Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Lý thuyết và bài sóng ánh sáng có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.95 KB, 36 trang )

CHƯƠNG VI : SÓNG ÁNH SÁNG
A . KIẾN THỨC TRỌNG TÂM :
Chủ đề 1: Tán sắc ánh sáng
1/ Tán sắc ánh sáng : A (Hướng tia tới)
Khi đi qua lăng kính, chùm ánh sáng trắng sẽ :
Bị lệch về phía đáy của lăng kính , tuân theo định luật khúc
đ
i'

xạ anh sáng . i đỏ
Bị tách thành nhiều chùm sáng có màu khác. (á.sáng trắng)
'
t
i

nhau từ đỏ đến tím. Trong đó chùm tia màu đỏ lệch ít nhất
và chùm tia màu tím lệch nhiều nhất B C tím
Hiện tượng ánh sáng trắng bị tách thành nhiều màu từ đỏ đến tím
khi đi qua lăng kính gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Dãi sáng nhiều màu từ đỏ đến tím gọi là quang phổ của ánh sáng trắng , nó gồm 7 màu chính : đỏ , cam,
vàng , lục , lam . chàm . tím .
Góc lệch của các tia sáng : D
đỏ
< D
cam
< D
vàng
<. . . . . < D
tím
.
2/ Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc :


• Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính .
• Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím .
3/ Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc : Do hai nguyên nhân như sau :
• Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím .
• Chiết suất của chất dùng làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau ( n = g
(
λ
)
).
Chiết suất đối với áng sáng đỏ thì nhỏ nhất , đối với ánh sáng tím thì lớn nhất .
Tức là : n
đỏ
< n
cam
<. . . . < n
tím
Tính chất này là tính chất chung cho mọi môi trường trong suốt . Khi ánh sáng trắng truyền qua các môi
trường trong suốt như lưỡng chất phẳng ,bản mặt song song , thấu kính , lăng kính . . . đều xảy ra hiện tượng tán
sắc nhưng thể hiện rõ nhất khi truyền qua lăng kính . Hiện tượng tán sắc xảy ra đổng thời với hiện tượng khúc
xạ ánh sáng .
4/ Ứng dụng của hiện tượng tán sắc:
• Ứng dụng trong máy quang phổ : Tách chùm sáng đa sắc thành các thành phần đơn sắc .
• Giải thích một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên như cầu vồng bảy sắc .
5/ Các công thức liên quan :
• Phản xạ ánh sáng : i = i’
• Khúc xạ ánh xáng : n
1
.sini = n
2
.sinr.

• Phản xạ toàn phần : sini
gh
=
1
2
n
n
; với n
1
> n
2
.
• Thấu kính : D =
=
f
1
(n -1)








+
21
11
RR
. ( n là chiết suất của chất làm thấu kính đối với môi trường đặt thấu

kính )
• Lăng kính : sini = n.sinr

* Trường hợp góc A và i nhỏ : i = n.r
sini’ = n.sinr’

i’ = n.r’
A = r + r’ A = r + r’
D = i + i’ – A D = (n − 1).A
* Trường hợp góc lệch cục tiểu : D = D
min
 i = i’ =
2
min
AD +
và r = r’ =
2
A
.
* Góc lệc giữa tia đỏ và tia tím : ∆D = D
tím
− D
đỏ
.
Chú ý : Khi khảo sát với ánh sáng đơn sắc nào thì chiết suất n ứng với ánh sáng đơn sắc đó .
Ví dụ :
- Khi chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính , xét tia màu đỏ ta có công thức :
đđ
rni sin.sin =
;

đđd
rni 'sin'sin =
; (á.sáng trắng)

đđ
rrA '
+=
;
AiiD
đđ
−+= '
.
Các ánh sáng đơn sắc khác cũng áp dụng tương tự như áng sáng đỏ . i
- Khí chiếu ánh sáng trắng từ khơng khí đến bề mặt nước dưới góc tới i ,
tia sáng bị khúc xạ đồng thời bị tách thành các màu từ đỏ đến tím,
trong đó tia đỏ lệch ít nhất tia tím lệch nhiều nhất (như hình bên) .
Cơng thức vận dụng :
đ
đ
n
r
i
=
sin
sin
;
t
t
n
r

i
=
sin
sin
.
Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím : ∆r = r
đỏ
− r
tím
. tím đỏ
- Nếu tia tới vng góc với bề mặt phân cách thì khơng có hiện tượng tán sắc .
- Khí chiếu ánh sáng trắng từ khơng khí qua thấu kính, ta vận dụng cơng thức :
∗ Đối với màu đỏ:








+−=
21
11
)1(
1
RR
n
f
đ

đ
∗ Đối với màu tím :








+−=
21
11
)1(
1
RR
n
f
t
t
=> Khoảng cách giữa hai tiêu điểm đỏ và tím là :
tđđt
ffFFx
−==
Chủ đề 2 : Hiện tượng nhiễu xạ - hiện tượng giao thoa ánh sáng
I/ Hiện tượng nhiễu xạ :
• Hiện tượng nhiễu xạ là hiện tượng ánh sáng khơng tn theo định luật truyền thẳng .
• Hiện tượng nhiễu xạ quan sát được khi ánh sáng truyền qua lổ nhỏ , hoặc gần mép của những vật trong suốt
hay khơng trong suốt .
• Hiện tượng nhiễu xạ giải thích được khi coi ánh sáng có tính chất sóng . Mỗi lổ nhỏ hoặc khe hẹp khi có ánh

sáng truyền qua sẽ trở thành một nguồn phát sóng ánh sáng thứ cấp.
• Mỗi chùm ánh sáng đơn sắc là một chùm sáng có bước sóng và tần số xác đònh :
- Trong chân khơng , bước sóng xác định bởi cơng thức :
)(
)/(10.3
)(
8
Hzf
sm
f
c
m ==
λ
.
- Trong mơi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng giảm n lần so với trong chân khơng :
nfn
c
f
v
λ
λ
===
.
'
.
II/ Giao thoa ánh sáng : x
1/ Đònh nghóa : Hai sóng ánh sáng kết hợp giao nhau sẽ tạo nên hệ
thống vânsáng tối xen kẽ cách đều nhau gọi là hiện tượng giao thoa. i
ánh sáng
2/ Các cơng thức trong giao thoa sáng đơn sắc với hai khe y-âng

• Hiệu đường đi :
D
xa
dd
.
12
=−=
δ

• Khoảng vân i = x
(k+1)
– x
k
=
a
D.
λ

• Vị trí vân sáng bậc k :
ik
a
D
kx
k
.
.
. ==
λ
Trong đó : k = 0 , ± 1 , ± 2 , ± 3 , . . . . gọi là bậc giao thoa
Với k = 0 : tại O có vân sáng bậc khơng hay vân sáng trung tâm ; k = ± 1 : x là vị trí vân sáng bậc nhất


∆r
Ánh sáng trắng
Quang trục chính F
đ

O F
t
tím đỏ
f
t
x
f
đ
k = +1
k = 0
k = - 1
O
( gồm hai vân đối xứng với nhau qua vân sáng trung tâm )
λ : bước sóng (m) ;
a : khoảng cách giữa 2 khe S
1
S
2
(m) ;
D : khoảng cách từ 2 khe tới màn ảnh (m) ,
trong đó D >> a .
• Vị trí vân tối :
Vị trí vân tối là khoảng cách từ vân sáng
trung tâm đến vân tối ta xét :

a
D
kx
k
.
)
2
1
'(
'
λ
+=
= (
ik ).
2
1
'+

với k’ = 0 , -1 : x là vị trí vân tối thứ nhất ; k = 1 , - 2 : x là vị trí vân tối thứ hai. . . . . .
Đối với các vân tối không có khái niệm bậc giao thoa .
• Khoảng cách giữa vân sáng bậc n và vân sáng bậc m ( với m, n ∈ k) là:
∆x = l = x
n
– x
m
 = n – m.i
• Tại M có toạ độ x
M
l một vân sng khi :
n

i
x
M
=
. (n ∈ Ν)
• Tại M có toạ độ x
M
l một vân tối khi :
n
i
x
M
=
+ 0,5 . (n ∈ Ν)
• Giao thoa trong môi trường có chiết suất n : Với a và D không đổi thì bước sóng và khoảng vân giảm đi n
lần so với bước sóng và khoàng vân trong chn khơng , tức l :
n
λ
λ
='
;
n
i
i ='
.
• Cách tính số vân trong giao thoa trường:
Bề rộng L của vùng giao thoa quan sát được trên màn ảnh gọi là giao thoa trường. Số vân sáng và số vân tối
trong giao thoa trường xác định như sau:
• Cách 1:
-số vân sáng :

2 2 2 2
L L L L
ki k
i i
− ≤ ≤ ⇒ − ≤ ≤
: có bao nhiêu giá trị của k có bay nhiêu vân sáng
-số vân tối:
1 1 1
2 2 2 2 2 2 2
L L L L
k k
i i
− ≤ + ≤ ⇒ − − ≤ ≤ −
:có bao nhiêu giá trị của k có bay nhiêu vân tối
• Cách 2: số vân sáng : 2k+1
- Lập tỷ
,
2
L
k p
i
=
2k nếu p<0,5
Số vân tối :
2 (k+1) nếu p

0,5
3/ Giao thoa với ánh sáng trắng:
Hình ảnh thu được trên màn là: ở giữa giao thoa trường là vân trắng trung tâm, hai bên là dải sáng giống như
cầu vồng, màu tím ở trong , màu đỏ ở ngoài.

