Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Báo cáo môn thực tập hệ thống thông tin quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 65 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập này, em luôn nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
của Ths. Phạm Đức Hồng, giảng viên công nghệ thông tin trường Đại học Điện Lực,
cô đã giành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong quá trình thực
tập.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong trường Đại học
Điện Lực và đặc biệt các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin, những người
thầy, cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức, những kinh
nghiệm quý báu trong suốt những năm học tập và rèn luyện ở trường Đại học Điện
Lực.
Xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên lớp Đại Học Đ8LT – CNTT6 - trường
Đại học Điện Lực đã luôn động viên, giúp đỡ và nhiệt tình chia sẻ những kinh nghiệm
học tập trong suốt quá trình học tập ở trường.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia đình và
người thân xung quanh đã luôn động viên, khích lệ và tạo điều kiện tốt nhất cho em
trong suốt quá trình học tập và trong quá trình thực tập.
Hà nội, ngày 14 tháng 10 năm 2014
Nhóm Sinh viên thực hiện
Bùi Thế Hùng
Nguyễn Văn Đại
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ ĐẦU 12
CHƯƠNG 1 1
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 1
1.1.Khái quát về công ty cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật 1
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban 2
1.1.2.1 Hoạt động của phòng tuyển nhân viên 2
1.1.2.2 Các xưởng lắp ráp, các phòng ban 2
1.1.2.3 Phòng kế toán 2


1.2.Yêu cầu Chức năng hệ thống 2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4
2.1.Phân tích hệ thống 4
2.1.1 Các tác nhân 4
2.1.2 Các usecase 4
2.1.3 Đặc tả usecase của hệ thống quản lý nhân viên 4
2.1.1.1 Quản lý nhân sự 5
2.1.1.2 Tuyển nhân viên 6
2.1.1.3 Cập nhật hồ sơ 6
2.1.1.4 Tìm kiếm và thống kê 7
2.1.1.5 Đăng nhập 10
2.1.1.6 Đăng ký 11
2.1.3.7 Quản trị hệ thống 12
Hình 2.1. Biểu đồ usecase tổng quát 14
Hình 2.2. Biểu đồ usecase tìm kiếm và thống kê 14
Hình 2.3. Biểu đồ usecase tuyển nhân viên và quản lý nhân viên 15
Hình 2.4. Biểu đồ usecase quản trị hệ thống 15
2.2 Thiết kế hệ thống 16
2.2.1 Mô hình lớp tổng quát 16
Hình 2.5. Mô hình lớp tổng quát 16
2.2.2. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng, biểu đồ trình tự 16
Hình 2.6. Biểu đồ lớp tham ca sử dụng kết quả tuyển nhân viên 17
Hình 2.7. Biểu đồ trình tự kết quả tuyển nhân viên 18
Hình 2.8. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng chọn nhân viên 19
Hình 2.9. Biểu đồ trình tự chọn nhân viên 20
Hình 2.10. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dung quản lý nhân viên 21
Hình 2.11. Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên 22
Hình 2.12. Biểu đồ tham gia ca sử dụng thống kê thông tin 23
Hình 2.13. Biểu đồ trình tự thống kê thông tin 24
2.2.3 Biểu đồ lớp chi tiết 25

Hình 2.14. Biểu đồ lớp chi tiết 25
2.2.4 Biểu đồ trạng thái 26
Hình 2.15. Biểu đồ trạng thái lớp người dùng 26
Hình 2.16. Biểu đồ trạng thái lớp nhân viên 27
2.2.5 Biểu đồ hoạt động 28
Hình 2.17. Biểu đồ hoạt động đăng nhập 29
Hình 2.18. Biểu đồ hoạt động thêm vào danh sách nhân viên 29
Hình 2.19. Biểu đồ hoạt động xóa thông tin 30
Hình 2.20. Biểu đồ hoạt động sửa thông tin 31
Hình 2.21. Biểu đồ hoạt động xem thông tin 33
Hình 2.22. Biều đổ hoạt động thống kê thông tin 33
2.2.6 Biểu đồ triển khai 34
Hình 2.23. Biểu đồ triển khai 34
2.2.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu 35
Hình 2.24. Sơ đồ logic 35
Bảng 2.1.Bảng ghi chú 36
2.2.7.3. Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu 37
Bảng 2.2. Bảng nhân viên 37
Bảng 2.3. Bảng trình độ 38
Bảng 2.4. Bảng chi tiết trình độ 38
Bảng 2.5. Bảng tôn giáo 38
Bảng 2.6. Bảng dân tộc 39
Bảng 2.7. Bảng khen thưởng 39
Bảng 2.8. Bảng chi tiết khen thưởng 39
Bảng 2.9. Bảng kỷ luật 39
Bảng 2.10. Bảng chi tiết kỷ luật 39
Bảng 2.11. Bảng chức vụ 39
Bảng 2.12. Bảng phòng ban 40
Bảng 2.13. Bảng chuyển công tác 40
Bảng 2.14. Bảng thai sản 40

