Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Lý thuyết và bài tập Tính chất sóng của ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 67 trang )

July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 1
VI. TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tán sắc ánh sáng.
* Sự tán sắc ánh sáng
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
* Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu gọi
là màu đơn sắc.
Mỗi màu đơn sắc trong mỗi môi trường có một bước sóng xác định.
Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay đổi, bước sóng của ánh sáng
thay đổi còn tần số của ánh sáng thì không thay đổi.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Dải có màu như cầu vồng (có có vô số màu nhưng được chia thành 7 màu chính là đỏ, cam, vàng, lục, lam,
chàm, tím) gọi là quang phổ của ánh sáng trắng.
Chiết suất của các chất lỏng trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến
màu tím.
* Ứng dụng của sự tán sắc ánh sáng
Hiện tượng tán sắc ánh sáng được dùng trong máy quang phổ để phân tích một chùm sáng đa sắc, do các
vật sáng phát ra, thành các thành phần đơn sắc.
Nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển, như cầu vồng chẳng hạn xảy ra do sự tán sắc ánh sáng. Đó là
vì trước khi tới mắt ta, các tia sáng Mặt Trời đã bị khúc xạ và phản xạ trong các giọt nước.


Hiện tượng tán sắc làm cho ảnh của một vật trong ánh sáng trắng qua thấu kính không rỏ nét mà bị nhòe,
lại bị viền màu sắc (gọi là hiện tượng sắc sai).
2. Nhiễu xạ ánh sáng – Giao thoa ánh sáng.
* Nhiểu xạ ánh sáng: Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng của ánh sáng khi đi
qua lỗ nhỏ hoặc gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
* Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và cùng pha hoặc có độ lệch pha không
đổi theo thời gian.
Khi hai chùm sáng kết hợp gặp nhau chúng sẽ giao thoa với nhau: Những chổ 2 sóng gặp nhau mà cùng
pha với nhau, chúng tăng cường lẫn nhau tạo thành các vân sáng. Những chổ hai sóng gặp nhau mà ngược
pha với nhau, chúng triệt tiêu nhau tạo thành các vân tối.
Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ không trùng
khít với nhau: ở chính giữa, vân sáng của các ánh sáng đơn sắc khác nhau nằm trùng với nhau cho một vân
sáng trắng gọi là vân trắng chính giữa. Ở hai bên vân trắng chính giữa, các vân sáng khác của các sóng ánh
sáng đơn sắc khác nhau không trùng với nhau nữa, chúng nằm kề sát bên nhau và cho những quang phổ có
màu như ở cầu vồng.
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm khẵng định ánh sáng có tính chất sóng.
* Vị trí vân, khoảng vân
+ Vị trí vân sáng: x
s
= k
a
D

; với k  Z.
+ Vị trí vân tối: x
t
= (2k + 1)
a
D

2

; với k  Z.
+ Khoảng vân là khoảng cách giữa 2 vân sáng (hoặc 2 vân tối) liên tiếp: i =
a
D

. Giữa n vân sáng liên tiếp có
(n – 1) khoảng vân.
* Bước sóng và màu sắc ánh sáng
+ Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định. Màu ứng với mỗi bước sóng của ánh sáng gọi là
màu đơn sắc.
+ Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong chân không (hoặc không khí) trong khoảng
từ 0,38m (ánh sáng tím) đến 0,76m (ánh sáng đỏ).
+ Những màu chính trong quang phổ ánh sáng trắng (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím) ứng với từng vùng
có bước sóng lân cận nhau.
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 2
Bảng màu và bước sóng của ánh sáng trong chân không:
Màu
Đỏ
Cam

Vàng
Lục
Lam
Chàm
Tím

(

m)
0,640


0,760
0,590


0,650
0,570


0,600
0,500


0,575
0,450


0,510
0,430



0,460
0,380


0,440
+ Ngoài các màu đơn sắc còn có các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỉ lệ
khác nhau.
3. Quang phổ.
* Máy quang phổ lăng kính
+ Máy quang phổ là dụng cụ phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác
nhau.
+ Máy dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn phát ra.
+ Máy quang phổ có ba bộ phận chính:
- Ống chuẫn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
- Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng ảnh dùng để quan sát hay chụp ảnh quang phổ.
+ Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
* Quang phổ liên tục
+ Quang phổ liên tục là một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
+ Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.
+ Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì hoàn toàn giống nhau và chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ của chúng.
* Quang phổ vạch phát xạ
+ Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
+ Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng
nhiệt.
+ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối
giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó. Ví dụ, trong quang

phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch
chàm và vạch tím.
+ Phân tích quang phổ vạch, ta có thể xác định sự có mặt của các nguyên tố và cả hàm lượng của chúng trong
mẫu vật.
* Quang phổ hấp thụ
+ Quang phổ hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục.
+ Quang phổ hấp thụ của chất lỏng và chất rắn chứa các đám vạch, mỗi đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp
nhau một cách liên tục.
+ Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ và là đặc trưng cho chất khí đó.
4. Tia hồng ngoại – Tia tử ngoại.
* Phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại
Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không
nhìn thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát hiện được. Các bức xạ đó gọi
là tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây
được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
* Tia hồng ngoại
+ Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng dài hơn 0,76m đến khoảng vài milimét được gọi là tia hồng
ngoại.
+ Mọi vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia hồng ngoại. Nguồn phát tia hồng ngoại
thông dụng là lò than, lò điện, đèn điện dây tóc.
+ Tính chất:
- Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt: vật hấp thụ tia hồng ngoại sẽ nóng lên.
- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, có thể tác dụng lên một số loại phim ảnh, như
loại phim hồng ngoại dùng chụp ảnh ban đêm.
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM




Mail:

Page 3
- Tia hồng ngoại có thể điều biến được như sóng điện từ cao tần.
- Tia hồng ngoại có thể gây ra hiệu ứng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
+ Ứng dụng:
- Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm.
- Sử dụng tia hồng ngoại để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
- Tia hồng ngoại được dùng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, thiết bị nghe, nhìn,

- Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng đa dạng trong lĩnh vực quân sự: Tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia
hồng ngoại do mục tiêu phát ra; camera hồng ngoại dùng để chụp ảnh, quay phim ban đêm; ống nhòm hồng
ngoại để quan sát ban đêm.
* Tia tử ngoại
+ Các bức xạ không nhìn thấy có bước sóng ngắn hơn 0,38 m đến cở vài nanômét được gọi là tia tử ngoại.
+ Nguồn phát: Những vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 2000
0
C) đều phát tia tử ngoại. Nguồn phát
tia tử ngoại phổ biến hơn cả là đèn hơi thủy ngân và hồ quang điện.
+ Tính chất:
- Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
- Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây một số phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.
- Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, làm da rám nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt nấm mốc, …
- Có thể gây ra hiện tượng quang điện.
- Bị nước, thủy tinh… hấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.
+ Sự hấp thụ tia tử ngoại:
Thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong suốt với các tia có bước

sóng trên 200 nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn.
Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là “tấm áo giáp” bảo vệ cho người và sinh
vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.
+ Ứng dụng: Thường dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế, dùng chữa bệnh (như bệnh còi
xương), để tìm vết nứt trên bề mặt kim loại, …
5. Tia X – Thang sóng điện từ.
* Tia X: Tia X là những sóng điện từ có bước sóng từ 10
-11
m đến 10
-8
m.
* Cách tạo ra tia X: Cho một chùm tia catôt – tức là một chùm electron có năng lượng lớn – đập vào một vật
rắn thì vật đó phát ra tia X.
Có thể dùng ống Rơn-ghen hoặc ống Cu-lít-dơ để tạo ra tia X.
* Tính chất của tia X:
+ Tính chất đáng chú ý của tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X xuyên qua được giấy, vải, gổ, thậm chí cả kim
loại nữa. Tia X dễ dàng đi xuyên qua tấm nhôm dày vài cm, nhưng lại bị lớp chì vài mm chặn lại. Do đó
người ta thường dùng chì để làm các màn chắn tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên
càng lớn; ta nói nó càng cứng.
+ Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí.
+ Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất.
+ Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.
+ Tia X có tác dụng sinh lí mạnh: hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn, …
* Công dụng của tia X:
Tia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện, để chẩn đoán hoặc tìm chổ xương gãy, mảnh kim
loại trong người…, để chữa bệnh (chữa ung thư). Nó còn được dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng
các vật đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại; để kiểm tra hành lí của hành khách đi
máy bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn
* Thang sóng điện từ:
+ Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma là sóng điện từ. Các