+ Tìm bề rộng của quang phổ bậc k : ∆x = x
đỏ
- x
tím
= k.
a
D

đỏ
- λ
tím
).
+ Tìm số bức xạ có vân sáng trùng nhau tại vị trí x
M
: Kết hợp hai phương trình sau để giải quyết:
x
M
=
Dk
xa
a
D
k
M
.
.
.
=⇒
λ
λ

(1) λ
đtím
≤ λ ≤ λ
đđỏ
(2)
+ Tìm số bức xạ có vân tối trùng nhau tại vị trí x
N
: Kết hợp hai phương trình sau để giải quyết :
M
2

A
S
1
d
1
x
d
2
a I O
D
S
2

E
x
N
=
Dk
xa

a
D
k
N
).
2
1
(

)
2
1
(
+
=⇒+
λ
λ
(1) λ
đtím
≤ λ ≤ λ
đđỏ
(2)
(Chú y : Các bước sóng màu đỏ và màu tím tùy thuộc vào đề bài cho. Bình thường thì lấy các giá trị như sau :
λ
đđỏ
= 0,76 µm , λ
đtím
= 0,38µm )
Thế (1) vào (2) => k là số bức xạ cần tìm ; Thế k vào (1) => λ của các bức xạ trùng nhau .
4/ Giao thoa với ánh sáng có nhiều thành phần đơn sắc:

Giả sử ánh sáng dùng làm thí nghiệm Iâng gồm hai bức xạ λ
1
, λ
2
thì :
- Trên màn có hai hệ vân giao thoa ứng với ánh sáng có bước sóng λ
1
và λ
2
.
- Vị trí vân sáng của bức xạλ
1
l x
1
= k
1
.i
1
.
- Vị trí vân sáng của bức xạλ
2
l x
2
= k
2
.i
2
.
- Ở vị trí trung tâm O hai vân sáng trùng nhau do x
1

= x
2
= 0 => vân sáng tại O có màu tổng hợp của hai màu
đơn sắc ứng với hai ánh sáng có bước sóng λ
1
và λ
2
.
- Ở các vị trí khác thì hai vân sáng truøng nhau khi : x
1
= x
2
=> k
1
.i
1
= k
2
.i
2
=> k
1
=
í
k
λ
λ
2
2
.

; vôùi k
1
vaø k
2

Z vaø k
1
 ≤
i
L
.2
. Màu của các vân này giống màu vân sáng tại O (Với L là bề rộng của giao thoa trường)
5/ Ứng dụng của hiện tượng giao thoa : Đo bước sóng ánh bằng cách làm thí nghiệm với một ánh sáng đơn
sắc rối đo các khoảng cách D, a , i rối dùng công thức
D
ai.
=
λ
để xác định bước sóng λ .
Từ các kết quả đo bước sóng λ cho thấy :
• Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng (hay tần số) xác đinh .
• Ánh sáng nhìn thấy có phổ bước sóng từ 0,38µm (ứng với ánh sáng tím) đến 0,76µm (ứng với ánh sáng đỏ)
• Với những ánh sáng có bước sóng rất gần nhau thì màu sắc của chúng gần giống nhau , mắt người rất khó
phân biệt rõ màu của chúng . Vì vậy người ta phân định 7 vùng màu chính ứng với các khoảng bước sóng tương
ứng của từng vùng (xem bảng ở SGK)
Chủ đề 3*: Giao thoa bởi lưỡng lăng kính , 2 nữa thấu kính , lưỡng gương phẳng . Độ dời của hệ thống
vân trên màn do có bản mỏng . (chương trình nâng cao)
Nguồn sáng S qua các thiết bị này đều tạo ra hai ảnh S
1
và S

2
. Do đó S
1
và S
2
trở thành hai nguồn kết hợp
phát ra hai chùm sáng kết hợp . Trong vùng hai chùm sáng này gặp nhau sẽ xảy ra hiện tượng giao thoa giống
như trong thí nghiện dùng hai khe Y-âng .Vì vậy để tìm vị trí vân , khoảng vân . . . trong các trường hợp này ta
vẫn vận dụng các công thức như trong thi nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Y-âng
1. Giao thoa bởi lưỡng lăng kính Fresnel ( góc chiết quang nhỏ) :




β



d d’

D


Các đại lượng tương ứng với
giao thoa bằng 2 khe Y-âng và
kiến thức thường dùng :
• a = S
1
S
2

= 2d (n-1)A
• Góc lệch giữa tia tới và tia ló:
D = (n -1)A
• bề rộng của vùng giao thoa:
L = 2d’(n-1)A
S
1
S
2
I
M
N
O
S

2. Giao thoa bởi hai nửa thấu kính hội tụ (bán thấu kính Bilet) :
3. Giao thoa bởi lưỡng gương phẳng .

4. Độ dời hệ thống vân trên màn do có bản mỏng (chiều dày e và chiết suất n) .
Khi có bản mỏng ( bản mặt song song ) chiều dày e
và chiết suất n trước khe S
1
, Vân sáng trung tâm tại
O sẽ dời đến vị trí O’ (như hình bên)
Với độ dời :
a
Den
xOO
.).1(
'

0

==
Chủ đề 4 : Máy quang phổ - Các loại quang phổ
E
L
1
S
1
M
1
P
1
O
1

S O H I
O’
O
2

S
2
M
2
P
2
L
2
D

d d’
L
Các đại lượng tương ứng với giao thoa
bằng 2 khe Y-âng và kiến thức thường
dùng :
• a = S
1
S
2
=
1
.
'
O
d
dd +
O
2
.
• D = HO’ = L – (d’ + d) = OO’- d’.
Để trên màn E thu được hệ vân thì màn
phải đặt cách thấu kính một khoảng lớn
hơn OI, tức là D ≥ HI. Khi D = HI thì
trên màn chỉ có 1 vân sáng tại I .
• Công thức thấu kính dùng để xác
định d’:

'
111
ddf

+=
fd
fd
d

=→
.
'
• bề rộng của miền giao thoa:
L = O
1
O
2
(1+
'd D
d
+
)
Các đại lượng tương ứng với giao
thoa bằng 2 khe Y-âng và kiến thức
thường dùng :
• a = S
1
S
2
= 2.HS
1
= 2.SI α
• D = HO = HI + IO = IS.β + IO .
• Nguồn sáng S và các ảnh S

1
, S
2
nằm
trên đường tròn bán kính IS .
(IS =IS
1
=IS
2
)
Khi làm bài cần sử dụng tam giác
đồng dạng để xác định các khoảng cách
O’
(e,n) d’
1
x
0
S
1
d’
2
a O
S
2
D

α G
1
S M


S
1

H O
I
S
2
G
2
N
D
A. Kiến thức trọng tâm :
1. Máy quang phổ :
a. Định nghĩa : Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần thành
những thành phần đơn sắc khác nhau .
b. Nguyên tắc hoạt động : Dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng .
c. Cấu tạo :
• Ống chuẩn trực .
Cấu tạo gồm 3 bộ phận chính : • Hệ tán sắc . F (L
1
)
• Buồng ảnh .
- Ống chuẩn trực :
Ống chuần trực là bộ phận có dạng một cái ống, gồm một thấu kính hội tụ (L
1
) gắn ở một đầu ống, đầu
còn lại có một khe hẹp ,tiêu điểm (F) nằm ở tiêu diện của thấu kính .
Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia ló sau thấu kính L
1
là chùm sáng song song

.
- Hệ tán sắc : Hệ tán sắc gồm một hoặc vài thấu kính (P),
có tác dụng tán sắc chùm sáng phức tạp
truyền từ ống chuẩn trực tới lăng kính .
- Buồng ảnh :
Buồng ảnh là một hộp kín gồm một thấu
kính hội tụ (L
2
) và một tấm kính mờ hoặc
kính ảnh (E)đặt tại têu diện của thấu kính .
Buồng ảnh có tác dụng ghi lại quang phổ
của nguồn sáng .
2. Quang phổ liên tục :
a. Định nghĩa : Quang phổ liên tục là quang phổ gồm nhiều dãi màu tử đỏ đến tím , nối liền nhau
một cách lien tục .
b. Nguồn phát sinh quang phổ lien tục : Các chất rắn , chất lỏng , chất khí ở áp suất lớn khi bị
nung nóng sẽ phát ra quang phổ lien tục .
c. Tính chất :
- Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng .
- Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng . Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức
xạ càng mạnh và miềm quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn.
3. Quang phổ vạch phát xạ :
a. Định nghĩa : Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẽ , ngăn cách nhau bằng những khoảng tối,
được gọi là quang phổ vạch phát xạ .
b. Nguồn phát ra quang phổ vạch phát xạ : Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị
kích thích phát sáng .
c. Tính chất :
- Mỗi nguyên tố hoá học khi bị kích thích , phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang
phổ vạch phát xạ riêng , đặc trưng cho nguyên tố ấy .
- Các nguyên tố khác nhau , phát ra quang phổ vạch khác hẳn nhau về : số lượng các vạch , màu sắc

các vạch , vị trí (tức là bước sóng)của các vạch và về cường độ sáng của các vạch đó .
4. Quang phổ vạch hấp thụ :
a. Định nghĩa : Quang phổ lien tục thiếu một số vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp
thụ , được gọi là quang phổ vạch hấp thụ . ( Như vậy : Quang phổ vạch hấp thu là những vạch
tối trên nền của quang phổ liên tục)
b. Nguồn phát ra quang phổ vạch hấp thụ : Chiếu ánh sáng từ một nguồn qua khối khí hay hơi
bị nung nóng rồi chiếu qua máy quang phổ, ta sẽ thu được quang phổ vạch hấp thụ .


