầu khuẩn gram âm
- Cầu khuẩn xâm nhập vào lớp niêm mạc và các tuyến sinh dục –
niệu đạo gây viêm mủ
- Bệnh lây trực tiếp qua giao hợp với người có bệnh, nam hay
gặp ở thể cấp tính hơn nữ
I. BỆNH LẬU
2. Triệu chứng lâm sàng
2.1. Thể cấp tính: thời kỳ ủ bệnh 2-3 ngày
- Nam giới viêm niệu đạo trước, làm cho:
+ Đầu miệng sáo sưng đỏ, có mủ vàng, mủ xanh chảy ra
+ Tiểu buốt, tiểu rắt, cảm giác nóng bỏng khi đi tiểu
+ Sốt kèm rét run
- Nữ giới: viêm niệu đạo, âm đạo, cổ tử cung, biểu hiện:
+ Tiểu buốt, tiểu rắt, cảm giác đau nhức và nóng rát khi đi tiểu


+ Chảy mủ âm đạo, niệu đạo
+ Sốt kèm rét run
Xét nghiệm dịch tiết âm đạo, nước tiểu thấy lậu cầu
2.2. Thể mạn tính (hay gặp ở nữ)
Ít triệu chứng, chỉ biểu hiện có khí hư lẫn mủ chảy ra âm đạo
Gonococcal urethritis
Gonococcal cervicitis
Bartholin’s abscess Gonococcal ophthalmia
I. BỆNH LẬU
3. Biến chứng
- Đối với nam: viêm tinh hoàn – túi tinh, dẫn đến vô sinh
- Đối với nữ: viêm tử cung – vòi trứng, dẫn đến vô sinh
- Viêm khớp, viêm thận, viêm bàng quang do lậu
4. Điều trị
- Tại chỗ: rửa niệu đạo, âm đạo, âm hộ hằng ngày bằng thuốc
tím pha loãng
- Toàn thân:
+ Spectinomycin
+ Cefotaxime
+ Ceptiaxone
+ Bisepton 480 mg
II. BỆNH GIANG MAI
1. Đại cương
- Là một bệnh truyền nhiễm do xoắn khuẩn giang mai Treponema
pallidum gây nên
- Bệnh gây tổn thương ở nhiều nơi đặc biệt là da và thần kinh
- Giang mai là một bệnh xã hội phá hoại sức khỏe, nòi giống
- Bệnh lây từ người qua người bằng đường sinh dục, lây từ mẹ
sang thai nhi qua nhau thai (còn gọi là giang mai bẩm sinh)
II. BỆNH GIANG MAI

2. Triệu chứng lâm sàng
Sau thời kỳ ủ bệnh 3-4 tuần (có khi 3 tháng) bệnh tiến triển qua
- Giang mai thời kỳ 1:
+ Biểu hiện chủ yếu là săng giang mai ở bộ phận sinh dục.
Săng là 1 vết trợt nông, tròn, đường kính vài cm ở da
+ Vết trợt màu đỏ, không ngứa, không đau, không mủ, không
chảy nước và tự khỏi sau 5-6 tuần
+ Vị trí săng:
* Nam: da bìu, qui đầu, hậu môn
* Nữ: âm đạo, hậu môn…
Vết loét hạ cam trên ngón tay
và bộ phận sinh dục
II. BỆNH GIANG MAI
2. Triệu chứng lâm sàng
- Giang mai thời kỳ 2: trong 2 tuần, đây là thời kỳ lây mạnh nhất
+ Bệnh nhân sốt 38-39
o
C kèm đau đầu, đau họng, mất ngủ, có
biểu hiện nhiễm trùng
+ Nổi hạch khắp cơ thể: ở cổ, dưới hàm, cánh tay, nách,
bẹn… sờ rõ, rắn, không đau, không mủ
+ Phát ban (đào ban) ở mặt, ngực, lưng, bìu, bẹn… không
ngứa, không vảy (đào ban là các vết
màu hồng, hình bầu dục ở da)
+ Có thể tìm thấy xoắn khuẩn trong máu
Triệu chứng bệnh giang mai giai đoạn
thứ phát xuất hiện trên lòng bàn tay
Giang mai giai đoạn 2 ở bệnh nhân 52
tuổi mắc bệnh AIDS; các vết loét và sẩn
xuất hiện trên khuôn mặt, ngực, cánh tay

