Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại CÔNG TY TNHH UPVIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.43 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
z
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH UPVIET.
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Lê Hà Trang
Họ và tên sinh viên : Đào Trường Sơn
Mã sinh viên : 10D180321
Lớp : K46H5
HÀ NỘI, NĂM 2014
Lời Mở đầu
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
Quá trình thực tập trước khi tốt nghiệp là khoảng thời gian hết sức quan trọng để
Sinh viên bước đầu làm quen, tiếp xúc với công việc thực tiễn, nghiên cứu tìm hiểu về
quá trình hình thành, phát triển của một đơn vị kinh doanh. Có những nhận xét, đánh
giá đúng hơn, sát hơn về Doanh nghiệp. Đúc kết và tìm cho mình những kinh nghiệm,
khả năng phản ứng trước khi bước vào với công việc chính thức. Khoảng thời gian
này sẽ là cơ sở để sinh viên có được cái nhìn khách quan, để so sánh được sự giống
nhau hay khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn.
Trong những năm trở lại đây, với sự phát triển chung của kinh tế toàn cầu, nền kinh
tế Việt Nam cũng có được sự phát triển đó. Đặc biệt là khi Việt Nam chính thức gia
nhập WTO thì các điều kiện cho sự phát triển đó càng rõ ràng hơn. Doanh nghiệp có
vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm
trong nước (GDP). Những năm gần đây, hoạt động của doanh nghiệp đã có bước phát
triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy
nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng


kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu
quả các vấn đề xã hội như: Tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo
Là một sinh viên chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng, trong thời gian thực tập em
đã sử dụng những kiến thức của mình để tìm hiểu về vấn đề tài chính của một đơn vị
kinh doanh là: Công Ty TNHH UpViet số 42 đường Lê Đức Thọ kéo dài, Quận Cầu
Giấy, TP Hà Nội.
Tuy đã cố gắng học hỏi và tìm hiểu dựa trên những kiến thức đã được học và thực tế
tiếp xúc tại Doanh nghiệp nhưng do thời gian và năng lực của bản thân Em nên nội
dung báo cáo tổng hợp của Em vẫn không thể tránh khỏi những sai sót, mong Cô sẽ có
những góp ý để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Lê Hà Trang đã hết lòng giúp đỡ để em hoàn thiện
bài báo cáo này.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
4
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân
hàng
PHẦN I/ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH UPVIET.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH UPVIET.
Tên đơn vị: Công ty TNHH UPVIET
Địa chỉ: Tầng 6, Số 42, Đường Lê Đức Thọ kéo dài, Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 04-73009907 hoặc 04-37920047
Fax: 04-37920047
Mã số thuế: 0103733030
Website: www.upviet.com.vn
Email:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Vốn: 8 tỷ Việt Nam đồng.
Công ty được thành lập ngày 15 tháng 4 năm 2009, hoạt động trong lĩnh vực
chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm tổng thể CAD/CAM/CAE/RP/RV/CNC &
Tích hợp hệ thống; thiết bị công nghiệp: Gia công cơ khí, đo lường chính xác; với vốn