Bảng 2.15. Bảng lương 40
Bảng 2.16. Bảng người dùng 41
Bảng 2.17. Bảng phân quyền 41
Bảng 2.18. Bảng hợp đồng 41
Bảng 2.19. Bảng chi tiết hợp đồng 41
Bảng 2.20. Bảng ngoại ngữ 41
Bảng 2.21. Bảng chi tiết ngoại ngữ 42
Hình 2.25. Sơ đồ liên kết các bảng cơ sở dữ liệu 43
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN HỆ THỐNG 43
3.1.1 Thiết kế form đăng nhập 44
Hình 3.1. Giao diện đăng nhập 44
3.1.2 Thiết kế form đổi mật khẩu 44
Hình 3.2 Giao diện đổi mật khẩu 44
Hình 3.3. Giao diện đăng ký 45
3.2.1 Danh mục 45
Hình 3.4. Giao diện danh mục 45
3.2.2 Thiết kế form Bảng Công 46
Hình 3.5. Giao diện bảng chấm công 46
3.2.3 Thiết kế form Quản Lý Lương 46
Hình 3.6. Giao diện quản lý lương 46
3.2.4 Thiết kế form nhập phòng ban 47
Hình 3.7. Giao diện phòng ban 47
Hình 3.9. Giao diện nhập bộ phận 48
3.3.3 Giao diện Quản Lý chế độ 48
Hình 3.10. Giao diện chế độ bảo hiểm 48
Hình 3.11. Giao diện chế độ thai sản 49
3.4 Một số giao diện chức năng Chức năng 49
Hình 3.12. Giao diện tra cứu 49
Hình 3.13. Báo cáo phòng ban 50
Hình 3.14. Báo cáo danh sách nhân viên 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ ĐẦU 12
CHƯƠNG 1 1
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 1
1.1.Khái quát về công ty cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật 1
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban 2
1.1.2.1 Hoạt động của phòng tuyển nhân viên 2
1.1.2.2 Các xưởng lắp ráp, các phòng ban 2
1.1.2.3 Phòng kế toán 2
1.2.Yêu cầu Chức năng hệ thống 2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4
2.1.Phân tích hệ thống 4
2.1.1 Các tác nhân 4
2.1.2 Các usecase 4
2.1.3 Đặc tả usecase của hệ thống quản lý nhân viên 4
2.1.1.1 Quản lý nhân sự 5
2.1.1.2 Tuyển nhân viên 6
2.1.1.3 Cập nhật hồ sơ 6
2.1.1.4 Tìm kiếm và thống kê 7
2.1.1.5 Đăng nhập 10
2.1.1.6 Đăng ký 11
2.1.3.7 Quản trị hệ thống 12
Hình 2.1. Biểu đồ usecase tổng quát 14
Hình 2.2. Biểu đồ usecase tìm kiếm và thống kê 14
Hình 2.3. Biểu đồ usecase tuyển nhân viên và quản lý nhân viên 15
Hình 2.4. Biểu đồ usecase quản trị hệ thống 15
2.2 Thiết kế hệ thống 16