loại sóng điện từ đó được tạo ra bởi những cách rất khác nhau, nhưng về bản chất thì thì chúng cũng chỉ là
một và giữa chúng không có một ranh giới nào rỏ rệt.
Tuy vậy, vì có tần số và bước sóng khác nhau, nên các sóng điện từ có những tính chất rất khác nhau (có
thể nhìn thấy hoặc không nhìn thấy, có khả năng đâm xuyên khác nhau, cách phát khác nhau). Các tia có bước
sóng càng ngắn (tia X, tia gamma) có tính chất đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 4
quang các chất và dễ ion hóa không khí. Trong khi đó, với các tia có bước sóng dài ta dễ quan sát hiện tượng
giao thoa.
+ Người ta sắp xếp và phân loại sóng điện từ theo thứ tự bước sóng giảm dần, hay theo thứ tự tần số tăng dần,
gọi là thang sóng điện từ.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Sự tán sắc ánh sáng .
* Kiến thức liên quan:
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng một chùm ánh sáng phức tạp bị phân tích thành các chùm ánh sáng đơn sắc.
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là do chiết suất của môi trường biến thiên theo màu sắc ánh sáng, và tăng
dần từ màu đỏ đến màu tím.
Bước sóng ánh sáng trong chân không:  =
f
c
; với c = 3.10
8

m/s.
Bước sóng ánh sáng trong môi trường: ’ =
nnf
c
f
v


.
Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác vận tốc truyền của ánh sáng thay
đổi, bước sóng của ánh sáng thay đổi nhưng tần số (chu kì, tần số góc) của ánh sáng không thay đổi.
Trong một số trường hợp, ta cần giải các bài toán liên quan đến các công thức của lăng kính:
+ Công thức chung: sini
1
= nsinr
1
; sini
2
= nsinr
2
; A = r
1
+ r
2
; D = i
2
+ i
2
- A. Khi i
1

= i
2
(r
1
= r
2
) thì D = D
min

với sin
min
2
DA
= n
sin
2
A

+ Trường hợp góc chiết quang A và góc tới i
1
đều nhỏ (≤ 100), ta có các công thức gần đúng: i
1
= nr
1
; i
2
= nr
2
;
A = r

1
+ r
2
; D = A(n – 1); D
min
= A(n – 1).
Trong một số trường hợp khác, ta cần giải một số bài toán liên quan đến định luật phản xạ: i = i’, định luật
khúc xạ: n
1
sini
1
= n
2
sini
2
.
* Bài tập minh họa:
1. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,64 m. Tính bước sóng của ánh sáng đó trong nước biết
chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là
4
3
.



2. Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là  = 0,60 m. Xác định chu kì, tần số
của ánh sáng đó. Tính tốc độ và bước sóng của ánh sáng đó khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n = 1,5.





3. Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 0,6 m và trong chất lỏng trong suốt là
0,4 m. Tính chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó.




4. Một lăng kính có góc chiết quang là 60
0
. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5. Chiếu tia
sáng màu đỏ vào mặt bên của lăng kính với góc tới 60
0
. Tính góc lệch của tia ló so với tia tới.




5. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 60
0
, có chiết suất đối với tia đỏ là 1,514; đối với tia tím là
1,532. Tính góc lệch cực tiểu của hai tia này.
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:


Page 5




6. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4
0
, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với
ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và
tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Tính góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi
ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.




7. Chiếu một tia sáng đơn sắc màu vàng từ không khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với mọi ánh sáng) vào
mặt phẵng phân cách của một khối chất rắn trong suốt với góc tới 60
0
thì thấy tia phản xạ trở lại không khí
vuông góc với tia khúc xạ đi vào khối chất rắn. Tính chiết suất của chất rắn trong suốt đó đối với ánh sáng
màu vàng.




8. Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ không khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với mọi ánh
sáng) vào mặt phẵng của một khối thủy tinh với góc tới 60
0
. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ
là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tính góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh.





* Hướng dẫn giải và đáp số:
1. Ta có: ’ =
nnf
c
f
v


= 0,48 m.
2. Ta có: f =

c
= 5.10
14
Hz; T =
f
1
= 2.10
-15
s; v =
n
c
= 2.10
8
m/s; ’ =
f

v
=
n

= 0,4 m.
3. Ta có: ’ =
n

 n =
'


= 1,5.
4. Ta có: sinr
1
=
1
sin i
n
= 0,58 = sin35,3
0
 r
1
= 35,3
0
 r
2
= A – r
1
= 24,7

0
; sini
2
= nsinr
2
= 0,63 = sin38,0
0

 i
2
= 38,8
0
 D = i
2
+ i
2
– A = 38,8
0
.
5. Với tia đỏ: sin
2
min
AD
d

= n
d
sin
2
A

= sin49,2
0

2
min
AD
d

= 49,2
0
D
dmin
= 2.49,2
0
– A = 38,4
0
= 38
0
24’.
Với tia tím: sin
2
min
AD
t

= n
t
sin
2
A

= sin50
0

2
min
AD
t

= 50
0
D
tmin
= 2.50
0
– A = 40
0
.
6. Với A và i
1
nhỏ ( 10
0
) ta có: D = (n – 1)A. Do đó: D
d
= (n
d
= 1)A; D
t
= (n
t
– 1)A. Góc tạo bởi tia ló đỏ và

tia ló tím là: D = D
t
– D
d
= (n
t
– n
d
)A = 0,168
0
 10’.
7. Ta có: sini = nsinr = nsin(90
0
– i’) = nsin(90
0
– i) = ncosi  n = tani =
3
.
8. Ta có: sinr
d
=
sin
d
i
n
= 0,574 = sin35
0
; sinr
t
=

sin
t
i
n
= 0,555 = sin33,7
0
 r = r
d
– r
t
= 1,3
0
.
2. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc.
* Các công thức:
Vị trí vân sáng, vân tối, khoảng vân:
x
s
= k
a
D

; x
t
= (2k + 1)
a
D
2

; i =

a
D

; với k  Z.
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 6
Nếu khoảng vân trong không khí là i thì trong môi trường có chiết suất n sẽ có khoảng vân là i’ =
n
i
.
Giữa n vân sáng (hoặc vân tối) liên tiếp là (n – 1) khoảng vân.
* Phương pháp giải:
+ Để tìm các đại lượng trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc ta viết biểu thức liên quan đến các đại
lượng đã biết và đại lượng cần tìm từ đó suy ra và tính đại lượng cần tìm.
+ Để xác định xem tại một điểm M nào đó trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) hay vân tối ta tính
khoảng vân i rồi lập tỉ số:
i
OM
i
x
M


để kết luận:
Tại M có vân sáng khi:
i
OM
i
x
M

= k, đó là vân sáng bậc k.
Tại M có vân tối khi:
i
x
M
= (2k + 1)
2
1
.
+ Để xác định số vân sáng - tối trong miền giao thoa có bề rộng L ta lập tỉ số N =
i
L
2
để rút ra kết luận:
Số vân sáng: N
s
= 2N + 1; với N  Z.
Số vân tối: N
t
= 2N nếu phần thập phân của N < 0,5; N
t
= 2N + 2 nếu phần thập phân của N > 0,5.

* Bài tập minh họa:
1. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S
1
và S
2
được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được
khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm
và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa.




2. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe
đến màn là 3 m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng  chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách
từ vân sáng trung tâm tới vân sáng thứ tư là 6 mm. Xác định bước sóng  và vị trí vân sáng thứ 6.




3. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S
1
và S
2
được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng  = 0,4 m. Khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Xác
định khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp và khoảng cách từ vân sáng 4 đến vân sáng 8 ở khác phía nhau so
với vân sáng chính giữa.





4. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S
1
và S
2
được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng  = 0,5 m. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Người ta đo được khoảng cách giữa 5 vân sáng
liên tiếp trên màn là 4 mm. Tính khoảng cách từ hai khe đến màn và cho biết tại 2 điểm C và E trên màn, cùng
phía với nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 15 mm là vân sáng
hay vân tối? Từ C đến E có bao nhiêu vân sáng?




5. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, hai khe S
1
và S
2
được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:


Page 7
khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Xác định bước sóng của ánh sáng dùng trong thí
nghiệm và cho biết tại 2 điểm M và N trên màn, khác phía nhau so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng
trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm là vân sáng hay vân tối? Nếu là vân sáng thì đó là vân sáng bậc mấy?
Trong khoảng cách từ M đến N có bao nhiêu vân sáng?




6. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng 0,5 m,
màn ảnh cách hai khe 2 m. Bề rộng vùng giao thoa trên màn là 17 mm. Tính số vân sáng, vân tối quan sát
được trên màn.




7. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm (vân sáng trung tâm ở chính giữa). Tìm tổng số vân sáng và vân tối có
trong miền giao thoa.




8. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,6 m. Xét trên khoảng MN trên
màn, với MO = 5 mm, ON = 10 mm, (O là vị trí vân sáng trung tâm). Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng,
bao nhiêu vân tối?





* Hướng dẫn giải và đáp số:
1. Ta có: i =
16 
L
= 1,2 mm;  =
D
ai
= 0,48.10
-6
m; x
8
- x
3
= 8i – 3i = 5i = 6 mm.
2. Ta có: i =
51
L

= 1,5 mm;  =
D
ai
= 0,5.10
-6
m; x
6
= 6i = 9 mm.
3. Ta có: i =
a

D

= 2 mm; L = (9 – 1)i = 16 mm; x
8
+ x
4
= 8i + 4i = 12i = 24 mm.
4. Ta có: i =
15 
L
= 1 mm; D =

ai
= 1,6 m;
i
x
C
= 2,5 nên tại C ta có vân tối;
i
x
E
= 15 nên tại N ta có vân
sáng; từ C đến E có 13 vân sáng kể cả vân sáng bậc 15 tại E.
5. Ta có: i =
16 
L
= 1,2 mm;  =
D
ai
= 0,48.10

-6
m;
i
x
M
= 2,5 nên tại M ta có vân tối;
i
x
N
= 11 nên tại N ta có
vân sáng bậc 11. Trong khoảng từ M đến N có 13 vân sáng không kể vân sáng bậc 11 tại N.
6. Ta có: i =
a
D

= 2 mm; N =
i
L
2
= 4,25; quan sát thấy 2N + 1 = 9 vân sáng và 2N = 8 vân tối (vì phần thập
phân của N < 0,5).
7. Khoảng vân: i =
a
D

= 1,5 mm. Ta có: N =
i
L
2
= 4,17; số vân sáng: N

s
= 2N + 1 = 9; số vân tối: vì phần
thập phân của N < 0,5 nên: N
t
= 2N = 8; tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa: N
s
+ N
t
= 17.
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 8
8. i =
a
D

= 0,45.10
-3
m;
i
x
M
= 11,1; tại M có vân sáng bậc 11;

i
x
N
= 22,2; tại N có vân sáng bậc 22; trên MN
có 34 vân sáng 33 vân tối.
3. Giao thoa với ánh sáng hỗn hợp – Giao thoa với ánh sáng trắng.
* Các công thức:
Giao thoa với nguồn phát ánh sáng gồm một số ánh sáng đơn sắc khác nhau:
Vị trí vân trùng (cùng màu): x = k
1

1
= k
2

2
= … = k
n

n
; với k  Z.
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân trùng: Tại vị trí có k
1
= k
2
= … = k
n
= 0 là vân trùng trung tâm, do đó
khoảng cách gần nhau nhất giữa hai vân trùng đúng bằng khoảng cách từ vân trùng trung tâm đến vân trùng
bậc 1 của tất cả các ánh sáng đơn sắc: x = k

1

1
= k
2

2
= … = k
n

n
; với k  N nhỏ nhất  0.
Giao thoa với nguồn phát ra ánh sáng trắng (0,38 m    0,76 m):
Ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại vị trí đang xét nếu:
x = k
a
D

; k
min
=
d
D
ax

; k
max
=
t
D

ax

;  =
Dk
ax
; với k  Z.
Ánh sáng đơn sắc cho vân tối tại vị trí đang xét nếu:
x = (2k + 1)
a
D
2
.

; k
min
=
2
1

d
D
ax

; k
max
=
2
1

t

D
ax

;  =
)12(
2
kD
ax
.
Bề rộng quang phổ bậc n trong giao thoa với ánh sáng trắng:

x
n
= n
a
D
td
)(


.
* Bài tập minh họa:
1. Hai khe Iâng cách nhau 0,8 mm và cách màn 1,2 m. Chiếu đồng thời 2 bức xạ đơn sắc 
1
= 0,75 m và

2
= 0,45 m vào hai khe. Lập công thức xác định vị trí trùng nhau của các vân tối của 2 bức xạ 
1
và 

2
trên
màn.




2. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng

1
= 0,6 m và bước sóng 
2
chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ các khe đến
màn là D = 1 m. Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là
kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng 
2
, biết hai trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của
khoảng L.




3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 
1
= 450 nm
và 
2
= 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách vân
trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Tìm số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên đoạn MN.





4. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe
đến màn là 2 m. Dùng nguồn sáng phát ra ba bức xạ đơn sắc 
1
= 0,4 m, 
2
= 0,45 m và 
3
= 0,6 m. Xác
định vị trí các vân sáng trùng nhau và khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính
giữa.




July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 9
5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức
xạ màu đỏ có bước sóng λ

d
= 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ
l
(có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến
575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng
màu lục. Tính bước sóng λ
l
của ánh sáng màu lục.




6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần là

1
= 700 nm, 
2
= 600 nm v 
3
= 500 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn có hiệu khoảng cách đến
hai khe là 2,1 m có vân sáng của bức xạ nào? Tại điểm N có hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 0,9 m có
vân tối của bức xạ nào? Xác định vị trí một điểm có hiệu đường đi ( 0) để cả ba bức xạ trên đều cho vân
sáng.




7. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 2 m. Dùng ánh sáng trắng (0,76 m    0,38 m) để chiếu sáng hai khe. Xác định bề
rộng của quang phổ bậc 1 và bậc 2.





8. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 2 m., hai khe S
1
và S
2
được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,76 m    0,40 m). Xác định
bước sóng của những bức xạ cho vân tối và những bức xạ cho vân sáng tại điểm M cách vân sáng trung tâm
8 mm.




9. Trong thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 1,6 m. Dùng ánh sáng trắng (0,76 m    0,38 m) để chiếu sáng hai khe. Hãy cho biết
có những bức xạ nào cho vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có bước sóng

v
= 0,60 m.




* Hướng dẫn giải và đáp số:
1. Vị trí vân trùng có: k
1
a

D
1

= k
2
a
D
2

 k
2
= k
1

2
1


=
3
5
k
1
; với k
1
và k
2
 Z thì k
1
nhận các giá trị 0, 3, 6,

tương ứng với các giá trị 0, 5, 10, của k
2
.
2. Ta có: i
1
=
a
D
1

= 3.10
-3
m;
1
i
L
= 8  có 9 vân sáng của bức xạ có bước sóng 
1
và có 17 - 9 + 3 = 11 vân
sáng của bức xạ có bước sóng 
2
 i
2
=
111
L
= 2,4.10
-3
m  
2

=
D
ai
2
= 0,48.10
-6
m.
3. Các vân trùng có: k
1
a
D
1

= k
2
a
D
2

 k
2
= k
1

2
1


=
4

3
k
1
; các vân sáng trùng ứng với k
1
= 0, 4, 8, 12, và
k
2
= 0, 3, 6, 9, . Vì i
1
=
a
D
1

= 1,8.10
-3
m 
1
i
x
M
= 3,1;
1
i
x
N
= 12,2  trên đoạn MN có 9 vân sáng của bức
July 28,
2011

TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 10
xạ 
1
(từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 12). Vì i
2
=
a
D
2

= 2,4.10
-3
m 
2
i
x
M
= 2,3;
2
i
x
N
= 9,2  trên đoạn

MN có 9 vân sáng của bức xạ 
1
(từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 9). Vậy trên đoạn MN có 3 vân sáng
trùng nhau của 2 bức xạ ứng với k
1
= 4; 8 và 12 và k
2
= 3; 6 và 9.
4. Vị tr í vân trùng có: k
1
a
D
1

= k
2
a
D
2

= k
3
a
D
3

 9k
1
= 8k
2

= 6k
3
. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng
cùng màu với vân sáng chính giữa là: x = 9
a
D
1

= 8
a
D
2

= 6
a
D
3

= 3,6.10
-3
m.
5. Vị trí các vân trùng có: k
d

d
= k
l

l
 k

d
=
d
ll
k


. Vì giữa hai vân trùng gần nhau nhất có 8 vân màu lục nên
vân trùng đầu tiên tính từ vân vân trung tâm là vân sáng bậc 9 của ánh sáng màu lục.
Ta có:
720
500.9
= 6,25  k
d

720
575.9
= 7,12. Vì k
d
 Z nên k
d
= 7  
l
=
l
dd
k
k

= 560 nm.