pháp định 8 tỷ đồng.
Năm 2009, thời điểm mới thành lập UPVIET chủ yếu cung cấp và chuyển giao các
sản phẩm phần mềm mang về doanh thu hơn 2,5 tỷ đồng.
Năm 2010, UPVIET đã tập trung mở các khóa đào tạo về phần mềm NX và thiết kế
tạo mẫu cho các đối tác trong nước.
Năm 2011, UPVIET mở rộng thêm các dự án và nhận được nhiều sự quan tâm của
các đơn vị, tổ chức. Trong đó, UPVIET vinh dự nhận được sự quan tâm của Tổng cục
Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Sở Công thương TP.Hà Nội thông
qua các hội thảo, dự án về đào tạo và chuyển giao công nghệ.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
5
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân
hàng
Năm 2012, 2013 đây là 2 năm chiến lược, bước mở đầu cho chiến lược phát triển
thị trường của Công ty, đánh mạnh vào các doanh nghiệp thương mại trong và ngoài
nước.
* Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH UPVIET:
Cung cấp giải pháp phần mềm tổng thể CAD/CAM/CAE/RP/RV/CNC & Tích
hợp hệ thống; thiết bị công nghiệp: Gia công cơ khí, đo lường chính xác. Cung cấp sản
phẩm chính trên các thị trường về Công nghiệp ô tô, xe máy; Công nghiệp quốc phòng,
hàng không, đóng tàu; Công nghiệp thiết kế và sản xuất khuân mẫu, máy công cụ.
* Các sản phẩm chính của công ty TNHH UPVIET:
Cung cấp các phần mềm cấp cao về CAD/CAM/CAE: Phần mềm tích hợp
CAD/CAM/CAE/PLM; Phần mềm phân tích bền và tối ưu hóa kết cấu; Phần mềm cấp
trung; Phần mềm mô phỏng thủy khí động học; Phần mềm mô phỏng trong khuôn đúc
kim loại; Phần mềm mô phỏng dòng chảy trong khuôn ép nhựa. Các thiết bị công
nghiệp: Thiết bị đúc chân không, lò sấy vật liệu; Thiết bị mài CNC, trung tâm gia công
phay, tiện CNC; Thiết bị sản xuất bánh răng; Thiết bị gia công kim loại tấm; Thiết bị
môi trường. Ngoài ra Công ty còn cung cấp các khóa Đào tạo và chuyển giao công
nghệ về CAD/CAM/CAE/CNC.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH UPVIET.
Công ty TNHH UPVIET hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực tư vấn, chuyên cung cấp
các giải pháp phần mềm tổng thể CAD/CAM/CAE/RP/RV/CNC & Tích hợp hệ thống;
thiết bị công nghiệp: Gia công cơ khí, đo lường chính xác. Cung cấp, đào tạo, chuyển
giao các phần mềm, thiết kế mẫu và lắp đặt, thi công các thiết bị công nghiệp nên có
chức năng và nhiệm vụ chủ yếu sau:
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
6
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân
hàng
1.2.1 Chức năng:
Công ty TNHH UPVIET là một DNTM nhỏ nên công ty thực hiện các chức năng
của một DNTM đó là:
- Chức năng lưu chuyển hàng hóa trong nền kinh tế nhằm thỏa mãn nhu cầu của xã hội:
Với chức năng này, UPVIET đã nghiên cứu kỹ thị trường trong nước, huy động và sử
dụng tốt các nguồn hàng nhập khẩu nước ngoài, tổ chức các mối quan hệ giao dịch
thương mại với đối tác nước ngoài nhằm đảm bảo việc phân phối hàng hoá đáp ứng
nhu cầu trong nước.
- Chức năng tiếp tục sản xuất trong khâu lưu thông: công ty TNHH UPVIET tư vấn, đào
tạo, chuyển giao các phần mềm ứng dụng, thiết kế mẫu sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng và lắp ghép, bảo quản, vận chuyển hàng hóa khi được nhập khẩu về.
- Chức năng thực hiện hàng hóa: mục đích của UPVIET là mua các sản phẩm phần mềm
và thiết bị công nghiệp để bán với giá cao hơn giá mua cộng với các chi phí khác để
thu lợi nhuận.
1.2.2. Nhiệm vụ:
- Đảm bảo trang thiết bị cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thuận tiện. Tổ chức
thực hiện thi công lắp đặt, tư vấn, thiết kế các sản phẩm thiết bị công nghiệp.
- Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh. Thực hiện các chế độ và quy
trình về quản lý vốn, tài sản, các nghĩa vụ về thuế, các khoản nộp theo quy định của
pháp luật.

- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng và an
toàn lao động.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
Giám đốc
Phó Giám đốc 1
Phòng kế toán Phòng Nhân sự
Phó Giám đốc 2
Phòng Markeng Phòng kỹ thuật Phòng Đào tạo
7
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân
hàng
- Đảm bảo mang tới khách hàng những sản phẩm, công cụ hiện đại, tiên tiến nhất nhằm
giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút ngắn chu kỳ phát triển sản phẩm,
tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm đưa sản phẩm ra chiếm lĩnh thị
trường.
1.3. Mô hình tổ chức của công ty TNHH UPVIET.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH UPVIET.
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban, bộ phận:
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
8
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân
hàng
* Phòng Kỹ Thuật: Quản lý chung về nhân viên và cơ sở vật chất của phòng. Quản
lý, sử dụng tài sản, nhân sự và các nguồn lực khác do Công ty giao để thực hiện nhiệm
vụ. Tiếp nhận thông tin về các dự án, tiến hành chủ trì, phối hợp với các phòng chức
năng lập các thiết kế - dự toán hoặc xem xét và kiến nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có) các
thiết kế kỹ thuật do đơn vị khác lập. Chủ trì, phối hợp với các phòng chức năng khác
trong việc lập phương án thi công.
* Phòng Marketing: Quản lý chung về con người, cơ sở vật chất của phòng mình.

Tìm hiểu phân tích thông tin từ thị trường, khách hàng và những thông tin về đối thủ
cạnh tranh từ đó đưa ra những giải pháp tối ưu nhất cho công ty trong lĩnh vực
marketing. Tham mưu đóng góp ý kiến cho ban giám đốc trong các quyết định và kế
hoạch của Công ty.
* Phòng Đào Tạo: Quản lý chung về nhân viên và cơ sở vật chất của phòng. Lên kế
hoạch đào tạo, xây dựng chương trình đào tạo, trao đổi với các nhân viên của phòng.
Tiếp nhận và xử lý tất cả các yêu cầu phản hồi từ phía các học viên. Phối hợp và tham
mưu cho ban giám đốc để lên kế hoạch đào tạo , chăm sóc khách hàng. Phối hợp với
các phòng ban để tiếp nhận thông tin cũng như truyền đạt lại thông tin về sản phẩm của
Công ty.
* Phòng Kế Toán: Quản lý chung về con người, cơ sở vật chất của phòng. Lập kế
hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc để làm cơ sở
thực hiện.Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền
vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán
tài vụ trong toàn Công ty. Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và
tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi giúp cho ban giám
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
9
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân
hàng
đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo
quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt
động của Công ty.
* Phòng Nhân sự: Là phòng mang tính diện mạo cho Công ty chịu trách nhiệm trước
Ban giám đốc về tất cả các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền
thông có nhiệm vụ và chức năng. Quản lý chung về con người, cơ sở vật chất của
phòng. Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công
việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. Xây dựng chiến lược
phát triển nguồn nhân lực của toàn Công ty, ngân sách liên quan đến chi phí lao động
(quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng BHXH, BHYT, chi phí đồng phục,…).

Quản lý hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành.
1.4: Ban Giám đốc Công ty TNHH UPVIET.
Giám đốc: Nguyễn Ngọc Ánh
Phó Giám đốc 1: Cao Văn Lanh
Phó Giám đốc 2: Phạm Thị Mỵ
Chức năng, nhiệm vụ: là bộ phận điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trước công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
của ban mình:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày, cũng
như các chiến lược dài hạn của công ty;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý, nhân sự trong công ty.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
10
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân
hàng
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Xây dựng phương án sử dụng lợi nhuận hoặc
xử lý lỗ trong kinh doanh. Tuyển dụng lao động;
- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
11
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
PHẦN II/ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TNHH UP VIET.
2.1: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty TNHH UPVIET.
Để phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Em đã sử dụng số liệu từ bảng cân đối kế toán của Công ty
TNHH UPVIET trong 3 năm 2010, 2011 và 2012.
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán (rút gọn) Công ty TNHH UPVIET trong 3 năm 2010-2012.
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch

