Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty cổ phần may khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.31 KB, 154 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu và thực tập tại công ty Cổ Phần May Khánh
Hòa, em đã hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Để đạt được kết quả đó,
bên cạnh sự nỗ lực của bản thân là sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô và
anh chị trong công ty Cổ Phần May Khánh Hòa.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của cô Đặng Thị Tâm Ngọc
cùng các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính cũng như sự chỉ bảo, giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị phòng Tài chính – Kế hoạch đã giúp em hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này.
Trong thời gian thực tập với sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng
dẫn và các anh chị trong phòng Tài chính – Kế hoạch của công ty đã giúp em
hiểu thêm về thực trạng công tác kế toán tại công ty. Vì thời gian thực tập có
hạn và sự hiểu biết thực tế còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót,em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và các
anh chị ở công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 6 năm 2014.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bé Tâm
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
 DN : Doanh nghiệp
 TGHT : Tỷ giá hạch toán
 TGTT : Tỷ giá thực tế
 TGHĐ : Tỷ giá hối đoái
 DTTC : Doanh thu tài chính
 TSCĐ : Tài sản cố định
 CCDC : Công cụ dụng cụ
 KPT : Khoản phải thu
 KH : khách hàng
 TGNH : Tiền gửi ngân hàng


 GBN : Giấy báo nợ
 GBC : Giấy báo có
 SXKD : Sản xuất kinh doanh
 XDCB : Xây dựng cơ bản
 NSNN : Ngân sách nhà nước
 GTGT : Gía trị gia tăng
 BHXH : Bảo hiểm xã hội
 GĐ : Giám đốc
 KTTT : Kế toán thanh toán
 CSDL : Cơ sở dữ liệu
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
sơ đồ 1.1: kế toán tiền mặt vnđ
sơ đồ 1.2: kế toán tiền gửi ngân hàng vnđ1
sơ đồ 1.3: kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ)
sơ đồ 1.4: kế toán tiền đang chuyển
sơ đồ 1.5: kế toán phải thu khách hàng
sơ đồ 1.6: kế toán tạm ứng
sơ đồ 1.7: kế toán tài sản thế chấp ký quỹ ký cược nh, dh
sơ đồ 1.8: kế toán các khoản phải thu khác5
sơ đồ 1.9: kế toán phải trả người bán
sơ đồ 1.10: kế toán thuế và các khoản phải nộp nsnn0
sơ đồ 1.11: kế toán tiền vay2
sơ đồ 1.12: kế toán chi phí lãi vay3
sơ đồ 1.13: kế toán phải trả công nhân viên4
sơ đồ 2.1: tổ chức bộ máy quản lý của công ty0
sơ đồ 2.2: cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty3
sơ đồ 2.3: sơ đồ nhân sự trong phòng kế toán53
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy của công ty
DANH MỤC LƯU ĐỒ

Lưu đồ 2.1: tăng tiền mặt do thu tiền bán hàng4
lưu đồ 2.2: rút tgnh nhập quỹ tiền mặt6
lưu đồ 2.3: thu tạm ứng69
lưu đồ 2.4: chi mua các yếu tố đầu vào2
lưu đồ 2.5: chi trả lương5
lưu đồ 2.6: chi thanh toán bhxh78
lưu đồ 2.7: chi tiền tạm ứng80
lưu đồ 2.8: thu nợ khách hàng bằng tgnh.85
lưu đồ 2.9: thu lãi tiền gửi88
lưu đồ 2.10: thu tiền bảo hiểm xã hội92
lưu đồ 2.11: trả nợ người bán bằng tgnh94
lưu đồ 2.12: trả nợ vay, lãi vay bằng tgnh.97
lưu đồ 2.13: đánh giá số dư ngoại tệ cuối kỳ của tk tgnh.99
lưu đồ 2.14: bán hàng chưa thu tiền104
lưu đồ 2.15: tăng phải trả người bán111
lưu đồ 2.16: thuế và các khoản phải nộp nsnn114
lưu đồ 2.17: phải trả công nhân viên117
lưu đồ 2.18: vay ngắn hạn1
7
LỜI MỞ ĐẦU
1 .Sự cần thiết của đề tài.
Nền kinh tế thị trường mở ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho các
doanh nghiệp, đặc biệt là ngành sản xuất vật chất và tiêu dùng chiếm tỷ trọng
rất lớn trong tổng số ngành của nền kinh tế, góp phần tạo ra bộ mặt cho toàn
xã hội. Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh được và đứng vững
trên thị trường, một biện pháp vô cùng cần thiết là các doanh nghiệp phải
quản lý và thực hiện tốt vốn bằng tiền và các khoản thanh toán của mình
nhằm đảm bảo tốt các mối quan hệ tác động qua lại giao dịch giữa các thành
phần kinh tế, góp phần kích thích nền kinh tế phát triển nhanh hơn.
Mặt khác, vốn bằng tiền và các khoản thanh toán là cơ sở để đánh giá

