Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.95 KB, 13 trang )

12/7/2014
1
Kỹ thuật và công cụ thu thập
thông tin
TS. Lê Thị Hoàn
Mục tiêu
 Trình bày được các kỹ thuật thu thập thông tin
cơ bản và ưu nhược điểm của mỗi kỹ thuật
 Mô tả được các công cụ thu thập số liệu và ưu,
nhược điểm của từng loại công cụ
 Xác định được các kỹ thuật thu thập thông tin
phù hợp và xây dựng được một phần công cụ
thu thập thông tin phù hợp với chủ đề nghiên
cứu đã chọn.
Mục tiêu, nội
dung NC
Biến số, chỉ
số, kết quả
dự kiến
Kỹ thuật, công
cụ thu thập
số liệu
Chọn đề tài
nghiên cứu
Tính khả thi: Kỹ thuật,
kinh phí, nhân lực, vấn
đề đạo đức…
Cơ sở lựa chọn kỹ thuật thu
thập số liệu
Phân biệt kỹ thuật và công cụ thu thập
thông tin


Phương pháp Công cụ
Thu thập thông
tin sẵn có
Bảng kiểm, mẫu thu thập thông tin tổng hợp
Phỏng vấn Bộ câu hỏi, bảng hướng dẫn phỏng vấn, lịch
trình phỏng vấn, bảng kiểm, băng ghi âm
Quan sát Bảng kiểm, bút và giấy, đồng hồ, kính hiển vi
Thảo luận
nhóm
Bản hướng dẫn thảo luận nhóm, băng ghi
âm, giấy, bút, phấn, bảng, giấy màu, giấy
Ao…
Khám lâm sàng Bệnh án, bảng kiểm, ống nghe, giấy bút,
Xét nghiệm Dụng cụ cho xét nghiệm, bệnh phẩm, môi
trường, hoá chất, bảng kiểm, …
12/7/2014
2
Kỹ thuật Công cụ
- Phỏng vấn Bộ câu hỏi
- Quan sát
+ Khám bệnh Bệnh án nghiên cứu, bảng kiểm
+ Xét nghiệm Bảng kiểm, phiếu điền KQXN
+ QS QT TT, PT Bảng kiểm, biểu mẫu
+ Đo đạc Biểu mẫu, phương tiện, dụng cụ
- Hồi cứu sổ
sách, báo cáo
Bảng kiểm, biểu mẫu thu thập số
liệu
Các kỹ thuật và công cụ thu thập thông
tin cơ bản

1. Phỏng vấn sâu
2. Thảo luận nhóm có trọng tâm
3. Quan sát
4. Nghiên cứu trường hợp
5. Phân tích đối tượng trong bối cảnh
6. Đối tượng tự ghi nhật ký
7. Phương pháp ghi nhận thông tin khác: ghi chép,
ghi âm, quay phim, chụp ảnh, vẽ bản đồ…
Các phương pháp thường dùng để thu
thập thông tin trong NCĐT
Phỏng vấn
- Khái niệm:
Là thu thập số liệu bằng cách đặt câu
hỏi để nhận được câu trả lời từ đối
tượng
Có những hình thức phỏng vấn nào mà
bạn biết/đã thực hiện?
Kỹ thuật phỏng vấn
 2 hình thức phỏng vấn:
- Phỏng vấn trực tiếp
- Phỏng vấn gián tiếp
12/7/2014
3
 Phỏng vấn trực tiếp (PVTT)
- Các loại PVTT:
+ PV từng cá nhân
+ PV nhóm đối tượng
+ Sử dụng ca bệnh mẫu
+ Hỏi bệnh, khai thác triệu chứng/bệnh sử
của bệnh nhân

