Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng phôi thai học hệ sinh dục PGS TS nguyễn thị bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.24 MB, 34 trang )

6/5/2014 1
PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC
PGS.TS Nguyễn Thị Bình
Mục tiêu:
1. Xác định được nguồn gốc và mối liên quan về nguồn gốc của
cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ.
2. Mô tả được sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam và nữ
ở đời sống trong bụng mẹ.
3. Xác định được những yếu tố gây ra sự biệt hoá các cơ quan
sinh dục nam và nữ.
4. Giải thích được những phát triển bất thường về hình thái và về
giới tính của các cơ quan sinh dục nam và nữ
6/5/2014 2
HỆ SINH DỤC
ÂM HỘDƯƠNG VẬTCƠ QUAN SINH DỤC
NGOÀI
VÒI TRỨNG , TỬ
CUNG , ÂM ĐẠO
ĐƯỜNG DẪN TINH
Ống thẳng, lưới tinh,
ống ra,ống mào
tinh,ống tinh, ống
phóng tinh.
ĐƯỜNG SINH DỤC
TRONG
BUỒNG TRỨNG
- Các tế bào dòng
noãn.
- Tế bào nang.
- Tế bào vỏ.
TINH HOÀN


- Các tế bào dòng
tinh.
- Tế bào Sectoli.
- Tế bào tuyến kẽ.
TUYẾN SINH DỤC
- Các tế bào sinh
dục.
- Các tế bào có tính
chất biểu mô.
- Các tế bào nội tiết.
HỆ SINH DỤC NỮHỆ SINH DỤC NAM
6/5/2014 3
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC
Gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn trung tính.
- Giai đoạn có giới tính.
Mỗi giai đoạn :
- Sự tạo tuyến sinh dục.
- Sự hình thành đường sinh dục
- Sự tạo thành cơ quan sinh dục ngoài.
6/5/2014 4
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC
Trong quá trình phát triển, xuất hiện 4 loại giới tính:
- Giới tính di truyền: do sự có mặt của NST giới tính
quyết định.
- Giới tính nguyên thuỷ: do sự có mặt của tuyến sinh
dục quyết định.
- Giới tính nguyên phát: do sự có mặt của đường sinh
dục trong và cơ quan sinh dục ngoài quyết định.
- Giới tính thứ phát : xuất hiện sau tuổi dậy thì.

6/5/2014 5
1. Giai đoạn trung tính.( tuần thứ 3 -> 6)
1.1. Sự tạo tuyến sinh dục trung tính
Mầm tuyến sinh dục
Tb SD
nguyên
thuỷ
Túi noãn hoàng
Ống trung
thận
ngang
- Cuối tuần thứ 3, Tb SD
nguyên thuỷ xuất hiện ở
thành túi noãn hoàng gần
niệu nang.
- Tế bào SDNT có nhiều
Glycogen và giọt mỡ siêu vi
trong bào tương.
- Tế bào SDNT di cư theo
mạc treo ruột lưng đến
mầm tuyến SD.
- Mầm tuyến SD nằm phía
trước trung thận.
6/5/2014 6
Dây SD
nguyên
phát
Mạc treo
ruột lưng
-

Tế bào SDNT tác động cảm vào
các Tb trung mô của trung bì
trung gian -> các tế bào này tăng
sinh bao lấy các tế bào SDNT->
tạo ra dây sinh dục nguyên phát.
- Dây sinh dục nguyên phát dài ra.
- Xen giữa các dây SDNP là các tế
bào trung mô đứng thưa thớt.
- Những dây SDNP + Biểu mô phủ
-> tuyến sinh dục trung tính ( tuần
thứ 6)
Trung
thận
6/5/2014 7
Dây chằng hoành
Trung
thận
Mạc treo
niệu SD
Tuyến SD
Mạc treo SD
Xoang
niệu SD
-Trung thận và tuyến SD
trung tính ( mào niệu –SD)
treo vào thành lưng bởi
mạc treo niệu - SD.
- Tuyến SD phát triển-> treo
vào trung thận bởi mạc
treo SD.