F
1
(P)
(L
2
)
F
2
(E)
Điều kiện để có quang phổ vạch hấp thụ là : nhiệt độ của nguồn sáng phải lớn hơn nhiệt độ
của đám khi.
c. Tính chất :
- Quang phổ vạch hấp thụ phụ thuộc vào bản chất của khí hấp thụ . Mỗi chất khí hấp thụ có một quang
phổ vạch hấp thụ đặc trưng.
- Trong quang phổ vạch có sự đảo sắc như sau : mổi nguyên tố hoá học chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà
nó có khả năng phát xạ , và ngược lại , nó chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ
5. Phân tích quang phổ :
- Phân tích quang phổ là gì ?
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hoá học của một hợp chất , dựa
vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất đó phát xạ hoặc hấp thụ .
- Phép phân tích quang phổ có ưu điểm như thế nào ?

o Cho kết quả nhanh , cùng một lúc xác định được sự có mặt của nhiều nguyên tố.
o Độ nhạy rất cao, cho phép phát hiện được hàm lượng rất nhỏ có trong mẫu nghiên cứu.
o Cho phép nghiên cứu từ xa , như phát hiện thành phần cấu tạo của mặt trời , các ngôi sao. . . .
Chủ đề 5 : TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI – TIA X
1/ Bảng hệ thống kiến thức tia hồng ngoại , tử ngoại , tia X :
Tia hồng ngoại Tia từ ngoại Tia Rơnghen (tia X)
a/ Định
nghĩa
b/ Nguồn
phát
c/ Bản chất và
tính chất
e/ Ứng dụng
Là bức xạ không nhìn
thấy, có bước sóng dài hơn
bước sóng ánh sáng đỏ .
λ > 0,76µm đến vài mm .
Mọi vật, dù có nhiệt độ thấp
đều phát ra tia hồng ngoại .
Lò than , lò sưởi điện , đèn
điện dây tóc … là những
nguồn phát tia hồng ngoại
rất mạnh .
- Bản chất là sóng điện từ .
- Tác dụng nhiệt rất mạnh .
- Tác dụng lên kính ảnh, gây
ra một số phản ứng hoá học .
- Có thể biến điệu như sóng
cao tần .
- Gây ra hiện tượng quang

dẫn .
- Sây khô , sưởi ấm .
- Sử dụng trong các thiết bị
điều khiển từ xa .
- Chụp ành bề mặt đất từ vệ
tinh .
- Ứng dụng nhiều trong kỹ
thuật quân sự . . .
Là bức xạ không nhìn thấy ,
có bước sóng ngắn hơn bước
sóng ánh sáng tím .
0,001 µm < λ < 0,38 µm .
Các vật bị nung nóng đến nhiệt
độ cao (trên 2000
0
C) sẽ phát ra
tia tử ngoại . Ở nhiệt độ trên
3000
0
C vật ra tia tử ngoại rất
mạnh (như : đen hơi thuỷ ngân
, hồ quang . . .
- Bản chất là sóng điện từ .
- Tác dụng mạnh lên kính ảnh .
- Làm ion hoá chất khi .
- Làm phát quang một số chất .
- Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ
mạnh .
- Có tác dụng sinh lí , huỷ diệt
tế bào, làm hại mắt . . .

- Gây ra hện tượng quang
điện .
- Khử trùng nước , thực phẩm ,
dụng cụ ytế .
- Chữa bệnh còi xương .
- Phát hiện vết nứt trên bề mặt
kim loại . . .
Là bức xạ có bước sóng
ngắn hơn bước sóng của tia
tử ngoại .
10

11
m < λ < 10

8
m .
Cho chùm tia catot có vận
tốc lớn đập vào kim loại có
nguyên tử lượng lớn , từ đó
sẽ phát ra tia X.
Thiết bị tạo ra tia X là ống
Rơnghen .
- Bản chất là sóng điện từ .
- Có khả năng đâm xuyên
rất mạnh , bước sóng càng
ngắn đâm xuyên càng
mạnh.
- Tác dụng mạnh lên kính
ảnh .

- Làm ion hoá chất khí .
- Làm phát quang một số
chất .
- Có tác dụng sinh lí mạnh
- Gây ra hiện tượng quang
điện
- Trong y tế dùng tia X để
chiếu điện , chụp điện ,
chữa bệnh ung thư nông .
- Trong công nghiệp dùng
để dò các lỗ khuyết tật
trong các sản phẩm đúc .
- Kiểm tra hành lí của hành
khách , nghiên cứu cấu trúc
vật rắn . . .
2/ Thuyết điện từ vế ánh sáng :
- Giả thuyết của Mắc – xoen : Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn so với sóng vơ tuyến , lan
truyền trong khơng gian ( Tức là ánh có bàn chất sóng )
- Mối liện hệ giữa tính chất điện từ với tính chất quang của mơi trường :
εµ
=
v
c
hay
εµ
=n
Trong đó :
ε
là hằng số điện mơi,
ε

phụ thuộc vào tần số f của ánh sáng ;
µ
là độ từ thẩm .
3/ Thang sóng điện từ :
- Sóng vơ tuyến , tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại , tia X , tia gamma đều có bản chất
là sóng điện từ . Chúng có cách thu , phát khác nhau , có những tính chất rất khác nhau và giữa chúng
khơng có ranh giới rõ rệt .
- Những sóng điện từ có bước sóng dài thì dễ quan sát hiện tượng giao thoa, bước sóng càng ngắn thì tính
đâm xun càng mạnh .
- Thang sóng điện từ được sắp xếp và phân loại theo thứ tự bước sóng giảm dần từ trái qua phải

MiỊn sãng ®iƯn tõ Bíc sãng (m) TÇn sè (Hz)
Sãng v« tun ®iƯn
4 4
3.10 10

÷
4 12
10 3.10÷
Tia hång ngoai
3 7
10 7,6.10
− −
÷
11 14
3.10 4.10÷
¸nh s¸ng nh×n thÊy
7 7
7,6.10 3,8.10
− −

÷
14 14
4.10 8.10÷
Tia tđ ngo¹i
7 9
3,8.10 10
− −
÷
14 17
8.10 3.10÷
Tia X
8 11
10 10
− −
÷
16 19
3.10 3.10÷
Tia gamma Díi 10
-11
Trªn 3.10
19
B.CƠNG THỨC VÀ CÁCH GIẢI BÀI TẬP:
1) Cơng thức cơ bản:
- Vị trí vân sáng:
.
.
D
x k
a
λ

=
(k = 0 : vân trung tâm ; k =
±
1 : vân bậc 1 ; k =
±
2 : vân bậc 2)
- Vị trí vân tối:
1 .
2
D
x k
a
λ
 
= +
 ÷
 
k = 0, k = -1: Vn tối thứ nhất
4
10
2
10
1

2
10

4
10


6
10

8
10

10
10

12
10

14
10
λ
(m)
Phương pháp vo â tuyến
Phương pháp chụp ảnh
Phương pháp quang điện
Phương pháp nhiệt điện
Phương pháp ion hóa
Thang sóng điện tư øva ø cách thu, phát
Sóng vô tuyến
điện
Máy phát
vo â tuyến điện
Tia hồng
ngoại
0
Vật

nóng
dưới
500 C
Ánh sáng nhìn
thấy
Các
nguồn
sáng
Tia tử
ngoại
0
Vật
nóng
trên
2000 C
Tia X
Ống
tia
X
Tia
gam
ma
Sự
phân

phóng xạ
Thu
Phát
k = 1, k = -2: Vn tối thứ hai
k = 2, k = -3: Vn tối thứ ba


(lưu ý: Vị trí vn tối thứ k +1 :
1
2
D
x k
a
λ
 
= +
 ÷
 
, Vị trí vn tối thứ k :
1
2
D
x k
a
λ
 
= −
 ÷
 
)
- Khoảng vân i :
a
D
i
.
λ

=
x: vị trí vân ; i: khoảng vân ; (giữa hai vân sáng cạnh nhau hoặc giữa hai vân tối cạnh nhau)
D: khoảng cách từ hai khe đến màn ; a: khoảng cách giữa hai khe
2) Xác định vân (sáng hay tối) tại một điểm M bất kỳ:
- Chọn gốc toạ độ tại vân trung tâm. Tìm khoảng cách vân i . Lập tỷ số:
M
x
i

Tại x
M
ta có vân:
*
M
x
k
i
=
:vân sáng bậc k
*
1
2
M
x
k
i
= +
:vân tối thứ k+1 (k là số ngun)
3) Tìm số vân trên khoảng quan sát (giao thoa trường) L:
Lập tỉ

2
L
k
i
= +
số lẻ (k số ngun dương)
♣Số vân sáng(là số lẻ): 2k+1
♣Số vân tối:(là số chẵn)
◦ lẽ

0,5: có 2(k+1) vân tối ◦ lẽ<0,5 : có 2k vân tối
4)Xác định khoảng vân i trong khoảng có bề rộng L. Biết trong khoảng L có n vân sáng.
+ Nếu 2 đầu là hai vân sáng thì:
1
L
i
n
=
-
+ Nếu 2 đầu là hai vân tối thì:
L
i
n
=
+ Nếu một đầu là vân sáng còn một đầu là vân tối thì:
0,5
L
i
n
=

-

5) Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ x
1
, x
2
(giả sử x
1
< x
2
)
Lập đẳng thức, chia tất cả cho i, số vân là số giá trò của k thoả mãn bất đẳng thức
+ Vân sáng: x
1
< ki < x
2

+ Vân tối: x
1
< (k+0,5)i < x
2
Số giá trị k ∈ Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x
1
và x
2
cùng dấu.
M và N khác phía với vân trung tâm thì x
1
và x

2
khác dấu.
6) Tìm bước sóng ánh sáng khi biết khoảng cách giữa các vân (
d∆
) hoặc vị trí 1 vân x
- Biết
d∆
: Tìm số khoảng vân ( số vân – 1 ): n khoảng vân
n
d
i

=
từ
a
D
i
.
λ
=
=>
D
ai.
=
λ
- Biết x : Dùng cơng thức :
a
D
kx
.

.
λ
=
(vân sáng) hoặc
a
D
kx
.
).
2
1
(
λ
±=
(vân tối).
7) Tìm khoảng cách giữa 2 vân bất kỳ :
- Tìm vị trí từng vân
- Nếu 2 vân ở cùng phía so với vân sáng trung tâm : d =
21
xx −
- Nếu hai vân ở hai bên so với vân trung tâm : d =
1
x
+
2
x
8)Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và khoảng vân:
n
n n
D

i
i
n a n
l
l
l
= = =Þ
9)Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S
1
S
2
thì hệ vân di chuyển ngược chiều và khoảng
vân i vẫn không đổi.
Độ dời của hệ vân là:
0
1
D
x y
D
=
Trong đó: D là khoảng cách từ 2 khe tới màn
D
1
là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe
y là độ dịch chuyển của nguồn sáng
10) Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S
1
(hoặc S
2
) được đặt một bản mỏng dày e, chiết suất n thì

hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S
1
(hoặc S
2
) một đoạn:
0
( 1)n eD
x
a
-
=
11) Vân trùng : Sự trùng nhau của các bức xạ λ
1
, λ
2
(khoảng vân tương ứng là i
1
, i
2
)
+ Trùng nhau của vân sáng: x
s
= k
1
i
1
= k
2
i
2

= ⇒ k
1
λ
1
= k
2
λ
2
=
+ Trùng nhau của vân tối: x
t
= (k
1
+ 0,5)i
1
= (k
2
+ 0,5)i
2
= ⇒ (k
1
+ 0,5)λ
1
= (k
2
+ 0,5)λ
2
=
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức
xạ.