 Phỏng vấn trực tiếp:
- Ưu điểm:
+ Thu được số liệu nhanh
+ ĐTV có thể giúp đối tượng hiểu đúng câu hỏi
- Nhược điểm:
+ Chi phí cao (nhân lực, đi lại, ăn ở…)
+ ĐT có thể ngại dẫn đến cung cấp số liệu không
chính xác  giải thích để ĐT hiểu rõ và yên tâm
là những số liệu được cung cấp hoàn toàn không
ảnh hưởng đến cá nhân và tập thể
+ Phụ thuộc vào năng lực của người PV
 Phỏng vấn trực tiếp:
- Yêu cầu kỹ năng:
Giao tiếp, xử lý, ghi chép câu trả lời
 người phỏng vấn phải được đào tạo
- Thiết bị hỗ trợ: ghi âm
- Khi nào sử dụng PVTT?
+ Nếu có đủ nguồn lực nên thực hiện PVTT
+ Đối tượng NC không có khả năng trả lời
gián tiếp
 Phỏng vấn gián tiếp (PVGT)
- Các loại PVGT:
+ Bộ câu hỏi gửi qua thư
+ Email
+ Điện thoại
+ Bộ phiếu gửi tự điền
12/7/2014
4
 Phỏng vấn gián tiếp (PVGT)
- Ưu điểm:

+ Chi phí thấp
+ Có thể phỏng vấn với số lượng lớn
- Nhược điểm:
+ Số liệu thu được có thể sai lệch  cần thử
nghiệm để có hướng dẫn trả lời thật cụ thể, rõ
ràng.
+ Không chủ động được thời gian
+ Số lượng phiếu thu lại thường không đủ
- Sử dụng: Không đủ điều kiện để PVTT, thường
kết hợp cả 2 hình thức, dự đoán được tính khả thi
Kỹ thuật phỏng vấn (tiếp)
 Công cụ:
Bộ câu hỏi
 Khái niệm:
Là thu thập số liệu bằng cách lựa chọn
thông tin có hệ thống qua quan sát sự vật,
hiện tượng, ứng xử, phản ứng, các đặc
trưng của cuộc sống
Bạn đã biết hoặc từng thực hiện hình
thức quan sát nào? Ưu/nhược điểm?
Kỹ thuật quan sát
 Quan sát đối với NC cộng đồng:
- QS việc tuân thủ các thao tác hành nghề của
nhân viên y tế: quy trình khám thai, thực hiện kỹ
năng truyền thông
- Quan sát công trình VS; CSVC, TTBYT … của một
cơ sở y tế.
Kỹ thuật quan sát
12/7/2014
5

 Quan sát đối với NC LS, CLS:
- Khám lâm sàng
- Tiến hành các xét nghiệm
- Đánh giá việc thực hiện các quy trình
thủ thuật, phẫu thuật.
Kỹ thuật quan sát
Ưu điểm:
Cho kết quả trực quan
Nhược điểm:
- Kết quả quan sát có thể được phản ánh tốt hơn
thực tế do sự “đối phó”
Ví dụ: khi quan sát nhân viên y tế thực hiện một
thủ thuật, người này có thể sẽ cố gắng thực hiện các
thao tác “đúng sách” nhất, trong khi đó, thường
ngày họ đã bỏ qua một số bước cần thiết.
- Dễ bỏ sót các thông tin cần thiết hoặc ghi nhận
các thông tin không theo một chuẩn mực thống nhất
Kỹ thuật quan sát
Khắc phục nhược điểm:
 Sử dụng các bảng kiểm để ghi nhận các
triệu chứng (nhất là TC thực thể) khi khám
và ghi nhận các kết quả xét nghiệm cùng
thời gian
 Sử dụng cùng loại công cụ thu thập số liệu;
 Sử dụng thiết bị hỗ trợ: ghi âm, chụp ảnh,
ghi hình, phương tiện chẩn đoán hình ảnh.
Kỹ thuật quan sát
Kỹ thuật quan sát
Công cụ:
- Quan sát