thực lực của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài
chính, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó nhằm tạo niềm tin cho
các đối tác có quan hệ trực tiếp hay gián tiếp đối với doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc quản lý công tác hạch toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán một cách có hiệu quả còn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
quản trị tại mỗi đơn vị: đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về
thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của
chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những
thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi
tiêu trong tương lai như thế nào.
Sau khi thực tập tại công ty Cổ Phần May Khánh Hòa, em đã tìm hiểu,
phân tích, đánh giá những kết quả kinh doanh của công ty, đồng thời so sánh
với lý thuyết đã được học trong nhà trường để rút ra mục đích cuối cùng trong
kinh doanh là lợi nhuận. Muốn có lợi nhuận cao phải có phương án kinh
8
doanh hợp lý, có thị trường rộng mở, giá cả hợp lý và đặc biệt phải có vốn
đầu tư bằng tiền phù hợp.Xuất phát từ những vấn đề trên, em xin chọn đề tài
sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo tốt nghiệp: “Một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
tại công ty Cổ Phần May Khánh Hòa”.
2. Đối tượng phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: công tác hạch toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty Cổ Phần May Khánh Hòa.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích công tác hạch toán kế toán vốn bằng
tiền và các khoản thanh toán trong tháng 12 năm 2013 của công ty từ đó đưa
ra những nhận xét cụ thể, thông qua đó đề ra biện pháp hoàn thiện phần hành
kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán và biện pháp quản lý vốn
bằng tiền và nâng cao khả năng thanh toán.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là sử dụng tổng hợp các phương pháp

nghiên cứu kinh tế như: Thống kê, phân tích, quan sát…để đưa ra những lời
nhận xét cụ thể và biện pháp khắc phục những mặt còn tồn tại để từ đó nâng
cao hiệu qủa quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại đơn vị.
4. Nội dung và kết cấu đề tài.
Tên đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty Cổ Phần May Khánh Hòa”.
Nội dung đề tài: ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài
liệu tham khảo, đề tài gồm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận chung.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty Cổ Phần May Khánh Hòa.
9
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế
toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty Cổ Phần May
Khánh Hòa.
Đề tài này được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của cô Đặng Thị
Tâm Ngọc cùng quý thầy cô trong khoa Kế Toán- Tài Chính trường Đại học
Nha Trang và các anh chị, cô chú trong Công ty Cổ Phần May Khánh Hòa,
bản thân em bước đầu đã áp dụng được những kiến thức đã học vào thực tế
đơn vị, đồng thời thu nhập được một số kinh nghiệm để chuẩn bị cho thực tế
công việc sau này.
Mặc dù rất cố gắng trong công tác thu nhập tài liệu và nghiên cứu song
do thời gian thực tập có hạn, kinh nghiệm thực tiễn và khả năng nhận thức
còn hạn chế, chắc chắn đồ án không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các cô chú, anh chị để nội
dung đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
10
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ

VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
11
1.1Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền:
1.1.1Khái niệm và ý nghĩa:
Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại
tiền do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu và các
loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán nhanh của DN. Với tính
linh hoạt cao nhất, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực
hiện ngay các nhu cầu mua sắm, chi phí.
Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam. Trường hợp các DN có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng
đồng tiền khác để làm đơn vị tiền tệ kế toán, nhưng phải được sự cho phép
của Bộ tài chính.
- Việc quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam phải theo tỷ giá thực tế do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để
ghi sổ kế toán. Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm
phát sinh với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì phải phản ánh số chênh lệch theo quy
định hiện hành.
-Cuối kỳ: các khoản mục có gốc ngoại tệ, phải được đánh giá lại theo tỷ
giá thực tế cuối kỳ.
-Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên tài khoản
007- ngoại tệ các loại.
 Nhiệm vụ kế toán:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân
chuyển vốn bằng tiền.