- Trung thận treo vào thành
lưng bởi mạc treo trung
thận.
- Mạc treo trung thận đầu
trên tạo dây chằng hoành,
đầu dưới tạo dây chằng
bẹn.
- Trung thận thoái hoá ->
tuyến SD trung tính treo vào
thành lưng.
Dây chằng bẹn
Phôi 6 tuần
6/5/2014 8
Dây chằng bẹn
Củ Miiler
Xoang niệu
sinh dục
Màng niệu SD
Ống trung
thận ngang
Ống cận
trung thận
Ống trung
thận dọc
1.2. Sự hình thành đường sinh dục trung tính ( tuần thứ 6 – 7)
Dây SDNP
-
Dây nối niệu sinh dục.
- Ống trung thận ngang.
- Ống trung thận dọc.

- Ống cận trung thận.
- Xoang niệu sinh dục
6/5/2014 9
1.3. Sự hình thành cơ quan sinh dục ngoài trung tính
( Tuần thứ 5 – 8)
Tuần thứ 6 Đầu tuần thứ 7 Cuối tuần thứ 7
Màng
niệu SD
rách ra
Màng niệu
sinh dục
Nếp niệu SD
Môi lớn
Đáy
chậu
Nếp hậu môn
Màng
hậu môn
Củ ổ
nhớp
Nếp ổ
nhớp
Màng
nhớp
Gờ ổ
nhớp
Trong tuần thứ 5, xuất hiên:
- Hai nếp ổ nhớp
- Củ ổ nhớp
- Hai gờ ổ nhớp

- Ổ nhớp bị ngăn thành
xoang niệu SD và ống
hậu môn TT.
- Màng nhớp chia thành
màng niệu SD và màng
hậu môn.
- Nếp ổ nhớp chia thành
nếp niệu SD và nếp hậu
môn
-Gờ ổ nhớp phát triển trùm
lên gốc củ ổ nhớp -> gờ SD.
- Củ ổ nhớp dài ra -> củ SD.
6/5/2014 10
2. Giai đoạn có giới tính
2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam.
Ống
trung
thận
ngang
Dây nối
niêu SD
Ống trung
thận dọc
Vách xơ Màng trắng Dây tinh hoàn
Mạc
treo
ruột
lưng
Dây SD tuỷ
2.1.1. Sự hình thành

tinh hoàn ( tuần thứ 7).
- Dây SD tuỷ dài ra ->
dây tinh hoàn.
- Dây tinh hoàn tách
rời khỏi biểu mô phủ
tuyến SD.
- Trung mô tạo màng
trắng.
- Biểu mô phủ tinh
hoàn thoái hoá.
- Vách xơ chia tinh
hoàn thành các tiểu
thuỳ.
6/5/2014 11
Thuỷ bào có cuống
Ống trung
thận dọc
Ống mào tinh
Ống ra
Lưới tinh
Ống thẳng
Ống
tinh
Dây
niệu
SD
Màng
trắng
ỐNg sinh
tinh

Dây
chằng
bẹn
-Dây tinh hoàn phân thành 3- 4
ống sinh tinh.
- Một số tế bào SDNT thoái hoá.
- Những tế bào còn lại biệt hoá
thành tinh nguyên bào.
- Những tế bào trung mô trong
dây SDNP biệt hoá thành tế bào
Sectoli.
- Ống sinh tinh chưa có lòng,
không có sự biệt hoá của tế bào
dòng tinh.
- Tuyến kẽ hình thành từ trung mô
xen giữa các dây SDNP.
6/5/2014 12
Tế bào
Sectoli
Tinh nguyên bào
Sự phát triển của tinh hoàn
Sự phát triển của buồng trứng
6/5/2014 13
2.1.2. Sự hình thành đường dẫn tinh
Niệu quản
Túi bầu dục
Túi tinh
Tuyến hành niệu
đạo
Ống cận trung thận

thoái hoá
Ống mào tinh
Ống ra
Ống đẫn
tinh
Bìu
Thừng
tinh
Tuyến
tiền liệt
Niệu đạo
Ống
phóng
tinh
Thuỷ bào
có cuống
Tinh hoàn
*
Dây nối niệu SD -> ống thẳng và lưới
tinh;
* Ống trung thận ngang:
-Phía trên tinh hoàn thoái hoá hoặc để
lại di tích ( tiểu quản lạc chỗ).
- Ngang tinh hoàn -> 10-12 đôi ống ra.
- Phía dưới tinh hoàn : thoái hoá ->
paradidymis
* Ống trung thận dọc:
-Phía trên tinh hoàn: thoái hoá ( túi
thưad tinh hoàn).
- Ngang tinh hoàn-> ống mào tinh.