+ Khám bệnh Bệnh án nghiên cứu, bảng kiểm
+ Xét nghiệm Bảng kiểm, phiếu điền KQXN
+ QS TT, PT Bảng kiểm, biểu mẫu
+ Đo đạc Biểu mẫu, phương tiện, dụng cụ
đo, lấy mẫu …
12/7/2014
6
Tư liệu sẵn có:
- Bệnh án, kết quả xét nghiệm
- Báo cáo, sổ ghi chép
- Các nghiên cứu trước
- Văn bản v.v.
- Tư liệu của tổ chức, và từ bên ngoài
Kỹ thuật hồi cứu, sử dụng tư liệu
sẵn có
Ưu điểm:
- Nhiều thông tin
- Thông tin từ nhiều năm, nhiều nguồn
Nhược điểm:
- Độ tin cậy hạn chế
- Thường không đáp ứng đúng/đủ yêu cầu của
nghiên cứu
- Khó so sánh (nhất là số liệu trong nhiều năm)
KT hồi cứu, sử dụng tư liệu sẵn có
Khắc phục nhược điểm:
 Chọn lọc
 Đưa về cùng chuẩn
- Xây dựng các biểu mẫu thu thập thông
tin thống nhất
- Định nghĩa các trường hợp ghi nhận, các

trường hợp nghi ngờ, các trường hợp loại
bỏ không đưa vào phân tích
KT hồi cứu, sử dụng tư liệu sẵn có
Sử dụng:
- Nghiên cứu xu hướng của một bệnh, vấn
đề sức khỏe
- Lâm sàng: để rút ngắn thời gian thu thập số
liệu cho một nghiên cứu; chứng lịch sử
- Có thể sử dụng để tìm hiểu nguyên nhân
của một vấn đề sức khỏe hiện tại
Công cụ: Bảng kiểm, biểu mẫu TT số liệu
KT hồi cứu, sử dụng tư liệu sẵn có
12/7/2014
7
- Một nghiên cứu thường phối hợp nhiều kỹ
thuật thu thập số liệu
- Mục đích của phối hợp:
+ Bổ sung
+ Làm rõ
+ Khắc phục nhược điểm khi dùng đơn lẻ
Phối hợp kỹ thuật thu thập số liệu
4. Thiết kế công cụ thu thập số liệu
Kỹ thuật Công cụ
- Phỏng vấn Bộ câu hỏi
- Quan sát
+ Khám bệnh Bệnh án nghiên cứu, bảng kiểm
+ Xét nghiệm Bảng kiểm, phiếu điền KQXN
+ QS TT, PT Bảng kiểm, biểu mẫu
+ Đo đạc Biểu mẫu, phương tiện, dụng cụ
- Hồi cứu sổ

sách, báo cáo
Bảng kiểm, biểu mẫu thu thập
thông tin
Thiết kế công cụ thu thập số liệu
Cơ sở cho việc lựa chọn công cụ
Căn cứ vào đâu để lựa chọn công cụ thu thâp
thông tin cho một nghiên cứu?
Thiết kế công cụ thu thập số liệu
Cơ sở cho việc lựa chọn công cụ:
- Mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu;
- Các biến số, chỉ số nghiên cứu;
- Nguồn lực hiện có (kỹ thuật, nhân lực, thời gian,
kinh phí);
- Đặc điểm quần thể nghiên cứu: khả năng nhận
thức, ngôn ngữ, văn hóa.
12/7/2014
8
Thiết kế công cụ thu thập số liệu
Các bước thực hiện
Hãy mô tả lại các bước bạn đã thực hiện
khi thiết kế công cụ cho một nghiên cứu?
Thiết kế công cụ thu thập số liệu
Các bước thực hiện
- Liệt kê danh sách biến số cần thu thập
- Lựa chọn KT thu thập số liệu cho từng biến số
- Xác định loại công cụ sẽ sử dụng: bộ câu hỏi,
bảng kiểm, bệnh án, v.v.
- Phác thảo công cụ
- Thảo luận, thống nhất, chỉnh sửa
- Thử nghiệm và hoàn thiện