2011 so với 2010
Chênh lệch
2012 so với 2011
Số tiền TT
(%)
Số tiền TT
(%)
Số tiền TT
(%)
Số tiền TL
(%)
Số tiền TL
(%)
Tài sản
A-Tài sản ngắn hạn 11.504.622.2
96
97.
7
12.230.157.1
03
95.
1
17.741.400.1
52
97.
4
725.534.810 6.3 5.511.243.0
50
45
I. Tiền và các

khoản tương đương
tiền
7.428.774.23
7
64.
6
2.608.265.06
9
21.
3
2.781.074.12
6
15.
7
-
4.820.509.16
8
-
64.9
172.809.057 6.6
II. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
- - - - - - - - - -
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
4.004.758.26
1
34.
8
2.316.602.00

0
18.
9
5.103.587.21
0
28.
8
-
1.688.156.26
1
-
42.2
2.786.985.2
10
120.
3
IV.Hàng tồn kho 58.924.084 0.5 2.215.647.84
7
18.
1
2.236.976.12
9
12.
6
2.156.723.76
3
366
0
21.328.282 0.9
V.Tài sản ngắn hạn

khác
12.165.714 0.1 5.089.642.18
7
41.
7
7.619.762.68
7
42.
9
5.077.476.47
3
41736 2.530.120.5
00
49.7
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
12
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
B. Tài sản dài hạn 269.290.558 2.3 636.219.412 4.9 468.440.018 2.6 336.928.854 125.
1
-
167.779.394
-
26.4
I. Tài sản cố định 74.494.370 27.
7
621.957.297 97.
8
468.400.018 10
0
547.462.927 734.

9
-
153.557.279
-
24.7
II. Bất động sản
đầu tư
- - - - - - - - - -
III. Các khoản đầu
tư TC dài hạn
- - - - - - - - - -
IV. Tài sản dài hạn
khác
194.796.188 72.
3
14.262.115 2.2 - -180.534.0
73
-
92.7
-14.262.115 -100
Tổng cộng tài sản 11.773.912.8
54
10
0
12.866.376.5
15
10
0
18.209.840.1
70

10
0
1.092.463.66
0
9.3 5.343.463.6
60
41.5
Nguồn vốn
A- Nợ phải trả 3.308.151.28
8
28.
1
4.392.745.23
5
34.
1
9.721.857.62
0
53.
4
1.084.593.94
7
32.8 5.329.112.3
85
121.
3
I. Nợ ngắn hạn 3.308.151.28
8
10
0

4.392.745.23
5
10
0
9.721.857.62
0
10
0
1.084.593.94
7
32.8 5.329.112.3
85
121.
3
II. Nợ dài hạn - - - - - - - - - -
B-Vốn chủ sở hữu 8.465.761.56
6
71.
9
8.473.631.28
0
65.
9
8.487.982.55
0
46.
6
7.869.714 0.1 14.351.270 0.2
I.Vốn chủ sở hữu 8.465.761.56
6

10
0
8.473.631.28
0
10
0
8.487.982.55
0
10
0
7.869.714 0.1 14.351.270 0.2
II. Quỹ khen
thưởng phúc lợi
- - - - - - - - - -
Tổng cộng nguồn
vốn
11.773.912.8
54
10
0
12.866.376.5
15
10
0
18.209.840.1
70
10
0
1.092.463.66
0