6. Tại M ta có: d
M
= 2,1.10
-6
m = 3.0,7.10
-6
m = 3
1
, do đó tại M có vân sáng của bức xạ có bước sóng 
1
.
Tại N ta có: d
N
= 0,9.10
-6
m = 1,5.0,6.10
-6
m = 1,5
2
, do đó tại N ta có vân tối của bức xạ có bước sóng 
2
.
Bội số chung nhỏ nhất của 
1
, 
2
, và 
3
là 21.10
-6

m, do đó tại điểm có hiệu đường đi 21 m sẽ có vân sáng
của cả ba bức xạ.
7. Ta có: x
1
=
a
D
(
đ
- 
t
) = 0,95 mm; x
2
= 2
a
D
(
đ
- 
t
) = 2x
1
= 1,9 mm.
8. Tại M có vân tối khi x
M
= (k + 0,5)
a
D

 k =

D
ax
M

- 0,5  k
max
=
D
ax
M
min

- 0,5 = 3,7; k
min
=
D
ax
M
max

- 0,5
= 1,6; vì k  Z nên k nhận các giá trị: 2 và 3; k = 2 thì  =
Dk
ax
M
)5,0( 
= 0,64 m; k = 3 thì  = 0,48 m.
Tại M có vân sáng khi x
M
= k’

a
D

 k’ =
D
ax
M

 k’
max
=
D
ax
M
min

= 4,2; k'
min
=
D
ax
M
max

= 2,1; vì k’  Z nên k’
nhận các giá trị: 3 và 4; với k’ = 3 thì  =
kD
ax
M
= 0,53 m; với k’ = 4 thì  = 0,40 m.

9. Vị trí vân sáng trùng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu vàng có: 4
a
D
V

= k
a
D

 k =


V
4

 k
max
=
min
4


V
= 6,3; k
min
=
max
4



V
= 3,2; vì k  Z nên k nhận các giá trị: 4, 5, 6. Với k = 4 thì đó là vân sáng
bậc 4 của ánh sáng màu vàng, với k = 5 thì  =
k
V

4
= 0,48 m; với k = 6 thì  = 0,40 m.
4. Các bức xạ không nhìn thấy.
* Kiến thức liên quan:
Tia hồng ngoại: là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ và lớn hơn bước sóng của
sóng vô tuyến (0,76 m    1 mm).
Tia tử ngoại: là sóng điện từ có bước sóng lớn ngắn bước sóng của ánh sáng tím và dài hơn bước sóng của tia
Rơnghen (1 nm    0,38 m).
Tia Rơnghen: là sóng điện từ có bước sóng lớn ngắn bước sóng của tia tử ngoại và dài hơn bước sóng của tia
gamma (10-
11
m    10
-8
m).
Trong ống Culitgiơ:
2
1
mv
2
max
= eU
0AK
= hf
max

=
min

hc
.
* Bài tập minh họa:
1. Một đèn phát ra bức xạ có tần số f = 10
14
Hz. Bức xạ này thuộc vùng nào của thang sóng điện từ?



July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 11

2. Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 0,04 nm. Xác định hiệu điện thế cực đại giữa
hai cực của ống.




3. Một ống Cu-lit-giơ có công suất trung bình 400 W, điện áp hiệu dụng giữa anôt và catôt là 10 kV. Tính:

a) Cường độ dòng điện hiệu dụng qua ống.
b) Tốc độ cực đại của các electron khi tới anôt.




4. Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.10
18
Hz. Bỏ qua động năng
các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Tính hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X.




5. Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là U
AK
= 2.10
4
V, bỏ qua động năng ban đầu
của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tính tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.




6. Ống Rơnghen đặt dưới hiệu điện thế U
AK
= 19995 V. Động năng ban đầu của của các electron khi bứt ra
khỏi catôt là 8.10
-19
J. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra.





7. Khi tăng điện áp giữa hai cực của ống Cu-lit-giơ thêm 4 kV thì tốc độ các electron tới anôt tăng thêm
8000 km/s. Tính tốc độ ban đầu của electron và điện áp ban đầu giữa hai cực của ống Cu-lit-giơ.




8. Trong ống Cu-lit-giơ, tốc độ của electron khi tới anôt là 50000km/s. Để giảm tốc độ này xuống còn
10000 km/s thì phải giảm điện áp giữa hai đầu ống bao nhiêu?




* Hướng dẫn giải và đáp số:
1. Ta có:  =
c
f
= 3.10
-7
m. Bức xạ này thuộc vùng tử ngoại của thang sóng điện từ.
2. Ta có: eU
AK
  =
hc

 U
AKmax

=
min
hc
e

= 31.10
3
V.
3. a) Ta có: I =
U
P
= 0,04 A. b) Ta có:
2
1
mv
2
max
= eU
0
= eU
2
 v
max
=
m
eU 22
= 7.10
7
m/s.
July 28,

2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 12
4. Ta có: eU
AK
= hf
max
 U
AK
=
e
hf
max
= 26,5.10
3
V.
5. Ta có: eU
AK
= hf
max
 f
max
=
h

eU
AK
= 0,483.10
-19
Hz.
6. Ta có: eU
AK
  =
hc

 
min
=
AK
hc
eU
= 6,2.10
-8
m.
7. Ta có: eU =
2
1
mv
2
; e(U + U) = eU + eU =
2
1
m(v + v)
2


2
1
mv
2
+ eU =
2
1
mv
2
+ mvv +
2
1
mv
2

 eU = mvv +
2
1
mv
2
 v =
vm
vmUe


2
2
1
= 84.10
6

m/s; U =
e
mv
2
2
= 2.10
5
V.
8. Ta có: eU =
2
1
mv
2
; e(U - U) = eU - eU =
2
1
m(v - v)
2

2
1
mv
2
- eU =
2
1
mv
2
- mvv +
2

1
mv
2

 U =
e
vmvmv
2
2
1

= 6825 V.
C. MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP
Chủ đềI: TÁN SẮC ÁNH SÁNG
6.1>Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chiếu 1 chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Sau lăng kính ta thu được một chùm sáng có màu sắc khác
nhau. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
A.giao thoa ánh sáng B.tán sắc ánh sáng
C.phản xạ ánh sáng D.khúc xạ ánh sáng




6.2>Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
B.Lăng kính có khả năng làm làm tán sắc ánh sáng trắng.
C.Ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị tách thành chùm ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ
đỏ đến tím.
D.Khi chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào lăng kính thì chùm ánh sáng sau lăng kính vẫn giữ nguyên màu và
không bị lệch phương truyền.





6.3>Một tia sáng đi qua lăng kính, tia ló mà thí nghiệm thu được không phải là một dải màu mà là một màu
duy nhất thì tia sáng đó là:
A.Ánh sáng trắng B.Ánh sáng đa sắc
C.Ánh sáng đơn sắc D.Ánh sáng bị tán sắc.




6.4>Chọn phương án trả lời sai:
A.Hiện tượng tán sắc chỉ xảy ra ở lăng kính.
B.Hiện tượng cầu vồng xảy ra do tán sắc ánh sáng.
C.Tia đỏ trong dãy quang phổ trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niutơn bị lệch ít nhất.
D.Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra ở mặt phân cánh hai môi trường chiết quang khác nhau.
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 13





6.5>Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây là sai?
A.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số xác định.
B.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có chu kì xác định.
C.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số hoặc bước sóng xác định.




D.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng khi đi qua lăng kính chỉ bị lệch mà không bị đổi màu.
6.6>Đối với ánh sáng nhìn thấy, yếu tố nào sau đây gây ra cảm giác màu:
A.Vận tốc ánh sáng. B.Bước sóng ánh sáng.
C.Cường độ ánh sáng. D.Môi trường truyền sóng.