- Mã hóa thông tin
Ví dụ
Mục tiêu Mô tả kết quả điều trị bệnh A bằng phương
pháp điêu trị X.
Biến số/Chỉ
số cần thu
thập
- Triệu trứng lâm sàng, cận lâm sàng bệnh A
Đặc điểm cá nhân
Kỹ thuật thu
thập
- Số liệu sẵn có
- Phỏng vấn
Công cụ -Bệnh án mẫu
-Bộ câu hỏi
Chỉ số
-Tỷ lệ điều trị tốt/khỏi bệnh A -Triệu trứng lâm sàng bệnh A
-Triệu chứng cận lâm sàng
Tỷ lệ biến chứng bệnh A - Biến chứng: có/không,
12/7/2014
9
Thiết kế công cụ thu thập số liệu
Thiết kế công cụ
Bộ câu hỏi
 Cấu trúc bộ câu hỏi:
 Tên bộ câu hỏi: phản ánh chủ đề NC
 Phần giới thiệu
 Phần hành chính: các đặc điểm nhân khẩu học,
văn hoá, nghề nghiệp
 Các nội dung chính: Khi xây dựng bộ câu hỏi

cần bám sát các mục tiêu nghiên cứu cũng như
nhu cầu số liệu (các biến số, các chỉ số NC)
 Câu cảm ơn và chữ ký của đối tượng (nếu cần)
Bộ câu hỏi
 Phân loại câu hỏi:
- Câu hỏi đóng
- Câu hỏi mở
- Câu hỏi bán cấu trúc
- Câu hỏi đóng: (một/nhiều lựa chọn)
+ Ưu điểm: Dễ sử dụng, phân tích số liệu.
+ Nhược điểm: Thông tin thu được chỉ giới
hạn với câu hỏi.
+ Khi nào dùng câu hỏi đóng?
Những tình huống đơn giản
Đã biết hết các khả năng trả lời
12/7/2014
10
VD cõu hi úng
Ch theo tụn giỏo no?
1. Pht
2. Thiờn chỳa giỏo
3. Tin lnh
4. Cao i
5. Khỏc
Hin anh cú hỳt thuc khụng?
1. Cú
2. Khụng
VD cõu hi úng
Mt ngy trung bỡnh anh hỳt bao nhiu
iu thuc:

1: 1-5 iu
2: 6-10 iu
3: 11- 20 iu
4:> 20 iu
- Cõu hi m: gi ý i tng t nờu
ra ý kin
Ưu điểm:
+ Cú th thu c nhiu thụng tin cú liờn
quan hn trong cựng mt thi gian.
+ i tng/BN cm thy c tham gia
nhiu hn trong cuc phng vn.
+ i tng/BN cú th din t tt c bn
khon v lo lng v vn ca h, nhng
thụng tin ny cú th khụng thu c nu
t cõu hi úng.
- Cõu hi m:
Nhợc điểm:
- Mt nhiu thi gian hơn và khó kiểm soát.
- Thu đợc một số thông tin có thể không
thích hợp.
- Ghi chép câu trả lời khó hơn
Khi no dựng cõu hi m?
Cha bit cỏc kh nng tr li
12/7/2014
11
Vd câu hỏi mở
 Theo anh/chị hút thuốc lá có tác động
như thế nào đến sức khoẻ?



- Câu hỏi bán cấu trúc: Phối hợp giữa hai
loại câu hỏi đóng và mở
¦u ®iÓm: Thu được cả thông tin người NC
muốn biết và thông tin ĐT muốn cung cấp
Nhược điểm:
-
Mất nhiều thời gian hơn và khó kiểm soát.
- Ghi chép câu trả lời khó hơn
- Xử lý số liệu phức tạp hơn
Khi nào dùng câu hỏi bán cấu trúc?
Chưa biết hết các khả năng trả lời
VD câu hỏi bán cấu trúc
 Lý do không đến khám chữa bệnh tại
trạm y tế là gì?
1. Ở xa
2. Đắt
3. Thái độ NVYT không tốt
4. Khác (ghi rõ):…………………………………….
Bộ câu hỏi
Hãy phân loại các câu hỏi sau đây.
1. Ông/bà khám bệnh theo BHYT hay không theo BHYT?
1. Khám BHYT
2. Không có BHYT
2. Lý do ông/bà khám bệnh lần này là gì?