12)Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng trắng (0,4
µ
m


λ


0,76
µ
m)
- Bề rộng quang phổ bậc k:
đ
( )
t
D
x k
a
l l
= -D
với λ
đ
và λ
t
là bước sóng ánh sáng đỏ và tím
- Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định (đã biết x)
+ Vân sáng:
ax
, k Z
D

x k
a kD
l
l
= =Þ Î
Với 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm ⇒ các giá trị của k ⇒ λ
+ Vân tối:
ax
( 0,5) , k Z
( 0,5)
D
x k
a k D
l
l
= + =Þ Î
+
Với 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm ⇒ các giá trị của k ⇒ λ
- Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:
đ
[k ( 0,5) ]
Min t
D
x k
a
λ λ
∆ = − −
axđ
[k ( 0,5) ]
M t

D
x k
a
λ λ
∆ = + −
Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm.
axđ
[k ( 0,5) ]
M t
D
x k
a
λ λ
∆ = − −
Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm.
13) Tia X ( tia R ơnghen ) :
Theo ĐLBT năng lượng : A = W
đ


e.U =
2
.
2
1
vm
. Khi U -> U
0
=> v -> v
max

( W
đmax
)

e.U
0
=
2
max
.
2
1
vm
e
.
Từ CT trên => v =
e
m
Ue 2
và v
max
=
e
m
Ue
0
2
Công suất tỏa nhiệt : P = U.I,
t
eN

t
q
I

=


=
.
Nhiệt lượng tỏa ra : Q = P.t ( Các hằng số : m
e
= 9,1.10
-31
kg, e = 1,6.10
-19
)
C.CC DNG BI TP:
Dng 1: Tỏn sc ỏnh sỏng
Phng phỏp gii:
p dng cỏc cụng thc ca lng kớnh :
+ Cụng thc tng quỏt:
- sini
1
= n sinr
1
- sini
2
= n sinr
2
- A = r

1
+ r
2
- D = i
1
+ i
2
A
+Trng hp i v A nh
- i
1
= nr
1
i
2
= nr
2
D = (n 1)A
+Gúc lch cc tiu:
D
min

1 2
min 1
1 2
2
2
A
r r
D i A

i i

= =

=


=


-+Cụng thc tớnh gúc lch cc tiu:
min
sin sin
2 2
D A
A
n
+
=

iu kin cú phn x ton phn: n
1
> n
2
i > i
gh
vi sini
gh
=
2

1
n
n
Vi ỏnh sỏng trng:
tim do
tim do
n n n








BI TP:
Bi 1: Chiu mt chựm tia sỏng trng hp n lng kớnh thu tinh cú tit din thng l tam giỏc u trong iu
kin tia sỏng mu lc cú gúc lch cc tiu l 40
0
. Chit sut ca thu tinh i vi ỏnh sỏng tớm l 1,554
a, Tớnh chit sut ca thu tinh i vi ỏnh sỏng mu lc
b, Mụ t chựm tia sỏng lú ra khi lng kớnh
S:a, n
L
= 1,532 b, chựm lú ra khi lng kớnh to thnh quang ph liờn tc
Bi 2: Mt lng kớnh cú gúc chit quang A = 60
0
v lm bng thu tinh m cú chit sut i vi ỏnh sỏng l
n


= 1,414
2
v i vi ỏnh sỏng tớm l n
t
= 1,732
3
. Chiu vo mt bờn ca lng kớnh mt chựm tia
sỏng trng hp sao cho tia cú gúc lch cc tiu
a, Tớnh gúc ti ca tia sỏng v gúc lch ca tia lú mu
b, Phi quay lng kớnh quanh cnh A mt gúc bng bao nhiờu v theo chiu no tia tớm trong chum tia ú s
cú gúc lch cc tiu
S: a,i

= 45
0
; D
min
= 30
0

b, quay quanh cnh A mt gúc 15
0
theo chiu KH
Bi 3: Mt chựm tia sỏng trng hp n lng kớnh thu tinh cú tit din thng l tam giỏc u trong iu kin
gúc lch ca tia sỏng tim cc tiu. Chit sut ca thu tinh i vi ỏnh sỏng tớm n
t
= 1,53; vi ỏnh sỏng n

=
1,51. Tớnh gúc to bi tia v tia tớm trong chựm trong chựm tia ú S:


=
D
mint
D

= 0,032ra
Bi 4: Mt lng kớnh thu tinh cú tit din thng l tam giỏc u ABC ỏy BC,
gúc chit quang A. Chit sut ca thu tinh i vi ỏnh sỏng , vng, tớm ln
lt: n

= 1,51 ; n
v
= 1,52 ; n
t
= 1,53. Chiu chựm tia sỏng trng hp n mt
AB ca lng kớnh sao cho tia ti nm di phỏp tuyn im ti I
a, Xỏc nh gúc ti ca tia sỏng tia vng cú gúc lch cc tiu
b, Trong iu kin trờn, tớnh gúc to bi tia v tia tớm trong chựm ỏnh sỏng lú
S: a, i = 49
0
27
/
b,

=
D
t
D


= 0,0308rad
Dng 2: Giao thoa ỏnh sỏng n sc
Xác định vị trí vân sáng, vân tối. Tính khoảng cách vân hoặc bớc sóng ánh sáng. Tìm số vân. Tính các
khoảng cách

i
C
B
A
S
I
 Phương pháp giải:
Gọi :
+ d
1
là khoảng cách từ từ S
1
đến M
+ d
2
là khoảng cách từ S
2
đến M
+ a là khoảng cách hai khe S
1
và S
2
+ D là khoảng cách từ S
1
S

2
đến màn
+
λ
là bước sóng ánh sáng
+ x =
OM
Hiệu quang trình:
δ
= d
2
– d
1
=
ax
D
Vị trí các vân sáng của giao thoa: x
s
=
D
k
a
λ
( k = 0,
±
1,
±
2… )
+ k = 0


x
SO
= 0: Tại O là vân sáng trung tâm
+ k =
±
1

x
S1
=
±
D
a
λ
: vị trí vân sáng bậc 1

Vị trí các vân tối của giao thoa: x
t
=
1
( )
2
D
k
a
λ
+
+ k = 0, - 1

x

t1
: Vị trí vân tối thứ 1, tính từ vân trung tâm
+ k = 1, -2

x
t2
: Vị trí vân tố thứ 2, tính từ vân trung tâm

Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa 2 vân sáng(hoặc 2 vân tối kề nhau)
+ i = x
k + 1
– x
k
= (k + 1)
D
a
λ
– k
D
a
λ

i =
D
a
λ

x
S
= ki và x

t
=
1
( )
2
k i+
Xác định tính chất vân:
Tại M có toạ độ x
M
là vân sáng khi:
M
x
n
i
=

( )n N∈
Tại N có toạ độ x
N
là vân tối khi:
N
x
i
=
n + 05
• Giao thoa trong môi trường chiết suất n:
Gọi
λ
là bước sóng ánh sáng đơn sắc trong chân không và
λ


là bước sóng ánh sáng trong môi trường
chiết suất n. Ta có
n
λ
λ

=
( v là vận tốc ánh sáng trong môi trường chiết suất n)
Khoảng vân : i
/
=
D i
i
a n
λ

= <


lúc này khoảng vân i giảm n lần
• Khi nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sức có bước sóng
1
λ

2
λ
+ Trên màn có hai hệ vân giao thoa ứng với ánh sáng có bước sóng
1
λ

và bước sóng
2
λ
+ Công thức xác định vị trí vân sáng ứng với ánh sáng có bước sóng
1
λ
: x
S1
= k
1
1
D
a
λ
+ Công thức xác định vị trí vân sáng ứng với ánh sáng có bước sóng
2
λ
: x
S2
= k
2=
2
D
a
λ

+ Ở vị trí vân trung tâm hai vân sáng trùng nhau do x
S1
= x
S2

= 0


Vân sáng tại O có màu tổng hợp của hai màu đơn sắc ứng với hai ánh sáng có bước sóng
1
λ

2
λ
+ Tại các vị trí M, N. … thì hai vân trùng nhau khi x
S1
= x
S2
1 1 2 2
k k
λ λ
⇒ =
(*):
Màu vân sáng tại M, N… giống màu vân sáng tại O
d
d
2
Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng: ánh sáng có bước sóng
λ
= 0,5
m
µ
, khoảng cách giữa hai
khe S
1

S
2
là a = 1mm, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 4,5mm
a, Tìm khoảng cách từ S
1
S
2
đến màn
b, Tìm khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân tối bậc 8
c, Tại M cách vân trung tâm 4,75mm là vân sáng hay vân tối bậc mấy?
d, Biết bề rộng trường giao thoa là 1,5cm, hãy tìm số vân sáng và số vân tối quan sát được
ĐS: a, D = 1m b, khi 2 vân ở cùng bên so với O

x = 2,25mm; khi hai vân ở hai bên

x
/
= 5,25
c, vân tối bậc 10 d, 30 vân tối và 31 vân sáng
Bài 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng(khe Young), hai khe S
1
S
2
cách nhau đoạn a = 2mm và cách màn
quan sát 2m
a, Tại vị trí M trên màn, cách vân trung tâm 3,75mm là vân sáng bậc 5. Tính bước sóng của ánh sáng đơn sắc,
đó là ánh sáng màu gì?
b, Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ


thì thấy tại M là vân tối bậc 8. Tính bước sóng
λ

c, Xét 2 điểm P và Q trên màn và ở cùng một phía với vân sáng trung tâm O với x
P
= 7,5mm,x
Q
= 14mm. Tính
xem trên đoạn PQ có bao nhiêu vân sáng ứng với bước sóng
λ