6.7>Khi truyền qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản là vì:
A.kính cửa sổ là loại thuỷ tinh không tán sắc ánh sáng.
B.ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp nên chúng không bị tán sắc.
C.kính cửa sổ không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng.
D.các tia sáng màu sau khi đi qua lớp kính và ló ra ngoài thì chồng chất lên nhau.




6.8>Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính thuỷ tinh. Nếu đặt một màn chắn phía sau lăng kính ta sẽ
thấy ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím, đó là do:
A.chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn ánh sáng tím.
B.vận tốc của ánh sáng đỏ trong thuỷ tinh lớn hơn so với ánh sáng tím.

C.chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ lớn hơn ánh sáng tím.
D.vận tốc ánh sáng đỏ trong thủy tinh nhỏ hơn so với ánh sáng tím.




6.9>Khi nói về vân giao thoa của ánh sáng trắng trong thí nghiệm Young, nhận xét nào không đúng?
A.Vân chính giữa là vân sáng trắng, hai bên là quang phổ các bậc có màu như cầu vồng.
B.Các vân sáng, vân tối xen kẽ nhau một cách đều đặn.
C.Các vân giao thoa cùng màu đơn sắc, cùng bậc đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm.
D.Trong dải màu quang phổ, vân tím ở gần vân sáng trung tâm hơn vân đỏ.




6.10>Trong các hiện tượng được nêu dưới đây, trường hợp nào liên quan hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A.Màu sắc sặc sỡ trên bong bóng xà phòng.
B.Các vạch màu của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lăng kính.
C.Vết sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn Pin.
D.Bóng đen trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhựa chắn chùm ánh sáng tới.
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 14





6.11>Chọn câu trả lời sai:
A.Ánh sáng trắng là hỗn hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
B.Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng tím.
C.Góc lệch của tia sáng đơn sắc khúc xạ qua lăng kính phụ thuộc vào chiết suất của lăng kính: chiết suất của
lăng kính càng lớn thì góc lệch càng lớn.
D.Dãy cầu vồng thu được khi chiếu ánh sáng trắng vào thủy tinh là quang phổ của ánh sáng trắng.




6.12>Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, quan sát thí nghiệm ta thấy: ánh sáng màu tím bị lệch
nhiều hơn so với ánh sáng màu đỏ. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
A.Tốc độ ánh sáng tím trong thủy tinh lớn hơn so với ánh sáng đỏ.
B.Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng tím lớn hơn chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ.
C.Tần số của ánh sáng tím nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D.Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có một số tần số khác nhau và do chiết suất của thủy
tinh đối với ánh sáng có tần số lớn hơn thì lớn hơn so với ánh sáng có tần số nhỏ hơn.




6.13>Chọn câu trả lời không đúng:
A.Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng màu vàng nhỏ hơn ánh sáng màu lục.
B.Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng: tia màu da cam có góc lệch nhỏ hơn so với tia màu lam.
C.Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào mặt phân cách hai môi trường chiết quang khác nhau có phương truyền
trùng phương pháp tuyến của mặt phân cách thì chùm tia sáng sau khi đi qua mặt phân cách sẽ là chùm sáng

có màu cầu vồng.
D.Tốc độ của ánh sáng quyết định chiết suất của môi trường.




6.14>Chiếu một chùm tia sáng màu vàng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A= 9
0
dưới góc
tới nhỏ. Tốc độ của tia màu vàng trong lăng kính là 1,85.10
8
m/s; tốc độ ánh sáng trong chân không c=
3.10
8
m/s. Góc lệch của tia ló là:




A.0,0976rad B.0,2538rad B.5,5946rad D.0,4116rad
6.15>Một lăng kính có góc chiết quang A= 6
0
, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ n
đ
= 1,6145 và đối với
tia tím là n
t
= 1,6623. Thực hiện thí nghiệm tán sắc với ánh sáng trắng thì góc lệch của tia đỏ, góc lệch của tia
tím, góc lệch của tia màu đỏ và tia màu tím lần lượt sẽ là:





A.D
đ
= 0,0644rad; D
t
= 0,0694rad;
D
= 0,005rad. B.D
đ
= 0,0694rad; D
t
= 0,0644rad;
D
= 0,005rad.
C.D
đ
= 0,0464rad; D
t
= 0,0964rad;
D
= 0,05rad. D.D
đ
= 0,0964rad; D
t
= 0,0464rad;
D
= 0,05rad.
July 28,

2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 15
6.16>Chiếu một chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A= 6
0
theo phương
vuông góc mặt phân giác góc chiết quang. Trên màn quan sát E đặt song song và cách mặt phân giác của lăng
kính một đoạn d= 1,5m ta thu được dải màu có bề rộng là 6mm. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng
đỏ là n
đ
= 1,5015. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím sẽ là:




A.n
t
= 1,5264 B.n
t
= 1,5397 C.n
t
= 1,5543 D.n
t
= 1,5168

6.17>Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A= 7
0
, chiết suất của lăng kính đối với tia tím là n
t
= 1,6042.
Chiếu vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia tím là
D
=
0,0045rad. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ là:




A.n
đ
= 1,5872 B.n
đ
= 1,5798 C.n
đ
= 1,6005 D.n
đ
= 1,5672
6.18>Lăng kính có góc chiết quang A= 60
0
, chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu vàng n
v
= 1,62; đối
với ánh sáng màu đỏ n
đ
= 1,59. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào lăng kính trên thì độ lệch của tia sáng màu

đỏ và màu vàng ứng với góc lệch cực tiểu của chúng có giá trị bằng bao nhiêu?




A.
D
= 2
0
20

. B.
D
= 2
0
45

. C.
D
= 2
0
53

. D.
D
= 2
0
38

.

6.19>Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều sao cho
tia vàng đạt cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng là n
v
= 1,62. Để cho tia tím có góc lệch cực tiểu
thì góc tới phải tăng 20
0
. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím có giá trị bằng:




A.n
t
= 1,68 . B.n
t
= 1,92 . C.n
t
= 1,86 . D.n
t
= 1,75 .

Chủ đề: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG, GIAO THOA ÁNH SÁNG.
6.20>Chọn câu trả lời sai:
A.Giao thoa ánh sáng là hiện tượng đặc trưng của sóng.
B.Nơi nào có sóng thì nơi ấy có giao thoa.
C.Nơi nào có giao thoa thì nơi ấy có sóng.
D.Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian gọi là sóng kết hợp.





6.21>Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng:
A.Ánh sáng có thể tán sắc. B.Ánh sáng là sóng điện từ.
C.Tốc độ truyền của ánh sáng phụ thuộc chiết suất môi trường D.Ánh sáng là sóng dọc.




6.22>Để quan sát được hiện tượng giao thoa trên màn thì hai chùm sáng giao thoa nhau cần phải thỏa mãn
điều kiện gì?
A.Cùng tần số, có độ lệch pha không đổi theo thời gian. B.Cùng biên độ, cùng tần số
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 16
C.Cùng pha, cùng biên độ. D.Cùng tần số, cùng chu kỳ.




6.23>Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong chân không là

. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó trong
môi trường chiết suất n là

'

xác định theo biểu thức nào?
A.
'
n



B.
'
n



C.
'


D.
'
n







6.24>Ứng dụng của thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young là:

A.Đo bước sóng ánh sáng. B.Đo cường độ ánh sáng.
C.Đo tốc độ ánh sáng. D.Đo độ đơn sắc của ánh sáng.
6.25>Trong thí nghiệm giao thoa Young dùng ánh sáng đơn sắc thì vân trung tâm sẽ là:
A.Một vệt màu đen. B.Một vệt màu có cùng màu với nguồn.
C.Một vệt trắng. D.Không quan sát được gì.
6.26>Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng làm thí nghiệm, nếu ta dùng kính lọc sắc:
A.màu đỏ thì trên màn quan sát sẽ xuất hiện những vạch màu trắng xen kẽ với những vạch tối.
B.màu tím thì trên màn sẽ xuất hiện những vạch màu tím nằm xen kẽ với những vạch tối.
C.màu lam thì trên màn sẽ xuất hiện những vạch màu tím nằm xen kẽ với những vạch tối.
D.không màu thì trên màn sẽ không quan sát được hiện tượng giao thoa.