2.2.1 Mô hình lớp tổng quát 16
Hình 2.5. Mô hình lớp tổng quát 16
2.2.2. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng, biểu đồ trình tự 16
Hình 2.6. Biểu đồ lớp tham ca sử dụng kết quả tuyển nhân viên 17
Hình 2.7. Biểu đồ trình tự kết quả tuyển nhân viên 18
Hình 2.8. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng chọn nhân viên 19
Hình 2.9. Biểu đồ trình tự chọn nhân viên 20
Hình 2.10. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dung quản lý nhân viên 21
Hình 2.11. Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên 22
Hình 2.12. Biểu đồ tham gia ca sử dụng thống kê thông tin 23
Hình 2.13. Biểu đồ trình tự thống kê thông tin 24
2.2.3 Biểu đồ lớp chi tiết 25
Hình 2.14. Biểu đồ lớp chi tiết 25
2.2.4 Biểu đồ trạng thái 26
Hình 2.15. Biểu đồ trạng thái lớp người dùng 26
Hình 2.16. Biểu đồ trạng thái lớp nhân viên 27
2.2.5 Biểu đồ hoạt động 28
Hình 2.17. Biểu đồ hoạt động đăng nhập 29
Hình 2.18. Biểu đồ hoạt động thêm vào danh sách nhân viên 29
Hình 2.19. Biểu đồ hoạt động xóa thông tin 30
Hình 2.20. Biểu đồ hoạt động sửa thông tin 31
Hình 2.21. Biểu đồ hoạt động xem thông tin 33
Hình 2.22. Biều đổ hoạt động thống kê thông tin 33
2.2.6 Biểu đồ triển khai 34
Hình 2.23. Biểu đồ triển khai 34
2.2.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu 35
Hình 2.24. Sơ đồ logic 35
Bảng 2.1.Bảng ghi chú 36
2.2.7.3. Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu 37
Bảng 2.2. Bảng nhân viên 37

Bảng 2.3. Bảng trình độ 38
Bảng 2.4. Bảng chi tiết trình độ 38
Bảng 2.5. Bảng tôn giáo 38
Bảng 2.6. Bảng dân tộc 39
Bảng 2.7. Bảng khen thưởng 39
Bảng 2.8. Bảng chi tiết khen thưởng 39
Bảng 2.9. Bảng kỷ luật 39
Bảng 2.10. Bảng chi tiết kỷ luật 39
Bảng 2.11. Bảng chức vụ 39
Bảng 2.12. Bảng phòng ban 40
Bảng 2.13. Bảng chuyển công tác 40
Bảng 2.14. Bảng thai sản 40
Bảng 2.15. Bảng lương 40
Bảng 2.16. Bảng người dùng 41
Bảng 2.17. Bảng phân quyền 41
Bảng 2.18. Bảng hợp đồng 41
Bảng 2.19. Bảng chi tiết hợp đồng 41
Bảng 2.20. Bảng ngoại ngữ 41
Bảng 2.21. Bảng chi tiết ngoại ngữ 42
Hình 2.25. Sơ đồ liên kết các bảng cơ sở dữ liệu 43
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN HỆ THỐNG 43
3.1.1 Thiết kế form đăng nhập 44
Hình 3.1. Giao diện đăng nhập 44
3.1.2 Thiết kế form đổi mật khẩu 44
Hình 3.2 Giao diện đổi mật khẩu 44
Hình 3.3. Giao diện đăng ký 45
3.2.1 Danh mục 45
Hình 3.4. Giao diện danh mục 45
3.2.2 Thiết kế form Bảng Công 46
Hình 3.5. Giao diện bảng chấm công 46

3.2.3 Thiết kế form Quản Lý Lương 46
Hình 3.6. Giao diện quản lý lương 46
3.2.4 Thiết kế form nhập phòng ban 47
Hình 3.7. Giao diện phòng ban 47
Hình 3.9. Giao diện nhập bộ phận 48
3.3.3 Giao diện Quản Lý chế độ 48
Hình 3.10. Giao diện chế độ bảo hiểm 48
Hình 3.11. Giao diện chế độ thai sản 49
3.4 Một số giao diện chức năng Chức năng 49
Hình 3.12. Giao diện tra cứu 49
Hình 3.13. Báo cáo phòng ban 50
Hình 3.14. Báo cáo danh sách nhân viên 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI MỞ ĐẦU 12
CHƯƠNG 1 1
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 1
1.1.Khái quát về công ty cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật 1
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển 1
1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban 2
1.1.2.1 Hoạt động của phòng tuyển nhân viên 2
1.1.2.2 Các xưởng lắp ráp, các phòng ban 2
1.1.2.3 Phòng kế toán 2
1.2.Yêu cầu Chức năng hệ thống 2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4
2.1.Phân tích hệ thống 4
2.1.1 Các tác nhân 4
2.1.2 Các usecase 4
2.1.3 Đặc tả usecase của hệ thống quản lý nhân viên 4