ĐS: a,
λ
= 0,75
m
µ
b,
λ

= 0,5
m
µ
c, 14 vân sáng
Bài 3: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5mm và khoảng cách từ hai khe đến màn
quan sát là D = 120cm. Chiếu vào hai khe một ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
. Kết quả thu được 13 vân sáng
trên màn và đo được khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 4,8mm
a, Xác định bước sóng
λ

b, Tại điểm M
1
và M
2
lần lượt cách vân sáng chính giữa 1,4mm và 2,0mm có vân sáng hay vân tối ?
c, Nếu đưa toàn bộ hệ thống vào trong nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng
là bao nhiêu?
ĐS: a,
λ
= 0,5
m
µ
b, M
1
vân tối thứ 4, M
2
vân sáng thứ 5 c, 3,6mm
Bài 4: Người ta tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khe sáng đồng thời phát ra 2 bức xạ,
ánh sáng lục có bước sóng
1
λ
= 560nm và ánh sáng đỏ có bước sóng
2
λ
nằm trong khoảng từ 650nm đến
750nm. Trên màn quan sát thấy giữa vân sáng chính giữa và vân sáng cùng màu kề nó có 6 vân sáng đỏ. Xác
định
a, Giá trị đúng
2
λ

của ánh sáng đỏ
b, Khoảng vân của hai bức xạ trên. Biết khoảng cách giữa 2 vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa là
3,15mm
c, Khoảng cách giữa vân tối thứ 5 của ánh sáng lục và vân sáng bậc 5 của ánh sáng đỏ nằm cùng phía so với vân
sáng chính giữa
ĐS: a, 720nm b, i
1
= 0,35mm i
2
= 0,45mm c,

x
/

= 0,675mm
Bài 5: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young S
1
, S
2
cách nhau 3mm và cách màn hứng
vân E 3m
a, Chiếu hai khe S
1
, S
2
bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
λ
, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng trung
tâm đến vân sáng thứ 5 là 2mm. Tính

1
λ
b, Bây giờ chiếu hai khe S
1
, S
2
bởi ánh sáng gồm hai đơn sắc có bước sóng
1
λ

2
λ
= 0,5
m
µ
. Hỏi trên màn E
có mấy vị trí tại đó vân sáng của hai hệ vân trùng nhau. Bề rộng của vùng giao thoa trên mà E là 8,5mm
ĐS: a,
1
λ
= 0,4
m
µ
b, 5 vị trí
Bài 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young khoảng cách giữa hai khe S
1
S
2
là 2mm, khoảng cách từ S
1

S
2

đến màn là 1m
a, Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
λ
chiếu vào khe S, người ta đo được độ rộng 16 khoảng vân kề nhau
trên màn bằng 3,2mm. Tìm bước sóng và tần số của ánh sáng đó
b, Tắt ánh sáng có bước sóng
1
λ
, chiếu vào khe S ánh sáng ( thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy) có bước sóng
2
λ

>
1
λ
thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng bước sóng
1
λ
, ta quan sát được một vân sáng có bước
sóng
2
λ
. Xác định
2
λ
và cho biết bức xạ này thuộc vùng ánh sáng nào?

S: a,
1

= 0,4
m
à
; f = 7,5.10
14
Hz b,
2

= 1,2
m
à
;
2


= 0,6
m
à
Bi 7: trong thớ nghim v giao thoa ỏnh sỏng ca Young, khong cỏch gia hai khe sỏng l 1mm, khong cỏch
t hai khe n mn quan sỏt l 1,6m, ỏnh sỏng n sc dựng lm thớ nghim cú bc súng

= 0,4
m
à
a, Tớnh khong cỏch gia hai võn sỏng liờn tip
b, Trờn mn cú hai im M, N nm cựng phớa so vi võn trung tõm v cỏch võn sỏng trung tõm ln lt 0,6cm,
1,55cm. Tớnh s võn sỏng trờn on MN S: a, i = 0,64mm b, 15 võn sỏng

Dạng 3: Giao thoa với ánh sáng phức tạp gồm nhiều thành phần đơn sắc hoặc ánh sáng trắng
Kin thc cn nh:
1. nh sỏng n sc gm nhiu thnh phn n sc
p dng cụng thc v v trớ võn sỏng v khong võn i vi mi thnh phn n sc
Hin tng chng chp cỏc võn sỏng xy ra nhng v trớ xỏc nh bi:
x = k
1
i
1
= k
2
i
2
== k
n
i
n
2. nh sỏng trng:
Mụ t hin tng: + giỏ tr ca

:
0,38 0,76m m
à à

+ s chờnh lch ca khong võn i:
i
tớm

i


i



võn sỏng nhum mu
nh sỏng n sc cú võn sỏng ti v trớ x:
;
ax
kD

=

0,38 0,76
ax
m m
kD
à à

nh sỏng n sc cú võn ti ti v trớ x:
2
;
(2 1)
ax
k D

=
+

2
0,38 0,76

(2 1)
ax
m m
k D
à à

+
Bi 1: Thc hin thớ nghim giao thoa ỏnh sỏng vi 2 khe Young S
1
S
2
cỏch nhau 0,5mm v cỏch mn hng võn
E 2m. Khe S song song cỏch u hai khe S
1
, S
2
c chiu bi ỏnh sỏng trng. Tớnh b rng ca quang ph
bc1v quang ph bc 2 trờn mn E.Bc súng ca ỏnh sỏng tớm
1
0,4 m
à
=
, ỏnh sỏng
2
0,75 m
à
=
S:

x

1
= 1,4mm ;

x
2
= 2,8mm
Bi 2: Trong thớ nghim giao thoa ỏnh sỏng bng khe Young vi ỏnh sỏng trng, ngi dựng hai khe cỏch nhau
0,5mm, mn hng võn giao thoa t cỏch hai khe mt khong l 2m
a, Xỏc nh chiu rng quang ph võn giao thoa t võn sỏng bc 2 ca ỏnh sỏng cú bc súng
1

= 0,76
m
à

n võn sỏng bc 4 ca ỏnh sỏng lc cú
2

= 0,5
m
à
v hai phớa so vi võn sỏng chớnh gia
b, Ti v trớ cú võn sỏng bc 5 ca ỏnh sỏng lc cũn cú võn sỏng hay võn ti ca nhng ỏnh sỏng n scno?
c, Tớnh b rng ca quang ph bc 2 thu c trờn mn
S: a,
x
= 14,08mm b, 6 ỏnh sỏng n sc khỏc c,
2
x
= x

2
x
t2
= 2,88mm
Bi 3: Lm thớ nghim giao thoa ỏnh sỏng vi 2 khe Young S
1
, S
2
cỏch nhau 0,2mm v cỏch mn hng võn E
1m . Khe S song song cỏch u hai khe S
1,
S
2
c chiu sỏng bi ỏnh sỏng trng cú bc súng
0,4 0,75m m
à à

. Ti M trờn mn E cỏch võn trung tõm 27mm cú nhng võn sỏng ca ỏnh sỏng n sc
no trựng nhau.
S: cú 6 :

1
= 0,675
m
à
,

2
= 0,6
m

à
,

3
= 0,54
m
à
,

4
= 0,491
m
à
,

5
= 0,45
m
à
,

6
= 0,415
m
à
Bi 4: Lm thớ nghim giao thoa ỏnh sỏng vi 2 khe Young S
1
, S
2
cỏch nhau 3mm v cỏch mn hng E 2,1m

a, nh sỏng n sc dựng cú bc súng
1

= 0,6
m
à
. Tớnh s võn sỏng , võn ti thy c trờn mn E. Cho b
rng ca vựng giao thoa trờn mn E l 7,67mm
b, Thay ỏnh sỏng n sc bi ỏnh sỏng trng cú bc súng
0,4 0,75m m
à à

. Ti M cỏch võn trung tõm
3mm cú nhng võn ti ca nhng ỏnh sỏng n sc no trựng nhau S: a, s võn sỏng 19, võn ti 18
b, cú 5 bc x

6
= 0,659
m
à
,

2
= 0,6
m
à
,

7
= 0,571

m
à
,

8
= 0,504
m
à
,

9
= 0,451
m
à
,

10
= 0,408
m
à
Bi 5: Trong thớ nghim giao thoa ỏnh sỏng khe Young, ỏnh sỏng dựng lm thớ nghim l ỏnh sỏng trng cú
bc súng bin thiờn liờn tc t 0,4
m
à
n 0,76
m
à
. Khong cỏch t hai khe sỏng n mn quan sỏt l 1,4m,
khong cỏch gia hai khe sỏng l 0,8mm
a, Tớnh b rng ca quang ph bc 2

b, Quang ph bc 3 cú chng lờn quang ph bc 2 hay khụng?
c, Tại vị trí cách vân trung tâm 4mm, có những vân sáng của ánh sáng đơn sắc ứng với những bước sóng nào?
ĐS: a,
2
x∆
= 1,26mm b, QP bậc 3 có 1 phần chồng lên bậc 2 c, 2 bức xạ có
λ
4
= 0,57
m
µ
,
λ
5
= 0,46
m
µ
Dạng 4: Bài toán: Dịch chuyển của hệ vân giao thoa
Kiến thức cần nhớ:
1. Dịch chuyển của hệ vân có bản mỏng
-Quang trình ứng với đường đi từ hai nguồn :
• Đường đi của ánh sáng có bản: l
1
= d
1
+ (n-1)e
• Đường đi không có bản mỏng: l
2
= d
2

• Hiệu quang trình:
2 1 2 1
( ) ( 1) ( 1)
ax
l l d d n e n e
D
δ
= − = − − − = − −
• Vị trí vân sáng:
k
δ λ
=
(k
Z∈
)
( 1)
D eD
x k n
a a
λ
⇒ = + −
• Độ dời của hệ vân:
( 1)
o
n eD
x
a