9.3 5.343.463.6
60
41.5
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
13
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Dựa vào bảng cân đối kế toán của Công ty ta có thể đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua những điểm
chính sau:
Về phần Tài sản:
Công ty TNHH UPVIET là một công ty mới thành lập với quy mô nhỏ nên trong 3 năm gần đây tổng tài sản của công
ty không vượt quá con số 20.000.000.000 VNĐ. Tuy nhiên công ty lại có một lợi thế rất lớn đấy là tổng tài sản của mình
tăng liên tục qua các năm. Cụ thể: năm 2010 tổng tài sản của công ty là 11.773.912.854 VNĐ, năm 2011 tăng lên 9.3% đạt
mức 12.866.376.515 VNĐ, năm 2012 có sự tăng mạnh lên đến 41,5% lên mức 18.209.840.170 VNĐ.
Có hai nguồn hình thành nên tổng tài sản của công ty là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Trong đó chiếm chủ yếu là
tài sản ngắn hạn khi tỷ trọng luôn trên 95%. Cụ thể năm 2010 chiếm 97,7% (11.504.622.296 VNĐ), năm 2011 chiếm 95,1%
(12.230.157.103), năm 2012 con số đó là 97,4% (17.741.400.152). Có sự chênh nhau lớn như vậy lý do vì bản chất trong
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH UPVIET khi là một công ty chuyên cung cấp các sản phẩn về phần mền, thiết bị,
cung ứng dịch vụ cho khác hàng không cần nhiều đến đất đai, nhà xưởng, cơ sở vật chất nên phần tài sản dài hạn chỉ chiếm
một phần rất nhỏ trong cơ cấu tổng tài sản.
Các nguồn hình thành nên tài sản ngắn hạn của công ty bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải
thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác Tài sản ngắn hạn của công ty có sự tăng liên tục qua các năm,
năm 2011 tăng lên 752.534.810 VNĐ tăng 6,3% so với năm 2010, năm 2012 mức tăng tăng lên rõ rệt khi tăng lên
5.551.243.050 VNĐ đạt mức 17.741.400.152VNĐ tăng 45% so với năm 2011. Mức tăng lên này chủ yếu do sự tăng lên
của Tiền và các khoản tương đương tiền và các khoản phải thu ngắn hạn, đây là hai yếu tố chiếm chủ yếu trong tỷ trọng các
nguồn hình thành nên tài sản ngắn hạn của công ty.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
14
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
Đối với tài sản dài hạn tuy chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong cơ cấu tổng tài sản của công ty (luôn nhỏ hơn 5%) nhưng

lại là phần không thể thiếu trong quá trình kinh doanh và duy trỳ hoạt động của doanh nghiệp. Tài sản cố định và các tài
sản dài hạn khác là hai nguồn chính hình thành nên tài sản dài hạn. Khác với tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn lại có sự thay
đổi không đồng đều qua các năm. Tăng lên từ giai đoạn 2010-2011 và giảm xuống trong năm 2012. Cụ thể năm 2011 tài sản
dài hạn của công ty tăng mạnh lên đến 125,1% so với năm 2010 đạt mức 636.219.412 VNĐ chiếm đến 4,9% trong tổng cơ
cấu tài sản của doanh nghiệp. Năm 2012 con số đó giảm xuống còn 468.440.018 VNĐ.
Về Nguồn vốn:
Có hai nguồn chính hình thành nên tổng nguồn vốn của công ty là Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Tổng nguồn vốn của
công ty tăng lên sau từng năm lý do chính là do sự tăng lên của nợ phải trả, trong khi đó vốn chủ sở hữu của công ty có tăng
nhưng rất chậm coi như không đáng kể cụ thể năm 2011 tăng lên 0,1% so với 2010, năm 2012 con số đó cũng chỉ dừng lại ở
mức 0,2%. Năm 2011 nợ phải trả của công ty tăng lên 32,8% đạt mức 4.392.745.235 VNĐ, đặc biệt năm 2012 có sự tăng
lên mạnh nợ phải trả của năm 2012 lên đến 9.721.857.620 VNĐ tăng lên 121,3% so với năm 2011.
Nợ phải trả của công ty 100% là các khoản nợ ngắn hạn. Điều này là do tính chất hoạt động kinh doanh của công ty
Chiếm một tỷ trọng chủ yếu trong tổng cơ cấu nguồn vốn của công ty là vốn chủ sở hữu, vốn chủ sở hữu của công ty qua
từng năm có tăng lên nhưng tăng rất ít và đang dần cân bằng lại tỷ trọng với nợ phải trả trong tổng cơ cấu, khi năm 2010
vốn chủ sở hữu chiếm 71,9% tổng nguồn vốn thì đến năm 2012 tỷ trọng này chỉ còn lại 46,6%.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
15
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
16
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH UPVIET trong 3 năm 2010, 2011 và 2012.
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh (rút gọn) của Công ty TNHH UPVIET từ 2010 đến 2012.
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh
Năm 2011 và Năm 2010 Năm 2012 và Năm 2011
Stt
Số tiền
Tỷ lệ