2.1.1.1 Quản lý nhân sự 5
2.1.1.2 Tuyển nhân viên 6
2.1.1.3 Cập nhật hồ sơ 6
2.1.1.4 Tìm kiếm và thống kê 7
2.1.1.5 Đăng nhập 10
2.1.1.6 Đăng ký 11
2.1.3.7 Quản trị hệ thống 12
Hình 2.1. Biểu đồ usecase tổng quát 14
Hình 2.2. Biểu đồ usecase tìm kiếm và thống kê 14
Hình 2.3. Biểu đồ usecase tuyển nhân viên và quản lý nhân viên 15
Hình 2.4. Biểu đồ usecase quản trị hệ thống 15
2.2 Thiết kế hệ thống 16
2.2.1 Mô hình lớp tổng quát 16
Hình 2.5. Mô hình lớp tổng quát 16
2.2.2. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng, biểu đồ trình tự 16
Hình 2.6. Biểu đồ lớp tham ca sử dụng kết quả tuyển nhân viên 17
Hình 2.7. Biểu đồ trình tự kết quả tuyển nhân viên 18
Hình 2.8. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng chọn nhân viên 19
Hình 2.9. Biểu đồ trình tự chọn nhân viên 20
Hình 2.10. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dung quản lý nhân viên 21
Hình 2.11. Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên 22
Hình 2.12. Biểu đồ tham gia ca sử dụng thống kê thông tin 23
Hình 2.13. Biểu đồ trình tự thống kê thông tin 24
2.2.3 Biểu đồ lớp chi tiết 25
Hình 2.14. Biểu đồ lớp chi tiết 25
2.2.4 Biểu đồ trạng thái 26
Hình 2.15. Biểu đồ trạng thái lớp người dùng 26
Hình 2.16. Biểu đồ trạng thái lớp nhân viên 27
2.2.5 Biểu đồ hoạt động 28
Hình 2.17. Biểu đồ hoạt động đăng nhập 29

Hình 2.18. Biểu đồ hoạt động thêm vào danh sách nhân viên 29
Hình 2.19. Biểu đồ hoạt động xóa thông tin 30
Hình 2.20. Biểu đồ hoạt động sửa thông tin 31
Hình 2.21. Biểu đồ hoạt động xem thông tin 33
Hình 2.22. Biều đổ hoạt động thống kê thông tin 33
2.2.6 Biểu đồ triển khai 34
Hình 2.23. Biểu đồ triển khai 34
2.2.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu 35
Hình 2.24. Sơ đồ logic 35
Bảng 2.1.Bảng ghi chú 36
2.2.7.3. Mô tả chi tiết các kiểu dữ liệu 37
Bảng 2.2. Bảng nhân viên 37
Bảng 2.3. Bảng trình độ 38
Bảng 2.4. Bảng chi tiết trình độ 38
Bảng 2.5. Bảng tôn giáo 38
Bảng 2.6. Bảng dân tộc 39
Bảng 2.7. Bảng khen thưởng 39
Bảng 2.8. Bảng chi tiết khen thưởng 39
Bảng 2.9. Bảng kỷ luật 39
Bảng 2.10. Bảng chi tiết kỷ luật 39
Bảng 2.11. Bảng chức vụ 39
Bảng 2.12. Bảng phòng ban 40
Bảng 2.13. Bảng chuyển công tác 40
Bảng 2.14. Bảng thai sản 40
Bảng 2.15. Bảng lương 40
Bảng 2.16. Bảng người dùng 41
Bảng 2.17. Bảng phân quyền 41
Bảng 2.18. Bảng hợp đồng 41
Bảng 2.19. Bảng chi tiết hợp đồng 41
Bảng 2.20. Bảng ngoại ngữ 41

