Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tính chất sóng của ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.34 KB, 35 trang )

A
tím
ñoû
A
Chương 7 TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
Câu 1 HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG
1- Hiện tượng tán sắc ánh sáng
a) Thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng :
- Chiếu một chùm ánh sáng trắng từ khe hẹp A đến một lăng kính có cạnh song song với khe A.
- Trên màn M nhận được quang phổ của ánh sáng trắng, đó là một dải màu cầu vồng từ đỏ đến tím.
- Tia đỏ bị lệch ít nhất, tia tím bị lệch nhiều nhất.
(M)
b) Định nghĩa :
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng lăng kính phân tích một chùm ánh sáng trắng thành
nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau.
2- Ánh sáng đơn sắc
a) Thí nghiệm : Tách chùm tia sáng màu lục rồi cho qua lăng kính thứ 2 ta thấy tia ló vẫn là màu
lục.
b) Định nghĩa : Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng
đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc.
3- Ánh sáng trắng
a) Thí nghiệm :
- Cho đĩa Newton quay nhanh nhờ sự lưu ảnh trên
võng mạc của mắt ta thấy có màu trắng.
b) Định nghĩa : Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng
đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím .
Ñeøn chieáu
S
M
S
1,2


Đèn chiếu
Quang phổ
S
M
2
S
1,2
Ñeøn chieáu
S
M
S
1,2
Đèn chiếu
S
M
1,2
S
1,2
Bài tập trắc nghiệm tính chất sóng của ánh sáng,
Câu 2 HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG
1- Thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng
S S
1
S
2
Đ F M
1
M
2



• Đ : đèn phát ra ánh sáng trắng
• F : kính lọc sắc màu đỏ
• M
1
: màn chắn có khe hẹp S
• M
2
: màn chắn có hai khe hẹp S
1
và S
2
rất gần nhau S
1
// S
2
// S .
Mắt đặt sau M
2
sao cho hai chùm ánh sáng qua S
1
và S
2
đều lọt vào mắt. Điều tiết mắt để nhìn vào
khe S, ta thấy một vùng sáng hẹp trong đó có những vạch sáng màu đỏ và những vạch tối xen kẻ
nhau một cách điều đặn. Hiện tượng này gọi là hiện tượng giao thoa ánh sáng.
2- Giải thích
- Hiện tượng giao thoa chỉ có thể giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.
a) Hai sóng ánh sáng phát ra từ hai nguồn S
1

và S
2
là hai sóng kết hợp, do đó tại chỗ hai chùm ánh
sáng này gặp nhau sẽ xảy ra hiện tượng giao thoa
• Vân sáng ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau.
• Vân tối ứng với những chỗ hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau
b) Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ
không trùng khít nhau. Ở chính giữa có một vân sáng trắng, gọi là vân trắng chính giữa (vân trung
tâm). Ở hai bên vân trắng chính giữa có những dãi màu cầu vồng.
Vậy hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng
có tính chất sóng.
Trang 2
M
O
D
1
S
2
S
1
d
2
d
i

i
i
t
i
ñ

Bài tập trắc nghiệm tính chất sóng của ánh sáng,
Câu 3 ĐO BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG
BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG
1- Vị trí của vân sáng
Khoảng cách giữa hai khe : a = S
1
S
2

Khoảng cách từ màn đến hai khe : D = OI (là đường trung trực của S
1
S
2
)
Vị trí của một điểm M trên vùng giao thoa được xác định bởi :
x = OM ; d
1
= S
1
M ; d
2
= S
2
M .
a) Nếu tại M là vân sáng thì :
d
2
– d
1
= k

λ
⇒ x = k
D
a
λ

λ
: bước sóng của ánh sáng đơn sắc
• k = 0 (x = 0) : vân sáng chính giữa
• k = ± 1 : vân sáng bậc 1
• k = ± 2 : vân sáng bậc 2


b) Nếu tại M là vân tối thì :
d
2
– d
1
= (k + 0,5)
λ
⇒ x = (k + 0,5)
D
a
λ

• k = 0 : vân tối bậc 1 theo chiều dương
• k = 1 : vân tối bậc 2 theo chiều dương
• k = 2 : vân tối bậc 3 theo chiều dương

• k = - 1 : vân tối bậc - theo chiều âm

• k = - 2 : vân tối bậc 3 theo chiều âm

2- Khoảng vân i
là khoảng cách giữa hai vân sáng (hay hai vân tối) cạnh nhau :
i = x
(k + 1)
– x
k
= (k + 1)
D
a
λ
– k
D
a
λ
=
D
a
λ
i =
D
a
λ

- Bề rộng của khoảng vân i phụ thuộc
vào bước sóng ánh sáng
3- Giao thoa với ánh sáng trắng
• Bề rộng của quang phổ liên tục :


x = x
đ
– x
t
.
4- Đo bước sóng ánh sáng
a) Đo bước sóng của ánh sáng
• Đo khoảng cách D từ hai khe S
1
, S
2
đến màn
• Dùng kính hiển vi hoặc kính lúp đề đo khoảng cách a giữa 2 khe S
1
và S
2
và khoảng vân i .
Trang 3
Bài tập trắc nghiệm tính chất sóng của ánh sáng,
• Áp dụng công thức i =
D
a
λ
để tính
λ
.
b) Bước sóng và màu sắc ánh sáng
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng hồn tồn xác định. Màu ứng với ánh sáng đó gọi là màu
đơn sắc
- Các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỉ lệ khác nhau.

Câu 4 MÁY QUANG PHỔ – QUANG PHỔ LIÊN TỤC
1- Máy quang phổ
a) Định nghĩa : là một bộ phận dùng để phân tích chùm sáng phực tạp thành những thành phần đơn
sắc khác nhau
b) Cấu tạo :
• Ống chuẩn trực : bộ phận tạo ra chùm tia song song. Gồm khe hẹp S đặt tại tiêu diện của
một thấu kính hội tụ L
1
.
• Lăng kính : là bộ phận chính của máy quang phổ có tác dụng tán sắc ánh sáng.
• Buồng ảnh : để thu ảnh quang phổ. Gồm một thấu kính hội tụ L
2
và một kính ảnh đặt tại tiêu
diện của L
2

c) Hoạt động :
- Chùm sáng phát ra từ nguồn J được rọi vào khe S của máy quang phổ, chùm tia ló ra khỏi L
1

chùm tia // qua lăng kính thì bị tán sắc thành nhiều chùm tia đơn sắc lệch theo các phương khác
nhau .
- Mỗi chùm tia này cho trên kính ảnh một vạch màu. Tập hợp các vạch màu này tạo ra quang phổ
của nguồn sáng J .
2- Quang phổ liên tục : Chiếu chùm ánh sáng trắng từ bóng đèn dây tóc nóng sáng phát ra (hoặc
ánh sáng mặt trời) vào khe của máy quang phổ ta sẽ thu được trên tấm kính của buồng ảnh một
quang phổ liên tục.
a) Định nghĩa : là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
b) Nguồn gốc phát sinh : do các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng phát ra. (mặt trời . . .)
c) Đặc điểm :

- Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của vật phát sáng mà chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ của vật (đèn dây tóc, mặt trời đều phát ra quang phổ liên tục . . . )
- Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn của
quang phổ liên tục.
Câu 5 QUANG PHỔ VẠCH – PHÉP PHÂN TÍCH QUANG PHỔ
1- Quang phổ vạch phát xạ Chiếu chùm tia sáng từ bóng đèn hơi Natri vào khe của máy quang
phổ ta sẽ thu được trên tấm kính của buồng ảnh một quang phổ vạch phát xạ của hơi Natri.
a) Định nghĩa : là một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
Trang 4
Bài tập trắc nghiệm tính chất sóng của ánh sáng,
b) Nguồn gốc phát sinh : do chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng
c) Đặc điểm :
- Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các
vạch, màu sắc và độ sáng tỉ đối của các vạch.
- Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ
vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
d) Ứng dụng : dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.
2- Quang phổ vạch hấp thụ
- Chiếu chùm ánh sáng trắng từ bóng đèn dây tóc nóng sáng phát ra vào khe của máy quang phổ ta
sẽ thu được trên tấm kính của buồng ảnh một quang phổ liên tục.
- Nếu trên đường đi của chùm ánh sáng trắng ta đặt một ngọn đèn hơi Natri nung nóng thì trong
quang phổ liên tục nói trên xuất hiện hai vạch tối nằm sát cạnh nhau ở đúng vị trí của vạch vàng
trong quang phổ phát xạ của Natri.
a) Định nghĩa : là hệ thống những vạch tối trên nền quang phổ liên tục
b) Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ : nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ
hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục.
c) Cách tạo ra quang phổ vạch hấp thụ : Chiếu một chùm ánh sáng trắng do vật nóng sáng phát ra
qua một chất khí hay hơi bị nung nóng ta thu được quang phổ liên tục
d) Hiện tượng đảo sắc : Trong quang phổ hấp thụ, nếu ta tắt nguồn sáng trắng đi thì nền quang phổ
liên tục biến mất trên kính ảnh, đồng thời những vạch đen của quang phổ hấp thụ trở thành những

vạch màu của quang phổ vạch phát xạ của chính nguyên tố đó.
Vậy : Ở một nhiệt độ xác định, một đám hơi có khả năng phát ra những ánh sáng đơn sắc nào thì nó
cuãng có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.
e) Ứng dụng : dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.
3- Phép phân tích quang phổ
a) Định nghĩa : là phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang
phổ của chúng.
b) Tiện lợi của phép phân tích quang phổ :
- Phép phân tích định tính : Cho biết các thành phần khác nhau có trong một mẫu vật. Tiện lợi là
cách làm đơn giản và nhanh.
- Phép phân tích định lượng : Cho biết nồng độ của các thành phần có trong một mẫu vật. Ưu điểm
là rất nhạy.
- Ưu điểm tuyệt đối của phép phân tích quang phổ là xác định được thành phần cấu tạo và nhiệt độ
của các vật ở rất xa : Mặt trời, các ngôi sao . . .
Câu 6 TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI
1- Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Chiếu ánh sáng mặt trời vào khe của một máy quang phổ để tạo ra quang phổ liên tục trên màn M
đã có khoét sẵn một khe hẹp F
- Di chuyển 1 mối hàn của pin nhiệt điện và khe F vào vùng quang phổ liên tục thì thấy trong mạch
có dòng điện, chứng tỏ ánh sáng có tác dụng nhiệt.
- Tiếp tục di chuyển 1 mối hàn của pin nhiệt điện và khe F ra ngồi vùng đỏ hoặc vùng tím của
quang phổ liên tục thì trong mạch vẫn có dòng điện, chứng tỏ ở phía ngồi vùng đỏ và vùng tím vẫn
có những loại bức xạ không nhìn thấy được gọi là tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Trang 5
Bài tập trắc nghiệm tính chất sóng của ánh sáng,
2- Tia hồng ngoại
- Định nghĩa : Là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh
sáng đỏ :
λ
> 0,75

µ
m
- Bản chất : là sóng điện từ .
- Nguồn phát sinh : Tất cả các vật nung nóng đều phát ra tia hồng ngoại (mặt trời, cơ thể người,
bóng đèn . . .)
- Đặc điểm : Tác dụng nhiệt, tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại
- Ứng dụng : Dùng để sưởi ấm, sây khô, chụp ảnh hồng ngoại.
3- Tia tử ngoại
- Định nghĩa : Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh
sáng tím :
λ
< 0,4
µ
m
- Bản chất : là sóng điện từ .
- Nguồn phát sinh :
• Vật bị nung nóng trên 3000
0
C phát ra tia tử ngoại
• Nguồn phát ra tia tử ngoại : mặt trời, hồ quang điện . . .
- Đặc điểm :
• Tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất, làm ion hóa không khí, gây ra
những phản ứng quang hóa, quang hợp.
• Bị thủy tinh và nước hấp thụ mạnh.
• Có một số tác dụng sinh học
- Ứng dụng :
• Dùng để khử trùng, chữa bệnh còi xương.
• Phát hiện vết nứt, vết xước trên bề mặt sản phẩm.
Câu 7 TIA RƠNGHEN
1- Ống Rơnghen dùng để tạo ra tia Rơnghen

a) Cấu tạo :
- là một ống tia catôt, trong đó có lắp thêm một điện cực bằng kim loại có nguyên tử lượng lớn và
khó nóng chảy (vonfram, platin . . .) để chắn dòng electron. Cực này gọi là đối âm cực được nối với
anôt.
- Áp suất trong ống vào khoảng 10
-3
mmHg. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt vào khoảng vài chục
ngàn vôn.
b) Cơ chế phát sinh tia Rơnghen :
- Các electron trong tia cactôt được tăng tốc trong điện trường nên có động năng rất lớn. Khi đến
đối âm cực, chúng xuyên sâu vào những lớp bên trong của vỏ nguyên tử, tương tác với hạt nhân
nguyên tử và các electron ở các lớp này, làm phát sinh ra một sóng điện từ có bước song rất ngắn
mà ta gọi là bức xạ hãm. Đó chính là tia Rơnghen.
2- Bản chất, tính chất và công dụng của tia Rơnghen
- Bản chất : là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn cỡ 10
-12
m ÷ 10
-8
m
- Tính chất :
• Có khả năng đâm xuyên lớn, có thể truyền qua giấy, gỗ . . . nhưng truyền qua kim loại thì
khó hơn. Kim loại có khối lượng riêng càng lớn thì ngăn cản tia Rơnghen càng tốt (chì . . )
• Tác dụng mạnh lên phim ảnh.
• Làm phát quang một số chất
• Làm ion hố chất khí
• Có tác dụng sinh lí, hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn
Trang 6
Bài tập trắc nghiệm tính chất sóng của ánh sáng,
- Công dụng :
• Trong y học : dùng để chiếu điện, chụp điện, chữa một số bệnh ung thư.

• Trong công nghiệp : dùng để dò khuyết tật bên trong sản phẩm, chế tạo máy đo liều lượng
tia Rơnghen.
3- Thang sóng điện từ :
- Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy được, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma đều
có chung bản chất là sóng điện từ. Điểm khác nhau cơ bản giữa chúng là bước sóng dài, ngắn khác
nhau nên tính chất của các tia cũng khác nhau.
- Các tia có bước sóng càng ngắn (tia gamma, tia Rơnghen) nên có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ
tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất, dễ làm ion hóa không khí.
- Các tia có bước sóng càng dài, ta càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng.
- Giữa các vùng tia không có ranh giới rõ rệt.
Trang 7
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG)
Câu 1:
A. Hiện tượng tách ánh sáng trắng chiếu đến lăng kính thành chùm sáng màu sắc khác
nhau gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng, dãi màu này gọi là dãi quang phổ của ánh sáng
trắng.
B. Ánh sáng trắng gồm vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến đổi từ đỏ đến tím.
C. Với một môi trưòng nhất định thì các ánh sáng đơn sắc khác nhau có chiết suất khác nhau
và có trị tăng dần từ đỏ đến tím. Do đó trong dãi quang phổ, màu đỏ lệch ít nhất, màu tím
lệch nhiều nhất.
D. Các Câu trên đều đúng
Câu 2:
A. ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc.
C. Những tia sáng màu trong ánh sáng trắng bị lăng kính tách ra khi gặp lại nhau chúng
tổng hợp thành ánh sáng trắng.
D. Aùnh sáng trắng là tập hợp của bảy ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên
tục : đỏ ,cam ,vàng ,lục ,lam, chàm ,tím .
Câu 3: Chọn Câu sai:
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng khi một chùm ánh sáng trắng truyền qua một

lăng kính bị phân tích thành các thành phần đơn sắc khác nhau.
B. Aùnh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau, có màu biến thiên
liên tục từ đỏ đến tím.
C. Aùnh sáng có bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn.
D.Aùnh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi
qua lăng kính .
Câu 4: Chọn Câu sai:
A. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng và được ứng dụng để đo
nhiệt
độ của nguồn sáng.
B. Quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau.
C. Những vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ nằm đúng vị trí những vạch màu trong quang
phổ vạch phát xạ.
D. Một vật khi bị nung nóng có thể phát sinh ra tia hồng ngoại và tia tử ngoại .
Câu 5:
A. Máy quang phổ là một dụng cụ ứng dụng của hiện tượng tán săùc ánh sáng .
B. Máy quang phổ dùng để phân tích ánh sáng muốn nghiên cứu thành nhiều thành phần
đơn sắc khác nhau.
C. Ống chuẩn trực của máy quang phổ dùng để tạo chùm tia hội tụ .
D. Lăng kính trong máy quang phổ là bộ phận có tác dụng làm tán sắc chùm tia sáng song
song từ ống chuẩn trực chiếu đến .
Câu 6: Chọn Câu sai
A. Quang phổ liên tục là dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím, thu được khi
chiếu chùm ánh sáng trắng vào khe máy quang phổ.
B. Tất cả các vật rắn, lỏng và các khối khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng đều phát ra
quang phổ liên tục.
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và phụ thuộc vào
nhiệt độ của nguồn sáng.
D. Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng
ngắn (ánh sáng màu tím) của quang phổ liên tục.