6.27>Chọn câu trả lời sai:
A.Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng.
B.Nhiễu xạ ánh sáng cũng tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng.
C.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng cũng chứng tỏ rằng ánh sáng có tính chất sóng.
D.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng tương tự hiện nhiễu xạ của sóng trên mặt nước.




6.28>Chọn câu trả lời không đúng trong hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng:
A.Lỗ nhỏ hoặc khe nhỏ được chiếu sáng có vai trò như một nguồn phát sóng ánh sáng.
B.Khi thu hẹp lỗ tròn tới một mức nào đó thì xuất hiện một vết sáng tròn được bao quanh bởi các vành tròn
sáng tối nằm đan xen lẫn nhau.
C.Ta chỉ có thể quan sát được lỗ tròn khi điểm quan sát nằm trong phạm vi ảnh của lỗ tròn.
D.Lỗ tròn càng to thì ảnh của lỗ tròn càng rõ nét.





6.29>Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng:
A.Hiện tượng xuất hiện ánh sáng nhiều màu sắc khi quan sát bong bóng xà phòng.
B.Hiện tượng ánh sáng đổi phương truyền khi đi qua một mặt phân cách giữa hai môi trường có chiết suất
khác nhau.
C.Hiện tượng cầu vồng xuất hiện khi Trời vừa tạnh mưa và có nắng.
D.Hiện tượng khi ánh sáng Mặt Trời chiếu qua khung cửa sổ dưới sàn nhà ta không thấy đường nét rõ của
khung cửa.
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 17




6.30>Chọn câu trả lời đúng về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
A.Khe hẹp trong hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng đóng vai trò là một nguồn phát sáng thứ cấp.
B.Lỗ tròn chỉ đóng vai trò là cho ánh sáng từ nguồn đi qua.
C.Độ rộng của lỗ tròn không ảnh hưởng gì đến hình ảnh quan sát trên màn.
D.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng giống với hiện tượng khúc xạ ánh sáng.





6.31>Chọn phát biểu đúng:
A.Thí nghiệm giao thoa chứng tỏ ánh sáng có thể bị khúc xạ.
B.Thí nghiệm giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
C.Hiện tượng phản xạ ánh sáng có thể quan sát được bằng thí nghiệm Young.
D.Thí nghiệm giao thoa ánh sáng chỉ thực hiện được bằng thí nghiệm Young.




6.32>Tìm phát biểu sai:
A.Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng một khoảng vân.
B.Thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng thì vân sáng chính giữa là một vân trắng.
C.Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng thì trong dãy quang phổ bậc một tia tím nằm xa hơn tia đỏ so
với vân trung tâm.
D.Trong thí nghiệm Young, các vân giao thoa nằm đối xứng nhau qua vân trung tâm.




6.33>Kết quả thu được trong thí nghiệm nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ rằng :
A.Tần số của ánh sáng thay đổi khi gặp mép của lỗ tròn.
B.Phương truyền của ánh sáng thay đổi khi ánh sáng đi qua mép của lỗ tròn.
C.Ánh sáng có tính chất sóng và là sóng dọc.
D.Vận tốc của ánh sáng thay đổi khi ánh sáng bị nhiễu xạ tại mép của khe hẹp.





6.34>Ánh sáng màu Lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861
m

và 0,3635
m

.
Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng màu Lam là :




A.n= 1,3373 B.n= 0,7478 C.n= 0,8534 D.n= 1,4142
6.35>Ánh sáng màu đỏ có bước sóng trong chân không là 656,5nm ; chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ
là 1,3311. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong nước có giá trị bằng :




July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 18

A.873,9nm B.493,2nm C.567,4nm D.634,1nm
6.36>Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng màu Tím là n
t
= 1,54. Tốc độ của ánh sáng Tím trong
lăng kính có giá trị bằng:




A.v
t
= 0,1948.10
8
m/s B.v
t
= 194,8.10
6
m/s C.v
t
= 19,48.10
5
m/s D.v
t
= 1948,0.10
4
m/s
6.37>Bước sóng của ánh sáng màu Lục trong chân không là 565,8nm; biết chiết suất của nước đối với ánh
sáng màu Lục là n
Lục
= 1,335. Tần số của ánh sáng màu Lục trong nước là:





A.f= 3,97.10(Hz) B.f= 4,53.10(Hz) C.f= 5,30.10(Hz) D.f= 6,12.10(Hz)
6.38>Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,814; chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng
màu lục là 1,335. Tốc độ của ánh sáng màu lục trong kim cương là:




A.v= 2,5472.10
8
m/s B.v=1,8573.10
8
m/s C.v= 2,7647.10
8
m/s D.v=1,2388.10
8
m/s
6.39>Chiếu một chùm ánh sáng đỏ vào một môi trường có chiết suất n, biết bước sóng của ánh sáng đỏ trong
chân không và trong môi trường lần lượt là 656,3nm và 410,2nm. Tốc độ của ánh sáng đỏ trong môi trường
đó bị giảm đi bao nhiêu lần so với môi trường chân không.




A.1,5 lần B.1,6 lần C.2 lần D.1 lần
6.40>Chọn phương án sai:
A.Hiện tượng giao thoa và hiện tượng nhiễu xạ đều chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

B.Trong hiện tượng giao thoa thì ở chính giữa luôn là một vân sáng, trong hiện tượng nhiễu xạ với lỗ tròn nhỏ
thì điểm chính giữa lỗ tròn là một vân tối.
C.Trong hình ảnh nhiễu xạ và giao thoa đều có những vân sáng tối nằm xen kẽ nhau.
D.Đối với 1 khe hẹp thì không thể gây ra hiện tượng giao thoa nhưng lại gây ra được hiện tượng nhiễu xạ.




6.41>Chọn câu phát biểu chính xác về hiện tượng giao thoa:
A.Khi tăng kích thước của nguồn sáng thì hệ vân sẽ không có gì thay đổi.
B.Độ đơn sắc của nguồn sáng có ảnh hưởng rất lớn đến độ rõ nét của hình ảnh giao thoa.
C.Muốn quan sát rõ hình ảnh giao thoa thì nguồn sáng cần phải để gần hai khe.
D.Với nguồn sáng trắng thì bậc giao thoa có thể quan sát được trên màn vào cỡ vài chục bậc.




THÍ NGHIỆM YOUNG VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC:
6.42>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, a là khoãng cách giữa hai khe F
1
F
2
, D là khoãng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát,

là bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm. Công thức nào sau
đây đúng ?
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT

HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 19




A.
iD
a


B.
ia
D


C.
Da
i


D.
i
Da




6.43>Hiệu quang trình

của sóng ánh sáng từ một điểm trên màn quan sát đến hai nguồn kết hợp trong thí
nghiệm Young là :




A.
xD
a


B.
aD
x


C.
D
a



D.
ax
D




6.44>Chọn câu sai :
A.Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp.
B.Khoảng cách giữa vân tối thứ k và vân tối thứ (k-1) bằng một khoảng vân.
C.Khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 và vân tối thứ 2 bằng một nửa khoảng vân.
D.Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng bất kỳ.




6.45>Bước sóng của ánh sáng màu Lục trong chân không có giá trị trong khoảng :
A.0,450
m


0,510
m

B. 0,570
m


0,600
m


C.0,500
m



0,575
m

D. 0,430
m


0,460
m






6.46>Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng theo biểu thức nào sau
đây ?
A.
2
A
n


B.
2
B
nA



C.
B
nA


D.
2
AB
n







6.47>Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất bởi :
A.Bước sóng B.Tần số.
C.Tốc độ truyền. D.Chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đó.
6.48>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, a là khoãng cách giữa hai khe F
1
F
2
, D là khoãng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe F
1
F
2
đến màn quan sát,


là bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm. Công thức xác
định khoảng vân là :
A.
D
i
a


B.
a
i
D


C.
aD
i


D.
D
ik
a


(k

Z)
6.49>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, công thức xác định vị trí vân sáng là :
A.

aD
xk


B.
D
xk
a


C.
a
xk
D


D.
aD
xk
i


6.50>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, công thức xác định vị trí vân tối là :
A.
(2 1)
D
xk
a



B.
D
xk
a


C.
(2 1)
2
D
xk
a


D.
3
DD
x
aa



July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:


Page 20
6.51>Công thức nào sau đây là sai ?
A.
D
xk
a


B.
2
DD
x
aa


C.
i
a
D


D.
i
D
a



6.52>Sự sắp xếp nào sau đây là đúng ?