% Số tiền
1
Doanh thu từ BH & DV 7.214.487.727 5.689.600.904 15.236.518.856 -1.524.886.823 -21.1 9.546.917.946
2
Doanh thu thuần 7.214.487.727 5.689.600.904 15.236.518.856 -1.524.886.823 -21.1 9.546.917.946
3
Giá vốn hàng bán 5.596.303.680 3.904.749.172 12.402.763.670 -1.691.554.508 -30.2 8.498.014.498
4
Lợi Nhuận Khác - 74.055 37.384 74.055 - -36.671
5
Doanh Thu HĐTC 1.056.215 3.217.684 63.150.327 2.161.469 204.6 59.932.643
6
Chi phí tài chính 40.651.087 139.350.451 182.206.093 98.699.364 242.8 42.855.642
7
Chi phí QLDN 1.512.045.156 1.639.253.973 2.697.341.325 127.208.817 8.4 1.058.087.352
8
Lợi Nhuận trước thuế 66.544.019 9.539.047 17.395.479 -57.004.972 -84.9 7.856.432
9
Lợi Nhuận sau thuế 49.908.014 7.869.714 14.351.270 -42.038.300 -84.9 6.481.556
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
17
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
Từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy:
Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm là tương đối khả quan khi cả 3 năm
công ty đều có mức lợi nhuận dương. Cụ thể năm 2010 lợi nhuận lên đến 49.908.014
VNĐ, năm 2011 là 7.869.714 VNĐ, năm 2012 con số đó tăng lên 14.351.270 VNĐ.
Chúng ta có thể thấy rõ ràng tổng mức lợi nhuận của công ty có sự tăng giảm liên tục lý
do là vì trong năm 2010 mức chi phí về tài chính của công ty rất thấp làm cho lợi nhuận
của công ty tăng cao. Năm 2011 mức lợi nhuận tụt dốc mạnh xuống gần 7 lần so với năm

2010, lý do là trong năm 2011 tổng doanh thu giảm trong khi đó các chi phí liên quan lại
tăng lên. Năm 2012 có sự tăng mạnh về lợi nhuận so với năm 2011 có được sự tăng
trưởng này vì có một số hợp đồng của công ty trong năm 2011 chuyển sang năm 2012 để
quyết toán và khả năng hoạt động của công ty đang dần khởi sắc lại khi tông doanh thu
thuần tăng lên gần 3 lần đạt mức 15.236.518.856.
Tổng doanh thu của công ty đến từ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu hoạt động tài chính và các nguồn thu nhấp khác. Chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
doanh thu của công ty là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ khi chiếm đến gần
99%. Các nguồn còn lại chỉ chiếm một phần nhỏ khoảng 1%. Tổng doanh thu có sự tăng
giảm qua các năm, giảm nhẹ từ năm 2010 sang năm 2011 nhưng lại có sự tăng mạnh vào
một năm sau đó năm 2012.
Tổng chi phí của công ty bao gồm Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản
lý doanh nghiệp. Trong đó chủ yếu tập trung vào chi phí giá vốn hàng bán chiếm 77,6%
vào năm 2010, 68,6% vào năm 2011 và 81,4% trong năm 2012. Qua từng năm tổng mức
chi phí cũng có sợ thay đổi không ổn định như tổng doanh thu khi giảm nhẹ từ 2010 sang
2011 và có sự tăng mạnh trở lại trong năm 2012. Đối với giá vốn hàng bán thì có sự thay
đổi cùng với sự thay đổi của doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ, còn chi phí từ
quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính lại có sự tăng đều qua các năm nhưng do chúng
lại chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí nên tổng chi phí vẫn thay đổi cùng hướng
với chi phí bán hàng và cung ứng dịch vụ. Việc chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng đều chứng tỏ rằng doanh nghiệp vẫn có sự phát triển qua từng giai đoạn khi
các chi phí liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh luôn tăng.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
18
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
2.3 Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty TNHH UPVIET.
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm

2011
Năm
2012
So sánh
2011

2010
2012

2011
Lần Lần
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (lần) 3.48 2.78 1.82
0.80 0.65
Khả năng thanh toán nhanh (lần) 3.46 2.28 1.59
0.66 0.70
Khả năng thanh toán chung (lần) 3.56 2.93 1.87
0.82 0.64
Vòng quay tổng vốn (vòng) 0.61 0.44 0.84
0.72 1.91
Vòng quay tài sản ngắn hạn (vòng) 0.63 0.47 0.86
0.74 1.83
Vòng quay hàng tồn kho(vòng) 95 1.76 5.54
0.018 3.15
Vòng quay các khoản phải thu (vòng) 1.8 2.4 6.8
1.33 2.83
Tỷ suất doanh lợi doanh thu (%) 0.7 0.14 0.09
0.2 0.64
Tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh (%) 0.4 0.06 0.08
0.15 1.33
Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu (%) 0.6 0.09 0.17

0.15 1.88
(Nguồn: Xử lí số liệu từ bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh)
Về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của công ty rất tốt, khi ở cả 3 khả
năng thanh toán nhanh, thanh toán chung và thanh toán nợ ngặn hạn đều lớn hơn 1. Tuy
các hệ số này có giảm qua các năm nhưng đến cuối năm 2012 các chỉ số này vẫn khá lớn
lần lượt là 1,59; 1,87 và 1,82 .
Về chỉ số các vòng quay: ngược lại với hệ số khả năng thanh toán công ty lại có chỉ
số các vòng quay nhỏ và thay đổi không theo quy luật. Vòng quay vốn và vòng quay
ngắn hạn luôn nhỏ hơn 1, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay các khoản phải thu có
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
19
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
được những chỉ số tốt hơn. Đối với chỉ số các vòng quay, chỉ số càng cao chứng tỏ khả
năng hoạt động của công ty càng tốt.
Về khả năng sinh lơi: các chỉ số về tỷ suất doanh lợi của công ty còn rất thấp luôn
nằm dưới 1%, chỉ số thấp nhất xuống tân 0.06%. Tuy không có năm nào công ty thua lỗ,
tuy nhiên với các chỉ số thấp như thế này chứng tỏ khả năng trong hoạt động kinh doanh
của công ty còn đặt ra rất nhiều vấn đề cần giải quyết.
Một số nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của Ct TNHH UPVIET.
Nhìn một cách tổng thể trong giai đoạn 2010 đến 2012 với tình hình không được
khởi sắc của cả nền kinh tế Công ty TNHH UPVIET cũng phải trải qua nhiều khó khăn
trong việc thực hiện các hoạt động thương mại cũng như tổ chức hoạt động quản lý của
mình. Bên cạnh những điểm chưa được Công ty vẫn giữ được những lợi thế và thế mạnh.
Ưu điểm: Tuy trong một tình hình khó khăn chung như vậy bộ máy lãnh đạo cũng
như toàn thể nhân viên của công ty cũng đã cố gắng duy trì được hoạt động của công ty
và luôn giữ được tổng lợi nhuận sau thuế của công ty không bị âm. Tổng doanh thu và lợi
nhuận đã có sự vực dậy mạnh mẽ từ năm 2011 sang năm 2012. Tổng tài sản và nguồn
vốn của công ty vẫn tăng đều qua các năm, cho thấy công ty vẫn duy trì được tốt khả
năng hoạt động của mình. Luôn giữ được sự tin tưởng và gắn kết quan hệ lâu dài với phía
các bạn hàng, đối tác.