Câu 7: Ứng dụng của quang phổ liên tục:
A. Xác định nhiệt độ của vật phát sáng như bóng đèn, mặt trời, các ngôi sao v.v
B. Xác định bước sóng của các nguồn sáng .
C. Xác định màu sắc của các nguồn sáng .
D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu
vật.
Câu 8: Quang phổ vạch phát xạ: Chọn Câu sai :
A.Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối.
B.Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng.
C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị
trí
các vạch và độ sáng của các vạch đó.Thí dụ: Quang phổ hơi Natri có 2 vạch vàng sát nhau.
D.Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu
vật.
Câu 9: Quang phổ vạch hấp thụ : Chọn Câu sai :
A. Quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ gồm những vạch tối nằm trên nền quang phổ
liên
tục.
B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra
quang phổ liên tục.
C. Ở một nhiệt độ nhất định một đám hơi có khả năng phát ra ánh sáng đơn sắc nào thì
nó cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó.
D. Có thể dùng quang phổ vạch hấp thụ của một chất thay cho quang phổ vạch phát xạ
của chất đó trong phép phân tích bằng quang phổ.
Câu 10:
A.Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng chứng tỏ
ánh sáng có bản chất sóng.
B. Aùnh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định .
C. Mọi ánh sáng đơn sắc khác nhau có một bước sóng khác nhau , màu của ánh sáng đơn
sắc gọi là màu đơn sắc hay màu quang phổ .

D. Các Câu trên đều đúng
Câu 11: Chọn Câu sai :
A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng
ánh sáng đỏ (0,75μm) do vật bị nung nóng phát ra.
B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ
C. Tia hồng ngoại do vật bị nung nóng phát ra.
D. Tia hồng ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi
xương.
Câu 12: Chọn Câu sai : A. Tia tử ngoại là những bức
xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước
sóng của ánh sáng tím (0,4 μm) được phát ra từ nguồn
có nhiệt độ rất cao.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ .
C. Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy.
D. Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương.
Câu 13: ỐNG RƠNGHEN:
A. Là một bình cầu thủy tinh (hay thạch anh) bên trong chứa khí áp suất rất kém (10
-3
mmHg)
B. Catốt hình chỏm cầu.
C. Đối Catốt bằng một kim loại khó nóng chảy để hứng chùm tia catốt và được nối với
anốt bằng một dây dẫn .
D. Các Câu trên đều đúng
Câu 14: Tia RƠNGHEN:
A. Không mang điện vì không bị lệch trong điện trường và từ trường .
B. Là sóng điện từ có bước sóng λ = 10
-8
m đến 10
-12
m.

C. Tác dụng mạnh lên phim ảnh, nên dùng để chụp điện, hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn
D. Các Câu trên đều đúng
Câu 15: Chọn Câu sai :
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng các electron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi kim loại
khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. Định luật quang điện thứ nhất: Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới
hạn λo nhất định gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng
λ của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện (λ ≤λo).
C. Định luật quang điện thứ hai: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ
của chùm sáng kích thích.
D. Định luật quang điện thứ ba: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện
không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng
của ánh sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catốt.
Câu 16: NỘI DUNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG:
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách
liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng. Mỗi phần đó mang một năng lượng hồn
tồn xác định còn gọi là phôton .
B. Mỗi lượng tử ánh sáng hay phôton ánh sáng có năng lượng là : ε = hf , trong đó f là tần
số ánh sáng , còn h là một hằng số gọi là hằng số Plăng
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôton không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới
nguồn sáng .
D. Các Câu trên đều đúng
Câu 17: So sánh hiệu ứng quang điện bên trong và hiệu ứng quang điện bên ngồi
A. Hiệu ứng quang điện bên trong và hiệu ứng quang điện bên ngồi giống nhau ở chỗ đều
do các lượng tử ánh sáng làm bức các electron .
B. Hiệu ứng quang điện ngồi giải phóng electron ra khỏi khối kim loại, còn hiệu ứng quang
điện bên trong chuyển electron liên kết thành electron dẫn ngay trong khối bán dẫn.
C. Năng lượng cần thiết để làm bức electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường nhỏ
hơn nhiều so với công thốt electron ra khỏi mặt kim loại nên giới hạn quang điện bên trong
có thể nằm trong vùng hồng ngoại.

D. Các Câu trên đều đúng
Câu 18:
A. Aùnh sáng có tính chất sóng .
B. Aùnh sáng có tính chất hạt.
C. Ánh sáng có cả hai tính chất sóng và hạt , gọi là lưỡng tính sóng - hạt. Trong một số
hiện
tượng thì tính sóng biểu hiện rõ , trong một số hiện tượng khác thì tính hạt biểu hiện rõ .
D. Các Câu trên đều đúng
Câu 19: Chọn Câu sai :
A. Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích
thích. Nó xảy ra với chất lỏng và chất khí.
B. Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi
ngừng ánh sáng kích thích, nó xảy ra với vật rắn.
C. Hiện tượng quang hóa là hiện tượng các phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng của ánh
sáng. Năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra là năng lượng của phôton có tần số thích
hợp.
D. Hiện tượng quang hóa chính là một trường hợp trong đó tính sóng của ánh sáng được
thể hiện rõ.
Câu 20: Mẫu nguyên tử Bo (Bohr): Chọn Câu sai :
A. Tiên đề về các trạng thái dùng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng
lượng
xác định gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng .
B. Tiên đề về sự bức xạ hay hấp thụ: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng
lượng Em chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (Với En < Em) thì nguyên tử phát
ra 1 phôton có năng lượng : ε = hf
mn
= E
m
- E
n

C. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp E
n
mà hấp thụ được một
phôton có năng lượng đúng bằng hiệu E
m
- E
n
thì nó chuyển lên trạng thái dừng E
m
.
D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân
theo những quĩ đạo có bán kính hồn tồn xác định gọi là quĩ đạo dừng.
Câu 21: Đặc điểm của quang phổ của Hidro , Chọn Câu sai :
A. Dãy Laiman (Lyman) trong vùng tử ngoại .
B. Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại .
C. Dãy Banme gồm 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím( vùng ánh sáng nhìn thấy ) và một phần ở vùng
hồng ngoại.
D. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử hidro có năng lượng thấp nhất (ở quĩ đạo K)
Câu 22: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ,với hai khe Iâng cách nhau
3mm.Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai
khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm.Bước
sóng λ bằng:
A. 0,4μm B. 0,6μm
C. 0,75μm D. Một giá trị khác
Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng cách nhau 0,5mm, màn
quan sát đặt
song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn 1m . Tại vị trí M trên
màn , cách vân
sáng trung tâm một đoạn 4,4mm là vân tối thứ 6 . Tìm bước sóng λ


của ánh sáng đơn sắc
được sử
dụng.
A. 0,4μm B. 0,6μm
C. 0,75μm D. Một giá trị khác
Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young , hiệu đường đi từ hai khe S
1
, S
2
đến điểm M
trên
màn bằng 2,5 μ m .Hãy tìm bước sóng của ánh sáng thấy được có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm
khi
giao thoa cho vân sáng tại M .
A. 0,625μm B. 0,5μm
C. 0,416μm D. A,B,C đúng
Đề bài sau đây dùng cho các Câu 25,26 .
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng , hai khe cách nhau 2(mm) và cách màn quan sát
2(m) .
Câu 25: Dùng ánh sáng đơn sắc với bước sóng λ = 0,44(μm). Điểm M trên màn là vân tối thứ 5
,
cách VSTT một đoạn là :
A. 1,44mm B. 1,64mm
C. 1,98mm D. Một giá trị khác
Câu 26: Dùng ánh sáng trắng gồm nhiều ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng :
0,4(μm) ≤ λ
≤ 0,75(μm) . Có bao nhiêu bước sóng đơn sắc trong dãi ánh sáng trắng cho vân sáng tại vị trí M
trên.
A. 1 B. 2
C. 3 D.4