12
-Theo dõi chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi tiền mặt, tiền gởi
ngân hàng, quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
-Tổ chức hệ thống sổ chi tiết (sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…) để ghi chép, đối chiếu kiểm tra mỗi sự biến
động của vốn bằng tiền.
1.1.3 Nội dung hạch toán vốn bằng tiền:
1.1.3.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ:
a) Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết:
 Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ:
 Phiếu thu, mẫu số 01-TT
 Phiếu chi, mẫu số 02-TT
 Biên lai thu tiền, mẫu số 05-TT
 Bảng kê vàng bạc đá quý, mẫu số 06-TT
 Bảng kiểm kê quỹ, mẫu số 07a-TT và 07b-TT
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Giấy đề nghị thanh toán
 Chứng từ khác có liên quan
 Kế toán chi tiết:
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi
chép hằng ngày liên tục theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi quỹ tiền
mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm.
- Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến
hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có
chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và
đề nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để
phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ kế toán.
13
b) Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 111 _ Tiền mặt, để phản ánh tình hình thu chi và tồn
quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, với 3 tài khoản cấp 2:
+ 1111 : Tiền Việt Nam
+ 1112 : Ngoại tệ
+ 1113 : Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý.
 Kết cấu nội dung tài khoản tiền mặt:
Bên nợ:
 Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý nhập quỹ.
 Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên có:
 Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý xuất quỹ.
 Số tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Số dư nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ tiền mặt.
c) Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1: Kế toán tiền mặt VNĐ
TK 112
TK 112 112
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Doanh thu bán sản phẩm,hh
TK 131,138,141,144
Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng tiền mặt
TK 121,128,221,222,228
Thu hồi các khoản đầu tư
TK 111
14
TK 411,311,341
TK 515,711

pp khấu trừ
TK 3381,3388
Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê
TK141, 627, 641,642
241,635,811

Chi tạm ứng và các CP bằng tiền mặt
133
TK 211, 152
153,156,157,611

Mua vật tư, HH, TSCĐ
pp khấu trừ
TK 121,128,221
222,223,228





fyfyfhyfhgd


Các khoản tiền thiếu phát hiện khi kiểm kê
Rút TGNH nhập quỹ
Chi TM để trả nợ
TK 311,331,334,338
15
1.1.3.2 Kế toán tiền gởi ngân hàng:
a) Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết:

Tiền của DN phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính
để tiến hành thanh toán không dùng tiền mặt. Kế toán TGNH phải mở nhiều
sổ chi tiết khác nhau để theo dõi từng loại tiền, từng ngân hàng mà DN có tài
khoản.
*Chứng từ: Căn cứ vào các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các bảng sao
kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
séc…để ghi chép vào các sổ kế toán liên quan.
*Kế toán chi tiết: Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng ngân hàng.
*Kế toán TGNH: Phải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với
các chứng từ của ngân hàng để phát hiện kịp thời chênh lệch. Nếu đến cuối
tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo
giấy báo hay bản sao kê ngân hàng.Số chênh lệch được ghi vào TK1388 hoặc
TK3388. Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu để tìm nguyên nhân
để điều chỉnh lại chênh lệch đó.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112_ Tiền gửi ngân hàng, gồm có 3 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 1121_ Tiền Việt Nam: phản ánh các khoản tiền Việt
Nam của đơn vị gửi tại ngân hàng.
+Tài khoản 1122_ Tiền ngoại tệ: phản ánh giá trị ngoại tệ đang
gửi tại ngân hàng đã quy đổi ra “đồng” Việt Nam.
+ Tài khoản 1123_Vàng, bạc, đá quý: phản ánh giá trị vàng, bạc,
đá quý của đơn vị đang gửi tại ngân hàng.
16
 Kết cấu nội dung tài khoản tiền mặt:
Bên nợ: - Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (hoặc kho bạc, công ty tài
chính)
Bên có: - Các khoản rút từ ngân hàng ra.
Số dư nợ:-Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng.
c) Phương pháp hạch toán:
 Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam: trang

