Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tài liệu Đề thi, đáp án Thi giáo viên giỏi cấp trường năm học 2014 2015 bộ môn Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.38 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN
TRƯỜNG THCS ĐÔNG NGŨ
ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: ANH
Thời gian làm bài 90 phút(không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN NHẬN THỨC CHUNG
Câu 1: (1,5 điểm).
Theo điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học ( Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) thì giáo viên bộ môn có những
nhiệm vụ gì?
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Đồng chí hãy trình bày Tiêu chuẩn xếp loại về học lực học kỳ và cả năm học
của học sinh THCS theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ
GD&ĐT.
II. PHẦN KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN.
A. VOCABULARY AND GRAMMAR ( 1,0 điểm)
I. Circle the letter (A, B, C or D) which has the underlined part is pronounced
differently from the others in each group.(1p)
1. A. sing B. source C. sight D. sugar
2. A. enough B. cough C. although D. laugh
3. A. father B. other C. healthy D. another
4. A. filled B. destroyed C. wished D. prepared
5. A. book B. mood C. noon D. pool
B. READING (3,0 điểm)
I. Read the text below and circle the letter A, B, C or D next to the word you
choose.
( 2p)
TRAFFIC LIGHTS.
The first traffic light signal was invented by a railway signal engineer. It was


installed outside the House of Parliament in 1868. It (1) _________ like any railway
signal of the time, and was operated by gas. (2) _________, it exploded and killed a
policeman, and the accident discouraged further development until cars became
common.
(3) _________ traffic lights are an American invention. Red - green systems
were installed in Cleveland in 1914. Three – colour signals, operated by hand from
town in the (4) _________ of the street, were installed in New York in 1918. The first
lights of this type to (5) _________ in Britain were in London on the junction (6)
________ St. Jame’s Street and Picciadilly in 1925. Automatic signals were installed
(7) _________ year later.
In the past, traffic lights were special. In New York, some lights had a statue on
top. In Los Angeles the lights did not just (8) _________ silently, but would ring bells
to (9) _________ the sleeping motorists of the 1930s. These are gone and have been
(10) _________ by standard models which are universally adopted.
1. A. resembled B. showed C. looked D. seemed
2. A. However B. Therefore C. Despite D. Although
3. A. Old B. Modern C. Recent D. Late
4. A. opposite B. focus C. middle D. heart
5. A. come B. appear C. show D. become
6. A. in B. between C. at D. of
7. A. an B. for the C. the D. a
8. A. change B. wake C. go D. get
9. A. rise B. wake C. raise D. get up
10.A. recycled B. removed C. reused D. replaced
II. Fill in each space with one suitable word to complete the passage below.
“I came here two years ago because I wanted to teach people baout modern health
care. I will be leaving in about two months; I wish I (1) stay longer, but it’s
time for me to go home”
“My work here has been very interesting. I am learning so much, I always wish that
there (2) more hours in the day so I could do more”

“ I live in a small village (3) Henfield – there are about 500 people
here. I love it because It is quiet and life is slow and easy. You never have to queue in
shops or banks. The village is clean – people look (4) it and don’t trow
their rubbish in the street.”
C. WRITE (3,0 điểm))
I. Imagine you are Maria who is in England to attend some courses of English
for your study. You write a letter to Mrs. Brown’s family to thank her for their
lovely evening with their family and the things they gave you during your stay
there by completing the letter using the cues below.
Dear Mrs. Brown,
1. I write / tell / how much/ I enjoy / few hours I spend / you and your family/
yesterday evening.
2. I/ go / England since / beginning / October and this be / first invitation to diner /
English family.
3. I find / conversation/ most interesting and I/ be glad / practice / English.
4. I also/ like / congratulate you / excellent cooking.
5. I be very grateful / all / hepful information you give me / courses / English.
6. I hope / find / suitable school / next few days.
7. You give / best wishes / husband and children ?
8. I look forward / see / you next month.
Yours sincerely,
Maria
II. Finish the second sentence in each pair in such a way that it means the same
as the first one. (1,0)
1. She speaks English well.
She is a
2. This book was so interesting that I couldn’t put it down.
It
3. I’m alway nervous when I trave by air.
Travelling

4. If you don’t rest yourself, you really will be ill
Unless

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: ANH
I, Phần nhận thức chung
Câu Nội dung đáp án Điểm
Câu 1 Nhiệm vụ của giáo viên bộ môn
Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục,
kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh
trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các
hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu
quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục;
vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học
sinh;
d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu
trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý
giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu
trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với
học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn
kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc
dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;

e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia
đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
0,25
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,125
Câu
2(1,5
điểm)
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung
bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện
điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung
bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện
điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

0,25
0,25
II, Phần kiến thức chuyên môn.
A. VOCABULARY AND GRAMMAR (1,0)
I. 1 ®iÓm. Mçi c©u ®óng 0,2 ®iÓm
1. D 2. C 3. C 4. C 5.A
B. READING (3,0)
I. 2,0 ®iÓm. Mçi c©u ®óng 0,2®iÓm
1. C 2. B 3. B 4. C 5. B 6. B
7. D 8. A 9. B 10. D
II. 1 điểm. mỗi ý đúng 0,25 điểm
1. 1. could 2. were 3. named/ called 4. after
C. WRITE (3,0)
I. 2,0 ®iÓm. Mçi c©u ®óng 0,25 ®iÓm
1. I am writing to tell you how much I enjoyed the few hours I spend with you and
your family yesterday evening.
2. I have gone England since the beginning of October and this is the first
invitation to dinner with an English family.
3. I found our// the// your conversation most interesting and I was glad to practice
my English.
4. I would also like to congratulate you on your excellent cooking.
5. I am// was very grateful for all the helpful information you gave // have given
(to) me about courses in English.
6. I hope to find// I will find a suitable school in// within next few days
7. Would// Will// could you (please) give my best wishes to your husband and
children?
8. I look forward to seeing you next month.
II. 1điểm. Mỗi ý đúng được o,25 điểm.
1. She is a good English speaker.
2. It was such an interesting book that i couldn’t put it down.

3. Travelling by air always makes me nervous.
4. Unless you rest yourself, you really will be ill.

×