Đề bài sau đây dùng cho các Câu 27,28 .
Thí nghiệm Young giao thoa ánh sáng với nguồn sáng là hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ
1

λ
2
. Cho λ
1
= 0,5μm. Biết rằng vân sáng bậc 12 của bức xạ λ
1
trùng với vân sáng bậc 10 của bức xạ
λ
2
.
Câu 27: Bước sóng λ
2
:
A. λ
2
=0,4μm B. λ
2
=0,5μm
C. λ
2
=0,6μm D. Một giá trị khác
Câu 28: Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 5 của bức xạ λ
1
đến vân sáng bậc 11 của bức xạ λ
2


đều
nằm bên trên VSTT , biết hai khe Young cách nhau 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh

1m.
A. 4,8mm B. 4,1mm
C. 8,2mm D. Một giá trị khác
Câu 29: Trong thí nghiệm Young : a=2mm , D=1m . Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ
chiếu vào
hai khe Young , người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2mm . Tần số f của bức
xạ
đơn sắc là :
A. 0,5.10
15
Hz B. 0,6.10
15
Hz
C. 0,7.10
15
Hz D. 0,75.10
15
Hz
Đề bài sau đây dùng cho các Câu 30,31.
Trên màn (E) người ta nhận được các vân giao thoa của nguồn sáng đơn sắc S có
bước sóng λ nhờ hai khe nhỏ đặt thẳng đứng tạo ra hai nguồn sóng kết hợp là S
1
và S
2
,
khoảng cách giữa chúng là a = 0,5mm. Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa S
1

S
2
và màn
quan sát (E) là D=1,5m . Khoảng cách từ vân sáng bậc 15 đến vân sáng trung tâm là 2,52cm
.
Câu 30: Bước sóng λ có giá trị :
A. 0,5μm B. 0,56μm
C. 0,6μm D. 0,75μm
Câu 31: Nếu sử dụng đồng thời ánh sáng đơn sắc λ trên và ánh sáng có bước sóng λ
2
thì
thấy vân
sáng bậc 6 của λ trùng vân sáng bậc 7 của λ
2
. Tính λ
2
.
A. 0,56μm B. 0,4μm
C. 0,64μm D. 0,48μm
Câu 32: Trong thí nghiệm Iâng người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước
sóng λ =
0,4μm đến 0,75μm . Khoảng cách giửa hai khe là 2mm , khoảng cách từ hai khe đến màn
là 2m . Tại 1 điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân
tối trong dãi ánh sáng
trắng ?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 33: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng ánh sáng có bước sóng
λ
,khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là 2mm. Vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm

một
đoạn là .
A. 6mm B. 7mm
C. 5mm D. Một giá trị khác
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young. Các khe S
1
, S
2
được chiếu bởi
nguồn S. Biết khoảng cách S
1
S
2
= a =1,5mm , khoảng cách từ hai khe đến màn : D =
3m.Nguồn S phát ra 2 ánh sáng đơn sắc: màu tím có λ
1
= 0,4μm và màu vàng có λ
2
= 0,6μm
. Khoảng cách l giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân sáng quan sát được ở
điểm O ( VSTT ) có giá trị :
A. 1,2mm B. 4,8mm
C. 2,4mm D. Một giá trị khác
Đề bài sau đây dùng cho các Câu 35,36,37.
Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe hẹp S
1
và S
2
cách nhau 1mm,màn hứng E đặt
song song với mp chứa hai khe cách hai khe 2m.

Câu 35: Khoảng cách từ vân sáng thứ tư bên này đến vân sáng thứ tư bên kia vân trung tâm
là 9,6mm . Xác định bước sóng ánh sáng.
A. 0,5μm B. 0,56μm
C. 0,6μm D. 0,75μm
Câu 36: Cho biết bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6mm . Tính số vân sáng và vân tối
trên
màn
A. 43vân sáng ; 44 vân tối B. 42vân sáng ; 41 vân tối
C. 41vân sáng ; 42 vân tối D. Một giá trị khác
Câu 37: Nếu thực hiện giao thoa trong nước có chiết suất của nước : n = 4/3 . Tính khoảng vân
trong
trường hợp này
A. 0,6mm B. 0,9mm
C. 1,2mm D. Một giá trị khác
Câu 38: Trong thí nghiệm Iăng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a =1mm
, khoảng
cách từ hai khe tới màn là D = 2m , ánh sáng có bước sóng λ
1
=0,66μm . Biết độ rộng của
vùng giao
thoa trên màn có độ rộng là:13,2mm ,vân sáng trung tâm nằm ở giữa màn . Tính số vân sáng
và vân
tối trên màn .
A. 10 vân sáng,11 vân tối B. 11 vân sáng,10 vân tối
C. 11 vân sáng,9 vân tối D. 9 vân sáng,10 vân tối
Đề bài sau đây dùng cho các Câu 39,40,41 .
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng ,hai khe Young cách nhau a = 0,8mm và cách
màn
là D = 1,2m . Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ
1

= 0,75μm vào 2 khe.
Câu 39: Tìm khoảng vân.
A. i = 2,5mm B. i = 1,125mm
C. i = 1,12mm D. i =1,5mm
Câu 40: Điểm M cách vân trung tâm 2,8125mm , điểm M thuộc vân sáng hay vân tối thứ mấy ?
A. Vân sáng thứ 2 B. Vân tối thứ 2
C. Vân tối thứ 3 D. Vân tối thứ 4
Câu 41: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ
1
= 0,75μm và λ
2
= 0,5μm vào hai khe
Young . Hỏi trong vùng giao thoa có độ rộng 10mm ( ở hai bên vân sáng trung tâm và
cách đều vân sáng trung tâm) có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung
tâm .
A. có 5 vân sáng. B. có 4 vân sáng.
C. có 3 vân sáng. D. có 6 vân sáng.
Câu 42: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76
μm , bề
rộng quang phổ bậc 3 là : 2,16mm và khoảng cách từ hai khe S
1
, S
2
đến màn là 1,9m . Tìm khoảng
cách giửa hai khe S
1
, S
2
.
A. a= 0,9mm B. a= 1,2mm

C. a= 0,75mm D. a= 0,95mm
TIA RƠNGHEN
Đề chung cho Câu 43,44,45 :
Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen, người ta thấy có những tia
có tần số lớn
nhất và bằng f
max
= 5.10
18
Hz. Coi động năng đầu của e rời katod không đáng kể. Cho biết
: h =
6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s ; e= -1,6.10
-19
C
Câu 43: Động năng cực đại của electron đập vào đối catốt :
A. 3,3125.10
-15
J B. 4.10
-15
J
C. 6,25.10
-15
J D. 8,25.10
-15
J
Câu 44: Hiệu điện thế giữa hai cực của ống :

A. 3,17.10
4
V B. 4,07.10
4
V
C. 5.10
4
V D. 2,07.10
4
V
Câu 45: Trong 20 giây người ta xác định được có 10
18
electron đập vào đối catốt. Tính cường độ
dòng
điện qua ống:
A. 6mA B. 16mA
C. 8mA D. 18mA
Đề chung cho Câu 46 và 47 :
Bước sóng ngắn nhất của bức xạ Rơnghen phát ra từ một ống Rơnghen là λ = 2.10
-11
m.
Cho biết : h = 6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s ; e= -1,6.10
-19
C
Câu 46: Tính hiệu điện thế giữa anốt và catốt .
A. 6,21.10