Bảng 2.21. Bảng chi tiết ngoại ngữ 42
Hình 2.25. Sơ đồ liên kết các bảng cơ sở dữ liệu 43
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN HỆ THỐNG 43
3.1.1 Thiết kế form đăng nhập 44
Hình 3.1. Giao diện đăng nhập 44
3.1.2 Thiết kế form đổi mật khẩu 44
Hình 3.2 Giao diện đổi mật khẩu 44
Hình 3.3. Giao diện đăng ký 45
3.2.1 Danh mục 45
Hình 3.4. Giao diện danh mục 45
3.2.2 Thiết kế form Bảng Công 46
Hình 3.5. Giao diện bảng chấm công 46
3.2.3 Thiết kế form Quản Lý Lương 46
Hình 3.6. Giao diện quản lý lương 46
3.2.4 Thiết kế form nhập phòng ban 47
Hình 3.7. Giao diện phòng ban 47
Hình 3.9. Giao diện nhập bộ phận 48
3.3.3 Giao diện Quản Lý chế độ 48
Hình 3.10. Giao diện chế độ bảo hiểm 48
Hình 3.11. Giao diện chế độ thai sản 49
3.4 Một số giao diện chức năng Chức năng 49
Hình 3.12. Giao diện tra cứu 49
Hình 3.13. Báo cáo phòng ban 50
Hình 3.14. Báo cáo danh sách nhân viên 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 51
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay tin học là một ngành khoa học phát triển mạnh mẽ cả về phần cứng
lẫn phần mềm. Những năm gần đây các sản phẩm của ngành tin học được ứng dụng
rộng rãi trên nhiều lĩnh vực, mang lại nhiều hiệu quả thiết thực cho đời sống xã hội.
Nó không những giải quyết những bài toán phức tạp trong kỹ thuật mà còn giải quyết

những bài toán về quản lý rất hiệu quả. Tin học mặc nhiên được xã hội công nhận và
ứng dụng trong bất cứ một lĩnh vực nào.
Do tính năng đa tiện ích của tin học nên hầu hết các cơ quan, xí nghiệp hiện nay
đã ứng dụng vào nhiều lĩnh vực để tăng năng suất, nâng cao chất lượng, giảm chi phí
tối đa, rút ngắn thời gian, đảm bảo độ chính xác cao. Các cơ quan hành chính, xí
nghiệp, doanh nghiệp đã khai thác sử dụng nhiều phần mềm về quản lý như: quản lý
nhân sự, quản lý nhân sự và tiền lương, quản lý bán hàng,…
Xuất phát từ yêu cầu đó, được sự đồng ý của công ty, được sự chỉ bảo tận tình
của Ths. Phạm Đức Hồng, nhóm chúng em đã chọn đề tài: “Quản lý nhân sự công ty
Cổ Phần Tư Vấn Công Nghệ và Thiết Bị Kỹ Thuật (Tecotec)”
Tuy thời gian có hạn, song được sự chỉ bảo tận tình của Ths. Phạm Đức Hồng
đã giúp chúng em hoàn thành được báo cáo thực tập này. Chương trình này không
tránh khỏi thiếu sót và những điểm hạn chế. Kính mong thầy cô đóng góp ý kiến giúp
đỡ để chương trình của chúng em hoàn thiện hơn.
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, ĐỀ XUẤT DỰ ÁN.
1.1. Khái quát về công ty cổ phần tư vấn công nghệ và thiết bị kỹ thuật
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập vào tháng 9 năm 1996, công ty cổ phần tư vấn công nghệ và thiết
bị kỹ thuật (TECOTEC) định hướng hoàn toàn vào thị trường CNTT, một ngành kinh
doanh mới mẻ và cũng nhiều cạnh tranh. Công ty tập trung vào việc phát triển sản
phẩm máy tính cá nhân PC và máy chủ của hãng DIGITAL-Mỹ.
Năm 1997, nhóm phần mềm được thành lập với khát khao phát triển sản phẩm tự
học tin học với biểu tượng một vận động viên ném đĩa. Sau phiên bản thử nghiệm
Version 2.0 cho khách hàng sử dụng miễn phí, 5.000 phiên bản đầu tiên TDN Version
2.1 được phát hành và chỉ bán được gần 2.000 sản phẩm có bản quyền.
Năm 1998, phòng kinh doanh thiết bị đo ra đời sau thành công vang dội của dự án
với Quân chủng Hải Quân. Sau này đổi tên thành Phòng đo và Hiệu chuẩn điện. Đây
là điểm mốc lớn đánh dấu bước chuyển mình về định hướng phát triển của công ty.