Giang mai giai đoạn 2 ở bệnh nhân 23
tuổi với các nốt phỏng nước trên lưng.
II. BỆNH GIANG MAI
2. Triệu chứng lâm sàng
- Giang mai thời kỳ 3: 2-3 năm sau, đặc trưng là củ, gôm
+ Trên da: biểu hiện củ giang mai bằng hạt đậu, hạt ngô, có
khi bằng quả táo
+ Các gôm giang mai ở sâu dưới da, đóng thành bánh
+ Củ và gôm giang mai tiến triển qua 4 thời kỳ: cứng, mềm ra,
loét và sẹo, thường xuất hiện ở mặt
+ Thần kinh: tổn thương thần kinh trung
ương, teo thần kinh thính giác -> điếc…
+ Xương: viêm màng xương
+ Tổn thương gan, thận
Giang mai gây tổn thương trên lưng
giai đoạn cuối
Củ giang mai trên mũi trong giai đoạn 3
Giai đoạn I Giai đoạn II
Giai đoạn IIGiai đoạn I
II. BỆNH GIANG MAI
3. Điều trị: cần điều trị sớm, liên tục và đủ liều
Chủ yếu dùng Penicilline
hoặc Erythromycin nếu dị ứng với Penicillin
4. Phòng bệnh
- Quan hệ tình dục an toàn với bao cao su
- Tuyên truyền giáo dục các bệnh lây qua đường tình dục
- Phát hiện sớm và điều trị kịp thời tránh nguồn lây nhiễm
- Xây dựng quan hệ nam nữ lành mạnh, chống tệ nạn mại dâm
III. VIÊM PHẦN PHỤ
1. Đại cương

- Bao gồm viêm buồng trứng, vòi trứng, dây chằng, hay gặp nhất
là vòi trứng
- Viêm phần phụ là bệnh nhiễm trùng phổ biến ở nữ
Nguyên nhân:
+ Do cầu khuẩn, hay gặp sau sảy thai, đẻ không vệ sinh tốt
+ Do lao
2. Triệu chứng lâm sàng: 2 hình thái
2.1. Cấp tính:
- Đau bụng vùng hạ vị -> 2 bên hố chậu, đau âm ỉ kèm ra khí hư
- Sốt dai dẳng, kém ăn, gầy sút
- Khám âm đạo thấy khối nề cạnh tử cung, ấn đau
Đau bụng vùng hạ vị -> 2 bên hố chậu
Khám âm đạo thấy khối nề cạnh tử
cung, ấn đau
III. VIÊM PHẦN PHỤ
2. Triệu chứng lâm sàng: 2 hình thái
2.2. Mạn tính:
- Đau là triệu chứng thường gặp nhất
+ Đau bụng vùng hạ vị, hố chậu
+ Đau liên tục hoặc từng cơn
+ Đau tăng khi lao động nặng hoặc đi lại nhiều
- Khí hư ra nhiều, thường kèm theo viêm âm đạo
- Rối loạn kinh nguyệt: dạng kinh mau và nhiều
- Sốt nhẹ hay sốt vào buổi chiều
- Hội chứng trong thời kỳ phóng noãn (rụng trứng): đau bụng,
ra khí hư, ra ít máu
III. VIÊM PHẦN PHỤ
3. Biến chứng
- Abces vùng hố chậu
- Viêm dính vòi trứng gây vô sinh

4. Điều trị
- Khi viêm cấp tính: cần nghỉ ngơi tuyệt đối
- Nếu đau nhiều: chườm đá vùng bụng
- Trong đợt cấp tính nên dùng kháng sinh
+ Penicillin tiêm bắp 1 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
+ Ampicillin hoặc Erythromycin uống 1 g/ngày x 10 ngày
+ Nếu do lao, dùng kháng sinh chống lao
- Viêm mạn tính có thể:
+ Chạy điện: nhiệt điện hoặc điện sóng ngắn
+ Bơm hơi vòi trứng chống tắc vòi trứng
IV. SẢY THAI
1. Đại cương
Là những trường hợp thai ra khỏi tử cung trước thời kỳ thai nhi
có thể sống được (trước 6 tháng).
Thai thoát ra khỏi tử cung sau 6 tháng gọi là đẻ non (sinh non)
Thường gặp sảy thai 3 tháng đầu của thai kỳ
16 tuần
6 tuần
IV. SẢY THAI
2. Triệu chứng lâm sàng
- Đau bụng: đau âm ỉ bụng dưới. Có khi trội thành cơn rõ rệt
- Xuất huyết: xuất hiện cùng với đau bụng, sản phụ thấy máu ra
âm đạo có thể đỏ tươi, có khi cả cục máu lẫn thai ra ngoài
+ Nếu tuổi thai < 2 tháng: nhau và thai cùng ra một lúc thì gọi
là sảy thai 1 thì
+ Nếu tuổi thai > 2 tháng: thai ra trước, nhau thai ra sau thì gọi
là sảy thai 2 thì
19 weeks
15 weeks
IV. SẢY THAI

3. Xử trí
3.1. Trường hợp dọa sảy thai: đau ít, ra máu ít và cần giữ thai
- Dùng Atropin ¼ mg x 1-2 ống, tiêm bắp
- Papaverin 0,04 g uống 4 viên/ngày
- Progesterol 20 mg, tiêm bắp/ngày
Để sản phụ nghỉ ngơi, tránh vận động mạnh
3.2. Trường hợp thai đã ra, thai phụ không còn chảy máu:
Để sản phụ nghỉ ngơi và theo dõi, không cần xử trí
3.3. Trường hợp chảy máu nhiều:
- Trong trường hợp này cần nạo khẩn cấp nhau sót
- Tiêm thuốc cầm máu
- Thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn
Bé chẳng học, lớn làm gì?
Ngủ dậy muộn thì phí mất cả ngày, ở tuổi thanh
niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×