4
V B. 6,625.10
4
V
C. 4,21.10
4
V D. 8,2.10
4
V
Câu 47: Nếu hiệu điện thế giữa hai cực là 10
4
V thì bước sóng ngắn nhất của bức xạ Rơnghen
bằng
bao nhiêu ? Coi động năng đầu của e rời katod không đáng kể.
A. 120,2pm B. 148pm
C. 126pm D. 124,2pm
Câu 48: Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10
-10
m. để tăng độ
cứng của
tia X nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU =
3300V. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó.
A. 1,25.10
-10
m B. 1,625.10
-10
m
C. 2,25.10
-10
m D. 6,25.10

-10
m
Đề chung cho Câu 49,50,51:
Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anod và catod là 12000V cường độ dòng điện qua ống là
0,2A .
Bỏ qua động năng của e khi bứt ra khỏi catốt . Cho biết : h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s ; e=
-1,6.10
-19
C
Câu 49: Tìm số electron đến đối catod trong 4s
A. n = 2,5.10
19
electron B. n = 5.10
19
electron
C. n = 2.10
19
electron D. n = 25.10
19
electron
Câu 50: bước sóng ngắn nhất của tiaX
A. λ
min
= 2,225.10
-10
m B. λ

min
= 10
-10
m
C. λ
min
= 1,35.10
-10
m D. λ
min
= 1,035.10
-10
m
Câu 51: Để có tia X cứng hơn , có bước sóng ngắn nhất nhỏ hơn bước sóng ngắn nhất ở
trên là 1,5 lần thì hiệu điện thế giữa anod và catod là bao nhiêu ?
A. U = 18000Vôn B. U = 16000Vôn
C. U = 21000Vôn D. U = 12000Vôn
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
Câu 52: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thốt electron A =
6,625eV . Lần lượt chiếu vào catôt các bước sóng : λ
1
=

0,1875(μm) ; λ
2
= 0,1925(μm) ; λ
3
=
0,1685(μm) . Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện


?
A. λ
1
; λ
2
;

λ
3
B. λ
2
; λ
3
C. λ
1
;

λ
3
D. λ
3
Câu 53: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thốt electron
A=2,27eV.Tính
giới hạn quang điện λ
0
của kim loại này.
A. 0,423(μm) B. 0,547(μm)
C. 0,625(μm) D. 0,812(μm)
Câu 54: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ
1

và λ
2
với λ
2
= 2λ
1
vào một tấm
kim
loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9 . Giới hạn
quang
điện của kim loại là λ
0
. Tính tỉ số : λ
0 / λ 1
A. 16/9 B. 2
C. 16/7 D. 8/7
Câu 55: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ
0
=
0,5μm.
Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :
A. f ≥ 2.10
14
Hz B. f ≥ 4,5.10
14
Hz
C. f ≥ 5.10
14
Hz D. f ≥ 6.10
14

Hz
Câu 56: Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ
0
. Chiếu lần
lượt
tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ
1
= 0,4μm và λ
2
= 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của
các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Xác định bước sóng λ
0
.
A. λ
0
= 0,775μm B. λ
0
= 0,6μm
C. λ
0
= 0,25μm D. λ
0
= 0,625μm
Đề chung cho Câu 57,58 :
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có công thốt electron A=2eV
được chiếu bởi bức xạ có λ=0,3975μm.
Câu 57: Hiệu điện thế U
AK
đủ hãm dòng quang điện :
A. -1,125V B. -2,125V

C. -4,5V D. -2,5V
Câu 58: Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa I

= 2μA và hiệu suất quang điện : H = 0,5%.
Tính
số photon tới catot trong mỗi giây.Cho h =6,625.10
-34
Js , c =3.10
8
m/s ; |e| = 1,6.10
-19
C.
A. 1,5.10
15
photon B. 2.10
15
photon
C. 2,5.10
15
photon D. 5.10
15
photon
Đề chung cho Câu 59,60,61:
Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện thì
có hiệu
ứng quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện dùng hiệu điện thế hãm là U
h
= -1,5V. Cho
:
h=6,625.10

-34
J.s ; c = 3.10
8
m/s ; m
e
=9,1.10
-31
kg; e=-1,6.10
-19
C
Câu 59: Tìm công thốt của electron bứt ra khỏi catốt.
A. 1,5.10
-19
J B. 2.10
-19
J
C. 2,5.10
-19
J D. 2,569.10
-19
J
Câu 60: Giả sử hiệu suất quang điện là 20%, tìm cường độ dòng quang điện bảo hòa , biết
công suất của chùm bức xạ chiếu tới catốt là 2W.
A. 0,1625A B. 0,1288A C. 0,215A D. 0,1425A
Câu 61: Chiếu lần lượt vào catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f
1
và f
2

= 2f

1
thì hiệu điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có trị số tuyệt đối tương ứng là 6V và 16V.
Tìm
giới hạn quang điện λ
0
của kim loại làm catốt .
A. λ
0
= 0,21μm B. λ
0
= 0,31μm
C. λ
0
= 0,54μm D. λ
0
= 0,63μm
Câu 62:Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng λ
=0,1854μm thì hiệu điện thế hãm là U
AK
=-2V. Xác định giới hạn quang điện của kim loại làm
catốt.
A. 0,264μm B. 0,64μm
C. 0,164μm D. 0,864μm
Đề chung cho Câu 63,64:
Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ= 0,33μm vào catốt của một tế bào quang điện thì
hiệu điện thế hãm là U
h .
Câu 63: Để có hiệu điện thế hãm U’
h
với giá trị/U’

h/
giảm đi 1(V) so với /U
h/
thì phải dùng
bức xạ có bước sóng λ’ bằng bao nhiêu ?
A. 0,36 μm B. 0,4 μm
C. 0,45 μm D. 0,75 μm
Câu 64: Cho giới hạn quang điện của catốt là λ
0
= 0,66 μm và đặt giữa anốt
và catốt hiệu điện thế dương U
AK
=1,5(V). Tính động năng cực đại của quang electron khi đập vào
anốt nếu dùng bức xạ có λ=0,33μm
A. 5,41.10
-19
J. B. 6,42.10
-19
J.
C. 5,35.10
-19
J. D. 7,47.10
-19
J.
Câu 65: Công thốt của electron khỏi đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ =
0,14μm vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực
đại là bao nhiêu ? Cho biết : h = 6,625.10
-34
J.s ; c = 3.10
8

m/s; m
e
= 9,1.10
-31
kg ; e = 1,6.10
-
19
C.
A. 2,4V B. 6,4V
C. 4V D. 4,4V
Đề chung cho Câu 66,67:
Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ=0,546μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào
quang điện, thu được dòng bão hòa có cường độ I
0
= 2mA. Công suất của bức xạ điện từ là P
= 1,515W.
Câu 66: Tìm hiệu suất lượng tử của hiệu ứng quang điện.
A. 30,03.10
-4
B. 42,25.10
-4
C. 51,56.10
-4
D. 62,25.10
-4
Câu 67: Giả sử các electron đó được tách bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào
một từρra trường đều có cảm ứng từ B=10
-4
T,sao cho B vuông góc với phương ban đầu của
vận tốc electron. Biết quỹ đạo của các electron có bán kính cực đại là R = 23,32mm . Xác

định vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.
A. 1,25.10
5
m/s B. 2,36.10
5
m/s
C. 3,5.10
5
m/s D. 4,1.10
5
m/s
Câu 68: Chiếu bức xạ đơn sắc bước sóng λ=0,533(μm) vào một tấm kim loại có công thốt
electron
A=3.10
-19
J .Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp electron quang điện và cho chúng bay vào
một


miền từ trường đều có cảm ứng từ B. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc
với B.
Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các electron là R = 22,75mm .Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ
trường .
A. B = 2.10
-4
(T) B. B = 10
-4
(T)
C. B = 1,2.10
-4