bên.
 Kế toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ:
• Một số khái niệm và nguyên tắc:
Ngoại tệ là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một DN.
Tỷ giá hối đoái là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi
thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế
toán theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.
Tỷ giá hối đoái cuối kỳ là tỷ giá hối đoái sử dụng tại ngày lập bảng
cân đối kế toán.
Tỷ giá thực tế là tỷ giá hối đoái mua bán thực tế hoặc tỷ giá thực tế
bình quân liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
Các DN ở Việt Nam có thể sử dụng TGHT hoặc TGTT để hạch toán
ngoại tệ.
TGTT là tỷ giá mua vào, bán ra trên thị trường ngoại tệ do liên ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
TGHT là tỷ giá được xây dựng trên cơ sở TGTT cuối kỳ trước hoặc tỷ
giá thống kê ổn định trong nhiều kỳ kế toán.
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng VNĐ
TK 112
TK 111
17
TK 511,512
TK 3331
TK 111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Nhận vốn góp hoặc đi vay
DTTC, thu nhập khác
Rút TGNH về nhập quỹ

Chi TGNH để trả nợ
TK 311,331,334,338
Chi TGNH đi đầu tư
TK 144,244
Ký quỹ, ký cược bằng TGNH
Doanh thu bán sản phẩm,hh
TK 131,138,141,144
Thu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng TGNH
TK 121,128,221,222,228
Thu hồi các khoản đầu tư
TK 1381
TK 411,311,341
TK 515,711
pp khấu trừ
TK 3381,3388
Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê
TK141, 627, 641,642
241,635,811

Chi tạm ứng và các CP bằng tiền gửi
133
18
TK 211, 152
153,156,157,611

Mua vật tư, HH, TSCĐ
pp khấu trừ
TK 121,128,221
222,223,228






fyfyfhyfhgd


Các khoản tiền thiếu phát hiện khi kiểm kê
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ)
TK 112 (1122)
TK 131,136,138
TK 515
Lãi
TK 311, 315,
334,341
Thu nợ KH bằng ngoại tệ
TG thực tế
Chi ngoại tệ trả nợ
TK 413
19
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
TG ghi sổ
TK 635
Đồng thời ghi Nợ TK 007
Mua vật tư, HH, TSCĐ
DV bằng ngoại tệ
Lỗ
TG xuất
TG ghi sổ

TK 515
TK 635
Lãi
Lỗ
TK 152, 153,156, 211, 621, 627, 641,642





fyfyfhyfhgd


TG thực tế ế
TK 515
TK 635
Lãi
Lỗ
TG xuất
TK 413
Đồng thời ghi Có TK 007
20
1.1.3.3. Kế toán tiền đang chuyển:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc
nhưng chưa nhận được GBC của ngân hàng, kho bạc hay công ty tài chính
hoặc đã nộp vào bưu điện để chuyển thanh toán nhưng chưa nhận được GBC
của đơn vị thụ hưởng.
Ngoài ra tiền đang chuyển còn bao gồm các khoản sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế cho các kho bạc.

a) Thủ tục chứng từ:
Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt, Phiếu nộp tiền, biên lai nộp
tiền, GBN, GBC…
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 113 _Tiền đang chuyển, với 2 tài khoản cấp 2:
+ 1311: Tiền Việt Nam
+ 1312: Ngoại tệ
Kết cấu nội dung tài khoản tiền đang chuyển:
Bên nợ: Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng hoặc đã chuyển vào bưu
điện để chuyển tiếp vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân
hàng hoặc đơn vị thụ hưởng.
Bên có: Các khoản tiền đang chuyển đã nhận được giấy báo của ngân
hàng hoặc của người thụ hưởng.
Số dư nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển.
c) Phương pháp hạch toán:
21
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền đang chuyển
nhưng chưa nhận được GBN
Trả tiền cho chủ nợ qua NH
TK 131,511
141,144,244
TK 112
TK 113
TK 111
nhưng chưa nhận được GBC
Nhận được GBC về
khoản tiền đang chuyển
TK 112
TK 331
Nhận được GBN về

