Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu Đề thi, đáp án Thi giáo viên giỏi cấp trường năm học 2014 2015 bộ môn Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.67 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT TIÊN YÊN
TRƯỜNG THCS ĐÔNG NGŨ
ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: HÓA
Thời gian làm bài 90 phút(không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN NHẬN THỨC CHUNG
Câu 1: (1,5 điểm).
Theo điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học ( Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) thì giáo viên bộ môn có những
nhiệm vụ gì?
Câu 2: ( 1,5 điểm)
Đồng chí hãy trình bày Tiêu chuẩn xếp loại về học lực học kỳ và cả năm học
của học sinh THCS theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ
GD&ĐT.
II. PHẦN KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN.
Câu 1 : ( 3 điểm)
1.Một loại phân bón phức hợp NPK có ghi trên nhãn : 20.10.10.
Thông tin trên cho ta biết điều gì ?
2. Bằng sơ đồ, hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp các chất rắn gồm: Cu,
ZnSO
4
, CuO. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 2: (4 điểm)
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl
20% thu được dung dịch D. Nồng độ của FeCl
2
trong dung dịch D là 15,757%.
a. Xác định nồng độ phần trăm của MgCl
2


trong dung dịch D
b. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.
=============Hết=============
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: HÓA
I, Phần nhận thức chung
Câu Nội dung đáp án Điểm
Câu 1 Nhiệm vụ của giáo viên bộ môn
Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục,
kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh
trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các
hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu
quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục;
vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học
sinh;
d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu
trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý
giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu
trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với
học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn
kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc
dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;

e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia
đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
0,25
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,125
Câu
2(1,5
điểm)
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung
bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện
điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung
bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với
học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện
điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

0,25
0,25
II, Phần kiến thức chuyên môn.
Câu I : ( 3 điểm)
1.(1đ). - Tỉ lệ : 20.10.10 cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N.
P
2
O
5
. K
2
O trong mẫu phân được đóng gói 0,25đ
- Ta tính được hàm lượng các nguyên tố : N, P, K.
+ Hàm lượng của nguyên tố N là : 20 %
0,25đ
+ tỷ lệ P trong P
2
O
5
là :
44,0
142
2.31
=
Hàm lượng của nguyên tố P trong phân bón trên = 0,44 .10% =4,4 %
0,25đ
+ Tỉ lệ K trong K
2
O là :
83,0

94
2.39
=
Hàm lượng của nguyên tố K trong phân bón trên = 0,83 .10% = 8,3 %
0,25đ
2.( 2đ) Sơ đồ :
Cu ZnSO
4
( tan)
cô cạn
ZnSO
4
CuO
+H
2
O
Cu
+ HCldư
Cu ( không tan)
ZnSO
4
CuO CuCl
2
+ NaOH dư
Cu(OH)
2
→
to
CuO
( không tan) HCl



Các PT: CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
+ 2NaCl
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
Cu(OH)
2
→
to

CuO + H
2
O

Câu II: (4 điểm)
a) n Fe = x , mFe = 56x , n Mg = y , m Mg = 24 y
Fe + 2 HCl → Fe Cl
2
+ H
2


x 2x x x / mol
Mg + 2 HCl → Mg Cl
2
+ H
2

y 2y y y / mol
m KL = 56 x + 24 y
m dd HCl =
(2x + 2y) . 36,5 . 100
20
= 365 . (x +y)
m H
2
= (x + y) . 2
m dd sau phản ứng = 56 x + 24 y + 365 (x + y) – (x + y) .
2
= 419 x + 387 y
m FeCl
2
= 127 x
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
C% FeCl
2

=
127x .100
419 387x y+
= 15,757
Giải phương trình được x = y
m MgCl
2
= 95 y
C% MgCl
2
=
95 y .100
419 387x y+
=
95 y .100
806y
= 11,787
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
b) m Fe = 56 x , m Mg = 24 x (x = y)
% Fe =
56x .100
56 24x y+
= 70

HẾT

×