=


2. Khi di chuyển nguồn S theo phương song song với S
1
S
2
thì hệ vân di chuyển ngược chiều
Độ dời của hệ vân là:
0
1
D
x y
D
=
D: khoảng cách từ hai khe tới màn D
1
: là khoảng cách từ nguồn sáng
tới 2 khe; y: độ dich chuyển của nguồn sáng
Chú ý: Trong hai trường hợp trên khoảng vân i không đổi
Dạng 6: Bài toán về tia Rơnghen ( Tia X )
Kiến thức cần nhớ:
1. Công suất của dòng điện qua ống Rơnghen chính là năng lượng của chùm êlectrôn mang tới đối với catốt
trong 1 giây: P = U.I
2. Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen: i= N.e
( với N là số êlectrôn đập vào đối catốt trong 1 giây )
3. Định lí động năng: W
đ
- W
đ0
= e.U
AK
Với W

đ
là động năng của êlectrôn ngay trước khi đập vào đối catốt
W
đ0
là động năng của êlectrôn ngay sau khi bứt ra khỏi catốt ( thường W
đ0
= 0 )
4. Định luật bảo toàn năng lượng: W
đ
=
ε
+ Q = hf + Q
ε
: năng lượng của tia X và Q là nhiệt lượng làm nóng đối catốt
5. Bước sóng nhỏ nhất của bức xạ do tia X phát ra ứng với trường hợp toàn bộ năng lượng êlectron biến đổi
thành năng lượng tia X:
W
đ
=
ε
+ Q = hf + Q

hc
hf
λ
= ≤
W
đ

min

d d
W W
hc hc
λ λ
⇔ ≥ ⇒ =
Bài 1: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 150 kV. Tính bước sóng ngắn nhất của tia
Rơnghen mà ống có thể phát ra.
ĐS: 8,27.10
-12
m
Bài 2: Phải đặt giữa anốt và catốt của một ồng Rơnghen một hiệu điện thế là bao nhiêu để bước sóng ngắn nhất
của tia Rơnghen mà ống có thể phát ra là 10
0
A
Bài 3: Bước sóng ngắn nhất của tia X là 1
0
A
a) Tìm hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống Rơnghen. Bỏ qua động năng của êlectron khi ra khỏi catốt
b) Cường độ dòng quang điện qua ống Rơnghen là 8 mA. Tìm công suất của ống Rơnghen. Cho h= 6,625.10
-34
J.s;
c= 3.10
8
m/s; 1
0
A
= 10
-10
m
ĐS: a) U

AK
= 12421,8 (V); b) P= 99,37 (W)
Bài 4: Chiếu 1 chùm tia X đơn sắc vào một lá kim loại thì thấy lá kim loại tích điện. Dùng một tĩnh điện kế một
đầu nối với lá kim loại, đầu còn lại nối với đất thì thấy tĩnh điện kế chỉ hiệu điện thế U = 1500 V. Công thoát
của êlectron khỏi kim loại là A = 3,54 eV.
a) Hãy cho biết lá kim loại tích điện dương hay âm?
b) Tính bước sóng
λ
của tia X. ĐS: a) tích điện dương; b)
λ
= 82,5 nm
Bài 5: Hãy tính :
a) Hiện điện thế tối thiểu để một ống tia X sản xuất được tia X có bước sóng 0,05 nm
b) Bước sóng ngắn nhất của tia X sản xuất được khi hiệu điện thế là 2.10
6
V.ĐS: a) 2,48.10
4
V; b) 0,62 pm
Bài 6: Tốc độ của các elêctron khi đập vào anốt của một ống Rơn-ghen là 45000 km/s. Để tăng tốc độ này thêm
5000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu? ĐS: 1300 V
Bài 7: Trong một ống Rơn- ghen tốc độ của êlectron khi tới anôt là 50000 km/s. Để giảm tốc độ này 8000 km/s,
phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu ống bao nhiêu?ĐS: 2100 V
Bài 8: Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơn-ghen bị giảm 2000 V thì tốc độ của các elêctron tới anôt
giảm 5200 km/s. Hãy tính hiệu điện thế của ống và tốc độ của các elêctron .ĐS:
6
70,2.10 /v m s≈
; U
14kV≈
D .BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
6.1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên đổi liên tục từ đỏ đến tím.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sàng đơn sắc là khác nhau.
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt
phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.
6.2: Chọn câu đúng:Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia
sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là:
A. Giao thoa ánh sáng B. Tán sắc ánh sáng C. Khúc xạ ánh sáng D. Nhiễu xạ ánh sáng.
6.3: Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím, đó là
vì:
A.Ánh sáng trắng bao gồm vô số ánh sáng màu đơn sắc có một số tần số khác nhau và do chiết suất của thủy
tinh đối với sóng ánh sáng có tấn số nhỏ thì nhỏ hơn so với sóng ánh sáng có tần số lớn hơn.
B.Vận tốc ánh sáng đỏ trong thủy tinh lớn hơn so với ánh sáng tím.
C.Tần số của ánh sáng đỏ lớn hơn tần số của ánh sáng tím.
D,Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn ánh sáng tím.
6.4: Chọn câu sai trong các câu sau:
A.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
C.Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
D, Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
6.5: Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là:
A. Ánh sáng đơn sắc B. Ánh sáng đa sắc. C. Ánh sáng bị tán sắc D. Lăng kính không có khả
năng tán sắc.
6.6: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặt trưng nhất là:
A. màu sắc B. tần số C. vận tốc truyền D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.
6.7: Chọn câu sai:
A.Đại lượng đặt trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.
B, Vận tốc của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào môi trường truyền.
C.Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục
D.Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.

6.8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc:
A.Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím.
B.Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
C.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là
nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
6.9: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A.Sóng ánh sáng có phương dao động dọc theo phương truyền ánh sáng.
B.Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kỳ nhất định.
C.Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường đó lớn.
D.Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền
qua
6.10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo
nên ở đáy bể một vết sáng có màu trằng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo
nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo
nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên .
D. Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo
nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng chiếu xiên.
6.11. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím.
A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.
C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.
D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.
6.12. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng
kính có góc chiết quang A=8
o

. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết
quang 1 m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì
góc lệch của tia sáng là
A. 4,0
o
B. 5,2
o
C. 6,3
o
D. 7,8
o
6.13. Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào sau đây?
A.
a
Dk2
x
λ
=
. B.
a2
Dk
x
λ
=
. C.
a
Dk
x
λ
=

. D.
a2
D)1k2(
x
λ+
=
6.14. Công thức tính khoảng vân giao thoa là
A.
.
a
D
i
λ
=

B.
.
D
a
i
λ
=
C.
.
a2
D
i
λ
=
D.

.
a
D
i
λ
=
6.15. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của I-âng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa là
A. Một dải ánh sáng chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.
B. Một dải ánh sáng màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Tập hợp các vạch sáng trắng và tối xen kẽ nhau. ]
D. Tấp hợp các vạch màu cầu vồng xen kẽ các vạch tối cách đều nhau.
6.16. Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả
m526,0
µ=λ
. Ánh sáng dùng trong
thí nghiệm là
A. Ánh sáng màu đỏ. B. Ánh sáng màu lục. C. Ánh sáng màu vàng. D. Ánh sáng màu tím.
6.17. Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một
môi trường?
A. Chiết suất của môi trường như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.
C. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.
D. Chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
6.18: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:
A. Đơn sắc B. Kết hợp C. Cùng màu sắc D. Cùng cường độ sáng.
6.19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc.
A.Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
B.Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau có trị số như nhau.
C.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
D.Khi ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất,

đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
6.20: Chọn câu sai:
A.Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc:đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
B.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
C.Vận tốc của ánh sáng tùy thuộc môi trường trong suốt mà ánh sáng truyền qua.
D.Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng.
6.21: Chọn câu sai:
A.Giao thoa là hiện tượng đặt trưng của sóng.
B. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có giao thoa.
C. Nơi nào có giao thoa thì nơi ấy có sóng.
D,Hai sóng có cùng tần số và độ lệch pha không thay đổi theo thời gian gọi là sóng kết hợp.
6.22: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng:
A. Ánh sáng có bản chất sóng B. Ánh sáng là sóng ngang
C. Ánh sáng là sóng điện từ D. Ánh sáng có thể bị tán sắc.
6.23: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha thì vân sáng trung
tâm sẽ:
A. Không thay đổi B. Sẽ không còn vì không có giao thoa
C. Xê dịch về phía nguồn sớm pha D. Xê dịch về phía nguồn trễ pha
6.24: Trong các công thức sau, công thức nào đúng để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao
thoa?
A.
2
D
x k
a
λ
=
B.
2
D

x k
a
λ
=
C.
D
x k
a
λ
=
D.
( 1)
D
x k
a
λ
= +
6.25: Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể sử dụng để thực hiện việc đo bước sóng ánh sáng?
A.Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niutơn. C. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.
B.Thí nghiệm giao thoa với khe I – âng D.Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.
6.26: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào?
A.Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dãi màu như cầu vồng.
B.Một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C.Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.
D, Không có các vân màu trên màn.
6.27: Với tên gọi các đại lượng như trong câu 6.24. Gọi
δ
là hiệu đường đi của sóng ánh sáng từ một điểm
trên màn E đến hai nguồn kết hợp S
1

, S
2
là:
A.
xD
a
δ
=
B.
aD
x
δ
=
C.
2
D
a
λ
δ
=
D.
ax
D
δ
=
6.28: Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là:
A. x = 3i B. x = 4i C. x = 5i D. x = 6i
6.29: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 bên kia vân trung tâm là:
A. 8i B. 9i C. 7i D. 10i
6.30: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân tối bậc 9 ở cùng một bên vân trung tâm là:

A. 14,5i B. 4,5i C. 3,5i D. 5,5i
6.31: Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân tối bậc 5 bên kia vân trung tâm là:
A. 6.5i B. 7.5i C. 8.5i d. 9.5i
6.32: Chọn câu sai trong các câu sau:
A.Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng đơn sắc
B.Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn đối với ánh sáng có
bước sóng ngắn
C.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng nhất định
D, Màu quang phổ là màu của ánh sáng đơn sắc
6.33. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng
thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. khoảng vân là
A. i = 4,0 mm. B. I = 0,4 mm. C. I = 6,0 mm. D. I = 0,6 mm.
6.34. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10
ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách
từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A.
.m40,0
µ=λ