Trong năm 1999, các chuyên gia kỹ thuật của TECOTEC đã lắp đặt Hệ thống kích
thử động đầu tiên tại Viện Khoa học GTVT (IBST). Sau sự kiện này, SHIMADZU
CORP. hãng SX thiết bị thí nghiệm cơ học hàng đầu thế giới đã lựa chọn TECOTEC
làm đại lý phân phối độc quyền tại Việt Nam. Việc này đánh dấu sự phát triển vượt
bậc của TECOTEC về khả năng cung cấp công nghệ cao, Phòng Cơ Lý được thành
lập.
Năm 2000, Công ty Cổ Phần TECOTEC được thành lập chuyển đổi từ mô hình
TNHH cũ, ngay sau đó TECOTEC ký kết với Shimadzu về việc phát triển dòng thiết
bị phân tích tại thị trường Việt nam (Scientific products). Công nghệ PMT ngay lập
tức được chứng minh là ưu việt, sản phẩm máy Phân tích thành phần bằng Quang phổ
phát xạ OES-5500 và PDA-7000 liên tiếp dẫn đầu về số lượng bán ra. Cũng trong năm
này Phòng Phân tích & Môi trường được thành lập.
Năm 2001, thành công nối tiếp thành công. Ba liên doanh sản xuất ô tô xe máy lớn
nhất Việt Nam của tập đoàn TOYOTA, HONDA và YAMAHA đã chính thức chỉ định
TECOTEC là nhà cung cấp thiết bị kiểm tra cho phòng QC của họ. Việc này mãi là
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 1
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
niềm tự hào của chúng tôi. Ngay sau đó gần 40 liên doanh của Nhật Bản tại Việt nam
là nhà cung cấp phụ tùng cho 3 tập đoàn này ngay lập tức trở thành khách hàng thường
xuyên của TECOTEC về kiểm tra chất lượng. Phong cách làm việc của người Nhật đã
giúp TECOTEC tự hoàn thiện mình để trở thành một công ty có khả năng cung cấp
dịch vụ sau bán hàng tốt nhất tại Việt Nam. Cũng trong năm này kỷ lục thiết bị đo có
giá trị cao nhất do TECOTEC bán đã được thiết lập bởi Phòng Cơ Lý.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban
1.1.2.1 Hoạt động của phòng tuyển nhân viên
Sau khi nhân được thông báo tuyển nhân viên từ phòng nhân sự phòng tuyển nhân
viên tiến hành nhận hồ sơ của người đăng ký: hồ sơ lý lịch(tên, tuổi, địa chỉ, số điện
thoại, bằng cấp, trình độ tiếng anh, quá trình công tác đã có).
Sau khi nhân hồ sơ bắt đầu tiến hành lọc hồ sơ theo công việc đăng ký. Bắt đầu
công tác thi tuyển cho người đăng ký. Sau khi thi tuyển xong cán bộ tuyển nhân viên

phải thống kê ra hồ sơ đạt yêu cầu và gửi về phòng nhân sự.
1.1.2.2 Các xưởng lắp ráp, các phòng ban
Có nhiệm vụ thống kê việc làm của các nhân viên hoặc thiếu hụt nhân viên gửi về
phòng nhân sự để thuyên chuyển công tác hoặc tuyển mới đồng thời nhận nhân viên
mới sau khi tuyển vào làm.
1.1.2.3 Phòng kế toán
Có nhiệm vụ thống kê lương, thưởng được thống kê tại phòng nhân sự để thanh
toán lương cho nhân viên.
1.2. Yêu cầu Chức năng hệ thống
Cập nhật hồ sơ nhân viên: Khi tuyển mới nhân viên thì cập nhật sơ yếu lí
lịch và lí lịch công chức viên chức.
Cập nhật các biến động trong quá trình công tác: Khi một cán bộ được tăng
lương, lên chức, thay đổi công việc, đi nước ngoài, đi học, chuyển đơn vị
công tác trong phạm vi tổ chức của cơ quan thì thông tin của các sự kiện này
được lưu lại trong hồ sơ.
Quản lý các vấn đề liên quan đến nhân viên:
 Quá trình lương
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 2
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
 Quá trình công tác
 Quá trình hợp tác
 Quá trình học tập
 Quá trình Khen thưởng – Kỷ luật
 Quan hệ gia đình
 Ngoại ngữ
Phân tích và báo cáo tình hình nhân sự: Đưa ra các thống kê để phân tích
các hiện tượng cần điều chỉnh. Ví dụ: Có nhiều cán bộ cao tuổi dẫn đến cần
chuẩn bị lực lượng kế tục. Số lượng nhân viên tăng giảm theo từng tháng
nhiều hay ít để điều chỉnh, phân công công việc.
Tìm kiếm, tra cứu thông tin về nhân sự theo một chỉ tiêu nào đó đẻ phục vụ