A.

đỏ
>

vàng
>

lam
. B.

đỏ
<

lục
<

vàng
.
C.

đỏ
>

chàm
>

tím
. D.


da cam
<

vàng
>

lam
.




6.53>Trong ánh sáng nhìn thấy, yếu tố gây cảm giác màu cho mắt là :
A.tần số sóng ánh sáng. B.cường độ ánh sáng.
C.tốc độ ánh sáng. D.biên độ sóng ánh sáng.
6.54>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Vị trí vân sáng bậc 1 tương ứng hệ số k=

1. B.Vị trí vân tối thứ 2 tương ứng hệ số k=

2.
C.Vị trí vân tối thứ 1 tương ứng hệ số k= 0 ; -1. D.Vị trí vân sáng bậc n tương ứng hệ số k=

n.
6.55>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, nếu như khoảng cách giữa màn và mặt phẳng
chứa hai khe tăng lên thì :
A.khoảng vân quan sát được trên màn sẽ tăng lên. B.khoảng vân quan sát được trên màn sẽ giảm đi.
C.khoảng vân không thay đổi. D.khoảng vân giảm đến giá trị tới hạn rồi tăng dần.





6.56>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young :
A.Giá trị khoảng cách giữa hai khe có trị số không quá vài mm.
B.Giá trị khoảng cách từ hai khe đến màn có trị số vào cỡ vài trăm cm.
C.Khi thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn thì vị trí vân sáng bậc k (với k

0)
sẽ tăng lên so với vị trí vân sáng bậc k ban đầu.
D.Khi khoảng cách giữa hai khe giảm xuống thì khoảng vân cũng giảm xuống.




6.57>Tìm câu sai. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc:
A.Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 1 bằng hai lần khoảng vân.
B.Tại các bậc giao thoa bậc cao thì các vân giao thoa nằm xa nhau hơn.
C.Hệ vân giao thoa sẽ không thay đổi nếu nguồn được di chuyển dọc theo đường thẳng vuông góc với hai
khe.
D.Hệ vân giao thoa sẽ thay đổi nếu một trong ba đại lượng a, D,

thay đổi.




6.58>Tìm phát biểu không chính xác:
A.Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số xác định.
B.Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm.
C.Trong thực tế, do mắt ta không thể phân biệt được màu của các ánh sáng đơn sắc có bước sóng rất gần

nhau, nên ta chỉ phân biệt được vài trăm màu.
D.Tốc độ của ánh sáng lớn nhất trong môi trường chân không.



July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 21

6.59>Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a= 2(mm); dùng ánh
sáng có bước sóng

= 0,5(
m

) làm thí nghiệm. Trong khoảng MN trên màn với MO= ON= 5(mm) có 11
vân sáng mà hai mép M và N trùng vân sáng. Tìm khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F
1
F

2
đến màn hứng
ảnh là D ?




A.D= 2(m) B.D= 1(m) C.D=4(m) D.Đáp số khác.
6.60> Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a= 2(mm). Khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe F
1
F
2
đến màn hứng ảnh là D= 4(m). Trong khoảng MN trên màn với MN=
10(mm) có 20 vân sáng trong đó MN là vân tối. Bước sóng ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm là?




A.

= 0,6(
m

) B.


= 0,44(
m

) C.

= 0,55(
m

) D.

= 0,5(
m

)
6.61>Trong thí nghiệm Yâng, nếu khoảng cách giữa hai khe tăng lên 2 lần, còn khoảng cách giữa màn và hai
khe giảm đi 3 lần thì khoảng vân
i
:
A.tăng lên 6 lần B.giảm xuống 6 lần
C.tăng lên 1,5 lần D.giảm xuống 1,5 lần




6.62> Trong thí nghiệm Yâng, nguồn sáng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45(

m). Hai khe sáng cách
nhau 0,2mm và cách màn quan sát 2m. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng bằng bao nhiêu?





A.13,5(mm) B.1,35(mm) C.13,5(cm) D.135(mm)
6.63> Trong thí nghiệm Yâng: hai khe cách nhau 1,5(mm) và cách màn 1(m). Ánh sáng của nguồn có giá trị
bằng bao nhiêu nếu như khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 1 là 0,6(mm):




A.

=0,45(

m) B.

=0,54(

m) C.

=0,62(

m) D.

=0,73(

m)
6.64> Trong thí nghiệm Yâng, nguồn sáng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60(

m), khoảng cách giữa hai
khe sáng với màn quan sát là 1(m). Trên màn quan sát ta thấy khoãng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp có độ lớn

là 2,4(mm). Khoảng cách giữa hai khe sáng là:




A.a= 2(mm) B.a= 2,5(mm) C.a= 1,5(mm) D.a= 3(mm)
6.65>Ánh sáng dùng trong thí nghiệm Young có bước sóng

=0,40(

m), khoảng cách giữa hai khe a=
2(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát là D= 1,5(m). Khoảng vân thu được trên màn có giá trị:



July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 22

A.
i
= 0,5(mm) B.
i

= 1,5(mm) C.
i
= 0,6(mm) D.i = 0,3(mm)
6.66>Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng thí nghiệm Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng

=0,40(

m); khoảng cách giữa hai khe a= 2(mm) và cách màn quan sát một khoảng D= 1,5(mm). Vân tối thứ 5 cách
vân sáng thứ 2 về cùng một phía một khoảng:




A.
x
= 0,06(mm) B.
x
= 0,45(mm) C.
x
= 0,75(mm) D.
x
= 0,70(mm)
6.67>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45(

m) được chiếu vào
hai khe hẹp có khoảng cách 2,5(mm), hai khe được đặt cách màn quan sát một khoảng 1(m). Khoảng cách
giữa vân sáng bậc 4 và vân tối thứ 4 ở hai phía so với vân trung tâm là:





A.
x
=1,35(mm) B.
x
= 1,50(mm) C.
x
=2,05(mm) D.
x
= 2,40(mm)
6.68> Trong thí nghiệm Yâng, nguồn sáng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50(

m), hai khe cách nhau
1,5(mm); khoảng cách giữa hai khe sáng với màn quan sát là 1,5(m). Tại điểm trên màn cách vân trung tâm
2,5(mm) có vân:




A.tối thứ 5 B.sáng bậc 5 C.sáng bậc 4 D.tối thứ 4
6.69> Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a= 1,6mm, khoảng cách
giữa hai khe đến màn là D= 1,2m. Trên vùng giao thoa xác định được khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp
bằng 48(mm). Nguồn phát ra bức xạ đơn sắc có màu gì?




A.Tim B.Lam C.Lục D.Cam
6.60>Trong thí nghiệm Young, nguồn đơn sắc có bước sóng


, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 1 là
4(mm). Vân tối thứ 5 nằm cách vân sáng trung tâm một đoạn bằng bao nhiêu?




A.x= 9(mm) B.x= 8(mm) C.x= 7(mm) D.x= 10(mm)
6.61>Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a= 0,5mm, khoảng cách
giữa hai khe đến màn là D= 1,2m. Nguồn ánh sáng đơn sắc có bước sóng

= 0,45

m. Bề rộng trường giao
thoa đo được là MN= 13mm. Số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn là:




A.29 vân sáng và 26 vân tối B.31 vân sáng và 28 vân tối
C.33 vân sáng và 30 vân tối D.35 vân sáng và 32 vân tối
6.62>Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1,2(mm), nguồn bức xạ có
bước sóng

. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song với hai khe và cách hai khe một
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM




Mail:

Page 23
khoảng D. Nếu dịch chuyển màn ra xa 40(cm) thì khoảng vân tăng thêm 0,15(mm). Bước sóng của nguồn
sáng đơn sắc:




A.

= 0,40(

m) B.

= 0,55(

m) C.

= 0,75(

m) D.