(T) D. B = 0,92.10
-4
(T)
QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HYDRO
Câu 69: Trong quang phổ của hidro các bước sóng của các vạch quang phổ như sau : Vạch thứ
nhất của dãy Laiman λ = 0,121568μm.Vạch Hα của dãy Banme λ α =0,656279μm . Vạch đầu
tiên của dãy Pasen

λ
1
=1,8751μm .Tính bước sóng của vạch thứ ba của dãy Laiman .
A. 0,1026μm B. 0,09725μm
C. 1,125μm D. 0,1975μm
Câu 70: Vạch quang phổ đầu tiên của các dãy Banme và Pasen trong quang phổ của nguyên tử
hidro
có bước sóng lần lượt là 0,656μm và 1,875μm. Xác định bước sóng của vạch quang phổ thứ hai
của
dãy Banme.
A. 0,28597μm B. 0,09256μm
C. 0,48597μm D. 0,10287μm
Câu 71: Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là : λ
1
=0,102μm ; λ
2
=0,485μm ; λ
3

=0,859μm ;
λ
4

= 10
-4
μm . Bức xạ điện từ là tia tử ngoại
A. λ
4
B. λ
1
C. λ
2
D. λ
3
72/ Chọn trả lời đúng. Đắc điểm các sóng trong thang sóng điện từ.
a Đề có bản chất là sóng điện từ.
b Theo chiều giảm dần của bước sóng trong thang sóng điện từ thì tính chất sóng càng rõ rệt, tính
chất hạt càng mơ nhạt.
c Đều không mang điện tích, không bị lệch hướng trong điện trường và từ trường.
d Đều có tính lưỡng tinh songs được đăt trưng bởi bước sóng λ và hạt đăth trưng bởi năng lược
phôtôn:
.hf
hc
==
λ
ε
73/ Chọn trả lời đúng. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng,Các khe S
1
,S
2
, được chiếu bởi ánh
máng đơn sắc. Khoảng giữa hai khe là a=0,5mm.
Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn thu ảnh là D=2m. Khoảng vân đo được trên man là

i=2mm. Bước sóng của ánh sáng tới là:
a 0,5cm b 0,5nm c 0,5mm d 0,5μm
74/ Chọn trả lời đúng. Khi một chùm ánh sáng đi qua một môi trường này sang một môi trương khác,
đại lượng không bao giờ thay đổi là:
a tần số. b chiều của nó. c bước sóng. d vận tốc.
7 5/ Chọn tả lời đúng. Thí nghiệm II niutơn về song ánh sáng chứng minh.
a Sự khúc xạ của một tia sáng khi đi qua lăng kính.
b Lăng kính không có khả năng nhuộm màu cho ánh sáng.
c Ánh áng mặt trời khong phải là ánh sáng đơn sắc.
d Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
76/ Chọn trả lời đúng. Chiết suất của một môi trường:
a là đại lượng đo bằng tỉ số vận tốc của ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không so với vận tốc
sánh sáng khi truyền trong môi trường đó.
b là đại lượng đo bằng tỉ số vận tốc của ánh sáng đơn sắc truyền trong trong môi trường đó so với
vận tốc sánh sáng khi truyền chân không .
c Chiếc suất của nó trong một môi trường càng lớn đối với ánh sáng đơn sắc nòa có tần số càng nhỏ.
d Có giá trị như nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
77/ Chọn trả lời đúng. Bức xạ màu vàng của natri trong không khí có bước sóng:
a 0,589A
o
. b 0,589nm c 0,589mm. d 0,589μm.
78/ Chọn trả lời sai.
a Nguyên nhân tán sắc là do chiêt suất của môi trường trong suốtđối với các ánh sáng đơn sắc có
màu sắc khác nhau là khác nhau.
b Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng, tia tím có góc lệch nhỏ nhất
c Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
d Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng, tia đỏ có góc lệch nhỏ nhất
79/ Chọn trả lời đúng. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng,Các khe S
1
,S

2
, được chiếu bởi ánh
máng đơn sắc. Khoảng giữa hai khe là a=1,5mm.
Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn thu ảnh là D=3m. Bước sóng của ánh sáng tới là
λ=6000A
0
.Khoảng vân đo được trên màn là:
a 6μm b 6mm c 6cm d 0,6mm
80/ Chọn trả lời đúng. Một thấu kính hội tụ mỏng gồm hai mặt lồi giông nhau bán kính 30 cm. Biết
chiếc suất thủy tính đối với tia đỏ là n
đ
=1,5
và đối với tia tím là n
t
=1,54. Khoảng cách giữa tiêu diểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím của
thấu kính đó là
a 2,22mm b 2,22μm c 2,22cm d 2,22m.
91/ Chọn trả lời đúng.Bước sóng của ánh sáng laser helium-neon trong không khí là 633nm. Bước sóng
của nó trong nước là: (biết chiếc của nước là 1,33).
a 632nm b 762nm c 546nm d 476nm
92/ Chọn trả lời sai. Tia Rơnghen:
a Trong y học để trị bệnh còi xương.
b Có khả năng đâm xuyên mạnh.
c Trong công nghiệp dùng để xác định các khuyết tật trong các sản phẩm đúc.
d Bản chất của sóng điện từ rất ngắn(từ 10
-12
m đến 10
-8
m).
93/ Chọn trả lời đúng. Chiếu một chùm tia sáng đỏ nhỏ hệp coi như một tia sáng và mặt bên của lăng

kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang A=8
0
theo phương vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiéc suất
của lăng kính đối với tia đỏ là n
đ
=1,5. Góc lệch của tia sáng ló so với tia tới là:
a 2
0
b 12
0
. c 4
0
d 8
0
94/ Chọn trả lời đúng. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng,Các khe S
1
,S
2
, được chiếu bởi ánh
máng đơn sắc. Khoảng giữa hai khe là a=0,5mm.
Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn thu ảnh là D=2m. Bước sóng của ánh sáng tới là
λ=0,5μm.Miền vân giao thoa trên màn có bề rộng 12mm.
Số vân tối quan sát được trên màn là:
a 14 b 16 c 15 d 17
95/ Chọn trả lời sai. Ánh sáng đơn săc là ánh sáng.
a Bi khúc xạ khi qua lăng kính.
b Có một màu xác định.
c không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
d Có vận tốc không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác .
96/ Chọn trả lời sai. Ánh áng trắng là ánh sáng:

a Được tổng hợp từ 3 màu cơ bản: đỏ, xanh da trời( xanh lơ) và màu lục.
b Có một bước song xác định.
c Khi truyền từ không khí vào nước bị tách thành dãi màu cầu vòng từ đỏ đến tím.
d Bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
97/ Chọn trả lời đúng. Trong thí nghiệm Iâng, Nếu sét trên một vân sáng cùng bậc thì ánh sáng bị lệch
nhiều nhất là:
a Tùy thuộc vào khoảng cách giữa hai khe.
b Ánh sáng đỏ .
c Ánh sáng xanh.
d ánh sáng tím.
98/ Chọn trả lời sai. Tia hồng ngoại:
a Có bản chất là sóng điện từ.
b Ứng dụng để trị bệnh còi xương.
c Do các vật bị nung nóng phát ra. Tác dụng nỗi bậc nhất là tác dụng nhịêt.
d Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng đỏ: λ≥0,76μm
99/ Chọn trả lời đúng. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, cho a=3mm, D=2m. Dùng nguòn
sáng S có bước sóng λ thì khoảng vân giao
thoa trên màn là i=0,4mm. Tần số của bức xạ đó là:
a 7,5.10
14
Hz b 7,5.10
13
Hz c 7,5.10
12
Hz d 7,5.10
11
Hz
100/ Chọn trả lời đúng. Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng ánh sáng của nó trong không khí là 70nmvà
trong một chất lỏng trong suất là 560nm. Chiết suất của chất lỏng đói với ánh sáng đó là:
a 5/4 b 0,8 c 5/4m/s d 0,8m/s.