cho một số trường hợp, VD như liệt kê các cám bộ theo 1 chuyên nghành
nào đó có trình độ như thế nào
Quản trị hệ thống: Chương trình được xây dựng trên cơ sở các đối tượng sử
dụng được phân quyền truy nhập vào từng phần riêng biệt nên đòi hỏi phàn
quản trị phải hết sức chặt chẽ. Người quản trị hệ thống có quyền cao nhất có
quyền cấp (thu) quyền sử dụng chương trình cho những người khác.
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 3
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phân tích hệ thống
2.1.1 Các tác nhân
- Nhân viên
- Cán bộ phòng nhân sự
- Cán bộ phòng tuyển nhân viên
- Các phòng ban
- Phòng kế toán
- Nhân viên quản trị hệ thống
- Người thi tuyển
2.1.2 Các usecase
- Quản lý nhân sự (thông tin nhân sự, tình trạng phòng ban, tăng lương, cho
nghỉ hưu)
- Tuyển nhân viên(gửi thông tin tình trạng nhân sự của các phòng ban, đăng
thông tin tuyển, nộp hồ sơ, thi tuyển )
- Cập nhật hồ sơ(gửi hồ sơ, nhận hồ sơ, cập nhật, thêm, sửa, xóa thông tin)
- Tìm kiếm và thống kê(thống kê lương, thưởng, tìm kiếm hồ sơ, thống kê
nhân sư )
- Đăng nhập
- Đăng ký
- Quản trị hệ thống(sửa hệ thống, phân quyền sử dụng hệ thống, bảo trì)
2.1.3 Đặc tả usecase của hệ thống quản lý nhân viên

- Quản lý nhân sự
- Tuyển nhân viên
- Cập nhật hồ sơ
- Tìm kiếm và thống kê
- Đăng nhập
- Đăng ký
- Quản trị hệ thống
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 4
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
2.1.1.1 Quản lý nhân sự
Tên usecase Quản lý nhân sự
Tác nhân Cán bộ phòng nhân sự
Mô tả Chức năng liên quan đến quá trình quản
lý về thông tin cá nhân của các nhân viên,
tình trạng hoạt động của các phòng ban,
tình hình tăng, giảm lương và các chế độ
khác của nhân viên
Điều kiện bắt đầu Cán bộ phòng nhân sự đăng nhập vào hệ
thống
Điều kiện kết thúc Bảng hồ sơ về thông tin của các nhân viên
được cập nhật và lưu trữ trong hệ thống
Luồng sự kiện chính Cửa sổ bao gồm thông tin cá nhân
của một nhân viên xuất hiện.
Cán bộ phòng nhân sự thực hiện
thêm, sửa, xóa thông tin của các
nhân viên bằng các công cụ có của
hệ thống.
Hệ thống xử lý các thao tác mà
người quản lý nhập vào và thông
báo cho cán bộ quản lý biết đã

thực hiện thành công.
Quá trình cập nhật kết thúc.
Luồng sự kiện phụ Hệ thống đưa ra lỗi thao tác của
cán bộ quản lý ( không thấy tên,
thông tin sai )
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 5
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
2.1.1.2 Tuyển nhân viên
Tên usecase Tuyển nhân viên
Tác nhân Cán bộ phòng tuyển nhân viên
Mô tả Tuyển nhân viên gửi thông tin, tình
trạng nhân sự của các phòng ban,
đăng thông tin tuyển, nhận hồ sơ thi
tuyển, xét trúng tuyển.
Điều kiện bắt đầu Cán bộ phòng tuyển nhân viên đăng
nhập vào hệ thống
Điều kiện kết thúc Cập nhật được hồ sơ nhân viên mới
trúng tuyển và lưu trữ vào hệ thống.
Luồng sự kiện chính Cửa sổ để đăng thông tin tuyển
nhân viên xuất hiện
Cán bộ tuyển nhân viên đăng
thông tin tuyển nhân viên và
gửi đi.
Hệ thống xử lý và đưa ra kết
quả gửi thành công.
Cán bộ tuyển nhân viên nhận,
chọn lọc và lựa chọn hồ sơ
trúng tuyển.
Hệ thống lưu lại và in ra những
hồ sơ trúng tuyển.