- Phía dưới tinh hoàn-> ống dẫn tinh.
* Ống trung thận ngang: thoái hoá, còn
túi bầu dục.
* Xoang niệu SD: không tham gia
6/5/2014 14
2.1.3. Sự hình thành dương vật
Nội bì
Rãnh
niệu
SD
Tấm
niệu
SD
Nếp
niệu
SD
Niệu
đạo
dương
vật
Lá biểu
mô qui
đầu
-
Củ SD dài ra, kéo theo 2 nếp SD dài ra phía trước.
- Mặt dưới củ SD xuất hiện rãnh niệu SD
- Rãnh niệu SD được phủ bởi lá niệu SD( Có nguồn gốc là nội bì ).
- Xoang niệu SD tạo thành khe niệu SD
- Hai bờ khe và rãnh khép lại -> niệu đạo dương vật
- Hai nếp SD, hai mép củ SD sát nhập -> thân dương vật

6/5/2014 15
Bìu
Quy đầu
Lá quy
đầu
Mào biểu mô
của quy đầu
Lá ngoại bì
của bao quy đầu
Nếp bao quy đầu
Da
Thể hang
Thể xốp
Niệu đạo
dương vật
-
Đoạn đầu của củ SD biệt hoá
thành quy đầu.
- Trung mô mặt lưng chia ngoại bì
quy đầu thành 2 lá: lá quy đầu và
lá ngoại bì của bao quy đầu.
- Nếp quy đầu xen giữa 2 lá.
- Nếp quy đầu phát triển sang hai
bên và xuống dưới, sát nhập tạo
ra cái hãm của bao quy đầu.
- Lá quy đầu bị xẻ thành 2 lớp
biểu mô từ trước ra sau .
- Ngoại bì tăng sinh tạo mào biểu
mô của quy đầu.
- Mào biểu mô tạo niệu đạo quy

đầu.
- Thể hang và thể xốp do trung
ôm củ SD tạo thành.
- Hai gờ môi bìu sát nhập tạo ra
bìu.
6/5/2014 16
Sự hình thành dương vật
6/5/2014 17
2.1.4. Sự di cư của tinh
hoàn.
-Tháng thứ 5 , tinh hoàn
nằm gần bẹn.
- Khoang màng bụng tạo
ống màng bụng màng tinh,
kéotinh hoàn theo.
- Tháng thứ 6 nằm ở lỗ bẹn
sâu.
- Tháng thứ 7 đi qua ống
bẹn.
- Cuối tháng thứ 8 về đến
bìu.
- Phía đầu của ống âm đạo
và ống bẹn bị bịt kín.
Tháng thứ 5
Tháng thứ 6
Tháng thứ 8
Tháng
thứ 7
Màng bụng
Lớp đệm

Mạc ngang
Cơ ngang bụng
Cơ chéo bụng
trong
Cơ chéo bụng
ngoài
Ống màng bụng
màng tinh
( Ống âm đạo)
Lỗ bẹn sâu
Lỗ bẹn nông
Dây chằng bẹn
6/5/2014 18
2.1.5.Sự phát triển bất thường.
*Dị tật bẩm sinh của tinh hoàn
-Tinh hoàn lạc chỗ
- Thoát vị bẹn bẩm sinh
- Thiếu tinh hoàn
- Thừa tinh hoàn
- Dính tinh hoàn
*Dị tật bẩm sinh của đường SD trong và cơ quan SD ngoài
- Ống dẫn tinh mở vào niệu quản
- Thiếu túi tinh, túi tinh nằm ở vị trí bất thường
- Thiếu ống phóng tinh
- Lỗ đái dưới (tỉ lệ 1/300)
- Lỗ đái trên ( tỉ lệ 1/30.000)
-Tịt niệu đạo
- Dương vật kép, dương vật nhỏ
-Hẹp bao quy đầu
6/5/2014 19