3. Lý do ông/bà chọn điều trị tại bệnh viện này là gì?
1. Do tuyến dưới chuyển viện
2. Đến khám lại theo hẹn
3. Tự đến

4. Nếu tự đến, vì sao ông/bà chọn đến khám tại BV này?
1. Vì gần nhà
2. Vì đây là bệnh viện lớn, có nhiều trang thiết bị tốt
3. Nghe nói có nhiều bác sĩ giỏi, bệnh viện lớn
4. Bản thân hoặc có người quen đã từng chữa khỏi tại đây
5. Khác (Ghi rõ) ………………………………………………………………………………………… …………
12/7/2014
12
Bộ câu hỏi
 Bản hướng dẫn sử dụng bộ câu hỏi: để
khi nhiều người sử dụng vẫn hiểu đúng và
làm giống nhau (dùng để tập huấn NCV)
 Bản đồng thuận tham gia nghiên cứu:
khi cần có sự đồng thuận của đối tượng
 Một số ví dụ
Bảng kiểm
 Một số ví dụ bảng kiểm
 Cấu trúc của bảng kiểm?
Bảng kiểm
 Cấu trúc bảng kiểm:
 Tên bảng kiểm: phản ánh nội dung cần thu thập
 Phần hành chính: người QS, nơi/sự vật hiện tượng
được quan sát, thời gian quan sát
 Nội dung: XD bảng kiểm cũng phải bám sát các mục
tiêu nghiên cứu, nhu cầu số liệu (các biến số, chỉ số
nghiên cứu)
 Các nội dung quan sát chính: là những yêu cầu cần đạt
được/cần quan sát
 Thang đánh giá: có/không, theo mức độ, v.v.
 Kết luận, nhận xét của người quan sát

Bệnh án nghiên cứu
 Khái niệm: Là tập hợp gồm bảng kiểm và các câu hỏi
 Lý do phải có BANC?
- Các thông tin từ bệnh án điều trị hàng ngày thường
chưa đáp ứng được nhu cầu thu thập số liệu;
- Trong một ĐTNC có nhiều người cùng tham gia
khám, điều trị bệnh  cần thống nhất PP khai thác
triệu chứng, phương pháp điều trị, thống nhất tiêu
chuẩn chẩn đoán, lượng hóa và ghi chép các thông tin
để xử lý thống kê.
 Sử dụng BANC: để thu thập số liệu cho một NC mới
bắt đầu hoặc sao chép số liệu từ bệnh án cũ (hồi cứu)
12/7/2014
13
Bệnh án nghiên cứu
 Cấu trúc của BANC:
- Mỗi đề tài có mục tiêu riêng cần có bệnh án phù
hợp để ghi chép các số liệu, thông tin cần thiết
cho các mục tiêu đó
- Cấu trúc chung:
+ Hành chính
+ Phần khám bệnh
+ Phần các kết quả xét nghiệm.
+ Phần theo dõi điều trị.
+ Phần nhận định chung, tóm tắt BA.
Các biểu mẫu
 Các loại biểu mẫu:
- Biểu mẫu thu thập thông tin hồi cứu từ bệnh
án, tư liệu có sẵn, …
- Biểu mẫu ghi chép các kết quả xét nghiệm,

đo đạc môi trường…
- Một số ví dụ về biểu mẫu
Sử dung các loại phương tiện,
dụng cụ thu thập số liệu:
- Sử dụng cùng một loại cho một nghiên cứu
- Chuẩn hóa trước khi thực hiện nghiên cứu
và thường xuyên kiểm tra
- Tập huấn kỹ thuật tiến hành và đọc/ghi kết
quả cho tất cả những người tham gia thu
thập số liệu
Bài tập thực hành
1. Xác định các kỹ thuật, công cụ thu thập
số liệu cho chủ đề nghiên cứu đã chọn.
2. Thiết kế một phần công cụ thu thập số
liệu (1 bảng kiểm, biểu mẫu, bệnh án, một
số câu hỏi) đã chọn.

×