B.
.m45,0
µ=λ

C.
.m68,0
µ=λ
D.
.m72,0
µ=λ
6.35. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng, đo được khoảng cách từ

vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa
hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. màu của ánh sáng dùng trong
thí nghiệm là
A. Màu đỏ. B. Màu lục. C. Màu chàm. D. Màu tím.
6.36. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn
chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75
m
µ
, khoảng
cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là
A. 2,8 mm. B. 3.6 mm. C. 4,5 mm. D. 5.2 mm.
6.37. hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60
m
µ
. Các vân giao
thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có
A. Vân sáng bậc 2. B. Vân sáng bậc 3. C. Vân tối bậc 2. D. Vân tối bậc 3.
6.38. Hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60
m
µ
. Các vân giao
thoa được hứngtre6n màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có
A. Vân sáng bậc 3. B. Vân tối bậc 4. C. Vân tối thu 5. D. Vân sáng bậc 4.
6.39. Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa
được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
, khoảng vân đo được là
0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là
A.
.m64,0

µ=λ
B.
.m55,0
µ=λ
C.
.m48,0
µ=λ
D.
0,40 .m
λ µ
=
6.40. Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được
hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
, khoảng vân đo được là 0,2 mm.
vị trí vân sáng thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là
A. 0,4 mm B. 0,5 mm. C. 0,6 mm. D. 0,7 mm.
6.41. Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa
được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
, khoảng vân đo được là
0,2 mm. Thay bức xạ bằng bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng
λ>λ
'
thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức
xạ
λ
có một vân sáng của bức xạ
'
λ

. Bức xạ
'
λ
có giá trị nào dưới đây?
A.
;m48,0
'
µ=λ
B.
;m52,0
'
µ=λ
C.
;m58,0
'
µ=λ
D.
;m60,0
'
µ=λ
6.42. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên
màn ảnh trên cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo
được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là:
A.
.m40,0
µ=λ
B.
.m50,0

µ=λ
C.
.m55,0
µ=λ
D.
.m60,0
µ=λ
6.43. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng
trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40
m
µ
đến 0,75
m
µ
. Trên màn quan
sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là
A. 0,35 mm. B. 0,45 mm. C. 0,50 mm. D. 0,55 mm.
6.44. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được
hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40
m
µ
đến 0,75
m
µ
. Trên
màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai kể từ vân sáng trắng trung tâm
là:
A. 0,45 mm. B. 0,60 mm. C. 0,70 mm. D. 0,85 mm.
6.45: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường:
A.Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là như nhau

B.Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau
C.Với bước sóng ánh sáng chiếu qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn
D.Chiết suất của một môi trường trong suốt khác nhau đối với một loại ánh sáng nhất định thì có giá trị như
nhau
6.46. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.
B. Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
C. Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm
sáng đơn sắc song song.
D. Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn máy là một dải sáng có
màu cầu vồng.
6.47. Phát biểu nào sau đây là đúng khi cho ánh sáng trắng chiếu vào máy quang phổ?
A. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia phân kì
có nhiều màu khác nhau.
B. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính cuả máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh gồm nhiều chùm
tia sáng song song.
C. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia
phân kì màu trắng.
D. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một chùm tia
sáng màu song song.
6.48.Chọn câu đúng.
A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
6.49. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và
độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.
B. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ
vạch phát xạ đặc trưng.

C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.
D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.
6.50. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì
A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
C. Nhiệt độ của đám khí bay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng. D. Ap suất của đám
khí hấp thụ phải rất lớn.
6.51. Phép phân tích quang phổ là
A. Phép phân tích một chùm sáng nhờ hiện tượng tán sắc. B. Phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên
việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra.
C. Phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra. D. Phép đo vận tốc và bước sóng của ánh
sáng từ quang phổ thu được.
6.52. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vị trí vạch tối trong quang phổ hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng màu trong quang phổ phát
xạ của nguyên tố đó.
B. Trong quang phổ vạch hấp thụ các vân tối cách đều nhau.
C. Trong quang phổ vạch phát xạ các vân sáng và các vân tối cách đều nhau.
D. Quang phổ vạch của các nguyên tố hoá học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.
6.53. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4
m
µ
.
C. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
6.54. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76
m

µ
.
C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh.
D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.
6.55. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
B. Tia hồng ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.
C. Tia hồng ngoại chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 500
0
C.
D. Tia hồng ngoại mắt người không nhìn thấy được.
6.56. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vật có nhiệt độ trên 3000
o
C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.
B. Tia tử ngoại không bị thuỷ tinh hấp thụ.
C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt.
6.57. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí. B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.
C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. D. Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên.
6.58. Trong một thí nghiệm I-âng sử dụng một bức xạ đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe S
1
và S
2
là a = 3 mm.
màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách S
1
, S
2

một khoảng D = 45 cm. Sau khi tráng phim thấy trên
phim có một loạt các vạch đen song song cách đều nhau. Khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 là 1,39
mm. Bước sóng của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là
A. 0,257
m
µ
. B. 0,250
m
µ
. C. 0,129
m
µ
. D. 0,125
m
µ
.
6.59. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia tử ngoại là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra.
B. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được.
C. tia tử ngoại không bị thạch anh hấp thụ. D. Tia tử ngoại không có tác dụng diệt khuẩn.
6.60. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Cho một chùm êlectron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.
B. Cho một chùm êlectron chậm bắn vào một kim loại.
C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn.
D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.
6.61. Chọn câu đúng.
A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện. D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật.
6.62. Chọn câu không đúng?

A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng.
B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang.
D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khoẻ con người.
6.63. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10
– 9
m đến 10
– 7
m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?
A. Tia X. B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại.
6.64. Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây?
A. Tia X. B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại.
6.65. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ. B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ
hơn tia tử ngoại.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều
có tác dụng nhiệt.
6.66. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.
D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh.
6.67. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng trong không khí, hai cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 0,60
m
µ
, màn quan cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước
có chiết suất 4/3 , khoảng vân quan sát trên màn là bao nhiêu?
A. i = 0,4m B. i = 0,3m C. i = 0,4 mm D. i = 0,3mm
6.68: Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở trạng thái:

A.Rắn B,Lỏng C, Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp
D, Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suấtcao
6.69: Chọn câu sai trong các câu sau:
A.Các vật rắn, lỏng, khí(có tỉ khối lớn) khi bị nung nóng đều phát ra quang phổ liên tục
B.Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau
C.Để thu được quang phổ hấp thụ, nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng
phát ra quang phổ liên tục
D.Dựa vào quang phổ liên tục ta có thể xác định được nhiệt độ của vật phát sáng
6.70: Đặc điểm của quang phổ liên tục:
A.Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
C, Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
B.Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
D, Có nhiều vạch sáng tối xen kẽ
6.71: Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục
A.Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
B.Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ cảu nguồn sáng
C.Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối
D.Quang phổ liên tục là do các vật rắn,lỏng hoặc khí có khối lượng riêng lớn hơn khi bị nung nóng phát ra.
6.72: Quang phổ vạch phát xạ Hyđro có bốn vạch màu đặc trưng:
A. Đỏ, vàng, lam, tím B. đỏ, lục, chàm, tím C. Đỏ, lam, chàm, tím D. Đỏ, vàng, chàm, tím
6.73: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:
A.Quang phổ vạch phát xạ bao gồm hệ thống những vạch màu riêng lẽ nằm trên một nền tối
B.Quang phổ vạch phát xạ bao gồm hệ thống những dãy màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối
C.Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng,
đặc trưng cho nguyên tố dó
D.Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng các vạch quang phổ, vị trí các vạch
và độ sáng tỉ đối cảu các vạch đó
6.74: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ;
A.Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
B.Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

C.Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
D, Một điều kiện khác
6.75: Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa:
“Tia tử ngoại là những bức xạ …… có bước sóng… bước sóng của ánh sáng….”
A.Nhìn thấy được, nhỏ hơn, tím C, Không nhìn thấy được, lớn hơn, tím
B.Không nhìn thấy được, nhỏ hơn, đỏ D, Không nhìn thấy được, nhở hơn, tím
6.76: Ánh sáng có bước sóng 0.55.10
-3
mm là ánh sáng thuộc:
A.Tia hồng ngoại B, Tia tử ngoại C, Ánh sáng tím D, Ánh sáng khả kiến(ánh sáng thấy được)
6.77: Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy phân tích quang phổ:
A. Hiện tượng giao thoa B. Hiện tượng khúc xạ C. Hiện tượng phản xạ D. Hiện tượng tán sắc
6.78; Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơghen và tia gamma đều là:
A. Sóng cơ học B. Sóng điện từ C. Sóng ánh sáng D. sóng vô tuyến
6.79: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia ló ra khỏi lăng kính có nhiều màu sắc khác
nhau. Hiện tượng đó là:
A. Giao thoa ánh sáng B. Nhiễu xạ ánh sáng C. Tán sắc ánh sáng D. Khúc xạ ánh sáng
6.80: Quan sát một lớp mỏng xà phòng trên mặt nước ta thấy có những màu quần khác nhau(như màu cầu
vòng). Đó là do:
A.Ánh sáng qua lớp xà phòng bị tán sắc
B.Màng xà phòng có bề dày không bằng nhau, tạo ra những lăng kính có tác dụng làm cho ánh sáng bị tán sắc
C.Màng xà phòng có khả năng hấp thụ và phản xạ khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng
D.Mỗi ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng sau khi phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của màng xà phòng giao thoa với
nhau tạo ra những vân màu đơn sác
6.81: Quan sát ánh sáng phản xạ trên các lớp dầu, mỡ, bong bóng xà phòng hoặc cầu vòng trên bầu trời ta thấy
có những màu quần sặc sỡ. Đó là hiện tượng nào của ánh sáng sau đây:
A. Nhiễu xạ B. Phản xạ C. Tán sắc của ánh sáng trắng D. Giao thoa của ánh sáng trắng
6.82: Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là:
A.Những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000
0