= 0,45(

m)
6.63> Khoảng cách giữa hai khe Young có độ lớn a= 2(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát là
D=1,5(m), nguồn sáng đơn sắc có bước sóng là


= 0,45(

m). Hai điểm M và N ở cùng một phía và cách
vân trung tâm một khoảng lần lượt là 4(mm) và 5(mm). Số vân tối quan sát được trong khoảng MN và vị trí
của chúng là:




A.3 vân; vị trí tương ứng là: 4,25(mm); 4,59(mm); 4,93(mm)
B.3 vân; vị trí tương ứng là: 4,05(mm); 4,39(mm); 4,73(mm)
C.3 vân; vị trí tương ứng là: 4,11(mm); 4,45(mm); 4,79(mm)
D.3 vân; vị trí tương ứng là: 4,30(mm); 4,64(mm); 4,98(mm)
6.64>Trong thí nghiệm Young, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng

= 0,450(

m). Khi
thay ánh sáng trên bằng nguồn đơn sắc có bước sóng
'

thì khoảng vân i của hệ tăng 1,5 lần. Bước sóng của
ánh sáng thay thế có giá trị bằng:




A.
'


= 0,675(

m) B.
'

= 0,565(

m) C.
'

= 0,712(

m) D.
'

= 0,750(

m)
6.65>Thực hiện thí nghiệm giao thoa với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng

. Thực nghiệm đo được khoảng
cách giữa vân tối và vân sáng liên tiếp là 0,5(mm). Trong khoảng giữa hai điểm MN trên màn và ở cùng một
phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm một khoảng lần lượt là 4(mm) và 6(mm) có bao nhiêu vân tối
và vị trí của chúng:




A.3 vân tối;
5

x
=4,2(mm);
6
x
=5,0(mm);
7
x
=5,5(mm)
B.2 vân tối;
4
x
=4,5(mm);
5
x
= 5,5(mm)
C.1 vân tối;
5
x
= 4,5(mm)
D.4 vân tối;
5
x
=4,2(mm);
6
x
=5,0(mm);
7
x
=5,5(mm);
8

x
= 6,0(mm)
6.66> Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, trên màn đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 5
đến vân tối thứ 6 ở phía bên kia so với vân trung tâm là 6(mm). Vị trí vân sáng bậc 7 cách vân trung tâm một
đoạn bằng:




A.
7
x
=4,12(mm) B.
7
x
=3,5(mm) C.
7
x
=5,46(mm) D.
7
x
=3,99(mm)
6.67>Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5(mm), khoảng cách giữa
hai khe đến màn là 2(m). Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng

= 0,50(

m). Bề rộng vùng giao thoa là M
0
N

0
=
26(mm). Số vân sáng quan sát được trên màn là:
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 24




A.N= 13 vân B.N= 14 vân C.N= 12 vân D.N= 11 vân
6.68>Trên màn quan sát trong thí nghiệm giao thoa, người ta quan sát thấy có 9 vân sáng, khoảng cách giữa
hai vân sáng ngoài cùng là 12(mm). Biết hai khe sáng cách nhau 3(mm) và cách màn quan sát 1(m). Chọn câu
trả lời sai:




A.Bước sóng của nguồn sáng đơn sắc là

= 0,450(

m).

B.Vị trí vân sáng bậc 3 là: x
s3
= 4,5(mm)
C.Vị trí vân tối bậc 4 là: x
t4
= 5,25(mm)
D.Khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 6 về cùng một phía:
x
= 2,25(mm)
6.69>Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young bằng một nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng
lần lượt là 450(nm) và 600(nm). Hai khe cách nhau 1,5(mm) và cách màn quan sát 1(m). Khoảng cách giữa
vân sáng bậc 4 và bậc 7 theo thứ tự của hai ánh sáng đơn sắc trên là:




A.
x
= 0,6(mm) B.
x
= 1,2(mm) C.
x
= 2,8(mm) D.
x
= 1,6(mm)
6.70>Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, hai khe cách nhau 3(mm) và cách màn 1,5(m), ánh sáng
làm thí nghiệm có bước sóng trong khoảng 410(nm) đến 650(nm). Số bức xạ cho vân tối tại điểm M trên màn
cách vân sáng trung tâm 3(mm) là:





A.6 B.3 C.5 D.4
6.71>Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,380(

m) đến 0,769(

m),
hai khe cách nhau 2(mm) và cách màn quan sát 2(m). Tại M cách vân trắng trung tâm 2,5(mm) có bao nhiêu
bức xạ cho vân sáng và bước sóng của chúng:




A.4 vân sáng; bước sóng tương ứng: 0,625(

m); 0,604(

m); 0,535(

m); 0,426(

m).
B.2 vân sáng; bước sóng tương ứng: 0,625(

m); 0,535(

m)
C.3 vân sáng; bước sóng tương ứng: 0,625(


m); 0,500(

m); 0,417(

m)
D.5 vân sáng; bước sóng tương ứng: 0,625(

m); 0,573(

m); 0,535(

m); 0,426(

m); 0,417(

m)
6.72>Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young, hiệu quang trình từ hai khe S
1
, S
2
đến điểm M trên màn
bằng 3,5(

m). Bước sóng của ánh sáng thấy được có bước sóng từ 380(nm) đến 760(nm) khi giao thoa cho
vân tối tại M có giá trị bằng:




A.0,636(


m); 0,538(

m); 0,454(

m); 0,426(

m).
B.0,636(

m); 0,538(

m); 0,467(

m); 0,412(

m)
July 28,
2011
TÀI LIỆU CHƯƠNG VI BIÊNSOẠN: HỒ HOÀNG VIỆT
HOCNHOM360.HNSV.COM



Mail:

Page 25
C.0,686(

m); 0,526(


m); 0,483(

m); 0,417(

m)
D.0,720(

m); 0,615(

m); 0,534(

m); 0,456(

m)
THÍ NGHIỆM YOUNG VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG:
6.73>Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 380(nm)



760(nm). Hai khe cách nhau
2(mm) và cách màn quan sát 1,5(m). Tại điểm M cách vân trung tâm 5(mm) có bao nhiêu vân tối của ánh
sáng đơn sắc trùng tại đó?




A.9 vân B.10 vân C.8 vân D.11 vân
6.74>Thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 380(nm)




760(nm), hai khe cách nhau
0,5(mm) và cách màn 2(m). Tại điểm M cách vân đỏ trong dãy quang phổ bậc 1 là 16,04(mm) và ở phía bên
kia so với vân trung tâm có những bước sóng của ánh sáng đơn sắc nào cho vân tối? Bước sóng của những
bức xạ đó:




A.3 vân; bước sóng tương ứng: 0,400(

m) ; 0,55(

m) ; 0,75(

m)
B.4 vân; bước sóng tương ứng: 0,412(

m) ; 0,534(

m) ; 0,605(

m) ; 0,722(

m)
C.5 vân; bước sóng tương ứng: 0,382(

m) ; 0,433(


m) ; 0,500(

m) ; 0,591(

m) ; 0,722(

m)
D.6 vân; bước sóng tương ứng: 0,384(

m) ; 0,435(

m) ; 0,496(

m) ; 0,565(

m) ; 0,647(

m) ; 0,738(

m)
6.75>Trong thí nghiệm Young, nguồn ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm, bề rộng quang phổ
bậc 3 là 2,18mm; khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 1,5(m). Khoảng cách giữa hai khe là:




A.a= 1,2(mm) B.a= 1,5(mm) C.a= 1(mm) D.a= 2(mm)
6.76> Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm,
khoảng cách giữa hai khe là a= 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn D= 1,5m. Tại điểm M trên màn cách
vân trung tâm một đoạn bằng 2,5mm có bức xạ cho vân sáng và tối nào?





A.2 bức xạ cho vân sáng và 3 bức xạ cho vân tối
B.3 bức xạ cho vân sáng và 4 bức xạ cho vân tối
C.3 bức xạ cho vân sáng và 2 bức xạ cho vân tối
D.4 bức xạ cho vân sáng và 3 bức xạ cho vân tối
6.77> Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a= 2(mm); khoảng cách từ hai
khe F
1
F
2
đến màn là D= 1,5(m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng

=0,6

m làm thí nghiệm. Xét trên
khoảng MN, với MO= 5(mm), ON= 10(mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm hai phía vân sáng
trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:




A.31 B.32 C.33 D.34
6.78> Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F

1
F
2
là a= 2(mm); khoảng cách từ hai
khe F
1
F
2
đến màn là D= 1,5(m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng

=0,6

m làm thí nghiệm. Xét trên

×