Cán bộ tuyển nhân viên nhận
hồ sơ nhân viên trúng tuyển.
Luồng sự kiện phụ Hệ thống báo những hồ sơ
trùng lặp, thiếu thông tin.
2.1.1.3 Cập nhật hồ sơ
Tên usecase Cập nhật hồ sơ
Tác nhân Cán bộ phòng nhân sự
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 6
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
Mô tả Cán bộ phòng nhân sự gửi hồ sơ, nhận hồ
sơ, cập nhật, thêm, sửa, xóa thông tin cá
nhân của từng nhân viên và lưu trữ thông tin
vào hệ thống.
Điều kiện bắt đầu Cán bộ phòng nhân sự đăng nhập vào hệ
thống.
Điều kiện kết thúc Cập nhật đầy đủ thông tin cá nhân của các
nhân viên và lưu vào hệ thống.
Luồng sự kiện chính Cán bộ phòng nhân sự nhận hồ sơ
của các nhân viên mới trúng tuyển từ
phòng tuyển nhân viên.
Cán bộ phòng nhân sự cập nhật hồ sơ
các nhân viên mới vào hệ thống và
lưu lại.
Hệ thống lưu lại những thông tin
được đưa vào và báo cập nhật thành
công.
Luồng sự kiện phụ Hệ thống đưa ra thông báo lỗi đối vời
những hồ sơ bị trùng lặp hoặc thiếu
thông tin.
2.1.1.4 Tìm kiếm và thống kê

Tên usecase Tìm kiếm và thống kê
Tác nhân Phòng kế toán
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 7
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
Mô tả Nhân viên phòng kế toán tìm kiếm và thống kê
lương, thưởng, tìm kiếm hồ sơ, thống kê nhân
sự…
Điều kiện bắt đầu Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện kết thúc Nhân viên kế toán nhận thông tin từ hệ thống và
đóng hệ thống.
Luồng sự kiện chính Nhân viên phòng kế toán nhập thông tin
của một nhân viên vào chức năng tìm
kiếm của hệ thống.
Hệ thống xử lý thông tin đưa vào.
Hệ thống đưa ra thông tin chi tiết gồm tên,
tuổi, mã nhân viên, tiền lương…
Nhân viên kế toán nhận thông tin của hệ
thống đưa ra.
Luồng sự kiện phụ Hệ thống báo lỗi không tìm được dữ liệu
yêu cầu
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 8
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 9
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
2.1.1.5 Đăng nhập
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 10
Tên usecase Đăng nhập
Tác nhân Nhân viên của công ty Tecotec
Mô tả Chức năng liên quan đến quá trình
đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện bắt đầu Người dùng chọn chức năng đăng
nhập vào hệ thống.
Điều kiện kết thúc Hệ thống thông báo về kết quả của
quá trình đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Màn hình đăng nhập xuất
hiện.
Người dùng nhập tên đăng
nhập, và mật khẩu và nhấn
nút đăng nhập.
Hệ thống kiểm tra tên đăng
nhập và mật khẩu và thông
báo kết quả đăng nhập thành
công.
UC kết thúc
Luồng sự kiện phụ Hệ thống đưa ra lỗi đăng
nhập:
Tên đăng nhập không đúng.
Mật khẩu không đúng.
Nếu đăng nhập sai quá 3 lần
người dùng sẽ bị tự động
thoát khỏi hệ thống.
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
2.1.1.6 Đăng ký
Tên usecase Đăng ký
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 11
Thực tập hệ thống thông tin quản lý
Tác nhân Nhân viên của công ty Tecotec
Mô tả Chức năng liên quan đến quá trình
đăng ký làm thành viên của hệ thống.
Điều kiện bắt đầu Người dùng chọn chức năng đăng ký

của hệ thống.
Điều kiện kết thúc Hệ thống thông báo kết quả của quá
trình đăng ký.
Luồng sự kiện chính Màn hình đăng ký xuất hiện
Người dùng điền đầy đủ các
thông tin vào mục đăng ký.
Hệ thống kiểm tra và lưu trữ
thông tin của người dùng và bảo
kết quả đăng ký.
UC kết thúc.
Luồng sự kiện phụ Hệ thống đưa ra lỗi đăng ký
Tên người dùng đã có.
Thông tin cá nhân chưa chính
xác.
2.1.3.7 Quản trị hệ thống
Tên usecase Quản trị hệ thống
Bùi Thế Hùng – Nguyễn Văn Đại Trang 12

×