khoản tiền đang chuyển
Thu nợ KH, tiền bán hàng
bằng séc nộp vào NH
nhưng chưa nhận được GBC
TK 3331
Theo pp khấu trừ
22
1.2 Những vấn đề chung về kế toán các khoản thanh toán
1.2.1 Khái quát chung:
Các khoản thanh toán trong DN bao gồm các khoản phải thu và các khoản nợ
phải trả.
1.2.1.1 Nội dung các khoản thanh toán:
• Thanh toán giữa các DN với các nhà cung cấp: thanh toán với
người bán vật tư, hàng hóa, TSCĐ, nhận thầu xây dựng, sửa chữa
lớn….
• Thanh toán giữa DN với khách hàng: thanh toán với người mua,
người đặt hàng.
• Thanh toán giữa DN với ngân sách Nhà Nước : thanh toán về
thuế, phí , lệ phí
• Thanh toán giữa DN với các bên đối tác liên doanh: góp vốn, trả
vốn, phân phối kết quả…
• Thanh toán nội bộ DN
• Các khoản thanh toán khác: thanh toán với Ngân hàng và các
chủ thể tín dụng khác về thanh toán tiền vay, thanh toán về khoản
thế chấp, ký quỹ, ký cược, các khoản phải thu, phải trả khác…
1.2.1.2 Nhiệm vụ hạch toán các khoản thanh toán:
 Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác về từng khoản nợ phát sinh
theo từng đối tượng, từng thời gian thanh toán cụ thể.
 Giám sát tình hình thanh toán công nợ và việc chấp hành kỉ luật
thanh toán tài chính, tín dụng.Vận dụng hình thức thanh toán tiên

tiến, hợp lý để đảm bảo thanh toán kịp thời, đúng hạn.
23
1.2.1.3 Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán:
-Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu.
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu và kiểm tra đôn đốc
từng khoản nợ, tránh tình trạng chiếm dụng vốn.
- Đối với các khách hàng có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên,
có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi, số còn nợ và có xác nhận
bằng văn bản.
- Đối với các khoản công nợ có gốc bằng ngoại tệ thì phải quy đổi theo
tỷ giá thực tế cuối kỳ.
-Nên phân loại nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán.
-Không được bù trừ số dư nợ và số dư có của các tài khoản 131, 331 mà
phải lấy số dư chi tiết lên bảng cân đối kế toán.
1.2.2 Kế toán phải thu khách hàng.
1.2.2.1 Nội dung và kế toán chi tiết:
a)Nội dung:
Phải thu khách hàng là các khoản nợ mà DN phải thu khách hàng về
tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ và cung cấp dịch vụ
nhưng chưa thu tiền.
b) Kế toán chi tiết:
-Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và
ghi chép theo từng lần thanh toán.
-Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng
hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ
xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối
với khoản nợ phải thu không đòi được.
24

1.2.2.2 Kế toán tổng hợp
a) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 131_ phải thu khách hàng
 Kết cấu nội dung tài khoản tiền đang chuyển:
Bên nợ:
 Số tiền bán vật tư về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải thu khách
hàng.
 Số tiền thừa phải trả cho khách hàng.
 Điều chỉnh chênh lệch do thay đổi tỷ giá ngoại tệ.
Bên có:
 Số tiền đã thu ở khách hàng kể cả khoản ứng trước.
 Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ
vào nợ phải thu.
 Các khoản làm giảm khoản phải thu, khoản chênh lệch tỷ giá,
thanh toán bù trừ, xóa số nợ khó đòi, không đòi được….
Số dư nợ: Số tiền doanh nghiệp phải thu của khách hàng.
Số dư có: Số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa cho doanh nghiệp
b) Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.5: Kế toán phải thu khách hàng
TK 131
TK 511
TK 711 TK 511,512
25
TK 155,156 TK 3331
TK 635 111
TK 3331
Doanh thu BH và CCDV
pp khấu trừNhận vốn góp hoặc đi vay
Trả hàng cho đơn vịDTTC, thu nhập khác
Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải thu

Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền
TK 111,112,113
Bù trừ nợ cho cùng 1 đối tượngChi tiền đi đầu tư
TK 139,642TK 144,244
Nợ khó đòi xử lý xóa sổKý quỹ, ký cược bằng TGNH
Thu nhập do thanh lý,
TK 3331
Nhượng bán TSCĐ
ủy thác nhập khẩu
TK 111,112
Các khoản chi hộ cho đơn vị ủy thác nhập khẩu
TK 413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các KPTcủa KH bằng ngoại tệ cuối kỳ
Thuế GTGT (nếu có)
TK 331
TK413TK 1381
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các KPTcủa KH bằng ngoại tệ cuối kỳ
Chiết khấu thương mại
TK 521,531,532

×