C
B. Các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra ánh sáng
C.Ánh sáng tráng qua một chất bị nung nóng phát ra
D, Các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng lớn khi bị nung nóng phát ra
6.83: Quang phổ gồm một dãi màu từ đỏ đến tím là:
A. Quang phổ liên tục B. Quang phổ vạch hấp thụ
C. Quang phổ đám D. Quang phổ vạch phát xạ
6.84: Các tính chất hoặc tác dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại:
A.Có khả năng gây ra hiện tượng quang điện C, Có tác dụng iôn hóa chất khí
B.Bị thạch anh hấp thụ rất mạnh D, Có tác dụng sinh học
6.85: Chọn câu sai? Các nguồn phát ra tia tử ngoại là:
A. Mặt trời B. Hồ quang điện C. Đèn cao áp thủy ngân D. Dây tóc bóng đèn chiếu sáng
6.86: Phát biểu nào sau đây đúng với tia tử ngoại:
A.Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy được
B.Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím(
0.4 m
µ
)
C.Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra
D.Tia tử ngoại là một trong những bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ(
0.75 m
µ
)
6.87: Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ:
A.Đơn sắc, có màu tím C. Không màu, ở ngoài đầu tím của quang phổ
B.Có bước sóng từ 400nm đến vài nanomet D, Có bước sóng từ 750nm đến 2milimet
6.88: Tia tử ngoại:
A.Không làm đen kính ảnh C, Kích thích sự phát quang của nhiều chất
B.Bị lệch trong điện trường và từ trường D, Truyền qua giấy, vải và gỗ
6.89: Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng:

A. Màn huỳnh quang B. Mắt người C. Quang phổ kế D. Pin nhiệt điện
6.90: Ánh sáng trắng sau khi đi qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ta thấy ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn áng
sáng màu tím. Đó là vì:
A.Ánh sáng màu trắng bao gồm vô số ánh sáng màu đơn sắc, mỗi sóng áng sáng đơn sắc có một tần số xác
định. Khi truyền qua lăng kính thủy tinh, ánh sáng đỏ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím nên bị lệch ít
hơn so với ánh sáng tím
B.Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn so với ánh sáng tím
C.Tần số của ánh sáng đỏ lớn hơn tần số của ánh sáng tím
D, Vận tốc của ánh sáng đỏ, trong thủy tinh lớn hơn so với ánh sáng tím
6.91: Chọn câu sai:
A.Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra C, Tia hồng ngoại làm phát huỳnh quang một số chất.
B.Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.D, Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn
0,75 m
µ
.
6.92: Bức xạ (hay tia) hồng ngoại là bức xạ
A.Đơn sắc, có màu hồng. C, Đơn sắc, không màu ở đầu đỏ của quang phổ.
B.Có bước sóng nhỏ dưới
0,4 m
µ
D, Có bước sóng từ
0,75 m
µ
tới cỡ milimet.
6.93: Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ:
A.Cao hơn nhiệt độ môi trường B. Trên
0
0 C
C. Trên
0

100 C
D. Trên
0
0 K
6.94: Chọn câu đúng:
A.Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tia sáng vàng của natri.
C, Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn các tia
H
α
, … của Hiđro.
B.Bước sóng của bức xạ hồng ngoại lớn hơn bước sóng bức xạ tử ngoại.
D, Bức xạ tử ngoại có tần số thấp hơn bức xạ hồng ngoại.
6.95: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia X và tia tử ngoại.
A.Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại. C, Cùng bản chất là sóng điện từ.
B.Đều có tác dụng lên kính ảnh. D, Có khả năng gây phát quang cho một số chất.
6.96: Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau đây:
A. Từ
12
10 m

đến
9
10 m

B. Từ
9
10 m

đến
7

4.10 m


C. Từ
7
4.10 m

đến
7
7,5.10 m

D. Từ
7
7,5.10 m

đến
3
10 m

6.97: Thân thể con người ở nhiệt độ
0
37 C
phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?
A.Tia X B. Bức xạ nhìn thấy C. Tia hồng ngoại D. Tia tử ngoại
6.98: Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại
A.Cùng bản chất là sóng điện từ.
C, Tia hông ngoại và tia tử ngoại đều không có tác dụng lên kính ảnh.
B.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng làm đen kính ảnh .
D, Tia hồng ngoại và tia từ ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.
6.99: Chọn câu sai trong các câu sau:

A.Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh. C, Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B.Tia X là sóng điện từ có bước sóng dài. D, Tia tử ngoại có thể làm phát quang một số chất.
6.100: Chọn câu sai khi nói về tia X:
A.Tia X được khám phá bởi nhà bác học Rơnghen. C, Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn.
B.Tia X không bị lệch phương trong điện trường cũng như từ trường. D, Tia X là sóng điện từ.
6.101: Chọn câu sai:
A.Áp suất bên trong ống Rơnghen nhỏ cỡ
3
10

mmHz.
B. Hiệu điện thế giữa anôt và catot trong ống Rơnghen có trị số cỡ hàng chục ngàn vôn.
C.Tia X có khả năng iôn hóa chất khí.
D, Tia X giúp chữa bệnh còi xương.
6.102: Tia Rơnghen là loại tia có được do:
A.Một bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn
8
10

m B.Đối âm cực của ống Rơnghen phát ra
C.Catôt của ống Rơnghen phát ra. D. Bức xạ mang điện tích.
6.103: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?
A.Hủy diệt tế bào B. Gây ra hiện tượng quang điện
C. Làm ion hóa chất khí D. Xuyên qua các tấm chì dày cỡ cm
6.104: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia X?
A.Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.
B.Tia X là một loại sóng điện từ phát ra những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng
0
500 C
C.Tia X không có khả năng đâm xuyên.

D, Tia X được phát ra từ đèn điện.
6.105: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X?
A.Tia X có khả năng đâm xuyên. C, Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất.
B.Tia X không có khả năng làm ion hóa chất khí. D, Tia X có tác dụng sinh lí.
6.106: Để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm electron nhanh bắn vào
A.Một chất rắn khó nóng chảy, có nguyên tử lượng lớn. C, Một chất rắn có nguyên tử lượng bất kì.
B.Một chất rắn hoặc một chất lỏng có nguyên tử lượng lớn. D, Một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí bất kì
6.107: Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là:
A. khả năng đâm xuyên B. làm đen kính ảnh C. làm phát quang một số chất D. hủy diệt tế bào.
6.108: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ
9
10

m đến
7
4.10

m thuộc loại nào trong các loại sóng nêu dưới
đây?
A. Tia X B. Tia hồng ngoại C. Tia tử ngoại D. Ánh sáng nhìn thấy
6.109: Có thể nhận biết tia Rơnghen bằng:
A. chụp ảnh B. tế bào quang điện C. màn huỳnh quang D. các câu trên đều đúng
6.110: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?
A. Tính đâm xuyên mạnh B. Xuyên qua các tấm chì dày cỡ vài cm
B. Gây ra hiện tượng quang điện. D. Tác dụng mạnh lên kính ảnh
6.111: Có thể chữa được bệnh ung thư cạn ở ngoài da của người. Người có thể sử dụng các tia nào sau đây?
A. Tia X B. Tia hồng ngoại C. Tia tử ngoại D. Tia âm cực
6.112: Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm I – âng là
0,5 m
µ

. Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 1m, khoảng
cách giữa hai nguồn là 2mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 5 ở hai bên so với vân trung tâm
là: A. 0,375mm B. 1,875mm C. 18,75mm D. 3,75mm
6.113: Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân
sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm là 14,4mm là vân:
A. Tối thứ 18 B. Tối thứ 16 C. Sáng thứ 18 D. Sáng thứ 16
6.114: Trong thí nghiệm I – âng bằng áng sáng trắng, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách
giữa hai nguồn là 2mm. Tìm số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là:
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Bài tập dùng chung cho các câu 115,116,117,118
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,5 m
λ µ
=
đến khe Young S
1
, S
2
với S
1
S
2
= a =
0,5mm. Mặt phẳng chứa S
1
S
2
cách màn (E) một khoảng D = 1m.
6.115: Tính khoảng vân:
A. 0,5mm B. 0,1mm C. 2mm D. 1mm

6.116: Tại điểm M trên màn (E) cách vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm là vân sáng hay vân tối, bậc mấy?
A. Vân sáng bậc 3 B. Vân sáng bậc 4 C. Vân tối bậc 3 D. Vân tối bậc 4
6.117: Chiều rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là L = 13mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan
sát được.
A. 13 sáng, 14 tối B. 11 sáng, 12 tối C. 12 sáng, 13 tối D. 10 sáng, 11 tối
6.118: Nếu thí nghiệm trong môi trường có chiết suất
4
'
3
n =
thì khoảng vân là:
A. 1,75mm B. 1,5mm C. 0,5mm D. 0,75mm
Bài tập dùng cho các câu 119,120,121
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I – âng (Young). Cho biết S
1
S
2
= a = 1mm, khoảng cách
giữa hai khe S
1
S
2
đến màn (E) là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
0,50 m
λ µ
=
;x là khoảng
cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm)
6.119: Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là:
A. 2mm B. 3mm C. 4mm D. 5mm

6.120: Để M nằm trên vân sáng thì x
M
những giá trị nào sau đây?
A. x
M
= 2,5mm B. x
M
= 4mm C. x
M
= 3,5mm D. x
M
= 4,5mm
6.121: Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 7 bên kia vân trung tâm là:
A. 1mm B. 10mm C. 0,1mm D. 100mm
Bài tập dùng cho các câu 122,123
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vàng bằng I – âng, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 0,3mm,
khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 1m, khoảng cách vân đo được i = 2mm.
6.122: Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm trên là:
A.
6 m
µ
B.
1,5mm
C.
0,6 m
µ
D.
1,5 m
µ
6.123: Xác định vị trí của vân sáng bậc 5.

A. 10mm B. 1mm C. 0,1mm D. 100mm
Bài tập dùng cho các câu 124,125,126,127

×