Thoát vị bẹn
Ruột non
Đường dẫn
tinh
Tinh hoàn
Nang nước
Đầu ống âm đạo
đóng kín
Bao tinh hoàn
Dây chằng bẹn
Bao tinh hoàn
Màng bụng
Quai ruột
Ống âm đạo
không đóng
kín
Màng bụng
Ống âm đạo
không đóng
kín
6/5/2014 20
Tật lỗ đái dưới ( tỉ lệ 1/300)
6/5/2014 21
2.2. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nữ
2.2.1.Sự hình thành buồng
trứng( tuần thứ 8)
- Dây SD tuỷ thoái hoá
- Dây SD thứ phát( dây
SD vỏ)hình thành.
- Dây SD vỏ tách khỏi

biểu mô phủ tuyến SD.
- Trung mô tạo màng
trắng.
- Biểu mô phủ buồng
trứng tồn tại.
Vòi trứng
Trung thận
Ống trung thận dọc
Reteovari
Ống cận trung thận
Dây SD tuỷ thoái hoá
Dây SD vỏ
Biểu mô phủ buồng
trứng
Dây niệu SD
Dây chằng bẹn
6/5/2014 22
BM phủ BT
Noãn
bào 1
- Dây SD vỏ đứt thành từng đoạn.Mỗi
đoạn gồm 1 tế bào SDNTvà các TB
trung mô.
- Tế bào SDNT biệt hoá thành noãn
nguyên bào.
- Noãn nguyên bào phân chia , biệt
hoá thành noãn bào 1.
- Noãn bào 1 phân chia và dừng ở
cuối kỳ đầu.
- TB trung mô biệt hoá thành TB

nang.
- Tháng thứ 4 nang trứng nguyên
thuỷ hình thành.
- Khi ra đời có 700.000- 2 triệu nang
trứng nguyên thuỷ.
6/5/2014 23
Ống trung thận
đang thoái triển
Dây SD vỏ
Ống cận
trung thận
Nang trứng
nguyên thuỷ
Vòi trứng
U nang
2.2.2. Sự hình thành vòi trứng, tử
cung, âm đạo.
- Dây nối niệu SD: thoái hoá hoặc
để lại di tích là reteovari.
- Ống trung thận dọc và trung thận
ngang:
+ Phía trên buồng trứng: thoái
hoá hoặc để lại di tích là thuỷ bào
có cuống.
+ Nằm ngang buồng trứng ->
epoophoron.
+ Nằm ngay dưới buồng trứng -
> paraphoron.
+ Đoạn cuối của ống trung thận
dọc -> u nang.

6/5/2014 24
Dây chằng bẹn
Củ Miiler
Xoang niệu
sinh dục
Màng niệu SD
Ống trung
thận ngang
Ống cận
trung thận
Ống trung
thận dọc
Dây chằng rộng
Dây chằng tròn
Ống tử cung âm đạo
Xoang niệu SD
Ngoại bì da
Nếp SD
Màng niệu SD
Nếp hậu môn
Màng hậu môn
Buồng
trứng
- Ống cận trung thận -> vòi trứng, tử cung, 1/3 âm đạo
6/5/2014 25
Ống cận
trung thận
Xoang
niệu SD
Mầm âm đạo

Dây chằng
rộng
Màng
trinh
Sự tạo thành âm đạo:
- Củ Muler kích thích thành sau
xoang niệu SD tăng sinh - > lá biểu
mô âm đạo ( 1/3 trên có nguồn gốc
từ củ Muler, 2/3 dưới có nguồn gốc
từ thành xoang niệu SD).
- Lá biểu mô tạo thành âm đạo .
- Tạo màng trinh
- Tạo tiền đình âm hộ

×