101/ Chọn trả lời sai. Quang phổ vạch phát xạ:
a Quang phổ vạch phat xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về: số lượng vạch phổ, vị
trí vạch, mau sác và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.
b Ứng dụng để nhận biết sự có mặt của một nguyên tố trong các hỗn hợp hay trong một hợp chất,
xác định thành phần cấu tạo của vật.
c Là qung phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nămg trên một nền tối.
d Do các chất khí hay hơi kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện phát ra
102/ Chọn trả lời đúng. Khoang vận được định nghĩa là:
a Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp trên màn hứng vân(2).
b Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn hứng vân(1)
c Khoảng các giữa hai vân sáng cùng bậc trên màn hứng vân.
d Cả (1) VÀ (2) đều đúng.
103/ Chọn trả lời đúng. Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng để đo:
a vận tốc của ánh.
b Chiết suất của một môi trường.
c Bước sóng của ánh = sáng
d Tần số của ánh sáng.
104/ Chọn trả lời đúng. Một náh sáng đơn sắc có tần số 4.10
14
Hz. Bước sóng cuat tia sáng này trong
chân không là:
a 0,75nm. b 0,75μm c 0,75mm d 0,75m
105/ Chọn trả lời đúng. chiết suất của nước đối với ánh sángmàu lam là n
l
=1.3371 và chiết suất tỉ đói
của nước đối với thủy tinh là n
21
=1,1390. Vận tốc ánh sáng màu lam trong thủy tinh là:
a 2,56.10
8

m/s b 2,65.10
8
m/s. c 3,52.10
8
m/s d 1,97.10
8
m/s
106/ Chọn trả lời đúng, Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ:
a Nhiệt độ của đám khí hay hơi phải cao hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục.
b Áp suất của khối khí phải rất thấp.
c Không cần điều kiện gì.
d Nhiệt độ của đám khí hay hơi phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục.
107/ Chọn tả lưòi đúng. Trong thí nghiệm Iâng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà
hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
a λ b λ/2 c 2λ. d λ/4
108/ Chọn trả lời đúng. Một nguồn sáng đơn sắc S cách 2 khe Iâng 0,2mm phát ra từ một phát xạ đơn
sắc có bước sóng λ=0,64μm.
Hai khe cách nhau a=3mm, màn cách hai khe 3m. Miền vân giao thoa có bề rộng 12mm. Số vân tối quan
sát được được trên màn là:
a 17 b 16 c 19 d 18
109/ Chọn trả lời đúng. Công thức tính khoảng vân là:
Với a là khoảng vân; D khoảng cách từmặt phẳng hai khe tới màn.;λBước sóng của ánh sáng.
a i=aD/λ b i=aλ/D. c i=λD/2a d i=λD/a
110/ Chọn trả lời đúng. Trong thí nhiệm Iâng vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí các cách
vân sáng trung tâm là:( Biết i là khoảng vân)
a 2i. b i/4 c i d i/2
111/ Chọn trả lời đúng. Chiéu một chùm tia sáng trăng song song, hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên
của mọt lăng kính có góc chiết quang A=45
0
,dưới góc tời i=30

o
. Biết chiếc suất của lăng kính đối với tia
đỏ là n
đ
=1,5. Góc ló của tia đỏ bằng:
a 30,4
o
. b 29,6
o
. c 51,2
o
. d Một đáp số khác.
112/ Chịn trả lời đúng. Quang phổ mặt trời được máy quang phổ ghi được là:
a Quáng phổ liên tục.
b Một loại quang phổ khác.
c Quang phổ vạch phát xạ
d Quang phổ vạch hấp thụ.
113/ Chọn trả lời đúng. Quảng phổ liên tục:
a Không phụ thuộc và thành phân cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn
sáng.
b Là quang phổ gồm một dãi sáng có màu sắc biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
c Do các vật rắn lỏng hoạc khí có tỉ khối lớn bị nung nóng và phát ra.
d cả 3 trên đều đúng.
114/ Chọn trả lời đúng. Trong thì nghiệm Iâng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ=0,45μm, khoảng cách giữa hai khe là a=0,45mm.Để trên màn tại vị trí cách vân trung tâm
2,5 mm ta có vân sáng bậc 5 thì khoảng cách từ hai khe đến màn là:
a 0,5m b 2m. c 1m d 1,5m
115/ Chọn trả lời đúng. Khi một chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính ta thu được một chùm sáng ló ra
khỏi lăng kính có dãi màu cầu vòng: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm tím. Nguyên nhân là do:
a Lăng kinh làm lệch chùm ánh trắng về phía đáy nên làm đổi màu của nó.

b Lăng kính đã tách riêng chùm ánh sáng 7 màu có sẵn trong chùm ánh sáng trắng.
c Lăng kính đã nhuộm màu cho ánh sáng.
d Nguyên nhân khác.
116/ Chọn trả lời sai.
a Là một hệ thống các vạch tối nằm trên nằm trên quang phổ liên tục.
b Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một khối khí hay hơi được nung nóng ở nhiệt độ thấp, sẽ thu
được qung phổ vạch hấp thụ.
c Đặc điểm: Vị trí vạch tối nằm đúng vị trí cách vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ của chất khí
hay hơi đó.
d Cả 3 đều sai.
117/ Trong thí nghiệm Iâng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,52μm. Khi thay
ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ' thì khoảng vân tăng thêm 1,3 lần. Bước sóng λ' bằng bao nhiêu:
a 0,68μm b 0,4μm c 4μm d 6,8μm
118/ Chọn trả lời đúng. Kết quả của thí ngiệm Iâng:
a Là kết quả của hiện tượng giao thoa ánh sáng.(2)
b là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt
c là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.(1)
d Cả (1) và (2) đều đúng.
119/ Chọn trả lời đúng. Trong thí nghiệm Iâng, Các khe sáng được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có
bước sóng từ 0,4μm đến 0,75μm. Khoảng cách
giữa hai khe là 0λ,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Độ rộng quang phổ bậc một quan sát
được trên màn là:
a 2,8mm b 2,8cm c 1,4cm d 1,4mm
120/ Chọn trả lời đúng. Phép phân tích quang phổ.
a Có thể phân tích được từ xa.
b Thực hiện đơn giản, cho kết quả nhanh hơn phép phân tích hóa học và có độ nhạy rất cao.
c Là phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của chúng.
d Cả 3 đều đúng.
121/ Chọn đúng. Trong qung phổ của một khối khí hay hơi:

a Vị trí các vạch màu trùng với vị trí các vạch tối của quang phổ phát xạ của khối khí hay hơi đó
b Vị trí các vạch tối trùng với vị trí các vạch màu của quang phổ phát xạ của khối khí hay hơi đó.
c Vị trí các vạch tối trùng với vị trí các vạch màu của quang phổ liên tục của khối khí hay hơi đó.
d Cả 3 đều đúng.
122/ Chọn sai. Máy quang phổ:
a Bộ phân của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
b Nguyên tắc hoạt động dưa tren hiện tượng tán sắc ánh sáng.
c Dùng để nhận biệt các thành phân cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn phát ra.
d Là dụng cụ để phân tích chùm ánh sáng nhiều thành phần thành chùm ánh sáng đơn sắc.
123/ Chọn trả lời đún. Ánh sáng đơn sắc mau lục với bước sóng λ=500nm được chiếu vào hai khe hẹp
cách nhau 1mm. khoảng cách giữa hai vân sáng trên
mang đặt cách hai khe 2m bằng:
a 0,4mm b 1mm c 0,25mm d 0,25mm
124/ Chọn trả lời đúng. Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng:
a đơn sắc và có hiệu ssó pha ban đầucủa chúng thay đổi chậm.
b Có cùng tần số.
c Có cùng tần số và hiệu số pha đầu của chúng không đổi.
d Đồng pha.
125 Môt lăng kính có góc chiết quang A = 6°. Chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính với góc
tới nhỏ. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Góc hợp bởi
tia ló màu đỏ và màu tím là :
A. 0,24° (hay 14phút 24giây). B. 6,24° (hay 6°14phút 24giây).
C. 3°. D. 3,24° (hay 3°14phút 24giây).
126 - Một thấu kính hội tụ mỏng gồm hai mặt cầu lồi giống nhau bán kính R = 30cm. Chiết suất của thấu
kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ
và tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là :
A. 27,78cm.B. 30cm.C. 22,2cm. D. 2,22cm.
127 Một lăng kính có góc chiết quang A = 6°. Chiếu chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính
theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm rất gần A.
Chùm tia ló được chiếu vào một màn ảnh đặt song song với mặt phẳng phân giác nói trên và cách mặt