Nhược điểm: Công ty luôn giữ được tổng lợi nhuận sau thuế của mình không âm
qua các năm tuy nhiên mức lợi nhuận lại rất nhỏ so với quy mô nguồn vốn của công ty và
mức tăng trưởng đó lại ko có sự liên tục và đều nhau.Tình hình tài chính của công ty qua
các chỉ số còn tồn đọng nhiều bất cập, phán ánh khả năng hoạt động, quản lý kinh doanh
của công ty chưa được tốt.
PHẦN III/ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY TNHH UPVIET
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
20
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH UpViet ngoài những thành tựu mà công
ty đạt được công ty vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để đạt được tối đa hiệu quả
trong quá trình kinh doanh. Em xin được nêu ra một số vấn đề còn tồn tại trong Công ty:
Vấn đề 1: Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản của Công ty
tuy nhiên hiệu quả của việc sự dụng tài sản ngắn hạn vào hoạt động kinh doanh lại
chưa đạt hiệu quả cao.
Trong cả 3 năm hoạt động của mình, công ty luôn giữ được sự tăng ổn định trong
tổng tài sản luôn trên 10.000.000.000 VNĐ tuy nhiên mức lợi nhuận sau thuế thu lại
đươc lại quá nhỏ và con số này luôn bé hơn 50.000.000 VNĐ. Xét về tỷ lệ giữa lợi nhuận
sau thuế và tổng tài sản ngắn hạn thì tỷ lệ này chưa khi nào vượt qua con số 0.5% một tỷ
lệ quá thấp. Điều này đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết trong quá trình sử dụng
nguồn tài sản ngắn hạn này của công ty trong nhưng năm tới.
Vấn đề 2: Nợ phải trả của công ty tăng lên qua các năm.
Nhìn vào tình hình tài chính của công ty ta thấy về cơ cấu nguồn vốn nợ phải trả của
công ty tăng liên tục qua các năm đặc biệt từ năm 2011 sang năm 2012 nợ phải tra của
công ty tăng lên hơn 2 lần lên đến 9.721.857.620 đồng. Năm 2010 nợ phải trả của công ty
chỉ dừng lại ở con số 3.308.151.288, trong khi đó năm 2011 con số đó tăng lên đến
4.392.745.235. Thực trạng này đặt ra những vấn đề trong việc quản lý nợ, và sử dụng tài
sản của công ty.
Vấn đề 3: Nguồn vốn huy động của công ty còn chưa được phong phú, đa dạng.
Với nguồn vốn hoạt động hàng chục tỷ đồng tuy nhiên nguồn vốn đó lại chỉ được huy

động tập trung vào 2 nguồn chính là vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm 68% và nợ ngắn
hạn phải trả người bán chiếm 27.8%. Phần vốn còn lại của công ty được huy động từ nợ
người mua trả tiền trước, nợ thuế, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tuy nhiên các nguồn
vốn này lại chiếm một tỷ trọng rất nhỏ chỉ có 4,2%.
PHẦN IV/ ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5
21
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa: Tái chính ngân hàng
Hướng 1: Xuất phát từ vấn đề 1 em xin đề xuất đướng đề tài: “Nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH UpViet”. Thuộc bộ môn Tài Chính
Doanh Nghiệp.
Hướng 2: Xuất phát từ vấn đề 2 em xin đề xuất đướng đề tài: “Nâng cao hiệu quả
sử dụng đòn bẩy tài chính của Công ty TNHH UpViet”. Thuộc bộ môn Tài chính
Doanh nghiệp.
Hướng 3: Xuất phát từ vấn đề 1 em xin đề xuất đướng đề tài: “Đa dạng hóa các
phương thức huy động vốn của Công ty TNHH UpViet”. Thuộc bộ môn Quản trị Tài
Chính.
Sinh Viên: Đào Trường Sơn Lớp: K46H5

×