phẳng này một khoảng 2m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là
1,54. Bề rộng quang phổ thu được trên màn là :
A. ≈ 4mm. B. ≈ 8,38mm.
C. ≈ 11,4mm. D. ≈ 6,5mm.
128 Bước sóng của ánh sáng màu đỏ trong không khí là λ = 0,75μm. Bước sóng của nó trong nước là bao
nhiêu ? Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3.
A. 0,546μm. B. 0,562μm C. 0,445μm. D. 0,632μm.
129. Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 0,7μm và trong chất lỏng trong suốt là
0,56μm. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là :
A.
3
B. 1,5. C. 1,25. D.
2
130 Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young, nếu giảm khoảng cách giữa 2 khe S1S2 thì :
A. khoảng vân tăng lên.
B. khoảng vân giảm đi.
C. Hệ vân bị dịch chuyển.
D. khoảng vân không đổi.
131Trong giao thoa ánh sáng, vân tối là tập hợp các điểm có :
A. hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa lần bước sóng.
B. hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
C. hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
D. hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
132.Hiện tượng giao thoa ánh sáng là sự chồng chất của hai sóng ánh sáng thỏa mãn điều kiện :
A. cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
B. cùng biên độ, cùng chu kỳ và cùng cường độ
sáng.
C. cùng biên độ và có độ lệch pha không đổi.
D. cùng cường độ sáng và có độ lệch pha không
đổi.

133. Trong thí nghiệm Young, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của
ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng :
A. λ. B. λ/2. C. 1,5λ. D. 2λ.
134.Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young, nếu tăng khoảng cách giữa mặt phẳng chứa 2 khe
S1S2 với màn hứng vân lên hai lần thì :
A. khoảng vân giảm đi hai lần.
B. khoảng vân không đổi.
C. Bề rộng giao thoa giảm hai lần.
D. khoảng vân tăng lên hai lần.
134.Ứng dụng của hiện tượng giao thoa là để đo :
A. Vận tốc của ánh sáng.
B. Tần số của ánh sáng.
C. Bước sóng của ánh sáng.
D. Chiết suất của môi trường.
136.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Gọi L là bề rộng của giao thoa trường xuất hiện trên màn, M là
vị trí vân sáng có tọa độ là xM. Công thức nào dưới đây dùng để xác định số vân sáng có được trên màn ?
A. –L ≤ xM ≤ L.
B. 0 ≤ xM ≤ L.
C. –L/2 ≤ xM ≤ L/2.
D. 0 ≤ xM ≤ L/2.

137.Công thức tính khoảng vân.
A. . i =
λ
a
D
C. i =
λ
D
a

B. i =
λ
a
D
2
D. i = a
D
λ
138.Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh
sáng đơn sắc đặt cách đều hai khe một khoảng 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một
đoạn 1mm thì vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên màn ?
A. 4mm. B. 2mm. C. 5mm. D. 3mm.
139. Trong giao thoa ánh sáng, vân sáng là tập hợp các điểm có :
A. hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
B. hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa lần bước sóng.
C. hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng.
D. hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng một số lẻ lần nửa bước sóng.
140. Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong môi trường trong suốt có chiết suất n
thì khoảng vân sẽ thay đổi như thế nào so với khi thực hiện thí nghiệm trong không khí ?
A. giảm n lần. B. không đổi. C. tăng n lần.
D. không thể biết được, vì chưa biết bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó.
141. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Vị trí vân tối
thứ ba trên màn là :
A. B. C. D.
142. Cho các loại ánh sáng sau :
I) Ánh sáng trắng. II) Ánh sáng đỏ. III) Ánh sáng vàng. IV)Ánh sáng tím.
Hình ảnh giao thoa của loại nào có khoảng vân nhỏ nhất và lớn nhất ? Chọn trả lời đúng theo thứ tự.
A. II và III. B. II và IV. C. III và IV. D. IV và II.
143. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, người ta dùng ánh sáng trắng có bước sóng

nằm trong khoảng 0,4μm ≤ λ ≤ 0,75μm. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa
hai khe đến màn là D. Bề rộng quang phổ bậc hai trên màn là :
A. B. C. D.
144.Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Young, nếu dịch chuyển nguồn S theo phương song song
với S1S2 về phía S2 một khoảng thì :
A. Hệ vân dời về phía S2.
B. Chỉ có vân trung tâm dời về phía S1.
C. Hệ vân dời về phía S1.
D. Chỉ có vân trung tâm dời về phía dời về phía S2.
145.Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào ?
A. Những vạch tối riêng rẽ nằm trên nền quang phổ liên tục.
B. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.
C. Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D. Những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
146. Trong các công thức sau, công thức nào là đúng để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện
tượng giao thoa ?
A. x= k λ D/aB. x= k λa/DC. x= k a D/λD. x= k λ/aD
147. Trong các công thức sau, công thức nào dùng để xác định hiệu đường đi.
A. d
2
-d
1
= 2ax/D B. d
2
-d
1
= aD/x C. d
2
-d
1

= ax/D D. d
2
-d
1
= ax/2D
148. Trong thí nghiệm Young, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân trung tâm một
khoảng là :
A. i. B. 1,5i. C. 0,5i. D. 2i.
149.Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể sử dụng để thực hiện việc đo bước sóng ánh
sáng ?
A. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
B. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
C. Thí nghiệm giao thoa với khe Iâng.
D. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của NewTon.
150.Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn
là 2m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Tại điểm N cách vân trung tâm 7mm là
vân sáng hay vân tối ? Thứ mấy ?
A. M là vân tối thứ 4.
B. . M là vân tối thứ 3.
C. M là vân sáng thứ 3.
D. M là vân sáng thứ 4.
151.Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Người ta đo
khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên
màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6mm ; 7mm có bao nhiêu vân sáng ?
A. 6 vân. B. 7 vân. C. 9 vân. D. 5 vân.
152. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 2,5m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên trái đến vân
sáng bậc 3 bên phải so với vân trung tâm là 9mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là :
A. λ = 0,4μm. B. λ = 0,5μm. C. λ = 0,7μm. D. λ = 0,6μm.
153.Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn

là 2m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Bề rộng vùng giao thoa là 26mm. Số vân
sáng quan sát được trên màn là :
A. 11 vân.B. 15 vân.C. 13 vân.D. 9 vân.
154.Trong giao thoa vớí khe Young có a = 1,5mm, D = 3m, người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng
cách giữa hai vân sáng ngồi cùng là 9mm. Tìm λ.
A. 0,75μm. B. 0,55μm. C. 0,4μm. D. 0,6μm.
155.Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn
là 2m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc. Bề rộng của 6 khoảng vân liên tiếp đo được 12mm. Bước sóng
ánh sáng là :
A. λ = 0,6μm. B. λ = 0,75μm. C. λ = 0,4μm. D. λ = 0,5μm.
156.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =
0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Thay λ bởi λ' = 0,6μm và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe
đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này là :
A. a' = 2,4mm. B. a' = 1,8mm. C. a' = 1,5mm. D. a' = 2,2mm.
157.Trong giao thoa vớí khe Young, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc
5 cùng một phía với vân trung tâm là 3mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng
13mm là :
A. 13 vân. B. 9 vân. C. 15 vân. D. 11 vân.
158. Cho hai nguồn sáng kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng a = 5mm và cách đều một màn E một
khoảng D = 2m. Quan sát vân giao thoa trên màn, người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ năm đến
vân trung tâm là 1,5mm. Tính bước sóng λ.
A. 0,75μm. B. 0,5μm. C. 0,65μm. D. 0,7μm.
159. Trong thí nghiệm của Young, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Nếu thay
ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ' thì thấy khoảng vân giao thoa giảm đi 1,5 lần.
Tìm λ'.
A. λ' = 0,4μm. B. λ' = 0,6μm. C. λ' = 0,5μm. D. λ' = 0,65μm.

×